Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Luận văn hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán phương đông ICA (PCA) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 143 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 6
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH 3
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính. 3
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính. 3
1.1.2. Đặc điểm của kiểm toán Báo cáo tài chính. 3
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính. 5
1.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính. 5
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán. 6
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu. 6
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu. 6
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. 8
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu. 10
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán. 10
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng. 10
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán doanh thu. 10
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu. 13
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính. 15
1.3.1. Vai trò kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính. 15
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu. 16


1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu. 16
1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán. 17
1.3.3.2. Thực hiện kiểm toán. 24
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

1.3.3.3. Kết thúc kiểm toán. 28

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG ICA THỰC HIỆN 31
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA (PCA). 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA (PCA). 31
2.1.2. Đặc điểm và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA (PCA): 32
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. 32
2.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ cung cấp của PCA: 32
2.1.2.3. Đặc điểm khách hàng của PCA: 33
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây: 35
2.1.2.5. Phương hướng phát triển của PCA trong thời gian tới. 37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA. 38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức nhân sự tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông
ICA. 40

Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự ở Công ty tuân thủ chặt chẽ Chính sách
nhân sự và các thủ tục thiết kế đảm bảo luôn có đủ nhân sự có trình độ và
năng lực đáp ứng được yêu cầu và cam kết thực hiện các nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp, để thực hiện cuộc kiểm toán theo các chuẩn mực nghề nghiệp
và các yêu cầu pháp lý và giúp công ty kiểm toán và lãnh đạo phát hành báo
cáo kiểm toán. 40
Phân công nhóm kiểm toán: Mỗi một hợp đồng kiểm toán sẽ được giao cho
một nhóm kiểm toán. Mỗi một nhóm kiểm toán tại PCA thường bao gồm 03
đến 05 người tùy thuộc quy mô từng cuộc kiểm toán, một chủ nhiệm kiểm
toán và KTV chính thực hiện soát xét chung cho toàn bộ cuộc kiểm toán.
Trách nhiệm được phân tách rõ ràng, cụ thể cho từng vị trí như: Chủ nhiệm
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

kiểm toán (trưởng bộ phận); Kiểm toán viên chính; trợ lý cao cấp; trợ lý và
trợ lý mới vào nghề. 40
2.1.5. Đặc điểm lưu trữ hồ sơ tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông
ICA. 40
2.1.6. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA. 41
2.2. Thực trạng tổ chức kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương
Đông ICA (PCA). 41
2.2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện. 41
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán. 41

2.2.1.2. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. 47
2.2.1.3. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. 50
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty
TNHH A do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện.
52
2.2.2.1. Giới thiệu khách hàng A. 52
2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán tại khách hàng A. 52
2.2.2.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán. 55
2.2.2.4. Kiểm toán doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán. 66
2.2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty B do
Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện. 69
2.2.3.1. Giới thiệu khách hàng B 69
2.2.3.2. Kiểm toán doanh thu tại KH B trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán. 69
2.2.3.3. Kiểm toán doanh thu tại KH B trong giai đoạn thực hiện kiểm
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

toán. 72
2.2.3.4. Kiểm toán doanh thu tại khách hàng B trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán. 85
2.2.4. So sánh thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu tại hai khách hàng

A và B. 87
2.2.4.1. Sự giống nhau trong kiểm toán khoản mục doanh thu tại hai KH A
và B. 87
2.2.4.2. Sự khác nhau trong kiểm toán khoản mục doanh thu tại hai KH A
và B. 88

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
PHƯƠNG ĐÔNG ICA (PCA) THỰC HIỆN. 93
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện kiểm toán khoản mục Doanh thu trong kiểm
toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA
(PCA) thực hiện. 93
3.2. Đánh giá chung về thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu trong
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông
ICA (PCA) thực hiện. 94
3.2.1. Ưu điểm 95
3.2.2. Nhược điểm 96
3.3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục
Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán
Phương Đông ICA (PCA) thực hiện. 97

