Tải bản đầy đủ (.pdf) (374 trang)

Ngữ pháp tiếng pháp cho người mới bắt đầu từ cơ bản đến nâng cao ánh nga pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.09 MB, 374 trang )

ÂNH NGA

g

NÇrÜPHÂP

TIÊNG PHÂP
C h o N gifôi M ôi Bat Dau
T Ü c d B À N e Ê N N Â N G CA O

Grammaire Français
NHÀ XUÂT BÂN HÔNG DÛC


ÁNH NGA

TIẾNG PHÁP DÀNH CHO MỌI NGƯỜI

NGỮ PH Á P

TIẾNG PHÁP
CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
Ttf C0 BẢN BẾN NÂNG CAO
٠

16 bài học tiếng pháp dễ hiểu và nhanh
chóng

٠

Nắm vững các điểm ngữ pháp qua 200


bài hoc_và,J3Lài.dạa.biểv
· m Oậỉ HỌC HHATRAMG
ĩ ‫؛‬iựCfH6
N.HAĨRANG

ĩm

‫؛‬. ١,rr٠٠J
'»٠>.T'١·-

v ĩ&

0025974
NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC


MỤC LỤC
P h X n 1: Các thành phân đâu tiên của tiếng P h á p .......................12
Chương 1: Danh từ, mạo từ và tính từ miêu tả............................................... 13
Chương 2: Động từ être và avoir, Đại từ làm chủ ngữ và dạng phủ định.......... 30
Chương 3: Ngày và tháng, các động từ thường -er ở thì hiện tại và
từ nghi vấn................................................................................... 50
Chương 4: Các số, ngày tháng và thời gian và các động từ hỢp quy tắc -ir
ỏ thì hiện tại................................................................................. 73
Chương 5: Các động từ -re hợp quy tắc ở thì hiện tại và động từ -er
với cách viết thay đổi.....................................................................93
Chương 6: Diễn tả tương lai với aller, Các giới từ và động từ faire..................116
Chương 7: Các động từ bất quy tắc I và cấu trúc động từ + động từ.............. 142
Chương 8: Các động từ bất quy tắc II và đại từ quan hệ.................................164
Chương 9: Prendre và boire, mạo từ bộ phận và đại từ làm túc từ..................188

Chương 10: Các từ sỏ hữu, từ chỉ định, cấp so sánh và trạng từ...................... 210

PHẦN 2; Các thành ngữ khẳng định và phủ định, thành
lập câu mệnh lệnh, và sử dụng động từ thuộc đại t ừ ..............230
chương 11: Dạng khẳng định và phủ định, các đại từ được nhấn và
dạng mệnh lệnh.......................................................................... 231
Chương 12: Đại từ nhân xưng với các động từ thuộc đại từ và hiện tại phân từ.....251

PHẦN 3: Thì quá khứ và tương lai, dạng điều kiện và
thể giả định......................... .................................. ٠......................... 272
Chương 13: Dạng và cách dùng của passé composé........................................273
Chương 14: Imparfait, Tường thuật quá khứ và tìm hiểu thêm về các đại
từ làm túc từ ...............................................................................293
Chương 15: Thì tương lai, Câu điều kiện, và các tính và đại từ bất định.......... 308
Chương 16: Thể giả định...............................................................................325
ĐÁP ÁN

................................................................................................... 340


G IỚ I

THIỀU

Quyển sách này sẽ giúp bạn học những điểm cơ bản của tiếng Pháp - nói,
đọc và viết - càng nhanh và các thấu đáo càng tôt. Được soạn thảo cho
người có trình độ mới bắt đầu đến nâng cao, quyển sách này dạy ngữ pháp
tiếng Pháp và ván nói tự nhiên, hàng ngày theo thứ tự logic để cho phép
bạn phát triển và xây dựng các kỹ năng ngôn ngữ của bạn.
Để tận dụng đầy đủ ưu điểm của tiến độ ngữ pháp của quyển sách

này, bạn sẽ cần học mỗi chương hoặc mỗi bước - và trình tự trong mỗi
chương - chương này sau chương kia. Chúng tôi khuyên bạn không nên
lướt qua. Mỗi bước bạn thực hiện sẽ dẫn bạn sang bước tiếp theo. Các
chương gồm có các giải thích ngữ pháp rõ ràng và nhiều hoạt động củng
cố (với phần Đáp án hoàn chỉnh), học từ vựng và các bài đọc thực hành
ngắn gọn bằng tiếng Pháp. Cô. gắng học mỗi khái niệm trước khi bạn
học khái niệm tiếp theo.
Chương 1 dạy các điểm cơ bản về danh từ tiếng Pháp, mạo từ của chúng
và các tính từ miêu tả bổ nghĩa chúng. Chương 2 và 3 trình bày những
điểm cơ bản về cách chia động từ và cách dùng động từ ở thì hiện tại (dể
diễn tả các câu tường thuật, dạng phủ định, câu hỏi yes/no, và câu hỏi
thông tin). Chúng ta bắt đầu với các động từ tiếng Pháp thông dụng nhất,
être và avoir và nhóm động từ lớn nhất (những động từ với các dạng
nguyên mẫu tận cùng là -er). Các cách chia động từ theo mẫu hoàn chỉnh
cho phép bạn thực hành tất cả các dạng khi bạn học ý nghĩa của chúng.
Các chương từ 4 dến 9 trình bày phần còn lại của hệ thông các động từ
thường và động từ bât quy tắc, theo từng bướCj cùng với các chủ đề khác.
Từ vựng được chọn lọc dựa vào tần suất và tính hữu ích có liên quan đến
chủ đề. Danh mục từ vựng sẽ giúp mở rộng các kỹ năng giao tiếp và cho
phép bạn thực hiện trong nhiều bôì cảnh khác nhau.
Sau mỗi bước ngữ pháp và danh mục từ vựng là đủ loại các bài tập và
các hoạt động. Bạn có thể sử dụng chúng để kiểm tra sự hiểu biết và sự
tiến bộ của mình. Có phần Đáp án hoàn chỉnh ở phần cuổd sách, cũng bao
gồm các câu trả lời mẫu cho tất cả các câu hỏi cá nhân. Bạn nên giữ một
sổ nhật ký, ghi ra các danh mục từ vựng của của riêng bạn, các câu hỏi và
câu nói để bạn có thể thực hành chúng. Nếu bạn kiểm soát cách học riêng
của mình, bạn sẽ không bao giờ thấy nhàm chán!


