Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Giám sát thi công hoàn thiện công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.46 KB, 33 trang )

Bé x©y dùng

Bμi gi¶ng

d.

M«n Häc

vn

Ch−¬ng tr×nh båi d−ìng kü s−
t− vÊn gi¸m s¸t x©y dùng

Ng−êi so¹n :
PGs L£ KIÒu
Tr−êng §¹i häc KiÕn tróc Hμ néi

w

w

w

.v

nc

ol

Gi¸m s¸t thi c«ng vμ nghiÖm thu
c«ng t¸c hoμn thiÖn c«ng tr×nh



Hμ néi, 4-2007

1


giám sát thi công v nghiệm thu
các công tác hon thiện công trình
Ngời soạn bi giảng v trình by:

PGs Lê Kiều
Chủ nhiệm Bộ môn
Công nghệ Xây dựng
Trờng Đại học Kiến trúc H nội

vn

I. Phần mở đầu

d.

1.1 Nhiệm vụ chung của giám sát thi công v nghiệm thu các công tác
hon thiện công trình

w

w

.v


nc

ol

Hon thiện công trình l công tác phải tiến hnh nhằm tạo cho công trình
đáp ứng đợc các mục tiêu sử dụng tiện nghi, mỹ quan.
Hon thiện công trình bao gồm nhiều công tác khác nhau nh trát hoặc bả bề
mặt phủ ngoi kết cấu, láng hoặc lát mặt nền , ốp tờng, sơn hoặc quét vôi
lên tờng, trần nh, cắt v lắp kính, đánh bóng đồ gỗ v kim loại, chèn kẽ
các khe , mạch, trải các lớp phủ thảm . . . Hon thiện công trình l khâu cuối
cùng của các công tác xây lắp nên chất lợng mỹ quan cũng nh tiện nghi
cuả công trình sẽ do chất lợng công tác hon thiện quyết định khá nhiều.
Cũng nh qui trình giám sát v nghiệm thu các công tác xây lắp khác, giám
sát v nghiệm thu công tác hon thiện cần đợc giám sát nh l một khâu
trong tổng thể quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng. Không thể tách rời riêng
một khâu hon thiện m cần thiết gắn kết khâu hon thiện với mọi khâu
trong quá trình tạo sản phẩm xây dựng.

w

Quá trình giám sát cần chú ý vo các bớc sau đây:
Kiểm tra vật liệu sử dụng trong từng công tác hon thiện, đối chiếu
giữa các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu với catalogues của vật
liệu đợc cung ứng, đối chiếu giữa vật liệu đợc giới thiệu trong
catalogues với hiện vật sẽ sử dụng. Nếu thấy khác biệt hay có điều gì
nghi ngờ về chất lợng cần có giải trình của nh thầu xây lắp v ngời
cung ứng vật t.
Vật t sẽ sử dụng trong khâu hon thiện cần có nguồn gốc rõ rng về
nh sản xuất, ngời bán hng v các chỉ tiêu kỹ thuật ghi rõ trong
catalogues. Chất lợng vật liệu phải phù hợp với catalogues v

catalogues phải phù hợp với các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu.
Vật t sử dụng cho hon thiện cần đợc vận chuyển từ nguồn cung cấp
đến công trình theo đúng chỉ dẫn về vận chuyển v bốc rỡ. Quá trình
2


.v

nc

ol

d.

vn

vận chuyển vật t không đợc lm cho sản phẩm bị biến đổi tính chất ,
thay đổi hình dạng, kích thớc hình học cũng nh các tác động khác
lm biến đổi chất lợng của sản phẩm. Khi bốc xếp phải đảm bảo nhẹ
nhng, vật t không bị các tác động va đập cơ học, các thay đổi tính
chất hoá học, sinh học so với các tiêu chí chất lợng đã thoả thuận khi
thơng lợng hợp đồng mua bán.
Vật t cần lu giữ, cất chứa thì nơi cất chứa, lu giữ phải phù hợp với
các yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu , các qui định về cất
chứa trong catalogues. Không để lẫn lộn vật t gây ra những thay đổi
về tính chất của vật t trong quá trình bảo quản v lu giữ.
Cần kiểm tra chất lợng các khâu công tác tạo ra kết cấu nền trớc khi
hon thiện. Chuẩn bị đầy đủ điều kiện mặt bằng để tiếp nhận các khâu
hon thiện. Mặt tiếp nhận các công tác hon thiện phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật của công tác hon thiện đề ra nh mặt dán phải đủ

nhám để bám chất dính kết, đảm bảo phẳng, không có gồ ghề lm
giảm chất lợng bề mặt lớp hon thiện chẳng hạn.
Các công việc phải tiến hnh trớc khi hon thiện phải đợc lm xong
để sau khi tiếp nhận công tác hon thiện không đợc đục, phá lm
hỏng các lớp hon thiện. Những việc ny rất đa dạng v dễ quên nên
ngời kỹ s t vấn giám sát chất lợng cần yêu cầu nh thầu lập biện
pháp thi công hon thiện trong đó chú ý đến việc chuẩn bị cho khâu
hon thiện , qui trình hon thiện, các tiêu chí phải đạt, phơng pháp
kiểm tra để nhận biết chất lợng hon thiện , công cụ kiểm tra cũng
nh qui trình kiểm tra.

w

w

w

Những khâu cần lu ý cơ bản có thể đợc gợi ý trớc khi thi công
hon thiện :
* Chèn kín những khe do phần thiết kế kiến trúc tạo nên trong
các kết cấu bằng vật liệu thích hợp v các yêu cầu về độ kín khít, độ
chặt của vật liệu nhồi, vật liệu gắn kết.
* Khe kẽ giữa những cấu kiện nh khe giữa kết cấu nh v
khuôn cửa, sự chống ẩm, chống gỉ, chống mục, mọt của các loại vật
liệu kim loại, gỗ, nhựa, độ gắn chắc của khuôn với công trình
* Kiểm tra các lớp chống thấm trớc khi lát, ốp hay tạo các lớp
phủ.
* Kiểm tra sự hon chỉnh các đờng ống phải đặt ngầm nh ống
dẫn dây điện, ống nớc, ống chứa dây dẫn chuyên dùng, các hốc cần
chừa cho công tác sau, các chi tiết đặt sẵn cho dạng công tác về sau

Cần lu ý đến các yêu cầu về an ton lao động trong công tác hon
thiện nh biện pháp dn giáo, sn công tác, biện pháp chống cháy nổ,
biện pháp chống độc, chống tác hại của hoá chất
3


Trớc khi tiến hnh từng khâu hon thiện nh thầu cũng phải lập biện
pháp thi công v t vấn giám sát chất lợng bên cạnh chủ đầu t phải
xem xét kỹ v trình cho chủ nhiệm dự án duyệt trớc khi thi công.
Không tiến hnh hon thiện khi cha duyệt biện pháp thi công hon
thiện.

d.

vn

Công tác hon thiện cần gắn kết với đảm bảo an ton lao động, phòng chống
cháy v các qui định khác của Nh nớc nh bảo vệ môi trờng, hi ho về
mu sắc cũng nh các yếu tố khác về truyền thống văn hoá, tính dân tộc.
Quá trình thi công không gây phiền phức, mất an ton cho nh lân cận cũng
nh bảo đảm không toả hơi khó chịu, khói , bụi, nớc bẩn cho môi trờng v
khu vực xây dựng.
Sự tuân thủ các qui định của bộ hồ sơ mời thầu v các tiêu chuẩn thi công
hon thiện đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn khác liên quan đến việc
xây dựng v hon thiện công trình.

ol

1.2 Công việc của cán bộ t vấn giám sát đảm bảo chất lợng của một
đơn vị xây dựng


nc

1.2.1 Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lợng nói chung :

.v

T vấn giám sát xây dựng đợc chủ đầu t giao cho , thông qua hợp
đồng kinh tế , thay mặt chủ đầu t chịu trách nhiệm về chất lợng công
trình. Nhiệm vụ của giám sát thi công của chủ đầu t :

w

w

w

(1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hnh các qui định của
thiết kế công trình đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt , các tiêu chuẩn
kỹ thuật , các cam kết về chất lợng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu
các cơ quan t vấn v thiết kế lm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện
kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu l cơ sở để giám sát kỹ thuật.
(2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công : các bộ t vấn giám sát phải
kiểm tra vật t , vật liệu đem về công trờng . Mọi vật t , vật liệu không
đúng tính năng sử dụng , phải đa khỏi phạm vi công trờng m không
đợc phép lu giữ trên công trờng . Những thiết bị không phù hợp với
công nghệ v cha qua kiểm định không đợc đa vo sử dụng hay lắp đặt.
Khi thấy cần thiết , có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại chất lợng vật liệu ,
cấu kiện v chế phẩm xây dựng .
(3) Trong giai đoạn xây lắp : theo dõi , giám sát thờng xuyên công

tác thi công xây lắp v lắp đặt thiết bị . Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất
lợng , kế hoạch chất lợng của nh thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây
lắp theo đúng hồ sơ thiết kế đã đợc duyệt.
4


nc

ol

d.