KẾT LUẬN 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC 107

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung

1

PCA

Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

KTV

Kiểm toán viên


4

HT KSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

TK

Tài khoản

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

BGĐ

Ban giám đốc


9



Giám đốc

10

KH

Khách hàng

11

Cty

Công ty

12

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

13

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh


14

TK

Tài khoản

15

BTC

Bộ tài chính

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm trực tiếp và chuyển hàng......Error:
Reference source not found ᄃ
Sơ đồ 1.2. Hạch toán hàng bán đại lý ký gửiError:
found ᄃ

Reference

source


not

Sơ đồ 1.3. Hạch toán bán trả góp................Error: Reference source not foundᄃ
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
theo phương pháp KKĐK.............................Error: Reference source not foundᄃ
Sơ đồ 1.5. Ba giai đoạn của một cuộc kiểm toán BCTC........Error: Reference
source not found ᄃ
Sơ đồ 1.6. Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................Error:
Reference source not found ᄃ
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại PCA. Error: Reference source not foundᄃ
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình kiểm toán chung tại PCA. Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dịch vụ của PCA.........Error: Reference source not foundᄃ
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu khách hàng của PCA. Error: Reference source not foundᄃ
Biểu 2.1. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.2. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.3. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.4. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.5. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.6. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

not foundᄃ

Biểu 2.7. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.8. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.9. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.10. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.11. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.12. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.13. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.15. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.16. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.17. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ

Biểu 2.18. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.19. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.20. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ
Biểu 2.21. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

not foundᄃ

Biểu 2.22. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên Error: Reference source
not found ᄃ

Bảng 1.1. Những đặc điểm cơ bản của kiểm toán BCTC so với kiểm toán
hoạt động..........................................................................................................4
Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm trực tiếp và chuyển hàng..........11
Sơ đồ 1.2. Hạch toán hàng bán đại lý ký gửi...............................................11
Sơ đồ 1.3. Hạch toán bán trả góp.................................................................12
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
theo phương pháp KKĐK............................................................................13
Bảng 1.2. Mục tiêu và quá trình kiểm soát nội bộ đối với doanh thu.......14
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán.......................................................................16
Sơ đồ 1.5. Ba giai đoạn của một cuộc kiểm toán BCTC............................17

Sơ đồ 1.6. Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...................17
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dịch vụ của PCA..........................................................33
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu khách hàng của PCA...................................................35
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh 03 năm 2006, 2007, 2008 của PCA...........36
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại PCA...................................................38
Bảng 2.2 Mức độ trọng yếu của khoản mục...............................................45
Bảng 2.3 Trắc nghiệm đạt yêu cầu đối với kiểm toán doanh thu.............48
Biểu 2.1. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................54
Bảng 2.4. Bảng ước lượng trọng yếu đối với khoản mục doanh thu tại KH
A......................................................................................................................55
Biểu 2.2. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................57
Biểu 2.3. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................58
Biểu 2.4. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................60
Biểu 2.5. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................61
Biểu 2.6. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................63
Biểu 2.7. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................64
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Biểu 2.8. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................65
Biểu 2.9. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................66
Biểu 2.10. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................66
Biểu 2.11. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................68
Biểu 2.12. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................71
Bảng 2.5. Bảng ước lượng trọng yếu đối với khoản mục doanh thu tại KH

B......................................................................................................................72
Biểu 2.13. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................74
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................75
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................77
Biểu 2.15. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................78
Biểu 2.16. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................80
Biểu 2.17. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................81
Biểu 2.18. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................82
Biểu 2.19. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................83
Biểu 2.20. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................84
Biểu 2.21. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................85
Biểu 2.22. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................86
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình kiểm toán chung tại PCA................................92

