LờI Mở ĐầU
Trong nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản
phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lợng tốt, mẫu mã đẹp thích
hợp với nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ nh vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì nhất thiết phải có phơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế
thị trờng của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng
với sản phẩm chất lợng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi
phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có
vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện đợc
mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trờng một
khi sản phẩm của nó đợc thị trờng chấp nhận. Để có thể tồn tại đợc trong cơ chế cạnh
tranh phức tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác
kế toán tại doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vấn đề trên nhà máy gạch CERAMIC đã sử dụngkế toán nh một
công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến việc
tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng nh lợi
nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nớc. Xuất phát từ lý luận và
thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại nhà máy gạch CERAMIC
nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy đợc thực trạng của công
tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế
toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Dơng Văn Huyên với những kiến thức
đã đợc trang bị trong quá trình học tập tại trờng vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành
bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp đợc thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo trong trờng cũng nh các cô chú, anh chị trong nhà máy gạch CERAMIC. Song do
thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi
mọi hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo,
quý cơ quan để bài viết này đợc phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
1
Phần I
Một số đặc điểm chung của nhà máy gạch CERAMIC
I. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy gạch CERAMIC
1. Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy thuộc công ty xây dựng và phát triển
hạ tầng Thanh Hoá.
Nghành nghề kinh doanh chính là:
+ Kinh doanh nhà ở
+ T vấn xây dựng và giao thông
Từ năm 2000 đến nay, để phù hợp với nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển.
Công ty mở rộng thêm 3 nhà máy chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây
dựng nh:
_ Sản xuất gạch ốp lát
_ Đất cát xây dung các loại
_ Bê tông cấu kiện và bê tông thơng phẩm
Nhà máy gạch CERAMIC có quyết định thành lập từ năm 1994 nhng đến tháng 1
năm 2000 mới chính thức đi vào hoạt động. Nghành nghề chính là sản xuất các loại
gạch ốp lát, đáp ứng nhu cầu xây dựng của tỉnh Thanh Hoá và các trong toàn quốc. Với
hệ thống dây chuyền sản xuất tự động hoạt động rất tốt. Công suất đạt trên 1 triệu tấn/
năm. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn tốt, mẫu mã đẹp, màu nền trang nhã tơng đơng hàng
ngoại nhập. Nhà máy đã không ngừng mở rộng thị trờng tiêu thụ với mạng lới đại lý
( với hơn 80 đại lý) tiêu thụ rộng lớn 3 miền Bắc-Trung-Nam.
Nhà máy gạch CERAMIC là một doanh nghiệp trực thuộc Công ty xây dựng và
phát triển hạ tầng Thanh Hoá, đợc thành lập theo quyết định số 347 TC / XD ngày
24/10/1994. Để phù hợp với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của nhà máy cũng nh của
tổng công ty. Ngày 20/06/2005 chủ tịch UBND Tỉnh Thanh Hoá ra quyết định số 1683 /
QĐ - CT về việc phê duyệt phơng án chuyển doanh nghiệp nhà nớc Công ty xây dựng
và phát triển hạ tầng Thanh Hoá thành Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Thanh
Hoá theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2613000200.
Tên đơn vị:
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ:
Khu công nghiệp Lễ Môn
Thành phố Thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại:
(037).791761
Fax:
037910763
Trụ sở chính: Số 25 - đờng Phan Chu Trinh- P. Điện Biên
Thành phố thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá
Khi mới thành lập tổng số vốn của nhà máy gạch CERAMIC đợc biểu hiện dới hình
thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp và vay nhà nớc. Tại
thời điểm hoạt động tổng số vốn cố định là 67 tỷ đồng.
Trong đó:
- Công ty cấp 40 tỷ đồng
- Vay của nhà nớc 27 tỷ đồng
Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch lát (300 x 300) và (400 x 400) có giá trị là
57 tỷ đồng thì phần nhà xởng là 10 tỷ chiếm 15% trong tổng tài sản cố định.
Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của nhà máy đã đợc bổ sung thêm
2
là:
- Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 7000 triệu đồng
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng
- Vốn lu động phảI bảo toàn: 2.5 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng
+ Tự bổ sung 500 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng
- Quỹ khen thởng phúc lợi: 50 triệu đồng.
Với tổng số lao động trong nhà máy là 250 ngời đều có trình độ tay nghề kỹ thuật
cao (60 kỹ s), không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm bắt
khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đa nhà máy phát triển cả về chất và
lợng. Với những điều kiện phát triển nh trên nhà máy đang tập trung mọi nguồn lực để
sản xuất với tốc độ cao đảm bảo khả năng cạnh tranh ở thị trờng trong nớc và xâm nhập
thị trờng thế giới, dự kiến tháng 10/2007 nhà máy sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất
gạch ốp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
2004
2.411.901.881
271.724.426
599.188.986
2005
3.518.672.937
368.122.701
766.470.552
2006
5.642.108.657
433.285.024
965.257.459
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy gạch CERAMIC đợc khái quát theo sơ đồ sau:
3
Giám đốc
P. giám đốc
Phòng
TC-HC
Phòng
kế toán
P. kinh
doanh
Phòng
kỹ thuật
P. điều
hành
Tổ sấy
nung
Bộ phận
đóng
gói
Quản đốc
Bộ phận
phục vụ
Tổ gia
công
NVL
Tổ tạo
hình
Chức năng của các phòng ban nh sau:
- Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đa ra
cac quyết định chỉ đạo cho toàn nhà máy.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của nhà máy, chịu
trách nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của
Đảng va Nhà nớc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong nhà máy.
+ Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự,
tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn
phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của nhà máy.
+ Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn tra ) cho cán bộ công
nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho ngời lao động, bồi dỡng ca kíp cho công nhân làm
thêm giờ.
- Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh
doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi
việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo
vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế
toán.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản
xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng điều hành: Kiểm tra chất lợng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm
4
tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng
thời theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất đảm bảo đợc liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lợng sản
phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng.
- Văn phòng xởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy.
Hoạt động chủ yếu của nhà máy là sản xuất gạch hoa ốp lát với nhiều chủng loại
phong phú để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nớc và xuất khẩu.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của nhà máy bao gồm nhiều công đoạn đợc phản
ánh qua sơ đồ sau:
Nghiền nguyên liệu xơng
ủ nguyên liệu
Sàng nguyên liệu xơng
Sấy khô nguyên liệu xơng
ép xơng gạch
Nghiền Engobe
Sấy khô xơng gạch
Nghiền men màu
Tráng Engobe
Tráng men
Lò nung
In hoa văn
Gạch thành phẩm và phân loại
Nguyên liệu xơng bao gồm đất sét, Kao lanh, trờng thạch, bột FenzítTất cả
nguyên vật liệu đợc nghiền nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó đợc ủ ở nhiệt độ 70 độ
trong vòng 2 ngày, sau khi ủ các nguyên vật liệu đợc chyển xuống khâu sàng nguyên vật
liệu. Sau đó đợc sấy khô và đa vào khuôn để ép xơng gạch. Khi ép xong đợc chuyển
sang khâu sấy khô đồng thời nghiền Engobe, nghiền men màu sau đó tráng Engobe,
tráng men. Sau khi tráng xong đợc chuyển về khâu in hoa văn, sau đó chuyển đến lò
nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại.
II. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhà máy.
5
Để phù hợp với khối lợng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản
xuất kinh doanh, nhà máy đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1. Hình thức kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết kế toán
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là:
- Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời
gian trớc khi vào sổ cái.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn)
+ Sổ cái
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Quy trình luân chuyển chứng từ
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung
theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc đợc ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi
vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lợt chuyển ghi
vào sổ cái.