vn

Kiểm tra biện pháp thi công , tiến độ thi công , biện pháp an ton lao
động m nh thầu đề xuất . Kiểm tra xác nhận khối lợng hon thnh , chất
lợng công tác đạt đợc v tiến độ thực hiện các công tác . Lập báo cáo
tình hình chất lợng v tiến độ phục vụ giao ban thờng kỳ của chủ đầu t .
Phối hợp các bên thi công v các bên liên quan giải quyết những phát sinh
trong quá trình thi công . Thực hiện nghiệm thu các công tác xây lắp . Lập
biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định .
Những hạng mục , bộ phận công trình m khi thi công có những dấu
hiệu chất lợng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí
chất lợng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoi
dự kiến nh độ lún quá qui định , trớc khi nghiệm thu phải lập văn bản
đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế v của các cơ quan
chuyên môn đợc phép .
(4) Giai đoạn hon thnh xây dựng công trình : Tổ chức giám sát của
chủ đầu t phải kiểm tra , tập hợp ton bộ hồ sơ pháp lý v ti liệu về quản
lý chất lợng . Lập danh mục hồ sơ , ti liệu hon thnh công trình xây

dựng. Khi kiểm tra thấy công trình hon thnh đảm bảo chất lợng , phù
hợp với yêu cầu của thiết kế v tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình , chủ
đầu t tổ chức tổng nghiệm thu lập thnh biên bản . Biên bản tổng nghiệm
thu l cơ sở pháp lý để lm bn giao đa công trình vo khai thác sử dụng
v l cơ sở để quyết toán công trình.

.v

1.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lợng trong công tác hon
thiện công trình v an ton :

w

w

w

(i)
Quan hệ giữa các bên trong công trờng : Giám sát bảo đảm
chất lợng trong công tác hon thiện v an ton cho công trình nằm trong
nhiệm vụ chung của giám sát bảo đảm chất lợng công trình l nhiệm vụ
của bên chủ đầu t. Dới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện
cho chủ đầu t có các cán bộ giám sát bảo đảm chất lợng công trình .
Những ngời ny l cán bộ của Công ty T vấn v Thiết kế ký hợp đồng
với chủ đầu t , giúp chủ đầu t thực hiện nhiệm vụ ny. Thông thờng chỉ
có ngời chịu trách nhiệm đảm bảo chất lợng xây lắp nói chung , còn khi
cần đến chuyên môn no thì Công ty t vấn điều động ngời có chuyên
môn theo ngnh hẹp đến tham gia hỗ trợ cho ngời chịu trách nhiệm
chung.


5


Sơ đồ tổ chức v quan hệ điển hình một công trờng
Chủ đầu t
*Chủ nhiệm dự án
*T vấn đảm bảo
chất lợng
*Các t vấn
chuyên môn
*Kiểm soát khối
lợng

Nh thầu chính

d.

Chỉ huy
Công trờng

vn

Thầu phụ
Hoặc Nh máy

.v

Đội
thi công


*******

Đội
thi công

w

Đội
thi công

nc

ol

Giám sát chất lợng v
Phòng ban kỹ thuật
của nh thầu

w

w

(ii) Phối hợp tiến độ l nhiệm vụ trớc hết của chủ nhiệm dự án m
ngời đề xuất chính l giám sát bảo đảm chất lợng . Trớc khi bắt đầu
tiến hnh các công tác xây lắp cần lập tổng tiến độ . Tổng tiến độ chỉ cần
vạch ra những việc thuộc bên thi công no vo thời điểm no m mức chi
tiết có thể tính theo tầng nh . Tổng tiến độ cho biết vo thời gian no công
tác no phải bắt đầu để các thnh viên tham gia xây dựng ton bộ công
trình biết v phối hợp . Từ tổng tiến độ m các thnh viên tham gia xây lắp
v cung ứng lập ra bảng tiến độ thi công cho đơn vị mình trong đó hết sức

chú ý đến sự phối hợp đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị bạn .
(iii) Chủ trì thông qua biện pháp thi công v biện pháp đảm bảo
chất lợng.
Trớc khi khởi công , Chủ nhiệm dự án v t vấn đảm bảo chất lợng cần
thông qua biện pháp xây dựng tổng thể của công trình nh phơng pháp
đo đất nói chung , phơng pháp xây dựng phần thân nói chung , giải pháp
6


vn

chung về vận chuyển theo phơng đứng , giải pháp an ton lao động chung,
biện pháp thi công các công tác hon thiện, công tác lắp đặt trang thiết bị,
các yêu cầu phối hợp v điều kiện phối hợp chung . Nếu đơn vị thi công
thực hiện công tác theo ISO 9000 thì cán bộ t vấn sẽ giúp Chủ nhiệm dự
án tham gia xét duyệt chính sách đảm bảo chất lợng của Nh thầu v
duyệt sổ tay chất lợng của Nh thầu v của các đợn vị thi công cấp đội .
(iv) Chủ trì kiểm tra chất lợng , xem xét các công việc xây lắp lm
từng ngy . Trớc khi thi công bất kỳ công tác no , nh thầu cần thông
báo để t vấn đảm bảo chất lợng kiểm tra việc chuẩn bị . Quá trình thi
công phải có sự chứng kiến của t vấn đảm bảo chất lợng . Khi thi công
xong cần tiến hnh nghiệm thu chất lợng v số lợng công tác xây lắp đã
hon thnh.

d.

1.3. Phơng pháp kiểm tra chất lợng trên công trờng :

w


w

.v

nc

ol

Thực chất thì ngời t vấn kiểm tra chất lợng l ngời thay mặt chủ
đầu t chấp nhận hay không chấp nhận sản phẩm xây lắp thực hiện trên
công trờng m kiểm tra chất lợng l một biện pháp giúp cho sự khẳng
định chấp nhận hay từ chối .
Một quan điểm hết sức cần lu tâm trong kinh tế thị trờng l :
ngời có tiền bỏ ra mua sản phẩm phải mua đợc chính phẩm , đợc sản
phẩm đáp ứng yêu cầu của mình. Do tính chất của công tác xây dựng khó
khăn , phức tạp nên chủ đầu t phải thuê t vấn đảm báo chất lợng.
Cơ sở để nhận biết v kiểm tra chất lợng sản phẩm l sự đáp ứng
các Yêu cầu chất lợng ghi trong bộ Hồ sơ mời thầu . Hiện nay chúng ta
viết các yêu cầu chất lợng trong bộ Hồ sơ mời thầu còn chung chung vì
các cơ quan t vấn cha quen với cách lm mới ny của kinh tế thị trờng .
Những phơng pháp chủ yếu của kiểm tra chất lợng trên công trờng l :

w

1.3.1. Ngời cung ứng hng hoá l ngời phải chịu trách nhiệm về chất
lợng sản phẩm trớc hết .

Đây l điều kiện đợc ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t v
nh thầu . Từ điều ny m mọi hng hoá cung ứng đa vo công trình phải
có các chỉ tiêu chất lợng đáp ứng với yêu cầu của công tác. Trớc khi đa

vật t , thiết bị vo tạo nên sản phẩm xây dựng nh thầu phải đa mẫu v
các chỉ tiêu cho Chủ nhiệm dự án duyệt v mẫu cũng nh các chỉ tiêu phải
lu trữ tại nơi lm việc của Chủ đầu t ở công trờng. Chỉ tiêu kỹ thuật
(tính năng ) cần đợc in thnh văn bản nh l chứng chỉ xuất xởng của
nh cung ứng v thờng yêu cầu l bản in chính thức của nh cung ứng .
Khi dùng bản sao thì đại diện nh cung ứng phải ký xác nhận v có dấu
7


vn

đóng xác nhận mu đỏ v có sự chấp thuận của Chủ đầu t bằng văn bản.
Mọi sự thay đổi trong quá trình thi công cần đợc Chủ đầu t duyệt lại trên
cơ sở xem xét của t vấn bảo đảm chất lợng nghiên cứu đề xuất đồng ý.
Nh cung ứng v nh thầu phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về sự
tơng thích của hng hoá m mình cung cấp với các chỉ tiêu yêu cầu v
phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về chất lợng v sự phù hợp của sản
phẩm ny.
Cán bộ t vấn đảm bảo chất lợng l ngời có trách nhiệm duy nhất
giúp Chủ nhiệm dự án kết luận rằng sản phẩm do nh thầu cung ứng l phù
hợp với các chỉ tiêu chất lợng của công trình . Cán bộ t vấn giám sát bảo
đảm chất lợng đợc Chủ đầu t uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm bảo chất
lợng công trình v thay mặt Chủ đầu t trong việc đề xuất chấp nhận ny .

w

w

w


.v

nc

ol

d.