Cõc bi hoc ngy cng khd han vờ m t hinh thõi v nụi dung khi

hoc. Suf dung cõc phõn Doc hiộu ny dộ hoc them tCf viing (mot danh
sõch cõc tự mdi sau mụi bi doc), dộ tap doc Idn, v dat daac su tii tin
khi doc cõc t i lieu khõc. CcT gộng trõ l i cõc cõu hụi tiep theo trong
cõc cõu hon chợnh.
Quyộn sõch dUỗfc chia thnh ba phõn. Phõn thỹf nhõt cho ban cõc thnh
phõn cỷa tiộng Phõp, sỷ dung thi hien tai. Phõn thỹf hai gii thich cõch
dựng cựa danh tự v dai tự lm tực tự, cõc dong tự phõn thõn, hien tai
phõn tự, v dang menh lenh. Phõn thự ba cựa sõch gii thich kh nng sự
dung thi quõ khỷ v tựcfng lai, v dang dieu kien v thộ gi dinh, vdi cõch
dựng dõc tri/ng cựa tiộng Phõp.
Sõch diiỗrc chuõn bi bng phUcfng phõp hỗfp l dộ tiộp cõn, dự ban l
ngựựi mdi bõt dõu tii hoc, ụn tap hoc tii trau doi - hoc hoc theo mot
chựcfng trinh c6 to chực. Vdi quyộn sõch ny, ban sở thõy cõc k nng cựa
minh nhanh chong c6 hieu quõ. Trong chợ vi tuõn, ban sở c6 thộ giao
tiờ'p, doc v viờ bng tiộng Phõp.

CCT.rVlẩT'lT
adj.

adjective

m. pi.

masculine plural

f. or fem.

feminine

plural


fam.
inf.

familiar, colloquial

pi.
poL

infinitive

s. or sing.

singular

inv.

invariable

s.o/qqun

someone/quclquun

m. or masc.

masculine

s.th/qqch

something/quelque chose


f.pl.

feminine plural

polite

mrễNG DN CCH PHT M
Sõch ny dụi khi c6 cõc phõn hiidng dan giỷp han phõt õm mot sụ' tii ket
h .p . Ban sở thõ'y cõc k hiờu tu .n g trUng cho cõc õm dõc biờt trong cụt
Cõch phõt õm sau dõy, trong ngoc. Mot so du c in bang c h . in hoa nhm
giỹp ban dờ dng nhõn ra chỹng.

O


NGUYÊN ÂM
Các nguyên âm được minh họa ở đây vừa có dấu nhấn vừa không có dấu
nhấn, một phần quan trọng trong cách viết tiếng Pháp.
Các âm của nguyên âm tiếng Pháp đều rõ ràng và ngắn gọn, thường
được đặt về phía trước trong miệng. Với một vài trường hợp ngoại lệ, các
phụ âm cuôì của từ tiếng Pháp là âm câm.
Các mẫu tự và các kết hỢp

Cách phát âm

Ví dụ và Icíi khuyên

a, à, â


[ahl

sa, là, pâte

ai

[ay]

j’ai, mais

eau, au, aux

[ohl

eau, auto, jaune, aux, bateaux

á, cr, cz, es, et (e khép)

[ay]

pré, pari», parlez, mes, d

è, ê, e theo sau là các phụ
âm đôi, vâ -et cuổi (e mồ)

[eh]

chèvre, tête, belle, appdie,
effet


e trong các từ một âm tiết,
và trong eu, œu (cf. œufs)

[uh]

le, que, de, peu, œufs, blw

eur, œu, œur

De nói âm [uh], hãy giữ lưêă
như thể để tạo ra âm [ay] và
làm tròn môi như thể để tạo âm
[oh].
[ERR]

chanteur, leur, sœur, œuf,
œuvre, heure
Khi được theo sau bcổ r hoặc
một phụ âm hữu thanh khác,
đây là một dạng “mỏ” của âm
[uh]

Ỉ, î và y phát âm như âm
tiết ill (với 11 đôi)

[eel]

O cuôi, O ừước s, và ô (o

[oh]


vélo, zoo, roses, hôtel, môme

[uh]

bonne, monnaie, homme

[ee]

cri, fil, ils, style, île, il y a
Được phát âm [eel] chỉ trong
ville, village, mille, million và
ừanquill& Mặt khác, sự kết hợp
ill chứa một bán n0iyên ầm
(xem duỡiđây).

đóng)
O trước các phụ âm (không
phài s) (o mở)

7


Các mẫu tự và các kêt hợp

Ví dụ và lời khuyên

Cách phát âm

sou, où, goûtez, foule


[00]

ou, où, oû

port, accord, spri)ct, ordre

[uhRỊ

or
U (u đơn), û

tU; rue, jupe, flûte

[ ]
٧

De phát âm [U], hãy giữ lưỡi
như thể đế tạo âm [ee], và
tròn môi như thể để tạo âm
[oh].

