Tải bản đầy đủ (.pdf) (399 trang)

Xúc tiến thương mại lý luận và thực tiễn lê hoàng oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.59 MB, 399 trang )

T S . LÊ H O À N G O A N H

X Ú C T IẾ N
T H Ư Ớ N G

M Ạ I

Lý luận và thực tiễn

/

/\
m

NHÀ XUẤT BẢN CH ÍN H T R Ị Q U Ố C (ỊlA


T S . LÊ H O A N G O A N H



Lý luận và thục tiền

NHẢ XUẤT BÀN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - s ư THẬT
Hà Nội -2014


LỜI N H À X U Ấ T BẢ N

XÚC tiế n th ư ơ n g m ạ i là h o ạ t đ ộ n g th ú c đ ẩ y , tìm k iế m cơ
h ộ i m u a , b á n h à n g h ó a v à c u n g ứ n g d ịc h v ụ , b a o g ồ m các


h o ạ t đ ộ n g c ụ t h ể n h ư k h u y ế n m ạ i, q u à n g c á o th ư ơ n g m ạ i,
tr ư n g b à y g iớ i th iệ u h à n g h ó a , d ịc h v ụ h a y h ộ i ch ợ , triể n lã m
t h ư ơ n g m ạ i k h ô n g c h ỉ g iú p các q u ố c g ia tậ n d ụ n g cơ h ộ i v à
h ạ n c h ế n h ữ n g th á c h th ứ c , k h ó k h ă n c ủ a h ộ i n h ậ p k in h t ế
q u ố c t ế m à c ò n là c ô n g cụ h ữ u h iệ u g iú p c á c q u ố c g ia p h á t
tr iể n th ị t r ư ờ n g n ộ i đ ịa , đ ẩ y m ạ n h h o ạ t đ ộ n g x u â't k h ẩ u v à
h ạ n c h ế n h ậ p s iê u . Ở V iệ t N a m , x ú c tiế n th ư ơ n g m ạ i c ò n
đ ư ợ c x e m là c ẩ u n ố i h ợ p tá c v à p h á t tr iể n th ư ơ n g m ạ i g iữ a
d o a n h n g h iệ p V iệ t N a m v ớ i t h ế g iớ i. X ú c tiế n th ư ơ n g m ạ i
g iú p c á c d o a n h n g h iệ p V iệ t N a m , đ ặ c b iệ t là các d o a n h
n g h iệ p v ừ a v à n h ò tìm k iế m cơ h ộ i k in h d o a n h , tìm đ ố i tá c
đầu

tư t ừ

th ị t r ư ờ n g

ngoài n ư ớ c, q u ả n g bá sản p h ẩm ,

th ư ơ n g h iệ u n h a m c h in h p h ụ c n g ư ờ i tiê u d ù n g tr o n g v à
n g o à i n ư ớ c ... Đ ế đ ẩ y m ạ n h h iệ u q u ả h o ạ t đ ộ n g x ú c tiế n
th ư ơ n g m ạ i, C h ín h p h u V iệ t N a m đ ã x â y d ự n g v à b a n h à n h
C h ư ơ n g tr ìn h X ú c tiế n th ư ơ n g m ạ i q u ố c g ia v à C h ư ơ n g tr ìn h
T h ư ơ n g h iệ u q u ố c g ia . S au n h ữ n g n ă m triê n k h a i th ự c h iệ n ,
h a i c h ư ơ n g tr ìn h n à y đ ã k h ă n g d i n h đ ư ợ c v a i trò c ủ a m in h
tr o n g v iệ c d ẩ y m ạ n h x u ấ t k h ẩ u , p h á t tr iể n th ị tr ư ờ n g n ộ i đ ịa ,
th ô n g q u a t h ư ơ n g h iệ u sả n p h ẩ m g ó p p h ẩ n q u ả n g b á h ìn h

5



anh quốc gia, thương h iU ٩uô'c gia v،à nang cao sức cạnh
tranh cho các thương hiệu sản phấm Việt Nam trên thị
trường trong nước và quô'c tế...
Nhằm gihp bạn dọc nắm bắt dược những vấn để cơ ban
về xúc t‫؛‬ến thương mại nói, chung va xúc tiến thương mai ơ
Việt Nam nOi riêng, Nhà xuâ't bản Chinh trị quốc gia - Sụ'
thật xuât bản cuồn sách Xúc tiến thươĩig mại - í ý luận và
thực tiễn cUa TS. Lê Hoàng Oanh.
Nội dung cua cuốn sách dược chia thành 6 chương,
trong dó Chương I nêu khái quát vể xUc t‫؛‬ến thương mại và
vai trơ xUc tiến thương mại trong điểu kiện hội nhập kinh tê
quô'c tế ờ Việt Nam; Chương II giời thiệu hệ thống cắc cơ
quan xUc tiến thương mại; Chương III. kha‫ ؛‬quát hơạt dộng
quản lý nhà nước vể xúc tiến thương mại; Chương IV và
Chương V giới thiệu nội dung và tổng hợp kết qua thực hiện
Chương trinh Núc tiến thương mại quô'c gia và Chương trinh
Thương hiệu quốc gia ơ Việt Nam từ năm 20(13 đến nay; và
Chuong VI trinh bày một sô nghiệp vụ xủc tiến thương mại
mà doanh nghiệp cần quan tâm.
Cuốn sách sẽ là tài liệu tham khao hữu ích dôi với các
nhà quan lý, nghiên cứu, giảng dạy liên quan dến lĩnh vực
xúc tiến thương mại, dặc biệt là dối vơi các cán bộ trực tiếp
làm công tác xúc tiến thương mại cả ơ trung ương và địa
phương, các hiệp hội ngành hảng và các doanh nghiệp sản
xuâ't k.i,nh doanh hàng hOa, dịch vụ.
Xin trân trọng gíơ‫ ؛‬thiệu cuốn sách cUng bạn đọc.
Tháng 2 năm 2014
NHÀ XUẤT BAN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - s ự THẬT
6



LỜI GIỚI THIÊU
Xúc tiến thương mại ở Việt N am ngày càng khăng
định là công cụ không th ể thiêu trong việc thúc đẩy hoạt
động thương mại, nhât là trong bối cánh phát triển kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh
tế quốc tế. Xúc tiến thương mại ngày càng trờ thành
phương thức hỗ trợ hiệu quả cho doanh nghiệp nhằm tận
d ụ n g những cơ hội và hạn chế những thách thức từ các
cam kết quốc tế trong việc mờ rộng thị trường, đẩy m ạnh
xuất khẩu, phát triển thị trường nội địa, đặc biệt là miền
núi, biên giới và hải đào.
Đối với Việt Nam, xúc tiến thương mại còn là lĩnh vực
mới mẻ, chính vì vậy, vân chưa th ế định hình m ột cách
bài bản cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn, đặt ra cho nhà
quản lý, giới khoa học quan tâm đến lĩnh vực xúc tiến
thương mại nhiều việc phai làm. C ũng chính vì thế, dù đã
có những công trình nghiên cứu, bài viết đề cập tới lĩnh
vực xúc tiên thương m ại nhưng cho đến nay, chưa có
cuốn sách nào đề cập m ột cách toàn diện, đầy đủ về lĩnh
vực này.
Trước yêu cầu đó, Tiến sĩ luật học Lê Hoàng Oanh,
Phó Cục trường Cục Xúc tiến thương mại, Bộ Công
Thương, qua thực tế công tác cùng nhiệt huyết khoa học
7


đã viê't cuốn sách với tiêu dề: Xiic tien thương mại - Lý
luận và thực tiễn.