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

1

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

LỜI MỞ ĐẦU

Tuy mới hình thành và phát triển hơn 15 năm qua nhưng kiểm toán Việt Nam
đã nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình trong việc tăng
cường và nâng cao hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị
doanh nghiệp, khách hàng và những người quan tâm. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập

tổ chức thương mại thế giới – WTO mở ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức đối
với nền kinh tế quốc gia nói chung và kiểm toán nói riêng. Vì thế những năm gần
đây, với sự ra đời của hàng loạt công ty kiểm toán trong nước đã chứng tỏ được sự
phát triển vượt bậc của ngành nghề kiểm toán Việt Nam. Trong xu hướng phát triển
chung đó, Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA (PCA) ra đời và ngày càng
chứng tỏ được vị thế, uy tín của mình, với chiến lược xây dựng PCA thành một công
ty kiểm toán hàng đầu trong nước và khu vực.
Qua quá trình học tập môn kế toán – kiểm toán và tìm hiểu thực tế công tác
tổ chức kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA, em đã được tìm
hiểu tổng quan chung về công ty, tìm hiểu về quy trình kiểm toán chung của công ty
và quy trình kiểm toán từng phần hành cụ thể trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Trong quá trình đó em đã tiếp cận và đi sâu tìm hiểu về kiểm toán khoản mục doanh
thu. Em nhận thấy khoản mục doanh thu là khoản mục rất trọng yếu trên báo cáo tài
chính và luôn chứa đựng nhiều sai phạm tiềm tàng. Vì vậy kiểm toán doanh thu là
một phần vô cùng quan trọng, có tính quyết định chất lượng của toàn bộ cuộc kiểm
toán. Với sử chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của ThS. Tạ Thu Trang cũng như các anh
chị kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán thuộc phòng Tư vấn Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA, em đã chọn kiểm toán khoản mục doanh thu để đi sâu vào
tìm hiểu và phát triển thành luận văn tốt nghiệp với đề tài là: “Hoàn thiện kiểm
toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện”. Luận văn tốt nghiệp
của em gồm 3 phần:

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


2

Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Chương 1: Lý luận chung về doanh thu và kiểm toán khoản mục doanh
thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2 :Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA thực hiện.
Chương 3 : Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán
khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA thực hiện.
Thông qua việc nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng kiểm toán khoản mục
doanh thu, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán
khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA thực hiện. Từ đó góp phần tăng cường hiệu quả và chất
lượng kiểm toán nói chung tại Công ty.
Do thời gian tìm hiểu có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên luận văn
tốt nghiệp không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy
cô và các bạn để luận văn này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

3


GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính.

Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Để phục vụ nhu cầu đa dạng của xã hội,
những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành, trong đó
kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực hoạt động rất phát triển trong nền kinh
tế thị trường.
Kiểm toán BCTC là kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và
hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng
làm thước đo trong kiểm toán BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn
vị, Nhà nước và các bên thứ ba trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm của kiểm toán Báo cáo tài chính.

Để làm rõ những đặc điểm của kiểm toán BCTC, có thể khái quát những đặc
điểm chung nhất của kiểm toán BCTC trong quan hệ so sánh với kiểm toán hoạt
động như sau:

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp


4

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Bảng 1.1. Những đặc điểm cơ bản của kiểm toán BCTC so với kiểm toán
hoạt động
Loại hình kiểm toán
Đặc trưng

Kiểm toán tài chính

Kiểm toán hoạt động

Mục đích

Thu thập bằng chứng cho
những kết luận kiểm toán
phục vụ công khai hóa tài
chính

Góp phần bảo vệ tài sản,
đảm bảo độ tin cậy của
thông tin, tuân thủ pháp
lý, hiệu quả hoạt động,
hiệu quả quản lý

Cơ sở pháp lý

Chuẩn mực chung


Các tiêu chuẩn định mức,
quy định cụ thể

Đối tượng trực tiếp

Bảng khai tài chính

Tài sản và các hoạt động
cụ thể

Chủ thể

Kiểm toán độc lập, kiểm Kiểm toán nội bộ, kiểm
toán Nhà nước, (kiểm toán toán Nhà nước, kiểm toán
nội bộ)
độc lập.