BÁN NGUYÊN ÂM
Các bán nguyên âm là các nguyên âm được viết kết hợp và dược phát âm
dưới dạng một âm tiết đơn.
Mẩu tự và sự kết hỢp
ili, ail, eil

Cách phát âm
[eey], [ahy],


Ví dụ và lồi khuyên
fille, famUle, ừavail, Marseille

[ayy]
[yl

bien, science, vopge, nation,
croyez

oi, ua

[wah]

moi, quoi, revoir, fois, guano

oui

[wee]

oui

ic, i
cuôi)

y (không ở vị trí

uỉ, ue, Uâ

[Uee],

[Uay], [Uah]

huit, frujt, muet, suave
Bán nguyên âm này chứa âm u
đcfn [٧ ]. (Xem phần Nguyên âm về
cách phát ẩm của [U].)

NGUYÊN ÂM MŨI
Tiếng Pháp có nhiều nguyên âm mũi hóa, được viết với các kết hợp mẫu tự
a, e, i, y, o cộng với các mẫu tự n hoặc m (các ví dụ: fin, m a n te a u , m on,
sy m bole).
Các kết hợp mũi hóa xuất hiện ở cuôì một âm tiết hoặc một từ, hoặc
được theo sau là một âm câm hoặc một phụ âm hữu thanh (ví dụ: flan,
m o n tag n e, lent).
Cách phát các nguyên âm mũi dưới dạng một âm đơn qua miệng và mũi
cùng một lúc.

8


Các mẫu tự n và m không được phát âm trong một kết hợp âm mũi.
Nhưng chúng được phát âm khi theo ngay sau là một nguyên âm (ví dụ:
fine, guano) hoặc khi n hoặc m được gấp đôi (ví dụ: homme, bonne).
Các mẫu tự và sự kèt hợp

Cách phát âm

Ví dụ và lồi khuyên

an, am, en, cm


[A"]

dans, lampe, trente,
exemple

en, in, un, ym, yn,ain,
aim, ein

[Г1

bien, matm, vi^t, un,
sympathique, train, faim,
plein

on, om

[0"]

bonbon, son, combien,
fondation

PHU■ ÂM
Nhiều âm phụ âm tiếng Pháp (ví dụ:
giông với các phụ âm tiếng Anh.

b , c, d , f, k ,

1, m, n,


p , t , V, z )

rắt

Phát âm các phụ âm về phía trước miệng, và luôn cô" gắng tránh tạo ra
các âm nổ (ví dụ: c "cứng" [к], g "cứng" [g], và qu [к]. Các âm được liệt kê
ở đây thì được phát âm gần giông như tiếng Anh.)
Các mẫu tự và sự kêt hợp

Cách phát âm

c, cc trước a, 0 , u hoặc một
phụ âm

[kl

court, chacun, accord, classe

c trước i, c, у và mẫu tự Ç

[S]

merci, cercle, cyclisme,
François

ch

ỉsh]

chose, machine


g trưđc a, 0 , u hoặc một
phụ âm

[zhl

glace, gare

g trước c, i, y

[zh]

Georges, gigot

j

[zhl

bonjour, joli, jardin

gn

[nyl

montagne, peigner

h

VÍ dụ và lồi khuyên


Mau tự h luôn là âm câm ừong
tiếng Pháp. Một số từ bắt đầu
bằng h không (foc nuô١ mạo từ
hoặc đại từ (ví dụ: le héros, le
hasard).
9


Các mẫu tự và sự kết hỢp

Cách phát âm

Ví dụ và lời khuyên
£uel£uefois, cing

qu, q

[k]

r, rr

[R]

s. s ở vị trí đầu hoặc gấp
đôi, t trong -tion, X ở vị trí

is]

saiut, fausse, nati(H , six, dix


s giữa hai nguyên âm hoặc
trong -sion

[z]

mademoiselle, excursion

th

[t]

Thomas, thé

riche, bizarre, original
r tiếng Pháp (như tïong bonjoic,
Robert) thường được phát ẩm
ở phần pWa trong họng, với
âm hơi kêu.
١

CUỔÌ

X trước một phụ âm

[ehks]

excellent, expression

X trước một nguyên ầm


[ehg]

examen, tem ple

LỜI KHUYÊN VẾ CáCH PHÁT ÂM
Khi bạn nói, hãy nhớ giữ các âm nguyên âm và tấ t cả các âm tiết ngắn
gọn và rõ ràng.
• Các âm tiết trong tiếng Pháp được xem là thành phần của cách nói,
không phải là thành phần của một từ. Các âm tiết bắt đầu bằng một
phụ âm: les.idées [lay-zee-day], vous.allez [voo-zah-lay]. Các từ trong
một cụm từ và các từ kế tiếp trong một câu thường dược luyến âm.

٠

٠

Các âm tiếng Pháp, ngoại trừ âm họng r [R], tiến xa hơn trong miệng
so với tiếng Anh.

Có ngữ điệu hơi tăng hoặc giảm ở từ cuối cùng của một câu hoặc âm tiết
của một từ.
• Trong các câu hỏi yes/no, ngữ diệu hơi tăng (Tu arrives?). Nó có khuynh
hướng hơi giảm ở cuối các câu hỏi ngữ thông tin (Comment allez-vous?).

٠

ỉO


CÂC LÔI CHÀO

٠

Bonjour, Mademoiselle.
(Madame/Monsieur)

Xin chào! Chào buoi sang, cô,
(BàlÔng)

٠

Salut, ça va?

Chào! Moi viêc thé nào?

٠

Ça va bien./Ça va mal.

Moi viêc dèu tôt

٠

Comment vas-tu?

Ban khôe không?

٠

Très bien, merci, et vous (et toi)?


Khôe, cdm an. Con ban?

٠

Comme çi, comme ca.

Tàm tam.

٠

Bonsoir.

Chào buoi toi.

٠

Bonne nuit.

Chüc ngü ngon. (khi câo biêt)

٠

Je m’appelle Suzanne.

Tên tôi là Suzanne. (Tôi tên ...)