Trong cuốn sách, sau khi khái quát những vấn đê lý
íuận vể hoạt dộng xúc tiê'n thư ơ ng mại, tác gia đã giới
thiệu hệ thống xức tiê'n thương m ại hiện hanh ơ nươc ta
cUng nhũng hơạt dộng chinh của nó; tư dó, đặt ra những
yêu cầu về quan ]ý nhà nước, phư ơ ng thức hỗ trợ và một
số kỹ năng cơ bản vê' xủc tiến thương mại mà các tổ chức,
doanh nghiệp cần quan tâm.
Cuô'n sách đu'ợc xây dựng nh ằm m ục đích dóng góp
một phần nhận thức đầy đủ n h ữ n g vấn đề cơ bản về xbc
tiê'n thu'ong mại, tir cách tiếp cận khoa học và thực tiễn.
Hy vọng cuốn sách sẽ là tài hệu tham khảo hữu ích cho
công tác quan lý nhà nu'óc, nghiên cUm, giảng dạy, học
tập, ứng dụng, qua dó góp phần làm cho hoạt dộng xức
tiến thương mạl còn non trẻ của Việt Nam hoàn thiện về
lý luận, phong phú về thực tiễn, bắt nhịp vơi xu thê' hội
nhập toàn cầu.
Trân trpiag trr duy và tâm huyê't nghiên cứu của tác
giả, tôi l١ân hạnh giới thiệu cung bạn đọc cuốn sácli Xúc
tien thương nại - 1\
‫ﻝ‬
luận Ш thực tìễn.
Hà N ơ, ngày 10 tháng 2 năm 2014

TS. v u Huy Hoàng
Uy viên Trung ương Đảng
Bi thư Ban Cán sự - Bộ trutrng Bộ COng Thuơng
8


Chưong 1


XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VÀ VAI TRÒ
CỦA XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TRONG ĐIỂU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM

I- KHÁI NIỆM x ủ c TIẾN THƯƠNG MẠI

1. Theo nghĩa hẹp
N hiều h ie giả nôi tiếng trên thê' giới đã d u a ra các
p u an điểm khác nliau về xúc tiến thương mại. Trong
cuốn Essentials of Marketing, Joseph Cannon và W illiam
P erreau lt định nghĩa: "xúc Hen thương mại là việc truyền
hn giữa tgu'0'1 hán I١à ngrrờí 'nua ‫؛‬un! khách hàng tiềm năng
khhc nham tác. động imo hitnh 'u ht ١ua١١ liem mua hang.
Chức nang xúc tie.tr t١
rr‫'؛‬ơug ١١١٩١ tha che n h a ١ u h n t١"t
marketing ta mốch hho ctro khhch hhng ١١‫ ﺍ ﺍ ؛ ﺍ‬1‫ ﺍﺍﺝ‬blet Vang
sán phẩm, đúng chỗ và đúng giả"]. Theo Hennis W.Goodwin,1

1. Eric Beinhocker & Elizabeth Stephenson: "Trend to
Watch: Shifting Consumption Patterns", Harvard Business
Review", 27 August 2009, pp.273.
9


xúc tiến thương mại là hoạt động thông tin marketing đặc
biệt và có chủ đích được dinh hướng vào việc chào hàng, xác
lập mõi quan hệ thuận lợi giữa doanh nghiệp và khách
hàng... Trong kinh doanh, thông tin m ark etin g là việc

trao truyền, đ ư a đến, ch u y ển giao n h ữ n g thông đ iệp
cần thiết về doanh nghiệp, về sản phẩm , về p h ư ơ n g
thứ c p h ụ c vụ, về n h ữ n g lợi ích m à khách h àn g thư
đượ c khi m ua sản p h ẩ m của d o a n h n g h iệp cũng n h ư
n h ữ n g tin tức cần th iết từ p h ía khách hàng. Q ua đó,
d o an h n g h iệp tìm ra cách thỏa m ãn tốt n h ấ t các nhu
cầu của khách h à n g 1.
Trong chuyên đ ề Đôĩ mới và hoàn thiện quản lý nhà
nước v ề xúc tiến thương mại ở thị trường nước ta thời kỳ
đến 2010 của Cục Xúc tiến th ư ơ n g m ại - Bộ C ông
Thương, xúc tiến th ư ơ n g m ại củng được hiểu là hoạt
dộng trao đổi và hỗ trợ trao đổi thông tin giữa bên bán
và bên m ua hoặc q u a k h âu tru n g gian n h ằm tác dộng
tới thái độ v à h àn h vi m ua, bán và qua đ ó thúc đẩy việc
m ua bán và trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
Với cách tiếp cận n êu trên, xúc tiến th ư ơ n g m ại
được hiểu n h ư hoạt đ ộng hỗ trợ việc m ua, bán h àng
hóa, dịch vụ giữa các chủ th ể có liên quan, theo đó
người bán h àn g cung cấp thông tin và m arketing vê
hàng hóa, dịch vụ n h ằm thúc đẩy việc bán hàng; đổng
thời, tác động đến ngư ờ i m u a trong việc lựa chọn hàng
hóa, dịch vụ. 1
1. Đỗ Thị Loan: Xúc tiến thương mại: Lý thuyết và Thực hành,
Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 2003, tr.8.
10


C òn dưới góc độ quản lý nhà nước, xúc tiến thươ ng
«\ạ\ dn‫؛‬ạc ١ẫ i Va "Hoạt dộng húc i | ,


kiê'm Cử hột mua,


١
٦
١

hán hang hóa và cuug 'rng k١
٢
h '٦٦،, hao gỗ ١٦١ hoạt độugkh ٦
njê'n
na , ìuảng cao '١

‫'؛‬ơng uak r ٦
، 'ng ha\), ‫ ؟‬un 'h٦
‫ ؛‬u 'rang hóa,

١ ٦

dỊch v ١.i và hột chợ, hiển ١a٦ n thirơng nạt" Ọíửvoàrv

١٠

I x

‫>؟‬

M ục 1 Luật thươ ng m ại năm 2005).

2. Theo nghĩa rộng

Dê’ tồn tại và p h át triển trong cơ chê'thị trường, dặc
b iệt trong bối canh hội n hập kinh tê' quốc tê' và cạnh
tra n h gay gắt, doanh nghiệp phai dô'i m ặt với n h ữ n g
k h ó khăn, thách thức trong việc thâm n hập và m ở rộng
thị trư ờng. Theo dó, các do an h nghiệp không chi tiến
h à n h các hoạt dộng xhc tiCn thư ơ ng mại tru y ền thông
(xuc tiến bán nhũ'ng hàng hóa, dịch vụ m à doanh
n g h iệ p có kha năng san xuâ't) m à phai quan tâm đêh
irhu cầu của thị trư ờng. Các hoạt dộng liên quair dến
n g h iê n cứu thị trư ờng, cách thức nrarketing, tổ chức hội
chtỌ, triển lăm, kỹ năng d àm phán, ký kCt hợp dOng, xây
d ự n g và p h át triển thưọ'ng hiệu... là n h ữ n g công cụ
giihp doanh nghiệp d ấy m ạnh việc cung cấp h àng hOa,
d ịch vụ trên thị trư ờ n g nội địa và mo' rộng ra thị trư ờng
q u ố c tế. N hư vậy, khái niệm xLic tiCn thư ơ ng m ại dư'ọc
hiCU theo nghĩa rộng, gán liCn với nội d u n g các liơạt
d ộ ١ng mà các chu thẻ xúc tíê'n thươ ng m ai cẩn thực hiện
tro n g quá trinh du'a h àn g hỏa, dịch vụ dẻh vơi ngươi
tiê u dtm g.
'11