6
- Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
- Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ,
thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu
đúng số liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo kế toán
Ưu nhợc điểm của hình thức nhật ký chung:
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động
kế toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Nhà máy gạch CERAMIC có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác kế
toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của nhà máy đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trởng
Thủ quỹ
Nhân viên phòng kế toán
Kế toán
TSCĐ
và vật t
Kế toán
tiền
công,
tiền lơng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiêu thụ
và
XĐKQ
KD
Kế toán
tổng
hợp
Nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của nhà máy và lập
báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm.
- Kế toán tài sản cố định và vật t: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao
tài sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật t và lên sổ kế toán
- Kế toán tiền lơng: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lợng thời
gian lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng và tính tiền lơng
thanh toán cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo
phần hành kế toán đợc phân công
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả
thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong nhà máy.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của nhà máy, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu
chi khi có chứng từ hợp lệ.
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 10/2006.
I. Kế toán TSCĐ
A. Kế toán TSCĐ
7
TSCĐ là những t liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn
đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao
mòn và phần hao mòn này đợc dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm đợc tạo ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình tháI ban đầu.
Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn mang lại lợi trong tơng lai khi đa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy chuyên sản xuất gạch ốp lát cho nên TSCĐ
của nhà máy chủ yếu là:
TT
1
2
3
4
5
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phơng tiện vận tải
Thiết bị dụng cụ quản lý
Tổng cộng
Nguyên giá
5.146.625.180
2.025.388.810
945.970.871
27.239.485
8.145.224.346
GTHM
1.938.562.154
791.456.733
641.159.336
6.009.362
3.377.187.585
GTCL
3.208.063.026
1.233.932.077
304.811.535
21.230.123
4.768.036.761
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ
TSCĐ cho từng đối tợng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để
theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của
chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng
năm, mỗi TSCĐ đợc ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại
có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo
nhóm.
Trình tự, thủ tục đa TSCĐ vào sử dụng đợc biểu hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Nhật ký chung
Thẻ TSCĐ
Sổ cái
Bảng phân bổ
khấu hao
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ
TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ
TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng
8
với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ
trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ
cho từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ đợc theo dõi riêng cho từng đối tợng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng
thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao
gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật
kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhợng bán
Khi thanh lý, nhợng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận
TSCĐ đợc thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị h hỏng không sử dụng đợc nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp
trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý đợc lập thành ba
liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trờng hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm
TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.
Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK
221, sổ cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ MônTP. Thanh Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trởng hớng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2006
Bên A: Nhà máy gạch CERAMIC
Có tài khoản số: 0102057800 Tại: Ngân hàng Công thơng Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Điện thoại: 037.791761
Do ông (bà): Dơng Đình Quang Chức vụ: P. Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820
Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 25 Trần Phú P. Điện Biên TP. Thanh Hoá
Điệ thoại: 037.215743
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng
Chức vụ: Giám đốc
Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng số lợng giá cả
9
STT Tên hàng và quy cách
1
Máy trộn NVL
ĐVT
Chiếc
Số lợng
01
Đơn giá
Thành tiền
630.023.000 630.023.000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng
STT Tên hàng và quy cách
1
Máy trộn NVL
ĐVT
Chiếc
Số lợng
01
Đơn giá
Thành tiền
630.023.000 630.023.000
Điều III: Quy cách phẩm chất
Máy trộn NVL chất lợng tốt, mẫu mã đẹp
điều IV: giao nhận vận chuyển bao bì, đóng gói
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển do bên B chịu
- Cớc phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu
điều V: thanh toán giá cả
- Giá cả: 630.023.000đ/chiếc cha có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
điều VI: cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng
văn bản trớc 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng vật chất chính
sách, pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giảI quyết đợc, 2
bên báo cáo TTKT thành phố Thanh Hoá giảI quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết
ngày 30/11/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý,
quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này đợc làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A
đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trởng
kế toán trởng
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
10
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820
Địa chỉ: 25 Trần Phú P. Điện Biên TP. Thanh Hoá Mã số: 23854262
Điện Thoại: (037) 215 743.