• Comment vous appelez-vous?

Tên ban là gi? (Ban tên gi?)


• Je m'appelle David.

Tên tôi là David.

Enchanté(e)

Rat vui dugc ggp ban.

• Merci beaucoup.

Cdm an ban rat nhièu.

٠

٠

De rien.

Không cô gi.

٠

Au revoir.

Tam biêt.

٠

À bientôt.


Sam ggp lai ban.


12


CHƯƠNG 1:

DANH TỜ. MẠO TỪ VÀ
TÍNH TỪ MIỀU TẢ

GIÒNG VÀ SÒ CỦA DANH TỪ VÀ MẠO TỬ
Danh từ là người, nơi chôn hoặc sự vật. Trong tiếng Pháp, tấ t cả các danh
từ đều có dạng giông đực \iokc giống cái và số ít hoặc số nhiều. Mạo từ xác
dinh tiếng Pháp được dùng thường xuyên hơn the trong tiếng Anh.

MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
Mạo từ xác định tiếng Pháp phù hợp với danh từ về giông và sô'.
Sô'ít

Sô nhiêu

Giống đực

le

les

Giống cái


la

les

Giống đực và giống cái trước
âm nguyên âm hoặc h câm.

r

les

DANh TỪ qiốNq đực
Các danh từ số. ít giông đực nhận mạo từ xác định “le”. Giông của các danh
từ tiếng Pháp thì khó đoán. Bạn sẽ học chúng trong quá trình đọc quyển
sách này. Phát âm các danh từ sau dây với mạo từ của chúng. Tham khảo
pỉiần Hướng dẫn cách phát âm nếu cần thiết.
le ٦hat (con mèo)

le frère (anhlem trai)

le chien (con chó)

le garçon (con trai, thiếu niên)

le cinéma (rạp chiếu phim, phim)

le livre (quyển sách)

le cours (khóa học, lớp học)


le téléphoné (điện thoại)

le football (hóng đá)

le vin (rượu vang)

13


C ác dAN h ĩừ q iố N q CÁÌ
Các danh từ sô' ít giống cái nhận mạo từ la.
la
la
la
la
la

banque (ngân hàng)
boutique (cửa hàng)
chemise (áo sơ mi)
femme (người phụ nữ, vợ)
jeune fille (cô gái)

la lampe (đèn)
la langue (ngôn ngữ)
la sœur (chị, em gái)
la table (cái bàn)
la voiture (xe hơi)

Nhiều danh từ giống cái tận cùng băng -e , nhưng dừng xem dây là quy tắc

chung. Các danh từ trong danh sách sau đây không tận cùng bằng -e ; tuy
nhiên, tấ t cả chúng đều là giông cái.
Hầu hết các phụ âm cuôi đều là âm câm trong tiếng Pháp. Trong danh
sách dưới đây, chỉ - r cuô'i là hữu thanh.
la
la
la
la
la

chaleur (sự nồng nhiệt)
croix (chữ thập)
distraction (sự thích thú)
fleur (hoa, bông)
fois (lần, lượt)

C ác

mạo từ

la forêt (khu rừng)
la fourmi (con kiến)
la main (hàn tay)
la nuit (đèm, tối)
la radio (máy radio)

q iố N q đ ự c VÀ q iố N q CÁÌ TRƯỚC MỘT

ÂM NquyỀN ÂM h o Ặ c ÂM


uCÂM

Mạo từ xác định V được dùng trước tấ t cả các danh từ sô" ít, giô"ng đực và
giông cái, bắt đầu hằng một nguyên âm hoặc âm h câm (không bật hơi),
- e hoặc - a của mạo từ xác định bị lướt bỏ (đọc nuô"t). Khi danh từ bắt
đầu bằng h, hãy phát âm nguyên âm đi theo sau h.
Hãy học giông (đực hoặc cái) trong các dấu ngoặc đơn dành cho mỗi
danh từ. Khi bạn (bắt đầu) kết hợp các tính từ với danh từ, bạn sẽ dễ dàng
nhớ giông của chúng hơn.
Fami (m.) bạn (con trai)
Famie (f.) bạn (con gái)
l’anglais (m.) tiếng Anh
l’architecte (m or f.) kiến trúc sư
1’emploi (m.) công việc, việc làm
1’énergie (f.) năng lượng
l’enfant (m. or f.) đứa trẻ

14

1’histoire (f.) câu chuyện, lịch sử
1’homme (m.) người đàn ông
1’hôtel (m.) khách sạn
1’ĩle (f.) hòn đảo
1’orange (f.) quả cam
1’université ( f ) trường đại học
1’usine (f.) nhà máy, xí nghiệp


C á c dA N h Từ s ố ÍT VÀ MẠO TỪ XÁC đ ‫؛‬Nh
Mạo từ xác định chỉ rõ một người, vật hoặc ý tưởng cụ thể. Nó cũng đứng

trước các danh từ dùng theo ý nghĩa tổng quát.
• C’est Fam ie de ma mère.
٠

Đó là ban của mẹ tôi.
L es F ran çais adorent le football et le cyclism e.
Người Pháp yêu thích bóng đá và đi xe đạp.

— Le, la và V — --------------------------------------------------------------------G hi nhở: Le được dùng với các danh từ sô' ít, giô'ng dực bắt dầu bằng
một phụ âm; la được dùng với các danh từ số ít giô'ng cái bắt đầu
bằng một phụ âm; và г được dùng với cả danh từ sô' ít giô'ng đực lẫn
giô'ng cái bắt đầu bằng một nguyên âm và đô'i với hầu hết các danh
từ bắt đầu bằng mẫu tự h.