Khách thể

Doanh nghiệp, cá nhân, cơ Bộ phận hoặc loại hoạt
quan hoặc tổ chức có bảng động trong khách thể kiểm
khai cần xác minh
toán

Phương pháp cụ thể

Theo hướng tổng hợp Sử dụng hoặc chi tiết các
hoặc chi tiết các phương phương pháp kiểm toán co
pháp kiểm toán cơ bản
bản


Trình tự chung trong quan Ngược trình tự kế toán
hệ với kế toán

Theo trình tự kế toán.

Trình tự theo các bước cơ Gắn với kiểm soát nội bộ
bản
và tính tổng quát, tính thời
điểm của bảng khai tài
chính

Tùy theo đối tượng kiểm
toán cụ thể: tài sản, nghiệp
vụ, hiệu quả của hoạt
động.

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


5

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính.

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 về “Mục tiêu và nguyên tắc cơ

bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính” quy định: “Mục tiêu của kiểm toán báo
cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác
nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Mục tiêu của kiểm
toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai
sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”.
1.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính.

Với những đặc điểm cơ bản trên và trên cơ sở trình tự chung của kiểm toán,
kiểm toán BCTC thực hiện theo trình tự cơ bản sau:
Bước1 – Chuẩn bị kiểm toán hay lập kế hoạch kiểm toán. Từ thư mời hoặc
lệnh kiểm toán, KTV tìm hiểu khách thể kiểm toán với mục đích hình thành hợp
đồng kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán. KTV cần thu thập các thông tin, đánh
giá HT KSNB của khách thể kiểm toán, phân tích tổng quát và từ đó đưa ra ước
lượng về mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Đồng thời, KTV
còn phải chuẩn bị những phương tiện vật chất, kỹ thuật và nhân sự cần thiết cho
việc triển khai kế hoạch và chương trình kiểm toán đã xây dựng.
Bước 2 – Thực hiện kiểm toán. Đây là quá trình sử dụng các trắc nghiệm chủ
yếu là trắc nghiệm cơ bản vào việc xác minh tính trung thực hợp lý của các thông
tin trên bảng khai tài chính. Quy mô cụ thể của các trắc nghiệm cũng như trình tự cà
cách thức kết hợp các trắc nghiệp phụ thuộc trước hết vào kết quả đánh giá HT
KSNB ở bước 1, và sau đó là kinh nghiệm và khả năng phán đoán của KTV với
mục đích thu được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, tin cậy với chi phí kiểm toán
thấp nhất.
Bước 3 – Kết thúc kiểm toán. Kết quả của các trắc nghiệm trên phải được
xem xét trong quan hệ hợp lý chung và kiểm nghiệm trong quan hệ với các sự kiện
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B



6

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

bất thường, những nghiệp vụ phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán. Trên cơ sở đó
KTV đưa ra ý kiến kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý.
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán.
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu.
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu.

Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng – thu tiền là hoạt động mang lại
lợi nhuận chính cho doanh nghiệp, là nguồn bổ sung lớn nhất vào vốn kinh doanh
và các loại quỹ của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có thể tái sản xuất, mở
rộng quy mô. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về “Doanh thu và thu nhập
khác” thì: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu phát sinh từ những giao dịch được xác định bởi sự thỏa thuận
giữa người bán và người mua. Có thể nói, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh là toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT) sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu (gồm: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại với
chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà doanh thu có thể phân loại như sau:
-

Theo lĩnh vực hoạt động, doanh thu bao gồm:


+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính
-

Theo tiêu thức thời gian, doanh thu bao gồm:

+ Doanh thu thực hiện.
+ Doanh thu chưa thực hiện.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


7

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Phân loại doanh thu theo lĩnh vực hoạt động là cách phân loại chính xác và
phổ biến nhất. Cụ thể:
Thứ nhất: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu
hoặc sẽ thu từ các giao dịch được thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng. Các
giao dịch phát sinh doanh thu này là bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng.
Thứ hai: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, giữa các đơn vị hạch toán cùng
ngành trực thuộc một công ty, tổng công ty, tập đoàn.
Thứ ba: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu

từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, chênh lệch tỷ giá, …
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
-

Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho đối tượng khác sử

dụng tiền, các khoản tương đương tiền; hoặc lãi từ các khoản còn nợ doanh nghiệp,
như: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu
thanh toán, …
-

Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho đối tượng khác

sử dụng tài sản liên quan tới bản quyền như: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại,
bản quyền tác giả, phần mềm, …
-

Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền có được từ hoạt động đầu tư

nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Ngoài ra, khi tìm hiểu về doanh thu, cần quan tâm tới các khái niệm sau:


Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các

khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.


Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá bán cho


khách hàng mua hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ với khối lượng lớn mà doanh
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


8

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

nghiệp có cam kết sẽ chiết khấu cho khách hàng.


Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn

hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lỗi thời.


Hàng bán bị trả lại: Đây là khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán đã

tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế
về cung cấp hàng hóa dịch vụ.


Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương

pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh

nghiệp sử dụng “Hóa đơn Giá trị gia tăng”.


Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp

trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử
dụng “Hóa đơn bán hàng”.
Đối với những sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận
bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. Hiện nay, hàng hóa chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt đồng thời chịu thuế Giá trị gia tăng.
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.

Theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
và các quy định kế toán hiện hành thì: chỉ thực hiện ghi nhận doanh thu trong kỳ kế
toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia. Các điều kiện ghi nhận doanh thu đó cụ thể là:
Điểm 10, Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định: Doanh thu bán hàng
được xác định khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

sở hữu sản phẩm.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp


9

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

-

Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý, kiểm soát sản phẩm.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng.

Điểm 16, Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định: Doanh thu cung cấp
dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng
tin cậy. Khi giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan tới nhiều kỳ kế toán thì doanh
thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày kết
thúc niên độ của kỳ kế toán đó. Kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.


-

Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT.

-

Có khả năng thu đuợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành

giao dịch đó.
Điểm 24, Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định: Doanh thu phát sinh
từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi
nhận khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
-

Có khả năng thu đuợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Các quy định trên là bắt buộc trong công tác kế toán, việc ghi nhận doanh
thu trong kỳ phải đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu trên, nếu không thỏa
mãn một trong những điều kiện trên thì không được ghi nhận doanh thu trong kỳ.

Nguyễn Thị Trang

Kiểm toán 47B


10

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

1.2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu.
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán.

Hệ thống chứng từ ban đầu về doanh thu phát sinh khi có các nghiệp vụ bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại đơn vị, bao gồm: hợp đồng mua bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ; đơn đặt hàng; phiếu vận chuyển; hóa đơn bán hàng hay hóa đơn giá trị
gia tăng; … Đi kèm hệ thống chứng từ trên là quy trình luân chuyển các loại chứng
từ hạch toán doanh thu giữa các bộ phận có liên quan trong doanh nghiệp và giữa
doanh nghiệp với khách hàng.
Hệ thống sổ sách ghi nhận và theo dõi doanh thu bao gồm các sổ tổng hợp và
sổ chi tiết, như: sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ chi tiết các khoản phải thu khách
hàng, các sổ cái, sổ nhật ký bán hàng, các sổ nhật ký chung, …
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng.

TK 511 – Doanh thu bán hàng ( Các tài khoản chi tiết 5111, 5112, 5113, 5114)
TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ ( Các tài khoản chi tiết 5121, 5122, 5123).
TK 521 – Chiết khấu thương mại ( Các tài khoản chi tiết 5211, 5212, 5213).
TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
TK 532 – Giảm giá hàng bán.
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách.
TK 133 – Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ.

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán doanh thu.