1.3.2. Kiểm tra của t vấn kỹ thuật chủ yếu bằng mắt v dụng cụ đơn giản
có ngay tại hiện trờng :
Một phơng pháp luận hiện đại l mỗi công tác đợc tiến hnh thì
ứng với nó có một ( hay nhiều ) phơng pháp kiểm tra tơng ứng. Nh thầu
tiến hnh thực hiện một công tác thì yêu cầu giải trình đồng thời l dùng
phơng pháp no để biết đợc chỉ tiêu chất lợng đạt bao nhiêu v dùng
dụng cụ hay phơng tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy . Biện pháp thi công cũng
nh biện pháp kiểm tra chất lợng ấy đợc t vấn trình Chủ nhiệm dự án
duyệt trớc khi thi công . Quá trình thi công , kỹ s của nh thầu phải kiểm
tra chất lợng của sản phẩm m công nhân lm ra . Vậy trên công trờng
phải có các dụng cụ kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện. Thí dụ :
ngời cung cấp bê tông hoặc vữa thơng phẩm phải chịu trách nhiệm kiểm
tra cờng độ chịu nén mẫu khi mẫu đạt 7 ngy tuổi . Nếu kết quả bình
thờng thì nh thầu kiểm tra nén mẫu 28 ngy . Nếu kết quả của 7 ngy có
nghi vấn thì nh thầu phải thử cờng độ nén ở 14 ngy v 28 ngy để xác
định chất lợng bê tông . Nếu ba loại mẫu 7 , 14 , 28 có kết quả gây ra nghi
vấn thì t vấn kiểm tra yêu cầu lm các thí nghiệm bổ sung để khẳng định
chất lợng cuối cùng. Khi thi công cọc nhồi, nhất thiết tại nơi lm việc phải
có tỷ trọng kế để biết dung trọng của bentonite , phải có phễu March v
đồng hồ bấm giây để kiểm tra độ nhớt của dung dịch khoan , phải có ống
nghiệm để đo tốc độ phân tách nớc của dung dịch . . .
Nói chung thì t vấn đảm bảo chất lợng phải chứng kiến quá trình

thi công v quá trình kiểm tra của ngời thi công v nhận định qua hiểu
biết của mình thông qua quan sát bằng mắt với sản phẩm lm ra . Khi no
qui trình bắt buộc hay có nghi ngờ thì t vấn yêu cầu nh thầu thuê phòng
thí nghiệm kiểm tra v phòng thí nghiệm có nghĩa vụ báo số liệu đạt đợc
qua kiểm tra cho t vấn để t vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu cầu
chất lợng. Để tránh tranh chấp , t vấn không nên trực tiếp kiểm tra m
8


chỉ nên chứng kiến sự kiểm tra của nh thầu v tiếp nhận số liệu để quyết
định chấp nhận hay không chấp nhận chất lợng sản phẩm . Khi có nghi
ngờ , t vấn sẽ chỉ định ngời kiểm tra v nh thầu phải thực hiện yêu cầu
ny .
1.3.3. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ :

w

w

.v

nc

ol

d.

vn

Trong quá trình thi công , cán bộ , kỹ s của nh thầu phải thờng

xuyên kiểm tra chất lợng sản phẩm của công nhân lm ra sau mỗi công
đoạn hay giữa công đoạn khi thấy cần thiết . Những lần kiểm tra ny cần
có sự chứng kiến của t vấn đảm bảo chất lợng. Mọi việc kiểm tra v thi
công không có sự báo trớc v yêu cầu t vấn đảm bảo chất lợng chứng
kiến , ngời t vấn có quyền từ chối việc thanh toán khối lợng đã hon
thnh ny . Kiểm tra kích thớc công trình thờng dùng các loại thớc nh
thớc tầm , thớc cuộn 5 mét v thớc cuộn di hơn . Kiểm tra độ cao , độ
thẳng đứng thờng sử dụng máy đo đạc nh máy thuỷ bình , máy kinh vĩ .
Ngoi ra , trên công trờng còn nên có súng bật nảy để kiểm tra sơ bộ
cờng độ bê tông . Những dụng cụ nh quả dọi chuẩn , dọi laze , ống
nghiệm , tỷ trọng kế , cân tiểu ly , lò xấy , viên bi thép , . . . cần đợc trang
bị . Nói chung trên công trờng phải có đầy đủ các dụng cụ kiểm tra các
việc thông thờng .
Những dụng cụ kiểm tra trên công trờng phải đợc kiểm chuẩn theo
đúng định kỳ . Việc kiểm chuẩn định kỳ l cách lm tiên tiến để tránh
những sai số v nghi ngờ xảy ra qua quá trình đánh giá chất lợng.
Trong việc kiểm tra thì nội bộ nh thầu kiểm tra l chính v t vấn
bảo đảm chất lợng chỉ chứng kiến những phép kiểm tra của nh thầu . Khi
no nghi ngờ kết quả kiểm tra thì nh thầu có quyền yêu cầu nh thầu thuê
đơn vị kiểm tra khác . Khi thật cần thiết , t vấn bảo đảm chất lợng có
quyền chỉ định đơn vị kiểm tra v nh thầu phải đáp ứng yêu cầu ny .

w

1.3.4. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm :

Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hnh kiểm tra một số chỉ
tiêu đánh giá chất lợng trên công trờng đợc thực hiện theo qui định của
tiêu chuẩn kỹ thuật v khi tại công trờng có sự không nhất trí về sự đánh
giá chỉ tiêu chất lợng m bản thân nh thầu tiến hnh .

Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm , nh thầu chỉ cần đảm
bảo rằng đơn vị thí nghiệm ấy có t cách pháp nhân để tiến hnh thử các
chỉ tiêu cụ thể đợc chỉ định. Còn khi nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy
cần thiết thì t vấn đảm bảo chất lợng dnh quyền chỉ định đơn vị thí
nghiệm .
9


ol

1.3.5. Kết luận v lập hồ sơ chất lợng

d.

vn

Nh thầu l bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm v những yêu cầu ny
phải đợc Chủ nhiệm dự án dựa vo tham mu của t vấn đảm bảo chất
lợng kiểm tra v đề nghị thông qua bằng văn bản . Đơn vị thí nghiệm phải
đảm bảo tính bí mật của các số liệu thí nghiệm v ngời công bố chấp nhận
hay không chấp nhận chất lợng sản phẩm lm ra phải l chủ nhiệm dự án
qua tham mu của t vấn đảm bảo chất lợng .
Cần lu ý về t cách pháp nhân của đơn vị thí nghiệm v tính hợp
pháp của công cụ thí nghiệm . Để tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do
dụng cụ thí nghiệm cha đợc kiểm chuẩn , yêu cầu mọi công cụ thí
nghiệm sử dụng phải nằm trong phạm vi cho phép của văn bản xác nhận đã
kiểm chuẩn .
Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu của các chỉ tiêu
đợc yêu cầu kiểm định còn việc những chỉ tiêu ấy có đạt yêu cầu hay có
phù hợp với chất lợng sản phẩm yêu cầu phải do t vấn đảm bảo chất

lợng phát biểu v ghi thnh văn bản trong tờ nghiệm thu khối lợng v
chất lợng hon thnh.

w

w

w

.v

nc

(i) Nhiệm vụ của t vấn đảm bảo chất lợng l phải kết luận từng
công tác , từng kết cấu , từng bộ phận hon thnh đợc thực hiện l có chất
lợng phù hợp với yêu cầu hay cha phù hợp với yêu cầu .
Đính kèm với văn bản kết luận cuối cùng về chất lợng sản phẩm
cho từng kết cấu , từng tầng nh , từng hạng mục l các văn bản xác nhận
từng chi tiết , từng vật liệu cấu thnh sản phẩm v hồ sơ kiểm tra chất
lợng các quá trình thi công. Lâu nay các văn bản xác nhận chất lợng vật
liệu , chất lợng thi công ghi rất chung chung . Cần lu ý rằng mỗi bản xác
nhận phải có địa chỉ kết cấu sử dụng , không thể ghi chất lợng đảm bảo
chung chung.
Tất cả những hồ sơ ny đóng thnh tập theo trình tự thi công để khi
tra cứu thuận tiện.
(ii) Đi đôi với các văn bản nghiệm thu , văn bản chấp nhận chất
lợng kết cấu l nhật ký thi công . Nhật ký thi công ghi chép những dữ kiện
cơ bản xảy ra trong từng ngy nh thời tiết , diễn biến công tác ở từng vị
trí, nhận xét qua sự chứng kiến công tác về tính hình chất lợng công trình.
ý kiến của những ngời liên quan đến công tác thi công khi họ

chứng kiến việc thi công , những ý kiến đề nghị , đề xuất qua quá trình thi
công v ý kiến giải quyết của t vấn đảm bảo chất lợng v ý kiến của
giám sát của nh thầu . . .
(iii) Bản vẽ hon công cho từng kết cấu v bộ phận công trình đợc
lập theo đúng qui định.
10


Tất cả những hồ sơ ny dùng lm cơ sở cho việc thanh toán khối
lợng hon thnh v cơ sở để lập biên bản tổng nghiệm thu , bn giao công
trình cho sử dụng.
1.3.6. Phối hợp trình tự thi công các công tác hon thiện:

nc

ol

d.