M Ẫ u Tự
٠ /r ở v ị٠ TRÍ đ u ĩ ừ
Mẫu tự h luôn là âm câm trong tiếng Pháp. Các từ bắt đầu bằng mẫu tự h
-rh o m m e ví dụ: rhomme - được phát âm bắt đầu bằng âm nguyên âm
đầu tiên. Âm này được gọi là h câm.
Tuy nhiên, trước một sô' từ tiếng Pháp bắt đầu bằng h, vì lý do lịch sử,
mạo từ không đọc nuô't - e hoặc -a . Ví dụ:
la .harpe đàn hạc

la .honte sự xấu hổ

le ٥héros anh hùng

le ٥hors-d’oeuvre rượu khai vị

Đây được gọi là âm h bật hơi. h cũng được gọi là mẫu tự câm; nó không

được phát âm. Các từ điển tiếng Pháp cho thấy h bật hơi với một dấu phụ.
Trong sách này, các từ bắt đầu bằng một âm h bật hơi được chỉ rõ bằng
một dấu hoa thị (٥).

BÀN VẾ q iố N q CỦA dANh TỜ
Giông dược liên kết với danh từ “từ", hiếm khi với vật thể hoặc người.
Hãy học giông của danh từ với mạo từ của nó: le liv re (quyển sách), la
f e n ê tre (cửa sổ). Giông của danh từ bắt đầu với một nguyên âm cần
phải được học thuộc lòng: 1’âge (ni.) (tuổi), r h ô te l (khách sạn), 1’ho rlo g e
(f.) (đồng hồ).

15


Một sô' quy tắc có thể giúp bạn đoán xem một danh từ tiếng Pháp là
giông đực hay giô'ng cái:
٠

Các danh từ (nói/chỉ) đến giông đực thường là giông đực; các danh từ đề
cập đến giông cái thường là giông cái: 1’hom m e (ni.) (người đàn ồng);
la fem m e (người phụ nữ).

٠

Phần đuôi của một danh từ có thể là đầu mô'i suy ra giông của nó. Sau
đây là một sô' phần đuôi giô'ng đực và giô'ng cái. Hãy thận trọng với các
danh từ cùng gốc.
G iống đực

G iống cái


-eau le bureau, le château

-ence la différence, l’existence

-ism e le tourisme, Fidéalisme

-ie la tragédie, la compagnie

-m ent le moment, le département

-ion la nation, la fonction
-té Puniversité, la diversité
-ude l’attitude, la solitude
-ure la littérature, l’ouverture

Chú ý các trường hợp ngoại lệ: Teau (f,) (nước), la p e a u (da), le silence
(sự im lặng).
Các danh từ được tiếp nhận từ các ngôn ngữ khác thường là giông đực:‫؛‬
1. jogging, le te n n is, le jazz, le basket-ball. Trường hợp ngoại lệ: laị
pizza.
j
Một sô danh từ nói đến người biểu thị giống qua phần đuôi của chúng.
Danh từ giống cái thường tận cùng bằng -e .
‘ I
l’Allemand người Đức (m.)

l’Allemande người Đức (f.)

l’Américain người Mỹ (m.)


l’Américaine người Mỹ (f.)

1’ami bạn (m.)

1’amie bạn (f.)

l’étudiant sinh viên (m.)

1’étudiante sinh viên (f.)

le Français người Pháp

la Française người Pháp (f.)


Lưu ý rằng (ở dạng giông đực) d, n, s và t ở vị trí cuô"i là âm câm, nhií
trong các ví dụ ở trên. Khi tận cùng là - e ở dạng giông cái, d, n, s, và‫؛‬
t được phát âm.
I
Một số danh từ tận cùng bằng - e và tên của một số nghề nghiệp chỉ cá
ở dạng sô ít, được dùng để chỉ cả giông đực lẫn giông cái. Trong trường

16


hợp này, mạo từ vẫn giông nhau cho dù người thực sự là giông đực hay
giống cái.
Fauteur (m.) (tác giả)


la personne (người)

récrivain (m.) (nhà vân)

le professeur (giáo viên, giáo sư)

ringénieur (m.) (kỹ sư)

la sentinelle (người hảo vệ)

le médecin (hác sĩ)

la victime (nạn nhân)

SUY LUẬN VĂN PHONG

Trong tiếng Pháp-Canada đương đại và trong số những người nói tiếng
Pháp khác, bạn cũng có thể thấy hoặc đọc được dạng giống cái của một
số nghề truyền thống (la professeure, récrivaine, Tauteure)
Tuy nhiên, tô١ nhất là người học tiếp tục sử dụng các dạng giông
đực của các danh từ này để chỉ cả giống đực và giống cái.
Đôi với một số danh từ chỉ người, giống của cá nhân được nói đến đôi
khi được biểu thị riêng bởi mạo từ. Thường gặp nhất là một sổ. danh từ
tận cùng là -e mà cách viết không thay đổi khi gmng thay đổi.
le journaliste/la journaliste

nhà báo

le secrétaire/la secrétaire


thư ký

le touriste/la touriste

du khách

Bâl íộp 1.1
Viết mạo từ xác dinh s ố ít thích hợp cho mỗi danh từ. P h á t ảm moi
từ bằng tiến g P h áp khi bạn viết câu trả lời và chắc chắn rằng bạn
b iết ỷ nghĩa của nó.
1.

amỉ

8.

publicité

2.

homme

9.

comédie

3.

lamoe


10.

différence

4.

fenêtre

11.

médecin

5.

hôtel

12.

sculpture

6.

réalisme

13.

prononciation

7.


inaénieur

14.

pâteau

17


MẠO TỪ BẨT ĐỊNH
Mạo từ bât định số ít trong tiếng Pháp là u n đôì với danh từ giông đực và
u n e đôi với danh từ giông cái. Sô" nhiều của cả hai dạng là des. Tùy theo
ngữ cảnh, u n /u n e cũng có thể có nghĩa là “một”.
Soit