Đ ể thực hiện nhiệm vụ này, d o a n h n g h iệp phái
phối kết hợ p với nhiều cơ q uan xúc tiến th ư ơ n g m ại
khác nhau, cả cơ q u an chính p h ủ và phi chính phủ. о
nhiều quốc gia trên th ế giới, chính phu cũ n g chủ đ ộ n g
đ ư a ra các chính sách, hoặc trự c tiếp hoặc gián tiếp hô
trợ các h o ạt đ ộ n g xúc tiến th ư ơ n g mại của các d o an h
n g h iệp với m ục đích là đẩy m ạnh tiêu th ụ h à n g hóa và
dịch vụ trên thị trư ờ n g nội địa; xác lập và m ờ rộng

tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị trư ờ n g quốc tế
nhằm p h át triển nền kinh tế nói chung. C h ín h vì vậy,
T rung tâm T h ư ơ n g m ại quốc t ế (ITC) cho rằng, h o ạt
đ ộ n g xúc tiến th ư ơ n g m ại đượ c thực h iện cả ở tẩm vi
m ô (các d o an h nghiệp ) và tầm vĩ m ô (chính p h ủ và các
tổ chức xúc tiến th ư ơ n g mại). Có th ể nói, đ ây là m ộ t
cách hiểu rất rộng v ề xúc tiến th ư ơ n g m ại và p h ù h ợ p
với n h ữ n g thay đổi của môi trư ờ n g th ư ơ n g m ại quốc
tế hiện nay.
N h ư vậy, khái niệm xúc tiến thư ơ ng m ại đ ư ợ c hiếu
theo nghĩa rộng, dưới góc độ của doanh nghiệp là hoạt động
xúc tiến hán hàng (salc promotion), dưới góc độ của chính
phủ là một phần của hoạt dộng phát triển thương mại (trade
development) của quốc gia đó.
N hìn chung, hoạt đ ộ n g xúc tiến th ư ơ n g m ại của
n hiều quốc gia th u ồ n g chú trọng đ ến các giải p h áp
đẩy m ạnh x u ât k h ẩu n h ằm đem lại lợi ích kinh tế và
tăng trư ở n g tro n g cán cân th ư ơ n g m ại. T uy nhiên,
trong thời kỳ hội n h ậ p kinh tế quốc tế, đ ứ n g trư ớc
12


n h ữ n g thách thức của k h u n g hoảng kinli tế, tài chinh
toàn cẩu, n h iều quô'c gia trên thbgibi đã gặp khứ k hăn
trong h o ạt dộng xuâ't khâu.

‫ﺍﻝ؛)ﺍ‬

sách cua chinli p h u các


nuOc n ày là khai thác tOi da thị trubng nội dịa d ể bù
d ắp n h ữ n g kho khăn này; do vậy,

khhi

niệm xúc tiến

tliu o n g m ại ở m ột sô' các qrnhc gia cOn du'ợc xem xét
4 .à c k

Υ

υ τ

Λ

λ

v ụ c x ú c h k n x u a t k h h u '١‫؛‬١ x ú c H ên t h i t r ư ơ n g

tr o n g n ư ớ c .

Theo m ột cách tiếp cận khác, tận d ụng nhữ'ng co hội
mà hội n h ập kinh tê'quô'c tê'd em lại, phạm vi xdc tiến
thcrong m ại klrông chi d ừ n g o' việc xủc tiến thị truOng
trong n u ớ c hav xúc tiến xu ht khâu mà cOn dược mở
rộng ra h ê n p h ạm vi quô'c tế. Nhiều quốc gia dã thàirh
lập các co quan xúc tiến th u o n g mạl tqi nước ngoài đ ể
hỗ trọ các hoạt dộng xủc tiê'n thu ong mại quốc tê 'p h á t
triê’n . Tlreo dó, khái niệm xtic tiến thuong m ại lại dược

nlrln nlrận và mO rộng tlreo khla cạnh xUc tiến thưcrng
m ại quỏ'c tê'. T rung tâm tliu'0'ng m،.١i quỏ'c tê' cho rằng:
”х г г с t i e n t h ư ơ n g m a i cptô'c tê 'c h a
tr ợ g iú p c h a

'h t u h

١h h

'h a

'0 ‫' ؛‬-h u n g υά c h c t ổ

'u ộ t UI'ỚC

c h tr c x h c 'Tẽ'u t h ư ơ n g m ạ t n ó i a h i g
t h ư ơ n g m ạ t ٩ uô'c

u ộ t ut&'c g h a i a h o ạ t đ ộ n g

h h u n T u tc á t ٦M h o ạ t d ộ n g

‫ﺍ‬.‫ﺍﺍﺝ‬.

Xdt tlreo m ục tiêu này, xtic tihm tliuoirg mai quOc tê'
khOng chi bao gồm hoạt d b n g Λ7/Γ bfh,
p r o m o tio n ) m a c b \٦ c ó v h c t)‫ ؛‬h

h o p khiru I m p o r t p r o m o tio n )


đ ể lựa chọn hang hoá, nguyen v a t
khCng đ á p ứ n g đu'0'c Iiliu

X iin t k h a u ( e x p o r t

chu

heu

h ( ١ ،tc

mà trong nước

san xuâ't với clri
13


phi cao hon so với n h ậ p khẩu và xúc tien đẩu

;،'

‫ﺭ‬

(investment promotion) n h ằm đ ẩy m ạnh d ầu tu' ra nước
ngoài và thu hút, k h u y ến khlch đẩu tư nước ngoài vào
trong nu'0'c.

II- VAI TRÒ CUA XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1.
Xúc tiến thương mại là công cụ hữu hiệu góp

phần phát triển thị trường nội địa, đấy mạnh xuất
khấu và hạn chê nhập siêu
Xúc tiến thư ơ ng m ại là công cụ đ ể p h át triển thị
trư ờng trong nước, kích thích sản xuât và th ư ơ ng m ại ở
các vùng, m iền của quốc gia thông qua các h oạt động
n h ư tổ chức hội chợ, triển lãm th ư ơ n g mại, các đ ợ t đưa
hàng về các tinh, thành, nông thôn, vùng núi và hải
đảo. Công cụ xúc tiến thư ơ ng mại nhằm b ảo đảm ổn
định thị trư ờ n g trong nước, tạo sự p h át triển đổng đều
giữa các vùng, m iền, góp p h ần ổn đ ịn h kinh tế vĩ mô.
Bên cạnh đó, hoạt động xúc tiến thươ ng mại còn giúp
doanh nghiệp tiếp cận bạn hàng, kênh phân phối, xây
d ự n g th ư ơ ng hiệu, tìm kiếm đối tác, tiến hành chào
hàng, ký kết hợp đồng. Việc thâm n h ập th àn h công thị
trư ờng và có chỗ đ ứ n g v ữ ng chắc trên thị trư ờng nước
ngoài sẽ làm doanh thu của d o an h n g hiệp tăng lên,
vòng quay vốn và hiệu qua kinh d o an h cũng tăng.
Thông qua các sự kiện xúc tiên thương m ại ngày càng
chuyên nghiệp ờ trong và ngoài nước, hoạt dộng xuất