vn

Công tác hon thiện l công tác cuối cùng của một công đoạn, một khu vực
thi công của ngôi nh nên trình tự thi công công tác hon thiện cần cân nhắc,
tính toán sao cho quá trình thi công ton nh, không còn bất kỳ công tác no
khác gây ra sự h hỏng nơi đã đợc hon thiện. Quá trình thực hiện các công
tác thi công thờng đan xen nên xảy ra hiện tợng việc sau lm h hỏng
hoặc cản trở lẫn nhau nên ngời t vấn giám sát chất lợng bên cạnh chủ đầu
t l ngời phải tổ chức phối hợp các thnh viên tham gia thi công cho nhịp
nhng, ăn ý, không để đục đẽo, lm ảnh hởng công việc của nhau trong
những đơn vị phải thi công trên một mặt bằng. Muốn đạt đợc sự ăn ý, nhịp

nhng trong quá trình thi công hon thiện, ngời t vấn giám sát chất lợng
bên cạnh chủ đầu t phải đa ra phơng án phối hợp trong tiến độ phối hợp (
master schedule ) v bn bạc với các bên hữu quan để cùng thực hiện, tránh
kéo di thời gian thi công, lãng phí công đục đẽo cũng nh lm đi, lm lại do
sự thiếu phối hợp gây ra.

w

w

w

.v

Một số qui trình khá kinh điển có thể tham khảo nh sau:
Nh có số tầng dới 6 , thi công phần thô nên tiến hnh từ tầng dới
lên tầng trên m thi công hon thiện lại nên lm từ tầng trên xuống
thấp với lý do l khi đã hon thiện thì không phải đi qua lại nơi đã lm
hon thiện rồi.
Đối với nh nhiều tầng thì trình tự sẽ đợc cân nhắc cẩn trọng hơn, có
thể phân một số tầng, có thể l ba hay bốn tầng thnh một phân đoạn
để thi công hon thiện. Có thể tiến hnh hon thiện từ dới lên vì thi
công nh cao tầng, việc di chuyển cao thờng dùng thang máy ngoi
trời, không phải thờng xuyên qua lại các tầng từ dới lên.
Cần kiểm tra các điều kiện để bắt đầu tiến hnh đợc công tác hon
thiện. Sự nóng vội hay sự thiếu thận trọng l nguyên nhân gây ra lãng
phí trong quá trình phối hợp trình tự thi công hon thiện. Các khâu
chuẩn bị cho công tác hon thiện nh vạch tim, trục, vạch dấu cao độ
phải tiến hnh xong, việc tạo độ phẳng của các lớp nền cho trát, bả,
láng, lát, ốp cũng nh chuẩn bị cho mặt để quét vôi, lắp kính, sơn phủ

phải đợc kiểm tra trớc khi cho phép tiến hnh hon thiện.
Trên một mặt bằng thi công chỉ đợc tiến hnh một công tác hon
thiện, tránh chồng chéo công việc lên nhau gây lộn xộn v mất an ton
11


d.

vn

lao động. Theo phơng thẳng đứng không tiến hnh nhiều công tác
hon thiện, tránh tai nạn do ngời thi công bên trên gây ra cho ngời
thi công dới thấp .
Thi công hon thiện với những việc phát toả ra hơi khí khó chịu nh
mùi sơn , mùi các dung môi của sơn, của nhựa , hơi cacbua hydro
nồng độ vợt qui định, công nhân phải đợc trang bị khẩu trang, đôi
khi cần thiết , công nhân cần đợc trang bị mặt nạ phòng độc có bộ
phận lọc khí.
Quá trình thi công có hiệu ứng toả nhiệt hay thu nhiệt lm cho môi
trờng lao động có nhiệt độ không thích nghi cho ngời lao động,
công nhân cần đợc trang bị quần áo thích hợp với điều kiện lao động.
Nếu cần thiết đảm bảo môi trờng lao động thích hợp, phải tổ chức
thông gió, điều ho không khí.
II. Giám sát thi công v nghiệm thu công tác trát, bả v láng :

ol

2.1 Khái niệm :

nc


(i) Thuật ngữ :

w

w

w

.v

Lớp trát, lớp bả, lớp láng bao phủ bên ngoi kết cấu, bảo vệ cho kết cấu
nhằm chống các tác động của sự va đập cơ học, sự ăn mòn hoá học v sinh
học, lm chậm tác hại của nhiệt độ cao do ngọn lửa cháy đồng thời tạo ra vẻ
đẹp cho công trình.
Lớp trát l lớp phủ kết cấu nằm trên độ cao nền nh hoặc nền buồng nh lớp
trát tờng, trát cột, trát dầm, trát trần nh.
Trát có bề mặt phẳng, nhng cũng có bề mặt trên đó gắn những gờ chỉ theo
mỹ quan tạo ra phân vị khi nhìn. Có nhiều mặt trát trên đó gắn những đờng
gờ, đờng viền hoặc hoa văn hoặc hình phù điêu, nhất l các lớp trát trần của
các gian buồng.
Lớp bả l lớp phủ bên ngoi lớp trát hoặc ngay chính kết cấu cần bảo vệ v
có độ dy nhỏ hơn chiều dy lớp trát khá nhiều.
Lớp láng l lớp phủ nằm trên mặt phẳng nằm ngang, đó chính l lớp mặt trên
của kết cấu nền nh, nền lối đi lại. Lớp láng thờng nằm ở chân của t thế
đứng của ngời ta.
Trát, bả, láng l các công tác đợc thi công theo quá trình ớt . Sau khi thi
công cần có thời gian để vật liệu đóng rắn , đạt độ cứng v sự ổn định theo
yêu cầu.
Tuỳ thuộc vo vật liệu tạo nên lớp trát, bả, láng v biện pháp thi công m

những lớp ny có tên gọi:
12


Lớp trát vữa vôi, trát vữa xi măng cát, trát thạch cao.
Lớp trát granito còn gọi l trát đá mi, trát đá rửa hay còn gọi l trát lộ đá,
trát granitine còn gọi l trát đá mi hạt nhỏ mịn, trát đá băm.
Bả lớp vữa hạt mịn.
Láng nền nh, láng lối đi, láng lòng rãnh . . .
Tuỳ thuộc vo vị trí v hình dạng của lớp trát m lớp trát có tên : trát tờng,
trát trần, trát pho, trát gờ chỉ.
Các tiêu chuẩn liên quan đến công tác hon thiện :

vn

(ii)

TCVN 1450 : 1986 Gạch rỗng đất sét nung
TCVN 1451 : 1986 Gạch đặc đất sét nung

d.

TCVN 6065 : 1995 Gạch xi măng lát nền
TCVN 6074 : 1995 Gạch lát granito

ol

TCVN 6414 : 1998 Gạch gốm ốp lát Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6476 : 1999 Gạch bê tông tự chèn


nc

TCXD 85 : 1981 Gạch lát lá dừa

TCXD 90 : 1981 Gạch lát đất sét nung

.v

TCVN 4340 : 1994 Ván sn bằng gỗ

w

TCVN 4314 : 1986 Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
(ii) Vật liệu lm lớp trát:

w

Vật liệu chứa trong vữa dùng để trát có :

w

Vữa vôi, cát : trong thnh phần vữa chỉ có cát v vôi
Vữa tam hợp : có cát , vôi, xi măng
Vữa xi măng cát: có cát v xi măng
Vữa thạch cao có thạch cao, bột đá hoặc chỉ đơn thuần thạch cao.
Vữa để bả : xi măng trắng, bột đá hạt mịn v chất tạo mu
Vữa granito, vữa trát đá rửa, vữa trát đá băm, vữa trát granitine : xi măng
trắng, bột đá, đá hạt v chất tạo mu.
Vữa trát chống phóng xạ : xi măng, bột barium sulfate v cát thạch anh.
Vữa trát chịu lửa : xi măng, bột chịu lửa nh bột samốt, bột ôxyt manhê . . .

Vữa trát chịu axit : thuỷ tinh lỏng, chất đóng rắn cho thuỷ tinh lỏng, cát
thạch anh.