Sô nhiêu

Giống đực

un

des

Giống cái

une

des

D/knU


từ

q iố N q đ ự c

Phát âm các ví dụ sau đây, học về giông của mỗi danh từ cùng với mạo từ
của nó. Mạo từ bất định không thay đổi dù các danh từ bắt đầu bằng một
phụ âm hoặc một nguyên âm.
un ami một người bạn (m.)

un hôtel một khách sạn

un autobus một xe buýt

un jardin một khu vườn

un billet một vé

un musée một viện bẳo tàng

un dictionaire một quyển từ điển

un pianiste một người chơi piano

un fauteuil một cái ghế bành

un salon một phông khách

ŨAiNh TỪ q iố N q CÁÌ
Phát âm các ví dụ sau đầy và học ý nghĩa của các từ mới. Cách thiết thực

nhất để học giông của danh từ là kết hợp nó với u n hoặc une.
une amie một người bạn (f.)
une bibliothèque một thư viện

une libraire một hiệu sách
une mère một người mẹ

une héroïne một nữ anh hùng

une page một trang (sách)

une .Hollandaise một phụ nữ Hà Lan
une leçon một bài học

une valise một cái vali
une ville một thành phô'

Lưu ý rằng rh é r o ĩn e (f.) (không giông le .h éro s) được phát âm với một
h câm và đọc nuô't mạo từ xác định của nó. h của le .h é ro s là một âm h
bật hơi (không đọc lướt).

18


DANH TỪ s ò NHIỀU
Mạo từ xác định sô' nhiều của tất cả các danh từ là les; mạo từ bất định sô'
nhiều là des. Hầu hết các danh từ tiếng Pháp được lập thành sô' nhiều
bằng cách thêm một chữ s vào sô' ít. Ngoài ra, lưu ý các dạng đuôi sô' nhiều
sau đây:
• Các danh từ tận cùng bằng ~s,

được viết ở dạng sô' nhiều.

-X

hoặc

-z

vẫn giữ nguyên ở sô' ít tuy

un choix

des choix

một lựâ chọn, (một vài) lựa chọn

le cours

les cours

lớp, cấc lớp

le nez

les nez

cái mũi, những cái mủi

• Một sô' phần đuôi của danh từ sô' ít khi chuyển ra sô' nhiều thường có
dạng bất quy tắc.


٠

le bureau

les bureaux

căi bàn, những căi bàn

un hôpital

des hôpitaux

một bệnh viện, (một vài) bệnh viện

le lieu

les lieux

nơi, nhiều nơi

le travail

les travaux

công việc, các nhiệm vụ

Danh từ sô' nhiều luôn ở dạng giống đực khi chỉ một nhóm (hai hoặc
nhiều người) bao gồm ít nhất một giông đực.
un étudiant et six étudiantes


des étudiants

sinh viên

un Français et une Française

des Français

người Pháp

PhÁT ÂIVI số NhìỀu
-s vị trí cuô'i thường không được phát âm trong tiếng Pháp:
les touristes [lay too-Reest]
Tiêng Pháp trong ván nói phân biệt hầu hết các danh từ sô' ít và sô'
nhiều bằng cách đọc mạo từ xác định:
le touriste luh too-Reest và les touristes [lay too-Reest]
Khi - s của mạo từ sô' nhiều [les hoặc des] được theo sau bởi một âm
nguyên âm, nó được phát âm [z] và đọc kết hợp với âm tiết theo sau; điều
này được gọi là sự nối vần:
lcs^exercises (m.) [lay-zehg-zehR.sees]; đcs١^hommcs (m.) [dau.zuhm]

19


Không có sự nối vần với âm h bật hơi. Phát âm nguyên âm mùi un
[p١] trước un .h éros [p ay-Roh] và không đọc nối vần với - s trong les
.h éros [lay ay-Roh]. Phát âm lớn các từ sau đây:
des^artistes [day.zahr-zahr.teest]


les١٠^hommes [lay-zuhm]

les cafés [lay kah-fay]

des .hors-d’œuvre [day uhr-dERR-vR]

des١^étudiants [day-zay-tU-dyA'١]

les restaurants [lay Rehs-toh-RA'١l

LƯU Ý: Từ les (hoặc des) ٥hors-d١uvre không đổi ở dạng sô" nhiều; nó
không có - s ở vị trí cuô"i.

Bâl íập \ã
Viết dạn g s ố nhiều của mỗi danh từ số ít. Chắc chắn rằn g bạn biết
ỷ nghĩa của nó.
1. une artiste_____________________________________________________
2. un *hors-d’œuvre _______________________________________________
3. le milieu_______________________________________________________
4. l’étudiante .
5. un Français
6. un café___
7. le chapeau (hat)
8. l’eau________
9. la fenêtre
10. un choix _
11. une préférence
12. le travail ____
13. le nez_______
14. un cours


B41 ،ộp 1.3
P h át ăm các danh từ với mạo từ của chúng. Nếu giốn g không rõ
ràn g từ cách đánh vần, hãy biểu thị nó bằng cách viết m. hoặc f.
1. la fenêtre____
2. le cyclisme

20


3. les hôpitaux.
4. une sentinelle
5. les écrivains .
6. les amies___
7. des chapeaux.
8. le travail —
9. des choix
10. un c o u r s 11. des *hors-d'œuvre
12. des hommes 13. la peau
14. l'Allemande
15. les livres —
16. un lieu —
17. des histoires
18. une horloge 19. des gâteaux 20. la te m m e _

C Á C É T Ừ M IÊ U 1 K
Các tinh từ miêu tả được dùng dể miêu tả danh từ. Trong tiếng Pháp, các
tinh từ miêu tả thường theo sau danh từ mà chUng bổ nghĩa. Cấc tinh từ
miêu tả cUng cO thể theo sau các dạng của dộng từ ê tre : il/elle e s t ... (anh
ấylcô ấyỉnó là ...); ils/elles so n t ... (chúng là ...), Xem chương 2 dể biet

cách chia của dộng từ ê tre .
un professeur intéressant

ĩĩiột giao viên thú vị

un am‫ إ‬sincère

một người bạn chan thành

II est pratique.

