Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

ứng dụng MS project trong QLDA bằng EVM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.29 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN

BÁO CÁO SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MS PROJECT TỰ ĐỘNG HÓA TRONG
QUẢN LÝ DỰ ÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP EVM

ĐÀ NẴNG, 05/2014


PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MS PROJECT TRONG TỰ
ĐỘNG HÓA QLDA BẰNG PHƯƠNG PHÁP EARNED VALUE METHOD

PHẦN KẾT LUẬN


QUẢN LÝ DỰ ÁN là việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám
sát dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian,
trong phạm vi ngân sách cho phép.
Ở Việt Nam hiện nay, các nhà quản lý dự án và nhà thầu gặp rất
nhiều khó khăn trong việc quản lý tiến độ và chi phí.

Tiếp tục
TC??


Tính toán
lại??
Câu hỏi đặt ra: nhà thầu đang
thi công kịp tiến độ hay chưa?
Có vượt chi phí hay không?


Trong quản lý dự án, hai trong ba yếu tố đánh giá sự thành công của
dự án là chi phí và tiến độ. Vấn đề đặt ra là có phương pháp nào có
thể quản lý cả tiến độ và chi phí???

TIẾN ĐỘ

CHI PHÍ


Sự cần thiết của đề tài
Thông qua nghiên cứu này, cung cấp cho nhà quản lý, nhà thầu, nhà tư vấn,
chủ đầu tư một công cụ quản lý dự án hiệu quả, vừa quản lý chi phí vừa quản
lý tiến độ . Và chúng ta có thể đánh giá tiến độ, chi phí một cách chính xác ở
bất kỳ thời điểm nào.

Phương pháp thực hiện
Sử dụng lý thuyết quản lý dự án theo phương
pháp Earned Value Method
Sử dụng MS Project để tự động hóa
Sử dụng dự án cụ thể để minh họa thực hiện


Các phương pháp Quản lí dự án

Sơ đồ mạng PERT

Đường găng (CPM)

Phương pháp truyền thống


1. Quản lý tiến độ :
a Phương pháp sơ đồ GANTT
Tiến trình
Quản trị
Là kĩ thuật
Thời hạn hoạt
động dự án

b. Sơ đồ mạng PERT/CPM :
Phương pháp
thống kê

Xác định

Đường găng


Tính toán các bài
toán tối ưu trên
mạng công việc


Phương pháp sơ đồ GANTT


- Biết được nhiệm vụ, thứ tự, độ
dài các công việc
- Xác định tổng thời gian thực hiện
dự án
- Trình tự công việc và một phần
mối liên hệ các công việc

Sơ đồ mạng PERT/CPM
- Thể hiện rõ mối quan hệ logic và liên hệ
kỹ thuật
- Thể hiện công việc găng và không găng
ƯU- Tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thời gian,
giá thành và tài nguyên.
- Tự động hóa tính toán, điều hành kế
hoạch.

- Không thể hiện mối liên hệ các
công việc và công việc ảnh hưởng
đến tiến độ của dự án.
- Khó rút ngắn tổng thời gian thực NHƯỢC
-hiện của dự án.
- Chỉ áp dụng với những dự án quy
mô nhỏ, không phức tạp.

Đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ
Cần có sự đảm bảo cung ứng
nguồn lực yêu cầu
Khó khăn trong việc lập kế hoạch
đối với dự án có quy mô lớn.



2. Quản lý chi phí :
-Là quá trình dự toán kinh phí.
-Giám sát thực hiện chi phí
theo tiến độ cho từng công
việc và toàn bộ dự án

Đảm bảo

Chi phí nằm trong ngân
sách đồng thời đảm bảo chất
lượng và thời gian hoàn thành

Phương pháp truyền thống
Ưu điểm

- Dễ dàng thực hiện
- Tính toán rõ ràng

Nhược điểm
- Giám sát một cách riêng rẽ
cho mỗi nhóm công việc.
- Mỗi báo cáo chi phí chỉ gồm
một vài chi tiết.
- Chỉ phân tích sự khác biệt
xem số tiền bỏ chi ra so với
ngân sách dự trù mà không
chỉ rõ ra cụ thể từng công việc



3. Khái niệm quản lý giá trị thu được
(Earned Value Method)
 Là một kỹ thuật quản lý dự án để đo lường sự tiến triển
(tiến trình thực hiện) của dự án một cách khách quan.