13


Vữa thờng đợc chế tạo tại chỗ. Trên thị trờng hiện nay đã có các loại vữa
trộn sẵn, khi dùng chỉ thêm lợng nớc theo hớng dẫn.
Vật liệu để bả có tên gọi l mát tít nhng nhiều ngời vẫn gọi chung l vữa
để trát bả.
2.2 Các yêu cầu kỹ thuật của lớp trát, bả, láng :

.v

nc

ol

d.

vn

Lớp che phủ trát, bả, láng phải gắn chặt với lớp nằm dới đợc gọi l lớp
nền. Từ yêu cầu ny, lớp nền phải sạch sẽ để có thể bám dính với vật liệu
dán lớp trát, bả , láng .
Mặt hon thiện của các lớp che phủ kết cấu phải phẳng. Nếu có độ dốc thì
mặt hon thiện phải đổ dốc đúng theo yêu cầu. Từ yêu cầu ny m lớp nền
phải đợc chuẩn bị trớc khi tiến hnh công việc chính l trát, bả hay láng.
Cần tạo cho lớp nền đủ phẳng hoặc đạt độ dốc theo yêu cầu bằng cách phụ
thêm vữa xi măng cát có thnh phần 1:3 vo những chỗ bị thấp , lõm hơn mặt

nền chung. Khi những chỗ vữa phụ thêm ny đủ cứng mới thi công lớp hon
thiện bên ngoi. Nếu lớp nền bị cao quá để lớp vữa hoặc keo gắn kết lớp
hon thiện bị quá mỏng, phải tẩy bỏ chiều dy của lớp nền đảm bảo cho lớp
vữa hoặc keo dán, dính kết đủ chiều dy quy định.
Mặt hon thiện của lớp che phủ phải đạt các yêu cầu mỹ quan nh mạch nối,
gờ chỉ phải thẳng, đều đặn, vuông vức hoặc đợc vê tròn theo yêu cầu thiết
kế, có độ rộng khe mạch hoặc đờng gờ nh thiết kế quy định, mu sắc hi
ho đúng nh bản vẽ hon thiện đã ghi.

(i)

w

2.3 Kiểm tra khâu chuẩn bị thi công:
Chuẩn bị lớp nền :

w

w

- Kiểm tra độ sạch sẽ của lớp nền. Phải lấy bỏ hết vật liệu hữu cơ nh
vải, gỗ, phoi bo, vết dầu, mỡ.
- Mặt nền đủ nhám để đạt độ gắn kết tốt với các lớp trên.
- Kiểm tra vật chôn ngầm nh đờng điện, ống nối, hộp nối, ổ vít, ống
dẫn nớc đặt chìm, đặt dới lớp hon thiện về vị trí , số lợng v
chất lợng m vật chôn ngầm sẽ bị lớp hon thiện trát, bả, láng che
khuất khi thi công xong.
- Kiểm tra các công việc đã lm trớc có liên quan đến chất lợng lớp
trát, bả, láng lm về sau thí dụ nh việc chèn khuôn cửa, việc gắn bật,
gắn bản lề chờ, lớp chống thấm, khe chèn chỗ nối của các đờng ống

sẽ nằm trong lớp che phủ ny.
- Kiểm tra độ cứng của lớp nền.
- Kiểm tra cao trình , sự vạch mốc tim, trục cho lớp hon thiện.
14


- Khi nền có chỗ lõm quá 20 mm phải bù lấp bằng vật liệu tơng ứng
trớc khi thi công lớp phủ ngoi.
- Khi sử dụng lớp gắn kết nền có xi măng, nên tới ẩm mặt nền trớc
khi thi công để lớp nền không hút nhanh nớc của lớp vữa có xi măng.
- Ký biên bản cho phép tiến hnh công tác hon thiện cho khu vực yêu
cầu thi công.
(ii)

Kiểm tra vật liệu sắp thi công:

w

w

w

.v

nc

ol

d.


vn

- Kiểm tra chất lợng các vật liệu thnh phần nh cát, vôi, đá hạt, bột đá
v nớc. Với các vật liệu hạt cần chú ý đến thnh phần hạt, các tiêu
chí thạch học. Nếu thi công ở vùng ven biển, cần chú ý đến độ nhiễm
muối của cát. Với các loại chất dính kết, cần chú ý đến điều kiện bảo
trì. Hạt cát trát không nên quá to, cũng không nên quá mịn. Kích
thớc hạt cát trát nên từ 0,3 ~ 1,2 mm. Cần có kết quả thí nghiệm chất
lợng xi măng.
- Kiểm tra mặt bằng nơi chế trộn vữa. Yêu cầu không đợc trộn vữa
ngay trên mặt bằng sắp láng m phải trộn tại vị trí bằng phẳng khác rồi
chuyển vữa đền nơi thi công.
- Nền để trộn vữa phải phẳng , không hút nớc khi nho trộn vữa. Nên
đợc lát dới l tấm tôn phẳng.
- Vữa phải đợc trộn thật đều.Trộn các vật liệu khô trớc, khi thật đều
mới cho nớc để trộn. Tại nhiều thnh phố lớn hiện nay đang bán loại
vữa đã trộn khô v đóng bao. Các bao vữa trộn khô phải chứa trong vỏ
bao chống ẩm giống nh bao xi măng, phải đợc bảo quản theo chế độ
chống ẩm . Thời hạn sử dụng trên bao còn có giá trị. Lu ý l xi măng
giảm chất lợng theo thời gian v điều kiện lu giữ .
- Vật liệu sử dụng phải phù hợp với thiết kế v đợc chủ đầu t thông
qua trớc khi thi công. Mẫu của vật liệu sử dụng vo công trình phải
đợc lu giữ tại phòng kỹ thuật thi công của nh thầu. Nếu l vật liệu
có mu phải có mẫu mu đợc tạo khi khô v khi nền chứa các độ ẩm
khác nhau để khi cần thiết, có thể đối chứng với vật liệu tại hiện
trờng vo bất kỳ thời gian no.
- Nớc dùng cho thi công phải sạch, không nhiễm mặn. Nhiều nơi tại
vùng ven biển nớc ta, nếu nớc thi công bị nhiễm mặn , không đợc
dùng.
- Cần có phơng tiện kiểm tra chất lợng vật liệu v chất lợng thi công

để tại phòng kỹ thuật thi công của nh thầu . Việc kiểm tra vật liệu
đợc tiến hnh tại chỗ khi có nghi ngờ về chất lợng. Nếu nh thầu
không có phòng thí nghiệm nhỏ bên cạnh phòng kỹ thuật thi công thì
phải có những dụng cụ kiểm tra giản đơn để tại phòng kỹ thuật. Không
15


có dụng cụ phục vụ công tác kiểm tra vật liệu v thi công phổ biến,
không đợc bắt đầu công tác thi công.
2.4 Kiểm tra quá trình thi công:

ol

d.

vn

Ngời công nhân phải thờng xuyên kiểm tra chất lợng công việc đã lm
trong xuốt quá trình thi công. Phải tạo dựng cữ, mốc, dây lèo lm chuẩn mực
cho công tác. Cần kiểm tra chính ngay cữ, mốc, dây lèo định kỳ không ít hơn
vi ba lần trong một buổi thi công.
Ngời tổ trởng, đội trởng, kỹ s giám sát của nh thầu phải thờng xuyên
theo dõi chất lợng thi công của công nhân dới quyền v uốn chỉnh, rút
kinh nghiệm thờng xuyên về chất lợng trong quá trình thi công. Không để
quá lâu mới kiểm tra hoặc để đến khi xong công tác mới kiểm tra. Nếu chất
lợng sản phẩm, bán thnh phẩm lm ra cha đạt yêu cầu, phải phá bỏ v
lm lại. Vật liệu đã dùng tại những nơi phải phá do công tác cha đạt yêu
cầu không đợc dùng lại. Những vật liệu ny phải dọn sạch sẽ ngay v
chuyển khỏi khu vực thi công.


nc

Công nhân tiến hnh từng công tác trên từng công đoạn phải đợc phổ biến
các yêu cầu kỹ thuật cần tuân thủ, qui trình thi công v kiểm tra chất lợng
trong quá trình thi công cũng nh khi hon thnh.

w

.v

Bản thân ngời công nhân thi công phải kiểm tra chất lợng lớp nền trát, bả,
láng về các yêu cầu độ phẳng, độ cứng v độ bám dính. Với mặt nhẵn phải
có giải pháp tạo nhám v lm nhám trớc khi trát, láng, bả. Khi cần thiết,
phải trát, láng thử để kiểm tra độ bám của vữa lên mặt trát, bả, láng.

w

w

Tại những vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu nền cho trát, bả, láng bằng vật liệu
khác nhau cần đặt một băng lới thép nối khe mạch nền trong lớp vữa để
tránh vết nứt khi vữa đã khô v nền biến dạng do sự hấp phụ nhiệt khác nhau
của nền. Sợi tạo lới ny thờng l 1 mm, đan mắt lới không quá 40~50
mm. Bề rộng băng lới ny phủ về mỗi bên của khe l 150~200 mm.
Nên dùng loại lới mắt cáo dùng phổ biến bán ở thị trờng để lm ro ngăn
trong nơi nuôi gia cầm, nuôi chim cảnh.
Lớp vữa trát, láng thi công trong một lần không nên dy quá 12 mm. Nếu
cần trát hay láng lớp vữa trên 12 mm cần chia việc thi công thnh hai hay
nhiều lớp m mỗi lớp khoảng 8 ~ 12 mm. Từng lớp ny đã se mặt , lấy mũi
bay vạch thnh các ô trám tạo bám dính cho lớp sau rồi mới trát tiếp cho đủ

16


chiều dy qui định. Lý do l để lớp nằm dới đã bay bớt nớc, tránh cho lớp
vữa bị co, gây hiện tợng nứt nẻ bề mặt lớp trát, láng v hiện tợng lớp vữa
trát, láng bị bong khi khô dần.
Trát vữa xi măng lớp trát mỗi lớp cần mỏng hơn 8 mm vì vữa xi măng mau
bị khô hơn vữa có vôi nên co nhanh hơn. Trát vữa có đá nh trát granito ,
mỗi lớp trát có thể đến 12 mm nh thông thờng.

vn

Trát vảy l biện pháp thi công trát, lấy tay cầm bay hắt vữa cho bám vo mặt
tờng. Lớp vữa vảy lên mặt tờng cần đều v có độ dy theo qui định. Lớp
vảy lót se mặt mới trát lớp mạng cán phẳng.

ol

d.