Anh â'y/nó thực tế.

Elle est sportive.

Cô ấy khỏe mạnh.

21


Sự hợp qioNq VÀ số CUA TÍNh TỪ
Trong tiếng Pháp, các tinh từ phù hợp cả về giống lẫn số vơi các danh từ
mà chUng bổ nghĩa. Dạng giống cấi của các tinh từ thường tận cùng bằng
- e . Sô' nhiều thông thường thêm s.

٠

٠

s ố ‫؛‬t


Sô nhiêu

G‫؛‬ống dực

un ami ỉnte!!‫؛‬gcnt

des amis intelli^nts

G‫؛‬ống cá‫؛‬

unc amíe intelligente

des amies intelligentes

Nếu dạng số ít giống dực của tinh tư tận cUng bằng âm -e không nhấn
hoặc câm thl (ỗ dạng số ít giống cấi) phần đuôi vẫn không dổi.
C’est un homme extraordinaire.

ông ấy !à ĩĩìột người đàn ônglạ thường.

C’est une femme extraordinaire.

Cô â'y là một người phụ nữlạ thường.

Paul est optimiste.

Paul lac quan.

Mais Claire est pessimiste.


Nhưng Claire thibi quan.

Nếu dạng số ít của một tinh từ tận cUng bằng - s hoặc -X, phần đuôi số
nhiều vẫn giống nhau.
Bradley est anglais: les amis de Bradley sont aussi anglais. Bradley là người Anh;
ban của Bradley cùnglà người Anh.
.M. Blin est généreux; ses enfants sont aussi généreux. OngBlin thirôngrai; con
cal của ong cung ïông rai.

٠

Nếu một chủ ngữ số nhiều hoặc nhOm chứa một hoặc nhiều mục hoậc
người giOng dực, tinh từ số nhiều la giống dực.
Suzanne et Georges sont intelligents. Suzanne va Georges tbi thông minh.
Suzanne et Amélie sont intelligentes. Suzanne va Amélie thi thong minh.

٠

Các tinh từ hoặc các cụm tinh từ bất biến không thay dổi về giOng
hoặc sô'.
Ce sont des chaussures chic et bon marche. Đây là doi gîày hỢp thời trang va
khống dất tỉ n.
ê
١

٠

Một số tinh từ miêu tả có dạng bất quy tắc.


22


s ố ÍT
Giống đực

Giong câi

Ý Nghĩa

conservateur
courageux
fier
gentil
naturel
parisien
sportif
travailleur

conservatrice
courageuse
fièrc
gentille
naturelle
parisienne
sportive
travailleuse

bảo thủ
can đảm

tự hào
đẹp
tự nhiên
người Paris
lực lưỡng
tích cực và chu đáo

Giong dtfc

Giông cái

Ý Nghĩa

conservateurs
courageux
fiers
gentils
naturels
parisiens
sportifs
travailleurs

conservatrices
courageuses
fières
gentilles
naturelles
parisiennes
sportives
travalDcuses


bầo thủ
can đảm
t í hào
đẹp
tự nhiên
người Paris
lực lưỡng
tích cực vầ chu đáo

SỐ NHIỀU

Các tính từ miêu tả khác với các dạng bâ"t quy tắc bao gồm các ví dụ
sau đây:
người Canada
canadien (canadienne)
cher (chère)

đắt tien, đắt đỏ

conspirateur (conspiratrice)

hí ẩn

ennuyeux (ennuyeuse)

chán, tẻ nhạt

naïf (naïve)


ngây thơ, chất phác

paresseux (paresseuse)

lười biếng

sérieux (sérieuse)

nghiêm túc

23


C ác TÍNh TỪ chỉ MÀU sẮc
Các tính từ chỉ màu sắc thường theo sau dành từ và phù hợp với nó về
giông và số.

٠

٠

une chemise bleue

một căi áo sơ mì màu xanh

des livres gris

những quyển sách màu nâu

des chaussures vertes


giầy màu xanh

Hai tính từ chỉ màu sắc, b lan c và violet, có các dạng giông cái sô" ít.
un crayon blanc

cẳy bút chì màu trắng

une chemise blanche

áo sơ mi trắng

des cahiers violets

những quyển sổ ghi chép màu tía

des voitures violettes

xe hơi màu tía

Các tính từ chỉ màu sắc tận cùng bằng âm -e câm (được dánh vần)
giổ٠ng nhau cả ở giô'ng đực lẫn giô"ng cái.
des cahiers (m. pi) jaunes

những quyen tập ghi chép màu vàng

des fleurs [f. pl) jaunes

những bông hoa mầu vàng


une chaise rouge

một cắỉ ghế màu đỏ

un manteau rouge
des pull-overs {m. pl) roses

cái áo khoác màu đỏ
cái áo len mầu hồng

des chaussettes

đôi vớ mầu hồng

(/٠pl)

roses

Hai tính từ chỉ màu sắc, m a rro n và o ran g e là bất biến về giông và sô".
des chaussures marron ự. pl)
giầy mầu nâu
des sacs orange {m. pl)
túi xách tay mầu cam
Tên màu sắc là giông đực khi được dùng làm danh từ.
J’aime le rose et le bleu.

Tôi thích màu hồng và mầu xanh dương.