14


k h ẩu đượ c p h át triển cà về chiêu rộng lẫn chiều sâu, với
hiệu qua ngày càng cao.
N h ờ có các hoạt động xủc tihn th u o n g mại, cụ thê
nhu' việc tổ chức tham gia h,ội chợ, triển lăm th u o n g
m ại nước ngoài, kết nối giao thuong, diễn d àn doanh
nghiệp, tu' vâ'n xuâ't khâu..., năm 2013, tuy kinh tê'th ê '
giới và trong nước gặp nhiều kho kliăn, thách thức,

n h u n g hoạt dộng xuâ't khẩu cua

IIU O C

ta vân đ ạt kết

quả khá ấn tượng, quy m ô xuất khâu và tốc độ tăng
dều cao hon so với năm trước. Tốc độ tăng xuất khâu
b ằn g tOc độ tăng cUa n h ập khâu, d u a năm 2013 trở
th àn h năm thứ' hai liên tiê'p nước ta xuâ't siêu. Tuy trị
giá xuâ't siêu nhO n h u n g cdng chứng to n h ập khẩu dã
d ư ợ c kiểm soát. Tồng kim ngạch xuất khâu năm 2013
u'óc đ ạ t khoảng 132,17 tỷ USD, tăng khoảng 15,40 ‫ ﺍﻩ‬so
với năm 2012, tu o n g d u o n g vó'i 17,64 ty USD, cao hon
m ụ c tiêu Q uốc hội dề ra (tăng 10‫)>ﺭﺀ‬. Tăng trưỏ'ng xuất
k h â u đ ạ t dược ờ h ẩu hết các m ặt hàng xuâ't khẩu chti
lự c'. N ăm 2013, ca nước cO 22 nhOm hang có kim ngạch
xuâ't khâu đ ạt trên 1 ty USD; lă'n đẩu tiCn xuất khâu m ặt
h à n g rau quá dã vào d an h sách nhom xuất khâu trên 1
ty USD, dây ia m ột trong n h h n g tin hi( ١u tốt cho p h át
triOn xuâ't khấu của ngành nông n g h iệp 12.

1. Xem Phụ lục 03.
2. Bộ Cồng Thương: "Báo cáo tổng kẻ't tinh hinh thực hiện
nhi ệm vụ kế hoạch năm 2013, giai đoạn 2011-2013 và kế'hoạch
năr.٦ 2012015 ,‫ﱄ‬cùa ngành Công Thương", tr٠9.

15



B iểu dô 1: Kim ngạch xuất khâu từ năm 2011 đến 2013

Nguồn: Bộ Công Thương.
N ăm 2013, xuất khâu tăng trên tất cả các thị
trư ờ n g 1. Trong đó, ước tính thị trư ờ n g châu Phi tăng
cao nhất, với tốc độ tăng trư ơ n g ước đ ạ t 28%, tiếp đó
đ ến thị trư ờ ng châu Mỹ, ước tăng 23,1%, thị trư ờng
châu Âu ước tăng 19,4%, thị trư ờng châu Đại D ương ước
tăng 14,1% và thị trường châu Á tăng 12,7%. Thị trường
châu Á vẫn là thị trư ờ n g chiếm tỷ trọ n g lớn n h ấ t trong
cơ cấu thị trư ờ n g xuất k h ẩu của Việt Nam, chiếm
51,2%, với kim ngạch xuất khâu ước đ ạ t 67,7 ty USD;
tuy nhiên, đâv lại là thị trư ờ n g có tốc đ ộ tăng trư ờng
th ấp n h ấ t tro n g các k h u vực thị trư ờ n g . T ro n g đó,

1. Xem Phụ lục 04.

16


tốc độ tăn g trư ở n g thấp n h ất là các nư ớ c Đ ông N am
A (6,6%) và nhóm các quốc gia và v ù n g lãnh thô
Đ ông Á (7,9%). N hóm các nước Tây Á có tốc độ tăng
trư ờ n g cao nhât, đ ạt 63,2%; tiếp đến là nhóm các
nước T rung N am Á (53,9%). Thị trư ờng châu Âu ước
đ ạt 27,05 ty USD, chiếm 20,5% trong cơ câu thị trư ờ n g
xuất khâu, tăng 19,4%, trong đó: khối EU 27 ước đ ạt
kim ngạch x u ất khâu 24,4 ty USD, tăn g 20,4%; khối
các nư ớ c ngoài EU tăng thâ'p hon, chỉ tăng 10,2%,
n g u y ên n h ân do giảm x u ất khâu san g thị trư ờ n g

T hụy Sĩ, Na Uy... Thị trư ờ n g châu Mỹ ước đ ạ t 28,07
tỷ USD, chiếm 21,2% trong cơ câu thị trư ờ n g x uất
khẩu, tăng 23,1%, trong đó: thị trư ờng H oa Kỳ ước
đ ạ t kim n gạch 23,7 tỷ USD, tăng 20,3% - đ ây là thị
trư ờ n g x u ất k h ẩu lớn cua Việt Nam , với m ức tăng
trư ở n g x u ất k h ẩu cao hơn m ức tăng ch u n g cua cả
nư ớ c ngay cả tro n g bối canh kinh tê th ế giới suy
giam . Thị trư ờ n g châu Phi ước đạt 2 tỷ USD, tăng
28% so với năm 2012, tro n g đó tăng cao ở thị trư ờ n g
N igiêria, A ngiêri và N am Phi. Thị trư ờ n g châu Đại
D ư ơ ng ước đ ạt 3,9 ty USD, tăng 14,1% so với năm
2012, tăng cao ờ thị trư ờ n g Niu Dilàn, tăng trên 51%h 1

1. Bộ Công Thương: "Báo cáo tổng kết tình hmh thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch năm 2013, giai đoạn 2011-2013 và kê’hoạch
năm 2014, 2015 cua ngành Công Thương", tr.11, 12.

17


B iểu dô 2: Xu hướng tăng kim ngạch xuất khâu sang

một sô thị trường lớn tù năm 2009 đến năm 2013
G iá trị
(tr iệ u U S D )

24.000
20.000
16.000
12.000

8.000



4.000
2009



2010

2011

٠—

ASEAN

٠■ ·

EU

*

N h ậ t Bản

#

Hoa Kỳ

2012

ằ r -

2013

T ru n g Q u ố c

Nguồn: Bộ Công Thương.
Bên cạnh việc đẩy m ạn h thị trư ờ n g nội địa và xuât
k hẩu, xúc tiến th ư ơ n g m ại còn là công cụ đê h ạn chê
nhcập siêu m ột cách có hiệu quả. Đối với nhiều quốc
gia trên th ế giới, n h ấ t là các quốc gia đ a n g p h á t triển,
n h ậ p siêu là vấn đề đ án g chú ý, cần được kiềm c h ế đê
cải thiện cán cân thươ ng mại, h ư ớ n g tới m ục tiêu cân
b ằn g x u ất n h ậ p khẩu. Bàn thân việc thúc đây xuất
k h âu và lưu th ô n g hàng hóa trong nước đ ã góp phẩn
thự c hiện m ục tiêu này, tro n g đ ó phải kê đến vai trò
của h o ạt đ ộ n g xúc tiến th ư ơ n g m ại. N goài ra, xúc tiến
th ư ơ n g mại còn tạo cơ hội, tu v ân cho các nhà n h ập
k h âu nội địa trực tiếp giao dịch vói các n h à Xuât khâu
18


lớ r a n ư ớ c n g o à i h o ặ c m ò 'i c á c d o a n h n g h i ệ p n h ậ p k h â u
n ư ơ c n g t ١à i v à o th ị t r ư ơ n g ) 1( 1‫ ؛‬đ ịa d ê g i ớ i t h i ệ u h à n g
hơn c â 'n n h ậ p k h â u , tiơ 'p c ậ n n g u d n n h g p k h â u u v t i n ,
c ô r g n g h ệ h iộ n đ ạ i, d â y c h u v d n sa n x u h t tiê n tiơ'n, n g u y ê n
l i ệ .1 c h ấ t l ư ợ n g , g i á c ả h(.١p lý , t r á n h n h ậ p v ể c ô n g n g h ệ
t h i lo ạ i, q u a m ơ '‫ ؛‬lả i t r u n g g ia n ... T ơ n g k im n g ạ c h n h ậ p