Earned
Value
Method

 Được dùng để đánh giá tổng thể hiệu quả thực hiện
của dự án tại thời điểm xem xét.

 Được thực thi bằng việc phân tích chi phí và tiến độ
thực hiện với kế hoạch ban đầu
( kế hoạch cơ sở- Baseline schedule)


4. Các đặc điểm của EVM
Có khả năng kết hợp các phép đo về phạm vi, tiến
độ và chi phí trong một hệ thống tích hợp duy nhất.

Hứa hẹn cải thiện việc xác định rõ phạm vi dự án,
ngăn chặn sự mất kiểm soát phạm vi dự án.

Kiểm soát sự thực hiện của dự án, kết hợp được cả
việc kiểm soát chi phí lẫn kiểm soát tiến độ dự án.


1. BẢNG TIẾN ĐỘ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN


2. GIÁ TRỊ KINH PHÍ DỰ KIẾN (PV)
3. BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC TẾ

4. GIÁ TRỊ KINH PHÍ THEO THỰC TẾ (AC)

5. GIÁ TRỊ KINH PHÍ THỰC NHẬN (EV)


6. Các ký hiệu trong EVM (tt)

BCWP: Chi phí thu được
hay giá trị đạt được cho
công việc đã thực hiện
(Budget Cost for Work
Performed)

BCWS: Chi phí theo kế
hoạch (Budget Cost for
Work Scheduled)
KÍ HIỆU
DÙNG
TRONG
EVM

ACWP: Chi phí thực
tế cho công việc đã
thực hiện (Actual
Cost for Work
Performed )



6. Các ký hiệu trong EVM (tt)
Đánh giá về chỉ
tiêu tuyệt đối

• Đo lượng khối lượng thực
hiện dự án- Chênh lệch chi
phí do thay đổi tiến độ SV
(SV-Schedule variance)
• Đo lượng chi phí thực hiện
dự án - Chêch lệch chi phí
CV (Cost variance) (tức là
Tổng chi phí do lệch kế
hoạch)

Đánh giá về chỉ
tiêu tương đối

• Chỉ số tiến độ thực hiện
SPI (SPI- Schedule
Performance Index)
• Chỉ số chi phí thực hiện
CPI (CPI- Cost
Performance Index)


Chi phí ước
tính còn lại
của dự án


EAC

ETC
Chi phí để hoàn
thành dựán theo
kế hoạch

BAC

Chi phí ước
tính để hoàn
thành dự án
theo thực tế


5. Các trường hợp có thể xảy ra khi xem xét dự án
Ví dụ: Giả sử dự án M cần 4 tỷ đồng và 10 tháng để hoàn
thành 40 công việc, các công việc đều có khối lượng như nhau,
được chia đều trong 10 tháng với chi phí mỗi công việc là 4 tỷ
đồng/ 40= 0,1 tỷ đồng và kinh phí cho dự án mỗi tháng là 4 tỷ
đồng/ 10 tháng= 0,4 tỷ đồng để thực hiện 4 công việc/ tháng.


a) Trường hợp CV > 0; SV > 0

ACWP
BCWP > BCWS


Dự án đang vượt tiến độ (sớm) và tiết kiệm chi phí
(trong vòng ngân quỹ)
Ví dụ: Sau 1 tháng thi công, nhà thầu A có trình độ công nghệ cao và khả năng
quản lý tốt nên đã hoàn thành trước kế hoạch công việc 1, 2, 3, 4, 5 với mức chi
phí tương ứng cho từng công việc 0,1; 0,08; 0,08; 0,09; 0,1.
Ta có BCWS= 0,1*4= 0,4 tỷ đồng
BCWP= 0,1*5= 0,5 tỷ đồng
ACWP= 0,1 + 0,08 + 0,08 + 0,09 + 0,1=0,45 tỷ đồng
CV= BCWP – ACWP= 0,5 – 0,45 = 0,05 tỷ đồng > 0
SV= BCWP – BCWS= 0,5 – 0,4 = 0,1 tỷ đồng > 0