C ác TÍNh TỪ đỨNq TRƯỚC dAN h TỪ
Hầu hết các tính từ miêu tả theo sau danh từ, nhưng những tính từ này

thường dứng trước nó:
autre khác
beau (m. s.) đẹp, đẹp trai
bon(ne) tôt
grand (e) lớn, cao; to lớn

gros (se) mập, lớn
jeune trẻ
joli(e) xinh xắn
mauvais (e) xấu
24

même giôhg nhau
nouveau (m. s.) mới
petit(e) nhỏ, ngắn
vieux (m. s.) già


Tính từ b e a u (đẹp, đẹp trai), nouveau (mới) và vieu x (cũ) là bất quy
tắc. Ngoài ra, mỗi tính từ đều có dạng sô' ít giống đực thứ hai được dùng
trước âm nguyên âm hoặc h câm.
Giống đực

Sô'ít
beau
un nouveau
vieux

livre


Giống đực
bel
Trước nguyên âm un nouvel
Âm
vieil
Giống cái

belle
une nouvelle
vieille

Sô nhiêu
beaux
de nouveaux
vieux

livres

objet

beaux
de nouveaux
vieux

objets

auto

belles
de nouvelles

vieilles

autos

Phát âm các ví dụ dưới đây, và thực hành bằng cách dùng các danh từ
khác thay th ế cho m aiso n và hom m e. Bạn cần phải thay đổi gì trong
các mạo từ và tính từ?
C’est une belle maison.

Đó là ngôi nhà xinh xắn.

C’est un vieil homme.

Ông ấy là ông lão.

C’est le nouveau professeur.

Đó lả giăo viên mới.

Khi tính từ số nhiều dứng trước một danh từ số nhiều, mạo từ bất định des
thường rút gọn thành de/d’, như bạn có thể nhận thấy trong bảng trước.
de grandes autos

(một vài) chiếc xe hơi lớn

de nouvelles idées

(một vài) ý tưởng mới

d.autres amis


(một vải) người bạn khác

Tuy nhiên, tiếng Pháp thông tục thường vẫn giữ des trước sô' nhiều.
Ce sont des bons copains!

Họ là những người bạn tốt!

Một vài tính từ thường đứng trước danh từ cũng đi theo sau chúng. Sự
thay đổi vị trí này khiến cho ý nghĩa thay đổi. Ví dụ:
un ancien professeur (giáo viên cũ)
une maison ancienne (ngôinhà cẩ/xưa)

un garçon pauvre (một thiếu niên
nghèo)

le dernier exercice (bài tập cuối cùng)

une chère amie (người bạn thân)

l’année dernière (/) (năm ngoái)

un repas cher (bữa ăn đắt tiên)

un pauvre garçon (một thiêu niên
không may mắn)

25



T Ừ V rm G QUAN TRỌNG
Học cấc tinh từ phổ biến sau dây dể trả lờl câu hỏi: C o m m en t est...?
(... như th ế nào?) khi bạn muô'n miêu tả một cái gì đổ hoặc ai đổ. Trả lời
bằng cdch dUng II est.../Elle e s t ... (Anh ấy!Cô ấy!N ó thi ...)
-

LeS'adJectifS descriptifs./Các tinh từmìêu tẳ) ;

١/
.'،■ ‘V..
١
''" ' ١
;١١

agréable (vui vẻ) ‫'"ل ; اﻵا ; ﺀ‬١ ‫ئ‬٠
' ‫ ﺀ‬heureux (-euse) (vui ve, hạnh phúc)
avare (keo kiệt)k ‫ ر ذ 'ﺀ؛؟ة‬٠‫ا‬
'' '
idéaliste
beau (bel,'belle)‘
to);
intelligent(e) (thôngminh)
intéressant(e) (thú vị)
bon (bonne) (tối)
jeune (trẻ)
bon rharché Ụnv) (rẻ, không đắt)
joli(e) (xinh xắn)
cher (chère) (đắt đỏ):.'
laid(e) (xấu xí)
chic (inv.) (hợp thời ừãng, thanh lịch)

mauvais (e) (xấit)
content(e) (vui vẻ, hài lòng)
mince (ô'm, gầy)
costaud(e) ([người] khỏe mạnh)
nouveáu/nouvel/nouvelle (mới)
dernier (.iếre) (cuối cùng, sau cùng)
pauvre (nghèo)
désolé (e) (hối tiếc)
petit(e) (nhỏ, ngắn)
difficile (‫؛‬tAỡ7 ' ' . . '
premier {-lìxì) (trước tiên)
drôle (buền cười)
”■ · "
riche (giàu)
excellent(e) (xuất sắc)'./‘‘·
'V' '■‫؛‬
sincère (thằnh thật)
facile (dễ)
· .
. .
sociable (ứíendly)
fentastique (kỳ diệu)
sympathique (tử tế)
fatigué(e) (mệt mỏi)
timide (nhút nhát)
formidable (hoang đường)
fort(e) (/77^7?/?)
,
triste (buồn)
typique (điển hình, tiêu biểu)

grand(e) (cao, lớn)
gros(se) (mập)
vieux/vieil/vieille (giằ, cũ)
٦ ٠

٠

···,· :

٠

٠

٠

.

/

‫د‬

‫ر‬

۶

·y·.:;:; :·.·.·. .V
;... · •
١
,.;· ·■
:·.····..V·


٠

٠

Les couleurs (Mầu sắc)

■ -٠ ' ' , ' '
blanc(he) (mằu ứắng)
bleu(e) (mầu xanh) '
gris(e) (mầu xám) . : ' ٠ .
jaune (yellow)
·
marfon (mv) (màu nâu) '
r٠oir(e) (mầu đen)
'
[' orange (/77k) (màu cam)

blond(e) (màuhoế)
brun(e)
đen)
Xữ%í (màu hồng)
[ . 'xoVigí
١'٥uge \mau
(mầu aoj
đỏ)
■ ' ٠ vert(e) (xanh lục)
.
violet(te) (màu tía)
‫ ؛‬.‫؛‬.·,

١
, ٠ ٠'

26


×