Trát đá rửa hay lộ sỏi chú ý thời gian rửa không sớm hơn 4 giờ từ khi cho
nớc vo xi măng của vữa. Chổi rửa phải có lông mềm, mịn tránh lm bong
hạt đá. Nếu trời ẩm v nhiệt độ không khí dới 25oC, thời gian đợc rửa phải
trên 5 giờ từ khi cho nớc vo trộn vữa.

w

w

w


.v

nc

Trát mi ( granito ) theo trình tự : trát lót bằng vữa xi măng cát tạo độ bám v
độ phẳng theo yêu cầu. Trát lớp vữa có đá hạt, bột đá , xi măng v chất tạo
mu. Khi trát phải miết mạnh bằng bn xoa sắt v vỗ nhẹ cho lớp vữa dn
đều v bám vo mặt lớp nền. Nên lm cữ độ dy bằng các thanh nẹp có chiều
dy theo qui định.
Phải mi tối thiểu hai lần : lần mi thô v lần mi tinh. Mi thô sau khi trát
mạng đựoc 24 giờ. Nếu chậm hơn 24 giờ sẽ khó mi vì xi măng đã quá cứng.
Mi tinh tiến hnh 5~6 ngy sau khi mi thô. Trớc khi mi tinh phải lấy bột
đá trộn xi măng trắng v chất tạo mu xoa đều mặt đã mi tinh để lấp những
chỗ bị khuyết do động tác mi thô gây ra. Khi trộn vữa có hạt để lm lớp
mạng nên bớt lại một số bột đá trộn xi măng v chất tạo mu dùng xoa mặt
sau mi thô thì những nốt đợc lấp khuyết sau mi thô sẽ có mu sắc đồng
đều với lớp trát chung.
Trong khi mi thô cũng nh mi tinh phải dùng nớc sạch xối nhẹ lên mặt
mi để rửa trôi bột đá do mi chỗ vừa mi thải ra.
Sau khi mi tinh, đợi mặt trát khô , lấy miếng dạ hay nỉ xốp mi kỹ tạo độ
bóng. Dùng xi không mu xoa xát để cho xi thấm sâu trong lớp ngoi, nhằm
giữ bóng v chống nớc xâm nhập, duy trì vẻ đẹp cho mặt trát.
Trát rửa cần lu ý chọn thời gian bắt đầu rửa thích hợp. Nên lm thí điểm để
xác định thời gian bắt đầu rửa. Thông thờng thời gian ny l từ 2 giờ đến 4
giờ, tuỳ theo độ ẩm v nhiệt độ môi trờng. Rửa muộn thì độ lộ đá kém, rửa
sớm đá lại bị trôi.

17



Lớp bả có chiều dy từ 1mm đến 3 mm. Vật liệu bả thờng l loại vữa, mát
tít có hạt nhỏ nh xi măng, bột đá, không có cát. Vữa để bả dẻo nhng không
nhão. Dụng cụ để bả l dao bả có lỡi rộng 8 ~ 12 mm. Dao bả nên lm bằng
thép cứng có đn tính cao hoặc lm bằng thép silic. Khi bả phải miết đủ
mạnh để tạo độ bám v độ phẳng. Khi miết phải chọn chiều miết thích hợp
v các vết miết theo cùng một chiều, tránh bị gợn. Miết đều tay trong lúc vữa
còn dẻo. Khi vữa bị khô m vẫn miết, mặt bả sẽ vết đen nhạt do dao bị mòn
vạch nên.

nc

ol

d.

vn

Các thao tác láng v lát cần dùng thớc tầm cán v ớm độ phẳng thờng
xuyên. Khi xoa tạo độ phẳng v độ nhẵn cho mặt trát, mặt láng phải xoa nhẹ
tay v đều . Mặt vữa đã quá khô phải dùng chổi mềm bổ sung nớc để xoa.
Xoa khi mặt vữa khô, cát bong ra gọi l mặt trát bị cháy, cần tránh.
Láng trên mặt đờng, trên diện di cần ngắt lớp láng bằng các mạch co dãn
nhiệt. Chiều rộng của mạch co dãn nhỏ nhất l 20 mm rộng nhất l 30 mm.
Theo chiều di lớp láng, cứ 4 mét ~ 5 mét lại chia thnh khe co dãn. Nếu lớp
láng phơi trực tiếp dới mặt trời thì khoảng cách giữa khe co dãn nên ngắn
lại, nhng không ngắn quá 3 mét. Khi vữa láng đủ cứng, trong khe co dãn
nên lấp đầy bằng bitum nấu chảy trộn sợi đay ngắn để nhồi lấp kín.

w


.v

Láng đánh mu l sử dụng xi măng nguyên chất rắc trên mặt láng rồi xoa tạo
độ nhẵn mặt láng. Nên rắc xi măng nguyên chất khô lên mặt vữa láng khi
mặt vữa còn ớt nhng không sũng nớc rồi dùng bay miết nhẹ. Mặt hon
thiện của lớp trát khô quá dễ bị xớc do bay quệt tạo nên, không đạt yêu cầu.
Xoa mặt khi lớp xi măng trên mặt sũng nớc , mặt hon thiện sẽ có vết bay,
cũng không đạt yêu cầu. Tránh đánh mu khi mặt vữa đã cứng vì lớp mu sẽ
bị bong. Việc kẻ vạch tạo ô trên mặt láng tiến hnh ngay sau khi đánh mu.

w

2.5 Nghiệm thu công tác trát, bả, láng:

w

- Mặt trát, bả, láng không đợc có vết nứt nhỏ do hiện tợng co ngót vữa
sinh ra .
- Gõ nhẹ lên mặt trát, bả, láng không đợc có tiếng bộp chứng tỏ lớp vữa bị
bong, không bám dính mặt nền. Chỗ bộp phải cậy bỏ.
- Mặt trát phải phẳng, nhẵn. Không có vết lồi, lõm cục bộ.
- Gờ chỉ, cạnh phải đều về chiều dy, thẳng hng liền dãy, sắc nét.
- Mặt láng phải đảm bảo độ dốc theo yêu cầu thiết kế. Nếu thiết kế không chỉ
rõ thì độ dốc phải đổ ra lối thoát, để trờng hợp có nớc thì nớc không chảy
vo trong buồng hoặc gây đọng ứ .

18



Cần dùng mắt thờng kiểm tra tổng thể. Khi có nghi ngờ, dùng dụng cụ nh
thớc tầm, dây căng, quả dọi, máy kinh vĩ, máy thuỷ bình để kiểm tra lại.
Kiểm tra hớng dốc có thể dùng viên bi sắt.
Độ lệch so với các yêu cầu theo bảng sau:
Bảng cho độ sai lệch đợc phép của mặt trát, bả, láng
( trích TCVN 5674 : 1992 )

Đờng nghiêng của
đờng gờ , mép tờng
cột

vn

d.

10

7

5

.v

Độ sai lệch bán kính của
các phòng lợn cong

ol

Độ sai lệch theo phơng
thẳng đứng của mặt

tờng v trần nh

Trị số sai lệch mặt trát ( mm )
Trát đơn giản
Trát kĩ
Trát chất lợng cao
Số chỗ lồi lõm Số chỗ lồi lõm Số chỗ lồi lõm không
không quá 3, độ không quá 2, độ sâu quá 2, độ sâu vết lồi
lõm < 2
sâu vết lồi lõm vết lồi lõm < 3
<5
< 15 suốt chiều < 2 trên 1 mét di < 1 chiều cao hay
di hay chiều chiều cao v chiều chiều dI v < 5 trên
rộng v 10 mm trên suốt chiều cao hay
rộng phòng
ton chiều cao v chiều di phòng
chiều rộng phòng
< 10 trên suốt < 2 trên 1 mét chiều < 1 trên 1 mét chiều
chiều cao kết cao v 5 mm trên cao v 3 mm trên
ton bộ chiều cao ton bộ chiều cao kết
cấu
cấu
kết cấu

nc

Tên mặt trát hay các
chi tiết
Độ không bằng phẳng
kiểm tra bằng thớc di

2 mét

w

Theo yêu cầu của TCXDVN 303:2004 yêu cầu dung sai mặt láng l :

w

Loại vật liệu láng

Dung sai
cao độ

Dung sai
độ dốc

3mm

1cm

0,3%

w

Tất cả các vật liệu láng

Khe hở
với thớc
3m


III. Giám sát thi công v nghiệm thu công tác đắp nổi :
3.1 Khái niệm :

Đắp nổi tạo cho mặt tờng hay mặt trần những hình trang trí nh dây nho,
cnh lá, hoa văn mỹ thuật, hình mặt trời, ngũ phúc , đám mây...
Trong nghề điêu khắc gọi l tạc phù điêu.