b) Trường hợp CV > 0; SV < 0
ACWP
BCWP < BCWS

Dự án đang chậm tiến độ (trễ) nhưng chi phí vẫn còn nằm trong
vòng ngân quỹ
Ví dụ: Sau 1 tháng, nhà thầu B chỉ thực hiện được công việc 1, 2, 3
với mức chi phí tương ứng là 0,09; 0,07; 0,1
Ta có BCWS= 0,1 * 4 = 0,4 tỷ đồng
BCWP = 0,1 * 3 = 0,3 tỷ đồng
ACWP= 0,09 + 0,07 + 0,1 = 0,26 tỷ đồng
SV= BCWP – BCWS= 0,3 – 0,4= - 0,1 tỷ đồng < 0
CV= BCWP – ACWP= 0,3 – 0,26= 0,04 tỷ đồng > 0


c) Trường hợp CV < 0; SV > 0


ACWP > BCWP

BCWP > BCWS

Dự án vượt tiến độ (sớm) và vượt chi phí (vượt ngân quỹ)
Ví dụ: Sau 1 tháng, nhà thầu C đã thực hiện được công việc 1, 2, 3,
4, 5 với mức chi phí tương ứng là 0,09; 0,12; 0,1; 0,15; 0,2
Ta có BCWS= 0,4 tỷ đồng
BCWP= 0,1 * 5 = 0,5 tỷ đồng
ACWP= 0,09 + 0,12 + 0,1 + 0,15 + 0,2 = 0,66 tỷ đồng
SV= BCWP - BCWS= 0,5 – 0,4 = 0,1 tỷ đồng >0
CV= BCWP- ACWP= 0,5- 0,66= -0,16 tỷ đồng<0


d) Trường hợp CV < 0; SV < 0
ACWP > BCWP

BCWP < BCWS

Dự án đang chậm tiến độ (trễ) và vượt chi phí (vượt ngân
quỹ)
Ví dụ: Sau 1 tháng, nhà thầu D đã thực hiện được công việc 1, 2, 3
với mức chi phí tương ứng là 0,11; 0,12; 0,1

Ta có BCWS= 0,4 tỷ đồng
BCWP= 0,1 * 3 = 0,3 tỷ đồng
ACWP= 0,11 + 0,12 + 0,1 = 0,33 tỷ đồng
SV= BCWP - BCWS= 0,3 – 0,4 = - 0,1 tỷ đồng <0
CV= BCWP- ACWP= 0,3- 0,33= -0,03 tỷ đồng<0



6. Tóm tắt quy trình kiểm soát dự án bằng EVM
Lập tiến độ dự án
Trước khi
thực hiện
dự án

Lập ngân sách dự án
Phân bổ ngân sách từng công tác vào tiến độ
Xác định BCWS

Tóm tắt quy
trình kiểm
soát dự án
bằng EVM

Thu thập số liệu về khối lượng hoàn thành từng công
tác
Trong khi
thực hiện
dự án
(định kỳ
hàng tuần)

Xác định BCWP, ACWP
Tính toán SV, SPI, CV, CPI, PCI, EAC
Viết báo cáo đánh giá tiến trình thực hiện dự án
Cập nhật BCWS



7. So sánh EVM với phương pháp quản lý tiến độ với
phương pháp quản lý chi phí:
Ưu điểm nổi trội của EVM so với CPM và PERT
EVM

CPM VÀ PERT

Phù hợp với các dự án
thuộc mọi quy mô và sự
phức tạp

Chỉ hiệu quả trong các dự
án lớn và khó mở rộng đối
với các dự án nhỏ.

Đảm bảo về thời gian
và tiến độ dự án

Chỉ ước lượng về
thời gian dự án


1. Thông tin dự án
Nghiên cứu này sử dụng một công trình cụ thể:
Tên dự án

Công trình nhà điều hành. Nhà nghỉ câu lạc bộ bóng đá A

Nhà thầu


Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và xuất khẩu PH

Thời gian
khởi công

21/4/2014

Địa điểm

Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội.

Thông qua sử dụng MS Project trong tự động hóa QLDA sẽ cung
cấp cho nhà quản lý một phương pháp quản lý hiệu quả, giải quyết
vấn đề quản lý dự án hiện nay.


2.2. Sơ đồ khối thực hiện bằng phương pháp EVM


+ File/options/schedule


×