20.13 U'0'c d ạ t k h o a n g 131,3 ty U S D ( t ă n g 15,4‫> ز ﺀ‬


k h iu n ă m
s o /ó 'i n ă m
n ٦t

2012), tm o n g d ư ơ n g v ớ i 17,5 ty U S D . C o c ấ u

h à n g n h ậ p k h â u c h u y ê n d ịc h th e o h ư ó n g tlc h c ự c ,

p h .، h ợ p v ớ i y ê u c ầ u q u a n lv n h ậ p k h â u . T h e o dO , n h ó m
h à :rg c ầ n n l ٦ậ p k h â u đ ạ t k h o a n g 115,3 t ٧ U S D , c h i ế m ty
tr ọ n g l ớ n n h ấ t (8 7 ,8 % ) v à c ó tơ'c đ ộ t â n g t r ư ở n g c a o n h ấ t
(154V o), c h u y ế u n h ậ p k h â u d ê s a n x u â 't h à n g t i ê u d u n g
v à ، u ấ t k h ẩ u . N h ó m h à n g k ln d n g khuyC in k h lc h n h ậ p k h ẩ u
c ó n ứ c t ă n g k h ô n g c a o , th â 'p h o n m ứ c t ă n g t r ư ờ n g n h ậ p
k h u cln u n g . V iệ c g ia n n n h ậ p k liâ u n h d m h a n g n à y k h ô n g
ả n ĩ: h ư ở n g d ế n s ả n x u â 't v à x u T t k h â u , v ơ i c á c h o ạ t d ộ n g
n à ١ c u a x ú c tiẻ'n t h u 'o n g m ạ i, v id e d â y m ạ n h x u â 't k h â u v à
h ạ r c h ê 'n h ậ p s iê u d ạ t h i ệ u q u a '. T h e o sd Ìiộ u c u a B ộ C ô n g
l T .t ' 0 'ng, n h ờ t r i ể n k h a i n ٦ộ t lo ạ t g ia i p h á p , t r o n g dO c ó
v i ệ ٠' đ â y m ạ n h x h c tiơ.n t h ư ơ n g m a i, c á n c â n t h u o n g m ạ ỉ
t r o a g n h h n g n ă m g ầ n d â y cơ n h iè 'u d â u h i ệ u d ư ợ c c a i
th u n . N ă m
d èr năm
N dn

2008, V iệ t N a m n h lp sid u la 18,028 ty U S D ,

2009 c o n sô ' n a y d a g ia m c ơ n 12,852 tv U S D .


20'10, V iệ t N a m n h ،)p sid u la 1 2 ,6 0 9 ty U S D , n ă m

2011 c o n s ô 'n à y g i a m x u d h g c ơ n 9,84 ty U S D . N ă m 2012,
1. Xem Phụ lục sỏ/05 và 06.
19


lâ n d ầ u tiê n V iệ t N a m x u ấ t s iê u 749 tr iệ u U S D v à n ă m 2 0 1 3
t i ế p t ụ c x u â 't s i ê u 8 6 3 t r i ệ u U S D . K h ả n ă n g n ă m 2 0 1 5 ,
V iệ t N a m s ẽ d ạ t v à v ư ợ t clii t i ê u 5 n ă m ( n h ậ p siO u 1 2 % ) ’.

2.
Xúc tiên thương mại là công cụ hữu hiệu dê tận
dụng cơ hội và hạn chế những thách thúc, khó khăn
của hội nhập kinh tế quốc tế
C á c ٩ u ô 'c g i a t r ê n t h ê ' g i ớ i n g à y c à n g c ỏ x u h ư ớ n g
h ộ i n h ậ p s â u , r ộ n g v à n ê 'n k i n h tê ' t h ê ' g i ơ i , nhu-' t h a m
g ia v à o c á c t ô c h ứ c ٩ u ô 'c t ế k h u v ự 'c , liê n k h u v ự c , k ý k ế t
c á c h iệ p đ ịn lr m ậ u d ịc h tự d o s o n g p h ư ơ n g , h ộ i n h ậ p
d a p h ư ơ n g v à o T ổ c h ứ c T h ư ơ n g m ạ i T h ê 'g i ó i ( W T O ) .
H ộ i n h ậ p k i n h t ế q u ố c t ê 'đ ã t ạ o c ơ h ộ i c lio c á c q u ô 'c g i a
mO' r ộ n g t h ị t r ư ờ n g ٩ u ô 'c tê', d â y m ạ n h h à n g h ó a x u â .t
k h â u ra th ị t r ư ờ n g n ư ớ c n g o à i, s o n g c ủ n g k h iế n c á c
٩ u ô 'c g i a c ũ n g p h ả i d ô 'i m ặ t v ơ i n l ٦ ữ 'n g t h á c l i t h ứ c m ớ i ,

tr o ia g đ ó c ó v i ệ c c ắ t b ỏ c á c h ỗ t r ợ x u ấ t k h â u t r ự c t i ế p
t ừ n h à n ư ớ c . D â y d ư ợ c x e m là t r ơ n g ạ i l ớ n c h o d o a n h
n g h ỉệ p

tro n g


v iệ c

th tic

dây

san

x u â 't,

tiế p

cận

th ị

t r ư ờ n g ٩ u ô 'c tế . D ể t ậ n d ụ n g n h ữ n g c ơ h ộ i v à k h ắ c
p h ụ c n h ữ n g t h h c l i t h ứ c , k h ơ k h ă n d o h ộ i n h ậ p k i n h tê '
٩ u ô 'c tê ' d e m

lạ i, c á c ٩ u ô 'c g ia đ ã t l m d ơ n c h c c O n g c ụ

h ô tr ợ , t r o n g d ó x tic tiê 'n t h ư ơ n g m ạ í d ư ợ c c o i là m ộ t
tr o n g n h ữ n g cO n g c ụ h ũ u h iệ u .1

1. Bộ Công Thương: "Báo cáo tổng kết tinh hình thực hiện
nhiệm vụ kê'hoạch năm 2013, giai đoạn 2011-2013 và kê'hoạch
năm 20'14, 2015 cua ngành COng Thuong", tr.27.
20