Việc hạch toán doanh thu với mỗi loại hình doanh nghiệp có những cách
thức khác nhau. Có hai loại hình hạch toán hàng tồn kho là theo phương pháp kiểm
kê định kỳ và kê khai thường xuyên thì hạch toán doanh thu có thể chia ra thành:
tiêu thụ trực tiếp và chuyển hàng theo hợp đồng; tiêu thụ qua đại lý và tiêu thụ theo
hình thức bán hàng trả góp. Quá trình hạch toán doanh thu được thể hiện qua các sơ
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


11

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

đồ sau:


Hạch toán doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán

theo phương pháp KKTX.

Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm trực tiếp và chuyển hàng
TK 911

TK 511
TK 333


TK 111, 112, 131

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT trực tiếp phải nộp
Doanh thu
TK 521, 532, 531

bán hàng

Kết chuyển giảm giá,
Doanh thu bán hàng bị
trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần để
xác định kết quả kinh doanh
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(phương pháp khấu trừ)

Sơ đồ 1.2. Hạch toán hàng bán đại lý ký gửi
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


12

Luận văn tốt nghiệp

TK 911


GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

TK 511
Hoa hồng bán

Kết chuyển doanh thu thuần

hàng được

TK 111, 112

hưởng
Toàn bộ tiền hàng
thu được
TK 3331
Thuế GTGT của hoa hồng

TK 331
Phải trả chủ hàng

Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng

Sơ đồ 1.3. Hạch toán bán trả góp

TK 911

TK 511
Doanh thu tính

TK 111, 112, 131


theo thời điểm
Kết chuyển

giao hàng

Doanh thu thuần

Số tiền thu về bán
hàng trả góp lần đầu
Tổng số tiền hàng phải

TK 3387

thu của người mua
Lãi suất trả chậm

TK 331
Thuế GTGT



Hạch toán doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

theo phương pháp KKĐK

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo
phương pháp KKĐK
TK 911
TK 511
TK 521, 531, 532
Kết chuyển giảm giá,
doanh thu bán hàng bị

TK 111, 112, 131
Doanh thu
bán hàng

trả lại

TK 3331
Kết chuyển doanh thu thuần để
xác định kết quả kinh doanh

Thuế GTGT
phải nộp

1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.

Mục tiêu hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp đều là tối đa hóa lợi nhuận.

Để đạt được mục tiêu đó, trước hết doanh nghiệp cần có một bộ máy quản lý giám
sát hoạt động một cách hiệu quả và hợp lý nhất. Nhằm phát huy hiệu quả của các
hoạt động kiểm tra kiểm soát thì việc xây dựng một HT KSNB phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Các nghiệp vụ
liên quan tới doanh thu là những nghiệp vụ cơ bản trong việc xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, tại mỗi đơn vị nên thiết kế và duy trì
một quá trình kiểm soát đối với doanh thu nhằm đạt được mục tiêu kiểm soát của
mình.

Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


14

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Bảng 1.2. Mục tiêu và quá trình kiểm soát nội bộ đối với doanh thu
Mục tiêu kiểm soát nội bộ

Quá trình kiểm soát nội bộ

Doanh thu ghi sổ là có thật

Việc ghi nhận doanh thu dựa trên các chứng từ vận
chuyển, các đơn đặt hàng đã được phê chuẩn của
khách hàng
Các hóa đơn bán hàng được đánh số thứ tự trước,

liên tiếp, được lập theo đúng quy định và ghi rõ số
lượng hàng, đơn giá bán, … và mục đích sử dụng.
Hàng tháng, gửi bảng cân đối bán hàng thu tiền cho
khách hàng, có bộ phận độc lập với kế toán để tiếp
nhận ý kiến phản hồi của khách hàng.

Mọi nghiệp vụ bán hàng Các chứng từ vận chuyển và hóa đơn bán hàng được
phát sinh đều được ghi sổ đánh số thứ tự trước, liên tiếp và ghi rõ mục đích sử
đầy đủ
dụng.
Các nghiệp vụ bán hàng Việc phê chuẩn chung và xét duyệt cụ thể từng giao
đều được phê chuẩn.
dịch bán hàng cần phải qua các thể thức sau:
-

Xét duyệt bán chịu trước khi vận chuyển
hàng hóa.