19


Công tác đắp nổi có thể lm tại chỗ nhờ những khuôn đúc hay cắt gọt tại chỗ
nhng phơng pháp ny chậm m độ đều đặn không đảm bảo, ít đợc sử
dụng. Những ngời thi công tại chỗ phải có trình độ tay nghề cao của ngời
chuyên lm tợng v đắp phù điêu.
Biện pháp hiện sử dụng nhiều l dùng các thanh hoặc tấm đắp nổi đúc sẵn
bằng thạch cao, vữa xi măng rồi gắn lên mặt tờng, mặt trần.
3.2 Kiểm tra vật liệu dùng trong công tác đắp nổi :

w

w

w

.v

nc

ol


d.

vn

Sản phẩm v chi tiết để tạo hình đắp nổi đợc nh sản xuất chế tạo v bán
nh sản phẩm hng hoá. Hng hoá giao đến công trờng phải đúng hoa văn,
đúng vật liệu sử dụng v có catalogues ghi rõ hình dạng các chi tiết, số
lợng, các tính năng kỹ thuật, phụ kiện kèm theo v chỉ dẫn thi công.
Những dạng thanh, tấm sản phẩm v chi tiết đắp nổi thờng dùng vật liệu
chính l vữa xi măng, thạch cao hoặc bột giấy nghiền. Loại chế tạo bằng vữa
thạch cao hay bột giấy dùng trang trí bên trong nh. Những nơi bị ớt khi
ma không dùng những loại ny m chỉ nên dùng thanh, tấm chế tạo từ tấm
bằng vữa xi măng.
Thanh, tấm đắp nổi chuyển đến nơi thi công phải ở trạng thái hon chỉnh,
không cần gia công thêm.
Sản phẩm v chi tiết chuyển đến công trờng phải đợc bao gói cẩn thận,
chống va đập khi vận chuyển, chống các tác động nớc ma, hoá chất v
nhiệt độ lm h hỏng.
Nếu phải cất chứa, lu giữ , phải bảo quản cẩn thận chống mọi nguyên nhân
lm h hỏng, mất mát.
Vữa xi măng hay vữa thạch cao để gắn đợc chuẩn bị ở dạng vữa khô chứa
trong bao gói chống ẩm cũng nh các phụ tùng gắn nh đinh vít, bu lông,
móc, vít nở , cần đợc nh cung ứng sản phẩm giao cùng với sản phẩm cho
đồng bộ. Tránh hết sức sự chế tạo tại chỗ do đơn vị thi công của nh thầu
tiến hnh, vì nh thế sẽ thiếu đồng bộ.
Những thanh, tấm trang trí đắp nổi h hỏng hay không đạt yêu cầu phải đa
khỏi nơi thi công.
3.3 Kiểm tra công tác chuẩn bị v nền gắn tấm đắp nổi:
Mặt tờng, mặt trần gắn tấm đắp nổi phải thi công trát , bả xong v đã cứng.
Vạch dấu vị trí sẽ gắn thanh, tấm bằng phấn hay bút chì mu để dễ nhận biết.

Khoan lỗ bắt vít nở để gắn giữ thanh hoặc tấm. Số lợng v vị trí các vít gắn
phải đủ giữ chắc chắn đợc thanh tấm do thiết kế chỉ định. Khi khoan bắt vít
nở phải đặt thanh, tấm đúng vị trí để cùng khoan cho khớp lỗ đinh sau ny.
20


Khi đã khẳng định vị trí lắp thanh, tấm, chuẩn bị xong lỗ bắt vít nở, nồi chân
vít vo lỗ khoan mới trộn vữa gắn.
Thời gian sử dụng vữa gắn cần trớc khi vữa bắt đầu đông cứng.
Chuẩn bị tốt khâu đ giáo v dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động để có thể thi
công an ton.
3.4 Kiểm tra quá trình thi công:

ol

d.

vn

Cần ớm, khớp chính xác vị trí mới đợc gắn đinh giữ. Phải có ngời phụ
giúp, nâng v giữ đúng vị trí trong khi ngời thợ chính gắn kết.
Phải đảm bảo độ dy giữa hai đoạn nối bằng nhau, không tạo ra chênh lệch
bề mặt.
Khe nối phải thật khít, không để hình thnh vết nối.
Sử dụng vữa gắn cần trải cho lớp vữa đảm bảo chiều dy v gắn kết tốt.
Khi thi công phải cẩn thận, không để vữa gắn lm bẩn mặt tờng, mặt trần
những chỗ không có thanh, tấm phủ kín.
Lỗ đinh vít nở sau khi bắt đinh đợc che lấp bằng mát tít v gọt sửa cho
không có vết để nhận biết đợc vị trí.


w

w

.v

nc

Việc gắn thanh v tấm trang trí thờng tiến hnh ở vị trí cao nên hết sức chú
ý đến các điều kiện an ton lao động nh kiểm tra độ chắc chắn của đ giáo,
sn đứng công tác, tránh rơi vật liệu v dụng cụ trên cao xuống dới.
Công nhân di chuyển phải chú ý, tránh bớc hụt hoặc lùi ra ngoi sn đứng.
Công nhân phải buộc dây an ton v đầu dây không buộc vo ngời phải cố
định vo vị trí chắc chắn v thích hợp, sao cho công nhân đợc treo m
không bị va đập nếu xảy ra rơi.
Không gian dới phạm vi thi công đắp nổi không đợc có ngời lm việc
hay đi lại.

w

3.5 Nghiệm thu công tác đắp nổi:
Độ lệch vị trí không quá 1 mm so với vị trí thiết ké.
Sai lệch vị trí trục các chi tiết đứng riêng biệt không quá 10 mm.
Những chi tiết của một hình phải cùng nằm trên một mặt phẳng.
Những hình cùng tạo nên mặt phẳng nhiều hình phải nằm trong cùng
một mặt phẳng. Sai lệch độ cao giữa các hình trong một bộ nhiều hình
không quá 0,5 mm.
Mạch ghép phải kín khít để không thể nhận biết đợc vị trí đã ghép.
Hoa văn đúng theo thiết kế.
Hình hoa văn không đợc sứt, mẻ, gãy. Thanh hoặc tấm bị sứt, mẻ,

gãy phải thay thế. Không đợc gắn sửa bằng mát tít.
21


Việc tạo mu sau tiến hnh bằng chổi sơn mềm hoặc phun mu. Mu
sắc phải đúng thiết kế v đồng đều theo qui định.
IV. Giám sát thi công v nghiệm thu công tác lát, ốp :
4.1. Khái niệm :
(i) Thuật ngữ :

d.

vn

Công tác lát l sự tạo ra lớp che phủ cho kết cấu trong mặt phẳng nằm
ngang bằng gạch lát v tấm lát.
Công tác ốp l sự tạo ra lớp che phủ cho kết cấu nằm trong mặt phẳng đứng
bằng gạch lát v tấm lát.

nc

ol

Nếu lát sử dụng gạch lát v tấm lát thì không cần đề cập đến khái niệm trải
phủ v dán nữa. Nếu lát sử dụng nghĩa hẹp chỉ nói về sự gắn các viên gạch
lát để tạo thnh lớp che phủ bề mặt kết cấu nằm ngang thì phải đa thêm hai
khái niệm l trải hoặc phủ v dán để dùng cho khi tạo ra lớp phủ bằng tấm
lát.

.v


Phân biệt tấm lát hay tấm ốp khác với dạng viên vì tấm lát, tấm ốp có kích
thớc rộng dạng tấm hoặc có khi ở dạng cuộn nh thảm cao su, thảm nhựa,
thảm len, dạ.

w

w

Các dạng lát, ốp : gạch viên , sn gỗ păckê, thanh , tấm gỗ mỏng , viên đá,
các dạng tấm trải hữu cơ hoặc kim loại.
4.2 Kiểm tra khâu chuẩn bị:

w

(i) Chuẩn bị lớp nền :

Lớp nền cho công tác ốp đợc chuẩn bị nh công tác trát, bả, láng đã nêu
trên.
Cần lu tâm kiểm tra các chi tiết cần đặt dới lớp lát , ốp, tránh phải đục, rỡ
mặt lát khi đã lát, ốp xong.
Kiểm tra độ vuông vức của phòng đợc lát bằng cách so sánh giữa độ di hai
đờng chéo của phòng. Nếu phòng có kích thớc bình hnh hay hình thang,
lựa chọn giải pháp khắc phục bằng cách giữ cho hai trục song song với cạnh
tờng vuông góc ở tâm phòng, thừa thiếu dồn vo mép.