H i ệ n n a y , V iệ t N a m đ a n ‫ ؟‬tíc h c ự c t h a m g ia v à o h ộ i
n h ậ p k in h t ế k h u v ự c v à đ a p h ư ơ n g .
Đ ố i v ớ i h ộ i n h ậ p k i n h tê ' k h u v ự c , V i ệ t N a m
th a m

g ia

vào

H i ệ p h ộ i c á c Q u ố c g ia Đ ô n g

cĩã

N am

Á

(A S E A N ) từ n ă m 1995 v ớ i c a m k ế t c ắ t g iả m t h u ế m ạ n h
t h e o c h ư ơ n g t r ì n h A F T A , C E P T 1. N h ữ n g n ă m g ầ n đ â y
c á c q u ố c g i a t h à n h v i ê n A S E A N đ ã tíc h c ự c đ ẩ y m ạ n h
t i ề m n ă n g , t h ế m ạ n h c ủ a A S E A N , t r o n g đ ó c ó v iệ c x â y
d ự n g m ộ t C ộ n g đ ổ n g K in h t ế A S E A N (A E C ) v à o n ă m
2 0 1 5 . M ộ t s ố b iệ n p h á p cụ th ê đ ư ợ c c h ú tr ọ n g n h ư : đ ẩ y
n h a n h t ự d o h ó a t h ư ơ n g m ạ i c á c s ả n p h ẩ m , d ị c h v ụ liê n
q u a n , h à i h ò a h ó a tiê u c h u ẩ n , đ o n g iả n h ó a th ủ tụ c h ả i
q u a n , t h u ậ n lợ i h ó a t h ư ơ n g m ạ i... M ộ t s ố n g à n h , m ặ t
h à n g đ ư ợ c lự a c h ọ n ư u tiê n đ ẩ y n h a n h h ộ i n h ậ p tr o n g
A SEA N


b a o gổm : sản p h ẩ m

g ỗ , n ô n g s a n , ô tô , s ả n

p h ẩ m c a o s u , đ i ệ n tư , d ệ t m a y , t h ủ y s ả n , e - A S E A N , v ậ n
ta i h à n g k h ô n g , d u lịc h v à V tế . V iệ t N a m đ ã tíc h c ự c
t h a m g i a x â y d ự n g A E C v à đ ế n n a y V iệ t N a m là m ộ t
t r o n g b ố n t h à n h v i ê n A S E A N c ó tỷ lệ h o à n t h à n h t ố t
n h ấ t c á c c a m k ế t tr o n g L ộ tr ìn h tô n g th ê th ự c h iệ n A E C .
S o n g s o n g v ớ i C h ư ơ n g t r ì n h c ắ t g ia m t h u ế q u a n , V iệ t
N am

còn phối hợ p

v ớ i các n ư ơ c A S E A N

triể n

k h a i1

1. Trước ngày 1-1-2006, Việt Nam cam kết cắt giảm thuế
quan đỏi với 6.130 mặt hàng xuòng con 0%-5%. Tính đến năm
2010, Việt Nam đã hoàn thanh giam thuế nháp khẩu cho 10.054
dòng thuê'xuống mức OỊi-5%, chiếm 97,8% số dòng thuê) trong
đó có 5.488 dòng thuếờ mức thuếsuất 0%.
21


C h ư ơ n g tr in h L o ại b o cá c b iệ n p h á p p h i th u h q u a n , h iệ n

tạ i c h ỉ c o n g i â y p h é p t h e o c h ế đ ộ h ạ n n g ạ c h t h u ế q u a n
dối

VÓI 4 m ặ t h à n g : m u ố i , d ư ờ n g ( t i n h l u y ệ n , thO ), t r u n g

g ia c l m

v à t h u ố c lá n g u v ê n Ì iệ u h N g o à i ra , V iệ t N a m

c ũ n g t h a m g ia tíc lì c ự c C h ư ơ n g t r i n h T h ô 'n g n h â 't h o ạ t
d ộ n g h ả i q u a n c u a A S E A N v ớ i n h iề u n ộ i d u n g , tr o n g dO
cO C ơ c h ế m ộ t c u 'a A S E A N n h u ' c á c b i ệ n p h á p d o n g i a n
h ó a , h à i hO a h ó a v à tiê u c h u ẩ n h ó a t h u o u g m ạ i v à h a i
q u a n , q u v t r i n h , tlr u t ụ c h ả i q u a n c ũ n g n liu ' á p d ụ n g
c d n g n g h ệ tin h ọ c t r o n g tâ 't c ả c á c l ĩ n h v ự c l i ê n q u a n d ế n
tl ١u ậ n lọ'i h ó a t h ư ơ n g m ạ i là d i ê ’m c ố t y ê 'u d ê ' th ụ 'c h i ệ n
m ụ c t i ê u c u ô 'i c h n g x â y d ụ n g C ơ c h ế m ộ t c u a A S E A N G .
S o n g s o n g v ớ i v i ệ c t h a m g i a h ộ i n l ٦ ậ p k i n h tê ' k h u
v ự c t r o n g n ộ i k h ô 'i A S E A N , c á c q u ố c g i a A S E A N c ò n
m ờ r ộ n g h ợ p tá c k i n h t ê 'n g o ạ i k h ô 'i. T r u n g Q u ô 'c là d ố i
tá c d ẩ u t i ê n t h i ế t l ậ p k lr u v ụ 'c t h r r ơ n g m ạ i t ự ‫ ﻻلﺀ‬v ớ i
A S E A N v ớ i H i ệ p đ ị n h k h u n g v ề H ợ p tá c K i n h t ế t o à n
d i ệ n g i ữ a A S E A N l v à T r u n g Q u ô 'c d ư ợ c k ý k ế t v à o n g à y
0 4 -11 -2 1 (1 2 , s a u d d là H i ệ p đ ị n h ' I h u o n g m ạ i h à n g liO a
A S E A N - T r u n g Q u ô 'c (T I G ) d ã đ u 'ợ c k ý k ế t n g à y 0 6 -1 2 2004. N g a v s a u T r u n g Q u ố c , lầ n lư ợ t H à n Q u ố c , N h ậ t
B an , O x tr â y lia v à N iu D llâ n , Â n Đ ộ đ ã h o à n th à n h d à m
p h á n d ể t h i ế t l ậ p k l i u v ự c T l ٦ u 'ơ n g m ạ i t ự d o v tri A S E A N . 12

1. Việt Nam và các tô’ chức kinh tê' quốc tế, Nxb. Tài chính,
2010, tr.131.

2. Việt Nam và các tổ chức kinh tế quốc tê' Nxb. Tài chính,
2008, tr.135- 138.

22


H iệ n

nay, A SE A N

đang

th a o lu ậ n vê k h á n ă n g x â y

d ự n g t h i ế t l ậ p k h u v ự c t h ư ơ n g m ạ i tụ d o v ó i E U v à
m ộ t SỐ đ ố i tá c n h ư P a k i t a n , T h ó N h ĩ K y. H ộ i đ ồ n g H ợ p
tá c v ù n g V ịn h ( G C C ) v à K h ố i T h ị t r ư ờ n g c h u n g N a m
M ỹ ( M E R C O S U R ) c ũ n g đ a n g đó' n g h ị đ à m
d ự n g h iệ p đ ịn h

p h á n xây

t h ư ơ n g m ạ i tự d o v ớ i A S E A N . Đ ế n

n a y , A S E A N v à c á c đ ố i tá c đ a n g cân n h ắ c v ề k h a n ă n g
th iế t lậ p K h u v ự c T h ư ơ n g m ạ i tự d o Đ ô n g Á (E A F T A )
gổm

các n ư ớ c A S E A N , T ru n g Q u ố c, H à n Q u ố c , N h ậ t


B à n h o ặ c Đ ố i tá c K i n h tê ' t o à n d i ệ n Đ ô n g Á ( C E P E A )
gồm