-

Chuẩn y việc vận chuyển hàng hóa.

-

Phê duyệt giá bán, bao gồm cả cước phí
vận chuyển và chiết khấu.

Đặc biệt nên đưa ra chính sách chiết khấu, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại cụ thể.
Các nghiệp vụ bán hàng

được ghi nhận đúng với số
lượng, chủng loại hàng hóa
đã giao cho khách hàng và
hóa đơn bán hàng được lập
đúng.

Phân công phân nhiệm, đảm bảo sự độc lập tách biệt
giữa nhân viên kế toán ghi sổ và nhân viên giao
hàng, nhân viên bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn
đặt hàng tạo điều kiện kiểm tra chéo việc lập hóa
đơn bán hàng, chứng từ vận chuyển và việc ghi chép
sổ sách.

Các nghiệp vụ bán hàng Xây dựng hệ thống sơ đồ tài khoản chi tiết cho từng
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


Luận văn tốt nghiệp

được phân loại thích hợp

15

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

loại nghiệp vụ. Xem xét và kiểm tra việc hạch toán
các khoản doanh thu vào tài khoản kế toán, chú ý các
tài khoản bất thường.


Các nghiệp vụ bán hàng Xây dựng trình tự lập chứng từ và ghi sổ nghiệp vụ
phản ánh đúng kỳ kế toán
bán hàng đúng thời gian.
Thường xuyên kiểm tra nội bộ về việc lập, luân
chuyển chứng từ và ghi sổ theo thời gian.
Các nghiệp vụ bán hàng ghi Tách biệt người ghi sổ bán hàng và ghi sổ chi tiết các
sổ đúng và cộng dồn chính khoản phải thu của khách hàng.
xác
Lập cân đối thu tiền hàng tháng, gửi cho khách hàng.
Đối chiếu nội bộ các khoản bán hàng – thu tiền
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.3.1. Vai trò kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

Doanh thu nói chung và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng là
một khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để những người quan tâm đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp đánh giá về thực trạng hoạt động và quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai
phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu vì những lý do sau:
-

Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để

ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, ví dụ như doanh thu của hợp đồng xây
dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan tới nhiều niên độ.
-

Doanh thu có liên hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ. Những sai lệch về doanh

thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực, không hợp lý.
-


Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sở đánh giá kết quả hay thành tích,

nên đôi khi có tình trạng chạy theo thành tích, thổi phồng doanh thu.
-

Doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT đầu ra nên cũng có khả

năng khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh né thuế.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


16

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Với những lý do trên có thể khẳng định kiểm toán khoản mục doanh thu là
một phần đóng vai trò chủ chốt trong kiểm toán BCTC.
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu.

Hoạt động kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu
nói riêng đều có mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù cần hướng tới.
Đối với khoản mục doanh thu là khoản mục quan trọng cấu thành nên BCTC
nên các mục tiêu của kiểm toán khoản mục doanh thu không nằm ngoài mục tiêu
chung của kiểm toán BCTC, đồng thời nó cũng có những mục tiêu kiểm toán đặc
thù sau:


Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán chung

Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Mục tiêu hiệu lực

Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý và
thực sự đã xảy ra.

Mục tiêu trọn vẹn , đầy đủ

Doanh thu bán hàng phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ

Mục tiêu quyền và nghĩa vụ

Hàng hóa đã được chuyển giao quyền sở hữu cho
khách hàng, doanh thu ghi nhận thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp.

Mục tiêu định giá

Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng giá trị.

Mục tiêu phân loại

Doanh thu bán hàng đã được phân loại đúng đắn

Mục tiêu chính xác cơ học


Doanh thu bán hàng được tính toán, cộng dồn và ghi
chép vào sổ sách chính xác.

Mục tiêu phê chuẩn

Doanh thu bán hàng được sự phê chuẩn về chính sách
bán hàng và giá bán.

Mục tiêu đúng kỳ

Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng kỳ kế toán.

1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu.

Để đảm bảo các mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu trên, quy trình
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B


×