Họ tên ngời mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Nhà máy gạch CERAMIC
Mã số: 2800220625003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173
ĐVT: đồng
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
G=DxE
1
Máy trộn nguyên vật
Chiếc
1
630.023.000 630.023.000
liệu
Cộng tiền hàng
: 630.023.000
Thuế GTGT(10%) : 63.002.300
Tổng cộng
: 693.025.300
Tổng số tiền viết băng chữ: sáu trăm chín ba triệu, không trăm hai năm nghìn đồng
chẵn.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ MônTP. Thanh Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 20 tháng 10 năm
2006 của Nhà máy gạch CERAMIC
Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dơng Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)
Bà
: Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại nhà máy gạch CERAMIC
Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty thơng
mại tổng hợp Tiến Thành giao cho bên nhận Nhà máy gạch CERAMIC số hàng sau: 01
11
Máy trộn nguyên vật liệu chất lợng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lợng giao nhận thc tế: 01 máy trộn nguyên vật liệu.
Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá
STT
01
-Máy trộn nguyên vật liệu
-Thuế GTGT
Số lợng
ĐVT
Chiếc
01
Đơn giá
Thành tiền
630.023.000
630.023.000
63.002.300
Cộng
693.025.300
Nhà máy gạch CERAMIC đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận
trên.
Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá
trị pháp lý nh nhau.
Đại diện bên bán
( Ký, họ tên )
Đại diện bên mua
(Ký, họ tên )
Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo
dõi hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ MônTP. Thanh Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006
- Tên hàng hoá
: Máy trộn nguyên vật liệu
- Nớc sản xuất
: Việt Nam
- Bộ phận sử dụng
: Bộ phận sản xuất
- Năm sản xuất
: 2005
- Năm đa vào sử dụng: 2006
Số hiệu
chứng từ
3
Nguyên giá TSCĐ
Ngày
tháng
20/10
Giá trị hao mòn TSCĐ
Diễn giải
NG
Mua máy trộn
nguyên vật
liệu
630.023.000
12
Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
Cộng
630.023.000
Kế Toán Trởng
( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo
từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó
ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị h hỏng và lạc hậu
muốn xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề
nghị gửi trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trớc
khi đa ra quyết định.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ MônTP. Thanh Hoá
Số: 06/ QĐ - 2006
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày tháng năm .
Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị
sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật nhà máy gạch
CERAMIC.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: . đồng, đã khấu hao
hết .đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày tháng
năm .
Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.
Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày tháng năm , các bên có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Giám đốc Nhà máy
(ký, họ tên)
Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý
thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ MônTP. Thanh Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày tháng năm.
Biên bản thanh lý TSCĐ
13
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày tháng năm của giám đốc nhà
máy gạch CERAMIC về việc thanh lý một TSCĐ..
1. Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà):.
Chức vụ:..Trởng ban
Ông (Bà):.
Chức vụ:Uỷ viên
2. Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: ..
Nguyên giá:
3. Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
4. Kết quả thanh lý:
Tổng chi phí thanh lý:
Tổng thu thanh lý:..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Giám đốc
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
B. Khấu hao TSCĐ.
Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng
và giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ
khoa học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tợng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi
phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
1. Phơng pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau. Phơng
pháp khác nhau đợc lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với
khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phơng pháp khấu
hao đều theo thời gian đợc áp dụng phổ biến.
Hiện nay nhà máy gạch CERAMIC đang áp dụng phơng pháp này, bởi vì phơng
pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho nhà máy nâng
cao năng xuất sử dụng.