các n ư ớ c A S E A N , T ru n g Q u ố c, H à n Q u ố c , N h ậ t

B a n , Ô x trâ y lia , N iu D ilâ n v à Ấ n Đ ộ .
C ù n g v ớ i v iệ c x â y d ự n g A E C , các n ư ớ c A S E A N c ũ n g
đ a n g th ự c h iệ n h o ặ c th a m g ia đ à m p h á n g ầ n 50 h iệ p
đ ị n h t h ư ơ n g m ạ i t ự d o . C h i ế n lư ợ c c u a A S E A N t r o n g
g i a i đ o ạ n n à y là d u y tr ì " v a i t r ò t r u n g tâ m " c ủ a A S E A N
t r o n g c á c h i ệ p đ ị n h t h ư ơ n g m ạ i t ự d o v à h ợ p tá c v ớ i c á c
n ư ớ c đ ố i th o ạ i, d ẫ n d ắ t c á c q u a n h ệ h ợ p tá c t h e o h ư ớ n g
c ó lợ i c h o A S E A N , c â n đ ô i c á c lự c lư ợ n g . D o v ậ y , A S E A N
t ậ p tr u n g m ọ i n ô lự c x â y d ụ n g th à n h c ô n g A E C v à o n ă m
2 0 1 5 n h ư k ế h o ạ c h đ ã đ ề ra ; ti ố p tụ c đ â y m ạ n h đ à m
p h á n v à t h ự c h i ệ n c á c c a m k ế t v ề d ịc h v ụ , đ ẩ u tư ... đ ủ
m a n h v ề n ộ i lự c đ ê là m n ề n tá n g c h ín h c h o c á c h i ệ p đ ị n h
th ư ơ n g m ạ i tự d o k h á c ; q u a đ ó , n â n g cao s ứ c m ạ n h tậ p
t h ế c u a c á c q u ố c g i a t h à n h v iê n A S E A N 1

1. Bộ Công Thương: "Báo cáo Tổng kết 15 năm Việt Nam
tham gia ASEAN", năm 2010.

23


B ê n c ạ n h v iệ c th a m

g ia v à o tô c h ứ c A S E A N , V iệ t


N a m c ũ n g đ ã t h a m g i a v à o D iễ n đ à n H ợ p t á c k i n h t ế
c h â u Á - T h á i B in h D ư ơ n g ( A P E C ) ' n h ằ m t h ú c đ â y t ă n g
tr ư ơ n g k in h tê ’ v à s ự th ịn h v ư ợ n g tr o n g k h u v ự c , đ ổ n g
th ờ i th ắ t c h ặ t cá c m ố i q u a n h ệ tr o n g c ộ n g đ ồ n g c h â u Á T h á i B ìn h D ư ơ n g c ũ n g n h ư đ á p ứ n g x u h ư ớ n g to à n c ầ u
h ó a đ ờ i s ố n g k i n h t ế t h ư ơ n g m ạ i t h ế g ió i. T r o n g n ộ i
d u n g h ợ p tá c , V iệ t N a m c a m k ế t c ắ t g i ả m t h u ế q u a n ,
m i n h b ạ c h h ó a c h í n h s á c h t h u ế q u a n d à i h ạ n , lo ạ i b ỏ
dần

các h à n g

rà o

phi

th u ế q u a n

gây

trơ

ngại đến

t h ư ơ n g m ạ i q u ố c tế , p h ù h ợ p v ớ i c á c c a m

k ế t tro n g

A S E A N v à W T O . T r o n g l ĩn h v ự c h ả i q u a n , V i ệ t N a m
đ ã c ù n g c á c th c à n h v i ê n t r i ể n k h a i K ế h o ạ c h h à n h đ ộ n g
v ề T h u ậ n lợ i h ó a t h ư ơ n g m ạ i đ ể g i ả m c h i p h í g i a o d ị c h

tr o n g k h u v ự c A P E C ; c a m k ế t h à i h ò a h ó a c á c t h ủ tụ c
h ả i q u a n p h ù h ợ p v ớ i t h ô n g lệ q u ố c tế , đ ặ c b i ệ t c a m k ế t
tu â n

th ủ

c á c q u y đ ị n h tạ i H i ệ p đ ị n h v ề T h ủ t ụ c h a i

q u a n c ủ a W T O . V iệ t N a m c ũ n g đ ã th a m g ia S á n g k iế n
v ề H ả i q u a n m ộ t c ử a , t ạ o t h u ậ n lợ i c h o t h ư ơ n g m ạ i v à *

* Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Binh Dương được
thành lập từ tháng 11-1989 tại Canbêra (Ôxtrâylia). APEC có 21
thành viên, bao gồm: Ôxtrâylia, Hoa Kỳ, Canada, Nhật Bản,
Hàn Quôc, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philíppin,
Thái Lan, Niu Dilân, Trung Quốc, Hổng Kông, Đài Loan, Chilê,
Mêhicô và Papua Niu Ghinê, Việt Nam, Nga và Pêru. Hiện nay
APEC đã quyết định ngừng việc kết nạp thành viên mới đê
củng cỏ' tổ chức.
24


đ ẩ u tư . B è n c ạ n h đ ó , V iệ t N a m

c ò n c a m k ế t l i ê n tụ c

g i ả m n h ữ n g h ạ n c h ế đ ế m ờ c ử a th ị t r ư ờ n g t h ư ơ n g m ạ i
d ịc h v ụ , á p d ụ n g c h ê 'đ ộ Đ ố i x ư tố i h u ệ q u ố c ( M F N ) v à
Đ ố i x ử q u ố c g i a ( N T ) n h ằ m tạ o t h u ậ n lợ i, đ e m


lạ i s ự

c ô n g b ằ n g v à m in h b ạ c h c h o các n h a c u n g c â p d ịc h v ụ
c ủ a c á c n ề n k in h t ế th à n h v iê n c ủ n g n h ư c ơ h ộ i c h o cá c
n h à c u n g ứ n g d ị c h v ụ V iệ t N a m h ư ớ n g r a t h ị t r ư ờ n g
to à n k h ố i. V iệ t N a m

đ ã t h ự c h i ệ n B a o m ậ t D ữ liệ u

t r o n g g i a o d ị c h t h ư ơ n g m ạ i đ i ệ n từ , t h a m g i a C h ư ơ n g
t r ì n h T h ẻ đ i l ạ i c ủ a d o a n h n h â n A P E C đ ể t ạ o t h u ậ n lợ i
c h o c á c d o a n h n h â n A P E C đ ư ợ c n h ậ p c ả n h v à o V iệ t
N a m v ì m ụ c đ í c h k i n h d o a n h , t h ư ơ n g m ạ i v à đ ầ u tư .
Đ á n g c h ú ý là , V i ệ t N a m đ ã d ầ n d ư a d a n h m ụ c c á c
tiê u c h u ẩ n ư u tiê n h à i h ò a tr o n g A P E C v à o k ế h o ạ c h
x â y d ự n g t i ê u c h u ẩ n c u a V iệ t N a m , t r o n g s ố đ ó đ ã c ó
n h iê u tiê u

chuẩn

đ ư ợ c c h â p n h ậ n th à n h

tiê u

chuẩn

q u ố c g ia c ù a V iệ t N a m . C h o đ ế n n a y , V iệ t N a m đ ã h à i
h ò a đ ư ợ c t r ê n 2 0 0 t i ê u c h u ẩ n q u ố c g ia v ớ i t i ê u c h u ẩ n
q u ố c tế . B ê n c ạ n h đ ó , V iệ t N a m c ò n t h a m g i a v à o T h ò a
t h u ậ n c ô n g n h ậ n l ẫ n n h a u v ề T iê u c h u ẩ n t r o n g A P E C