22


Công tác lát, ốp chỉ tiến hnh khi mọi việc thuộc phần trát tờng, trát trần,

lắp cửa, sơn cửa, quét vôi đã xong.
(ii) Kiểm tra vật liệu lát, ốp:

w

w

w

.v

nc

ol

d.

vn

Gạch v tấm dùng lát, ốp phải theo đúng chủng loại, số lợng v chất
lợng theo đúng các yêu cầu của bộ hồ sơ mời thầu v văn bản duyệt ,
chấp nhận cho sử dụng của chủ nhiệm dự án .
Vật liệu phải có catalogues giao kèm với hng hoá. Trong catalogues
phải có các tính năng kỹ thuật v hớng dẫn sử dụng.
Vật liệu phải đợc cất chứa theo đúng yêu cầu về độ cao chất hng, độ
chống thấm, chống nớc, bao bì . Những hộp chứa gạch lát, gỗ lát hay
bao ngoi cuộn thảm phải phù hợp với vật liệu chứa bên trong. Đặc
biệt những bao chứa vữa khô, bột đá, cần bảo quản chống ẩm theo chế
độ bảo quản xi măng.
Vật liệu không phù hợp, không đợc lu giữ ở nơi thi công.

Quá trình vận chuyển từ kho ra nơi thi công cần hết sức cẩn thận,
tránh va đập hoặc bị ớt.
Cần kiểm tra hoa văn v mu sắc các viên lát cho cả gian phòng hay
khu vực lát ốp cho phù hợp trớc khi tiến hnh công tác.
Phần chuẩn bị vật liệu hồ, vữa giống nh chuẩn bị cho công tác trát,
láng, đã nói trên v cũng đợc tuân thủ nghiêm ngặt.
Các vật liệu nhựa, keo dán cần đựng trong những hộp, chai, lọ kín để
không bị biến tính khi bảo quản. Lọ keo, nhựa hoặc có các chất bay
hơi đã mở , sau khi lấy ra, phải đóng lại cho chặt trong quá trình sử
dụng, tránh bị bay hơi, thay đổi chất lợng.
Những vật liệu dễ cháy nh nhựa dán, xăng v các dung môi tẩy rửa
nh diluăng, axêtôn cũng nh vật liệu thảm len, dạ , gỗ cần chú ý
chống gần ngọn lửa ( nhất l khi hút thuốc lá, thuốc lo ) .
4.3 Các yêu cầu kỹ thuật của công tác lát, ốp:
(i)

(ii)
(iii)
(iv)

Mặt lát, ốp phải phẳng. Kiểm tra bằng thớc tầm 2 mét, khe hở
giữa mặt lát v cạnh thớc không quá 3 mm.
Mặt lát có thể ngang bằng thuỷ chuẩn nhng khi thiết kế yêu cầu
phải tạo độ dốc theo yêu cầu.
Vữa lót dới viên gạch lát , ốp bằng vữa phải đầy kín mặt dới của
viên gạch.
Mạch lát phải theo đúng yêu cầu thiết kế về đờng mạch, hình
dáng , chiều rộng khe.
23



Sau khi lát, ốp, mạch giữa viên gạch phải đợc lấp đầy bằng xi
măng nguyên chất trộn nớc đủ dẻo thnh dạng hồ.
(vi) Mạch dán các loại tấm phải theo đúng các yêu cầu của thiết kế.
Nếu thiết kế không có yêu cầu cụ thể thì mạch dán thảm phải thật
khít , không có gờ, không nổi cộm.
(vii) Mạch lát đá phải khít, mu sắc hai viên đá liền nhau hi ho về vân
đá cũng nh mu sắc.
(viii) Hoa văn trong lát, ốp, phải đúng theo thiết kế về ghép hình kỷ h
hoặc mu sắc.
(ix) Mặt lát, ốp phải liên kết chặt với lớp nền. Phải tạo độ bám dính
giữa nền v lớp lát, ốp. Lớp lát, ốp, không đợc bong, rộp.
(x) Mặt lát , ốp phải sạch sẽ, không bị dây bẩn xi măng hay các chất
lm bẩn khác.
(xi) Mặt lát, ốp phải đợc bảo dỡng , bảo quản ngay sau khi thi công
xong để đạt chất lợng yêu cầu.

ol

4.4 Kiểm tra trong quá trình thi công:

d.

vn

(v)

w

w


.v

nc

Kiểm tra tình trạng mặt nền để lát, ốp. Cần tới nớc để mặt nền đủ ẩm với
các lớp lát dùng vữa có xi măng, để nền không hút nhanh nớc trong vữa lót.
Kiểm tra độ bằng phẳng của nền.
Kiểm tra cao trình lớp nền v vạch cữ để kiểm tra cao trình hon chỉnh. Cữ
ny vạch trên cao trình hon chỉnh khoảng 20 cm để khi lát , cữ, mốc ny
không bị che khuất.
Với nền lát thảm, lát tấm lớn, cần tạo nhám bằng cách băm những lỗ nhỏ.
Lm sạch bằng cách quét bằng chổi quét mềm. Mặt lát các loại tấm cần khô
ráo, sạch sẽ giúp cho nhựa dán bám chắc.
Mặt nền không đợc dây dầu mỡ, cát, bụi.

w

Không đợc trộn vữa ngay trên nền sắp lát.
Xếp thử gạch để chọn hoa văn v áng chừng cách lát hoa văn, nhất l khi có
đờng hoa văn viền.
Lát trớc những viên góc đờng viền lm cữ khống chế chiều rộng của
mạch. Không lát những viên cữ, mạch sẽ đuổi nhau v sẽ có hiện tợng nhai
mạch ( mạch của hai hng lát liền nhau không thẳng hng).
Tạo độ bắt dính cho lớp ốp cũng bằng cách băm mặt nền hình thnh những
lỗ nhỏ lấm tấm do đánh búa. Khi ốp trên nền gỗ phải đóng đinh bằng đồng
tạo độ bám cho vữa. Đinh cách nhau không quá 50 mm. Nếu cần thiết, dùng
dây đồng đờng kính 1,5 mm buộc nối các dầu đinh để giữ vữa. Chiều cao
đầu đinh bằng 2/3 chiều dy lớp vữa ốp.
24



Khi ốp đá cần xếp các viên đá để lựa chọn cho khớp mu sắc, khe mạch. Lát
những viên đá có kích thớc lớn v nặng trên 5 kg, viên đá cần gắn vo mặt
nền bằng móc kim loại hoặc hệ đinh vít, bulông. Khoảng trống giữa mặt sau
viên lát v mặt nền phải nhồi đầy vữa xi măng cát. Mạch cũng phải nhồi lấp
kín bằng hồ xi măng nguyên chất.

vn

Chiều dy vữa lót dới viên gạch lát, ốp không quá mỏng nhng cũng không
đợc quá dy. Chiều dy vữa lát nên l 15 mm, chiều dy lớp ốp nên l 10
mm. Mạch lát v ốp phải nhồi đầy hồ xi măng nguyên chất v khi nhồi xong,
phải dùng vải mềm lau sạch ngay mặt gạch, tránh để mặt gạch bị bẩn, có
mu nh mốc do xi măng bám tạo nên.

d.

Lát tấm có kích thớc lớn, chú ý để lớp keo đủ dính theo yêu cầu của thiết kế
v đáp ứng các yêu cầu ghi trong bộ hồ sơ mời thầu.

nc

4.5 Nghiệm thu công tác lát, ốp:

ol

Phải bảo quản bề mặt vừa lát , ốp xong cho đến khi lấp kín mạch bằng vữa xi
măng. Không va chạm mạnh lên mặt lát, ốp trong những ngy vừa hon
thnh công tác lát ốp để xi măng đóng rắn , đủ sức chịu lực.


.v

Tổng thể nhìn bằng mắt không phát hiện đợc khuyết tật về hình dạng, khe,
mạch, hoa văn, mu sắc.

w

Mạch gạch đầy vữa nhng không để ố bề mặt.

w

Gõ nhẹ bằng búa nhỏ 100 gam lên mặt gạch, tiếng kêu phải chắc, không có
tiếng bộp, rỗng bên dới viên gạch. Nếu bị rỗng, phải cậy viên lát lên v lát
viên khác thay thế.

w

Mặt lát có độ dốc, kiểm tra độ dốc bằng cách đặt ngang thớc tầm theo ni vô
v đo độ cao chênh giữa mặt lát v cạnh dới của thớc tầm.
Mặt lát không có độ dốc, để viên bi sắt giữa viên gạch, viên bi không đợc
lăn.
Ôp thớc tầm lên mặt lát, khe giữa mặt lát v cạnh thớc tầm phải đáp ứng
bảng qui định về chất lợng trong tiêu chuẩn TCVN 5674 1992.
Sai số cho phép của mặt phẳng ốp ( Trích TCVN 5674-1992)

Tên bề mặt ốp
v phạm vi

Mặt ốp ngoi công trình

Vật liệu đá
tự nhiên
Vật

Mặt ốp trong công trình
Vật liệu đá
tự nhiên
Vật
Tấm

25


×