2. Cách tính khấu hao của phơng pháp này nh sau
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
=
Mức khấu hao
bình quân tháng =
Số năm
sử dụng
Mức khấu hao
Bình quân năm
14
12 tháng
x
Tỷ lệ khấu hao
bình quân
3. Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trớc và tỷ lệ
khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trớc
và các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 10 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
S
t
t
1
3
4
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
Tên TS
Mã
TS
Nhà cửa vật kiến
trúc
Nhà sản xuất chính
Máy móc thiết bị
Móng máy xe goòng
Hồ cáp điện
........................
Đờng dây cao thế
L01
Ngày
số kỳ
KH
Nguyên giá
Gt KH kỳ
Gt đã KH
Gt còn lại
0
5146.625.180
13.256.459
1.938.562.154
3.208.063.026
5.146.625.180
2.025.388.810
1.172.970.700
16.263.500
13.256.459
15.419.162
9.076.559
125.848
1.938.562.154
791.456.733
610.224.043
8.460.890
3.208.063.026
1.233.932.077
562.746.657
7.802.610
TS 01
L02
TS 03
TS 04
1/8/05
1/8/05
1/8/05
127
0
77
77
TS 02
1/8/05
77
295.290.600
2.460.755
142.723.790
152.566.810
Dây chuyền mài cạnh
gạch
Phơng tiện vận tải
Xe nâng hàng
KOMATSU FD 30
-11
Máy xúc KOMATSU
WA70 1
Máy xúc XK 04
TS 44
1/3/06
144
540.864.000
3.756.000
30.048.000
510.816.000
L03
TS 33
1/8/05
0
65
945.970.871
116.471.428
5.013.535
647.063
641.159.336
84.118.251
304.811.545
32.353.177
TS 34
1/8/05
65
145.332.786
706.479
110.008.848
35.323.938
TS 35
1/8/05
65
517.500.000
2.156.250
409.687.500
107.812.500
Máy xúc lật
KOMATSU 510
..
Thiết bị dụng cụ
quản lý
Máy vi tính
TS 36
1/8/05
101
166.666.667
1.503.743
37.344.737
129.321.930
0
27.239.485
185.824
6.009.362
21.230.123
TS 49
1/9/06
36
11.363.000
87.928
5.911.466
5.451.534
Máy điều hoà
TOSHIBA
..
Tổng cộng
TS 50
1/9/06
36
15.876.485
97.896
97.896
15.778.589
8.145.224.346
33.874.980
3.377.187.585
4.768.036.761
L04
15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
Nhà máy gạch CERAMIC
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Khu công nghiệp Lễ Môn - TP. Thanh Hoá
Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trởng BTC
Sổ nhật ký chung
Tháng: 10 năm: 2006
Chứng từ
Số
Ngày
PN01
267033
PN02
135798
PX01
PX02
PC01
PT01
PC02
PT02
PN03
714748
PX03
PN04
435012
PX04
PT03
PT04
PKT01-TL
PKT01-TL
PKT01-TL
01/10/2006
01/10/2006
02/10/2006
02/10/2006
03/10/200
6
04/10/2006
05/10/2006
06/10/2006
07/10/200
6
08/10/200
6
09/10/200
6
09/10/200
6
10/10/2006
11/10/2006
11/10/2006
13/10/2006
14/10/2006
15/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
Đã
ghi
Nội dung
STT
dòng
Tài khoản
Nợ
Có
Số phát sinh
Nợ
Có
Mua NVL của C. ty TNHH sản xuất & thơng mại ViCo
Thuế GTGT đầu vào
Mua than của CT CB & KD than thanh hoá
Thuế GTGT đầu vào
x
x
x
x
1
2
3
4
1521
1331
1521
1331
3311
3311
3311
3311
5,400,000
540,000
998,200
99,800
5,400,000
540,000
998,200
99,800
Xuất than cho phân xởng sản xuất
Xuất đất sét cho sản xuất sản phẩm
Trả tiền cho nhà in báo thanh hoá
Thu tiền của ĐL Tiến Cảnh
x
x
x
x
5
6
7
8
621
621
3311
1111
1521
1521
1111
1311
3,992,000
1,100,000
50,000,000
19,000,000
3,992,000
1,100,000
50,000,000
19,000,000
Trả tiền cho DN Thiện Nam
x
9
3311
1111
70,000,000
70,000,000
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
x
10
1111
1121
70,000,000
70,000,000
Mua hộp giấy của nhà in báo thanh hoá
x
11
1521
1111
24,400
24,400
Thuế GTGT đầu vào
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
Mua NVL của Cty TNHH TM- DV tân thắng
Thuế GTGT đầu vào
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
Thu tiền của công ty Vinaconex
Thu tiền của ĐL Lan Phơng