( A P E C - M R A ) đ ố i v ớ i c á c s ả n p h ẩ m đ iệ n , đ i ệ n tử , đ ồ
c h ơ i, t h ự c p h ẩ m . . . , đ i ề u n à y tạ o đ i ể u k iệ n t h u ậ n lợ i h ơ n
c h o V iệ t N a m

t r o n g v iệ c t i ế p c ậ n c á c th ị t r ư ờ n g " k h ó

tín h " c ủ a c á c n ề n k in h tế A P E C n h ư H o a K ỳ , N h ậ t B ả n ,
Ô x trâ y lia , N iu D ilâ n ...1

1. Việt Nam và các tô’chức kinh tếquôc tê' nxb. Tài chính, 2008,
tr. 189, 192.

25


T r o n g t h ờ i g i a n tớ i, V iệ t N a m t i ế p t ụ c h ợ p t á c v ớ i
c á c t h à n h v i ê n A P E C đ ê h ư ớ n g tớ i t h ự c h i ệ n M ụ c tiê u
B ô g ô v ề T h ư ơ n g m ạ i v à Đ ẩ u tư tự d o v à o n ă m 2020, cai
th iệ n

hơn

nữa

m ôi

trư ờ n g

k in h


doanh

cho

doanh

n g h i ệ p t h ô n g q u a c á c h o ạ t đ ộ n g : G iả i q u y ế t c á c r à o c a n
tạ i b i ê n g iớ i, t r o n g đ ó c ó v iệ c t h ự c h i ệ n g i ả m t h u ế v à
các h à n g rà o p h i th u ế q u a n tro n g k h u ô n k h ổ K ế h o ạ c h
H à n h đ ộ n g Q u ố c g i a ( I A P ) đ ể t h ú c đ ẩ y t h ư ơ n g m ạ i,
đ ầ u tư tro n g k h u v ự c A P E C ; P h ố i h ợ p v ớ i các n ề n k in h
t ế th à n h v iê n A P E C n g h iê n c ứ u h à i h ò a h ó a q u y c h ế
x u ấ t x ứ đ ê t ạ o t h u ậ n lợ i c h o h à n g h ó a x u ấ t k h â u ; t h ụ c
h i ệ n c ơ c h ế h ả i q u a n m ộ t c ử a đ ể r ú t n g ắ n th ờ i g i a n
th ô n g

quan

hàng

hóa



g ia m

chi p h í

cho


doanh

n g h i ệ p ; T i ế p t ụ c t h a m g i a C h ư ơ n g t r ì n h T ạ o t h u ậ n lợ i
c h o v i ệ c đ i lạ i c ủ a d o a n h n h â n t r o n g k h u v ự c A P E C ;
G iả i q u y ế t c á c r à o c ả n s a u b i ê n g i ớ i t h ô n g q u a v iệ c t h ự c
h i ệ n c á c c h ư ơ n g t r ì n h c ả i c á c h c ơ c h ế q u ả n lý n h ằ m t ạ o
t h u ậ n lợ i c h o m ô i t r ư ờ n g k i n h d o a n h , t r o n g đ ó c ó v iệ c
t h à n h l ậ p d o a n h n g h i ệ p v à c á c t h u t ụ c đ ể t ạ o t h u ậ n lợ i
c h o q u á tr ìn h s ả n x u ấ t k in h d o a n h c ủ a d o a n h n g h iệ p ;
T ă n g c ư ờ n g k ế t n ố i " q u a b i ê n g iớ i" đ ể t ạ o t h u ậ n lợ i c h o
v iệ c l ư u c h u y ê n h à n g h ó a g i ữ a c á c t h à n h v i ê n , t r o n g đ ó
c ó v i ệ c g ia i q u y ế t c á c r à o c a n t r o n g l ĩ n h v ự c h ậ u c ẩ n
t h ư ơ n g m ạ i; T ă n g c ư ờ n g h ợ p t á c v ớ i c á c t h à n h v i ê n
A PEC

tro n g

v iệ c n â n g

cao n ăn g

lự c c h o c á c d o a n h

n g h iệ p v ừ a v à n h ò tro n g k h u ô n k h ô h o ạ t đ ộ n g cu a
N h ó m c ô n g tá c v ề D o a n h n g h iệ p v ừ a v à n h ỏ c u a A P E C
(S M E V V G ); T h ú c đ ẩ y h ợ p t á c d o a n h n g h i ệ p t h ô n g q u a

26



‫ ؛‬1‫ ا‬١‫ ا‬đ ổ n g T ư v â 'n k i n h d o a n h A P E C ( A B A C ) n h ư ]à
k E n h t r a « đ ô i t h ô n g tin v à k h u v h n n g h ị g i ữ a C l ilti h p h u
v à d o a n h n g h i ệ p , đ ổ n g th ờ i la đ ẩ u m d i đ ê k ế t nô'i c á c
d o a n h n g h i ệ p c u a V iệ t N a m v d i c á c d o a n h n g h i ệ p c ủ a
c á c t h à n h v i ê n A P E C ١.
N g o à i v iệ c tlia in g ia v à o tổ chứ-c A B E A N , A P E C , V iệ t
N a m c ủ n g tậ n d ụ n g n h k rn g c o h ộ i tu h ộ i n liậ p A S E M h
VE h n h v ự c k i n h tế , V iệ t N a m đ ã tlcli c ự c t r i ể n k h a i m ộ t
sô ' n ộ i d u n g c o b a n n h ư : T h a m g ia x â y d ự n g v à t r i ể n
k h a i K ê' h o ạ c h h à n h đ ộ n g T h u ậ n lợ i h ó a t h ư o n g m ạ i
(T E A E ) t r o n g đ ó , x â y d ự n g d a n l i s á c h c á c r à o c ả n c h u n g
t r o n g t h ư o n g m ,ại t r ê n 8 lĩ n h v ụ 'c u,'u t i ê n b a n d ầ u c ủ a
T F A E v à m ộ t sô ' r à o c a n c h u n g k h á c ; T h a m g ia x â y d ụ n g


triể n

k h a i K ê' h o ạ c h

( IP A P ) , t r o n g d ó t h a m

hành

đ ộ n g x ủ c tiê 'n đ ầ u

tu'

g ia m ạ n g th ô n g h n v ề d ẩ u tri

A S E M , c u n g c ấ p t h d n g tin c ậ p n h ậ t v ề t i n h h l n h d ầ u t u

n ư ớ c n g o à i , c á c v ă n b a ir p h á p lu ậ t, c h i n h s á c h k h u y ê n
k h l c h d ẩ u t ư n ư ớ c n g o à i tạ i V iệ t N a m ; C ử ' n g ư ờ i t l i a m
g i a N h O m c h u y E n g ia vê' D â u tu ' (IE G ); l 'í c h c ự c t r a o d ổ i
th i c h i n h , t h a m g ia c á c c h u o n g t r i n h h(.١'p tá c c h ô n g I'u'a 12

1. Phát biểu của Bộ Còng Thương lại Hội nghị của ABAC
nghv 25-8-2009 tại Việt Nam.
2. Diễn dàn Hợp tác A - Âu (ABEM) dược thành lập từ
tháng 3-1996 tại Bdngcôc (Thái han) nlkim thúc đẩy dô'i thưại
chinh trị, tlitic đẩy trao đổi thương mại và dhu tu', khoa học, kỹ
thuật, mỏi trường... giữa các ٩ ud'c gia thành viên nhằm tạo ra
su' tăng trưởng bề.n vững ở cả châu A va châu Âu. Tínlì đến
nay, ASEM gổm 51 thành viên.
27


×