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A1
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A2
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
1331
621
1521
1331
621
1111
1111
622
622
622
1111
1521
3311
3311
1521
1311
1311
334
334
334
2,440
534,660
206,200
20,620
121,199,170
85,000,000
26,000,000
33,000,000
29,600,000
27,400,000
2,440
534,660
206,200
20,620
121,199,170
85,000,000
26,000,000
33,000,000
29,600,000
27,400,000
16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
PKT01-TL
PKT01-TL
PKT01-TL
PKT01-TL
PKT01-TL
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02-BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT02- BH
PKT03-TS
PKT03-TS
PKT03-TS
PC04
03521
PKT04-BB
917748
PC05
876543
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
16/10/2006
17/10/2006
17/10/2006
17/10/2006
19/10/2006
19/10/2006
20/10/2006
20/10/2006
20/10/2006
20/10/2006
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A1
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A2
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch phế loại
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận QLPX
Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận bán hàng
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A1
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A2
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A1
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A2
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A1
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A2
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
Trích BHYT cho bộ phận bán hàng
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
Trích BHXH cho CNV
Trích BHYT cho CNV
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
Thuế GTGT đầu vào
Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM & DV Sao Việt
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí vận chuyển lắp đặt
Thuế GTGT đầu vào
17
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
627
627
627
6422
641
622
622
622
622
622
622
622
622
622
641
641
641
6422
6422
6422
334
334
627
627
627
627
1331
2111
1331
2111
1331
334
334
334
334
334
3383
3383
3383
3384
3384
3384
3382
3382
3382
3383
3384
3382
3383
3383
3382
3383
3384
2141
2141
2141
1111
1111
3311
3311
1111
1111
4,950,000
4,440,000
4,110,000
15,600,000
12,400,000
4,950,000
4,440,000
4,110,000
660,000
592,000
548,000
660,000
592,000
548,000
2,340,000
312,000
312,000
1,860,000
248,000
248,000
6,575,000
1,315,000
5,250,192
4,166,667
6,333,741
11,400,000
1,140,000
630,023,000
63,002,300
1,800,000
180,000
4,950,000
4,440,000
4,110,000
15,600,000
12,400,000
4,950,000
4,440,000
4,110,000
660,000
592,000
548,000
660,000
592,000
548,000
2,340,000
312,000
312,000
1,860,000
248,000
248,000
6,575,000
1,315,000
5,250,192
4,166,667
6,333,741
11,400,000
1,140,000
630,023,000
63,002,300
1,800,000
180,000
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
PKT04-BB
KC01
KC01
KC01
KC01
KC01
KC01
KC01
KC01
PN05
PN05
PN05
PKT05-TS
PKT05-TS
PX05
PT05
792902
PX06
GBN01
792903
PX07
PX07
73241
PX08
PT06
801803
PC06
PX09
PX09
801804
PX10
20/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
21/10/2006
22/10/2006
22/10/2006
23/10/2006
23/10/2006
23/10/2006
24/10/2006
24/10/2006
24/10/2006
26/10/2006
26/10/2006
26/10/2006
27/10/2006
27/10/2006
27/10/2006
28/10/2006
29/10/2006
29/10/2006
29/10/2006
29/10/2006
TS đợc đầu t bằng quỹ ĐTPT
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch phế loại
Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A1
Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A2
Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch phế loại
Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A1
Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A2
Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch phế loại
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN
Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh
Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán cho công ty vinaconex
Xuất bán cho công ty vinaconex
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh
Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh
Thuế GTGT đầu ra
Trả lơng cho cán bộ CNV
Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh
Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
18
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
414
154
154
154
154
154
154
154
154
155
155
155
641
6422
632
1111
1111
632
1121
1121
632
1311
1311
632
1111
1111
334
632
1311
1311
632
4111
621
621
622
622
622
627
627
627
154
154
154
2141
2141
155
5112
33311
155
5112
33311
155
5112
33311
155
5112
33311
1111
155
5112
33311
155
631,823,000
122,833,830
3,992,000
39,270,000
35,224,000
32,606,000
21,600,192
8,606,667
10,443,741
183,693,300
47,823,000
43,049,000
1,600,000
2,200,000
124,582,800
169,500,000
16,950,000
42,191,000
52,250,000
5,225,000
33,141,900
38,900,000
3,890,000
49,636,500
58,900,000
5,890,000
123,610,000
26,241,900
30,000,000
3,000,000
32,779,000
631,823,000
122,833,830
3,992,000
39,270,000
35,224,000
32,606,000
21,600,192
8,606,667
10,443,741
183,693,300
47,823,000
43,049,000
1,600,000
2,200,000
124,582,800
169,500,000
16,950,000
42,191,000
52,250,000
5,225,000
33,141,900
38,900,000
3,890,000
49,636,500
58,900,000
5,890,000
123,610,000
26,241,900
30,000,000
3,000,000
32,779,000
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
GBN02
801805
PX11
PX11
801806
KCT10
KCT10
KCT10
KCT10
KCT10
KCT10
KCT10
KCT10
29/10/2006
29/10/2006
29/10/2006
29/10/2006
29/10/2006
30/10/200
6
31/10/2006
31/10/2006
31/10/2006
31/10/2006
31/10/2006
31/10/2006
31/10/2006
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán cho công ty Vinaconex
Xuất bán cho công ty Vinaconex
Thuế GTGT đầu ra
x
x
x
x
x
84
85
86
87
88
1121
1121
632
1311
1311
5112
33311
155
5112
33311
39,157,000
3,915,700
34,439,200
48,000,000
4,800,000
39,157,000
3,915,700
34,439,200
48,000,000
4,800,000
Kết chuyển thuế
Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm
Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ
Kết chuyển chi phi bán hàng
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quản lý
Kết chuyển lãi HĐKD
Thuế TNDN phải nộp
Kết chuyển lãi HĐKD sau thuế
x
x
x
x
x
x
x
x
89
90
91
92
93
94
95
96
33311
5112
911
911
911
911
821
911
1331
911
632
641
6422
421
3334
421
64,985,160
436,707,000
343,012,300
16,964,000
20,156,000
56,574,700
15,840,916
40,733,784
64,985,160
436,707,000
343,012,300
16,964,000
20,156,000
56,574,700
15,840,916
40,733,784
4,499,889,980
4,499,889,980
Cộng phát sinh
Ngời lập biểu
Ngày :.../.../.......
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
19
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
Sổ cái tài khoản: 2111 - TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Chứng từ
Ngày GS
Số
Nhật ký chung
Trang
STT
sổ
dòng
Nội dung
Ngày
T khoản
đối ứng
Số d đầu kỳ
20/10/2006
PKT04-BB
20/10/2006
Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM &
DV Sao Việt
20/10/2006
PC05
20/10/2006
Chi phí vận chuyển lắp đặt
Tổng cộng phát sinh
Ngời lập biểu
Số phát sinh
Nợ
1,893,071,89
7
11
49
3311
630,023,000
11
51
1111
1,800,000
Số d cuối kỳ
631,823,000
2,524,894,89
7
Kế toán trởng
Ngày :.../.../.......
Thủ trởng đơn vị
20
Có
0
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
Sổ cái tài khoản: 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Số
Nội dung
Ngày
Nhật ký chung
Trang
STT
sổ
dòng
T khoản
đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
132,285,4
76
Số d đầu kỳ
17/10/2006
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1
10
44
627
5,250,192
17/10/2006
PKT03-TS
17/10/2006
10
45
627
4,166,667
17/10/2006
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế
loại
10
46
627
6,333,741
22/10/2006
PKT05-TS
22/10/2006
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
14
65
641
1,600,000
22/10/2006
PKT05-TS
22/10/2006
Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN
14
66
6422
2,200,000
Tổng cộng phát sinh
0
Số d cuối kỳ
Ngời lập biểu
19,550,60
0
151,836,0
76
Ngày :.../.../.......
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
21
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (: 6.280.688
Sổ tổng hợp Tài sản cố định
Tháng: 10 năm: 2006
Ghi tăng tài sản cố định
Mã TS
N2111.0100001
N2111.0100002
N2111.0100003
Tên tài sản
Máy trộn
NVL
Máy cắt
sắc cạnh
Máy sấy
khô
Tổng
Ngời lập biểu
(Ký tên)
Thời
gian SD
Ngày kết
thúc
01/01/2
016
01/01/2
016
01/01/2
016
Số
lợng
1
1
1
Khấu hao TSCĐ
Nguyên giá
630,02
3,000
500,00
0,000
760,04
8,897
1,890,071,897
T
ỷ
10
%
10
%
10
%
Khấu hao
Luỹ kế Năm
Mức khấu hao
Luỹ kế
Tháng
tháng
5,250
,192
4,166
,667
6,333
,741
15,750,599
Kế toán Trởng
(Ký tên)
5,250
,192
4,166
,667
6,333
,741
15,750,600
5,25
0,192
4,16
6,667
6,33
3,741
15,750,600
giảm TSCĐ
GT còn lại
624,77
2,808
495,83
3,333
753,71
5,156
1,874,321,297
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
22
Giá trị
giảm
Ghi
chú
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (:
6.280.688
Chơng II
Kế toán Nguyên vật liệu CCDC
I. Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.
1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất
sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so
với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm đợc sản xuất.
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành
TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng
lâu dài
2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công
cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.
Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh
doanh.
II. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác
nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu
sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thơng phẩm của chúng
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
1.1. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm,
nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lợng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh
sản phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho
chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục
vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác nh phế liệu, vật liệu đặc biệt.
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC đợc chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha.
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ
+ Quần áo bảo hộ lao động.
2. Đánh giá NVL, CCDC
23
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (:
6.280.688
2.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế cảu chúng
để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có
các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
Trị giá
hàng
nhập kho
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ bảo quản
+
Trị giá
hàng
nhập kho
+
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
Trị giá
hàng
nhập kho
=
Chi phí
NVL trực
tiếp
Chi phí
nhân công
trực tiếp
+
+
Chi phí
sản xuất
chung
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
Trị giá
hàng
nhập kho
=
Chi phí
NVL trực
tiếp
Chi phí
thuê gia
công
+
+
Chi phí vận
chuyển bảo
quản 2 chiều
2.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể
áp dụng một trong những phơng pháp xấut kho sau:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá bình
quân
Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế
nhập kho trong
kỳ
Số lợng tồn kho
đầu kỳ
+
Số lợng nhập
kho trong kỳ
=
Trị giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá bình quân
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
- Phơng pháp giá đích danh
- Phơng pháp giá hạch toán
24
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận (:
6.280.688
Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
Hệ số giá
(H)
Trị
+
=
Trị giá hạch
toán tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế
nhập kho trong
kỳ
Trị giá hạch
toán nhập kho
trong kỳ
giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá hạch toán x H
III. Phơng pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phơng pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuát tồn do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào
thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã đợc phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình
hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ
chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phơng pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp
nhập-xuất-tồn kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
25
Chứng từ xuất