Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Luận văn hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 189 bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Mục lục
Lời mở đầu...
Chơng I. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty 189 - Bộ Quốc phòng...................................................................
I. Một số khái quát chung về Công ty 189 Bộ Quốc
phòng.............................
1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của Công ty 189 Bộ
Quốc phòng..................................................................................................................................
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm của Công ty 189 Bộ Quốc
phòng..................................................................
3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 189 Bộ Quốc
phòng...................
4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty 189 Bộ Quốc
phòng.................
II. Tình hình thực tế về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty 189 Bộ Quốc
phòng..........................................................................
1. Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 189 Bộ Quốc
phòng...............................................................................................................................................
2. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất...............................................................
3. Tính giá thành sản phẩm...
Chơng II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc
phòng


I. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng
II. Nhận xét đánh giá chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng
1. Những u điểm trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty 189 Bộ Quốc phòng...
2. Một số tồn tại cần khắc phục trong hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 Bộ Quốc phòng...........
III. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của Công ty 189 - Bộ Quốc phòng.
Kết luận
Tài liệu tham khảo.............................................................................................................................

Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A

3
5
5
5
5
5
9
9
12
15
27
27
27

27
28
71
75
75
75
75
77
77
77
77
79
79
81
81
88
89


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Lời mở đầu
Nh chúng ta đã biết, sự phát sinh và phát triển của xã hội loài ngời gắn
liền với quá trình sản xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kì phơng thức sản xuất
nào cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá
trình sản xuất. Việc sản xuất hàng hoá để phục vụ nhu cầu của con ng ời là vô

cùng quan trọng. Để sản xuất ra các mặt hàng theo nhu cầu đó nhất thiết cần
có sự chi tiêu về chi phí. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí. Biết rõ và
chính xác đợc chi phí cần chi tiêu để sản xuất ra sản phẩm là điều quan trọng
hàng đầu vì từ chi phí đó ta có thể xác định đợc cách chi tiêu sao cho hợp lý
nhất, đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, việc hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất
giúp doanh nghiệp nắm chính xác về các khoản chi phí là vô cùng quan trọng.
Trong năm 2007 vừa qua, Việt Nam đợc đánh giá là một trong những nớc
hàng đầu thế giới về đóng mới và xuất khẩu tàu thủy. Vì vậy, hoàn thiện việc
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty đóng tàu 189 - Bộ Quốc
phòng không chỉ là vấn đề hoàn thiện về kế toán mà nó còn giúp cho Công ty
nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng trong và ngoài nớc. Thực tế cho
thấy, nếu việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty tốt sẽ cung cấp các thông tin kịp thời chính xác cho các nhà quản trị doanh
nghiệp, từ đó họ mới có thể đa ra những quyết định đúng đắn về các chiến lợc
giá thành, kinh doanh để thu đợc lợi nhuận cao nhất giúp Công ty phát triển,
nâng cao đời sống của công nhân trong chính Công ty đó.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng, đi sâu vào
nghiên cứu thực tiễn, thấy đợc tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã hoàn thành báo cáo thực tập với
chuyên đề:
Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty 189 - Bộ Quốc phòng.
Với kiến thức và lý luận thực tiễn đã tiếp thu đợc, em xin trình bày
Chuyên đề thực tập tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng gồm 2 chơng:
Chơng I: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty 189 - Bộ Quốc phòng.
Chơng II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng.
Đợc sự chỉ dẫn của thầy giáo Trần Đức Vinh cùng với sự gúp đỡ của
Đoàn Thị Vân Trang


Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty 189 - Bộ Quốc phòng đã tạo điều kiện
cho em trong khi thực tập tốt nghiệp và hoàn thành báo cáo thực tập. Dù đã
hết sức cố gắng, song báo cáo của em cũng không tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong đợc sự đóng góp của các thày cô giáo cho chuyên đề thực tập của em.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHNG I
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Công ty 189 - Bộ Quốc phòng

I. MT S KHI QUT CHUNG V CễNG TY 189 B QUC
PHềNG
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh, xõy dng v phỏt trin ca Cụng ty 189
Công ty 189 - Bộ Quốc phòng là một doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc
Bộ Quốc phòng, đợc phép hoạt động và hạch toán kinh doanh độc lập, chịu sự
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

quản lý trực tiếp của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng - Bộ Quốc phòng.
Công ty 189 có tr s lm vic tại địa chỉ số 27 đờng Trờng Chinh, Kiến An,
Hải Phòng. Trụ sở và nh xng của Công ty nm trên din tích 30.000 m2 v
350.000 m2 xng mi, l mt trong nhng Công ty ln trong ngnh óng
mi v sa cha tu, c bit l các sn phm tu, xung cao tc v hp kim
nhôm.
Tiền thân của Công ty 189 là Xởng 10B Công Binh, trực thuộc Bộ Tham
mu - Quân khu 3. Với chức năng, nhiệm vụ: Gia công cơ khí, sửa chữa khí tài,
trang bị phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
Nhằm thích ứng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ tập trung bao cấp
sang cơ chế thị trờng theo sự định hớng XHCN. Tháng 01 năm 1989 Xởng
10B Công Binh đợc Bộ Quốc phòng ra quyết định thành lập Xí nghiệp 189
Quân khu 3, là một đơn vị hạch toán kinh doanh với chức năng:
- Đóng mới và sửa chữa các phơng tiện thuỷ, bộ.
- Dịch vụ vật t kim khí phục vụ ngành đóng tàu.
Tháng 8 năm 1993 Xí nghiệp 189 đợc đăng ký thành lập doanh nghiệp
Nhà nớc theo quyết định số 481/QĐ-QP ngày 04/8/1993 của Bộ trởng Bộ
Quốc phòng. Số đăng ký kinh doanh 108195 ngày 18/9/1993 do Trọng tài
kinh tế thành phố Hải phòng cấp. Chức năng, nhiệm vụ không thay đổi song
nhiệm vụ đóng mới các loại tàu đợc đặt lên hàng đầu.
Tháng 4 năm 1996 để phù hợp với tình hình phát triển, Xí nghiệp 189 đợc đổi thành Công ty 189 Bộ Quốc phòng theo quyết định số: 566/QĐ-QP
ngày 22/4/1996 của Bộ trởng Bộ Quốc phòng, số đăng ký kinh doanh 108195
ngày 15/6/1996 do UBKH Thành phố Hải phòng cấp. Ngoài chức năng, nhiệm
vụ đã đợc giao có bổ sung thêm chức năng thực hiện dịch vụ vận tải đờng

sông, đờng bộ.
Năm 1998, do nhu cầu mở rộng thị trờng và khả năng đáp ứng vật t, trang
thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Công ty 189 BQP đã đợc Bộ
Thơng mại cấp giấy phép số 1121062/GP ngày 20/5/1998: xuất nhập khẩu trực
tiếp vật t trang thiết bị phụ vụ ngành đóng tàu.
T khi thnh lp ti nay, công ngh óng mi v sa cha tu, xung ca
Công ty không ngng phát trin v nâng cao. Vi i ng k s, cán b, công
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

nhân lnh ngh giu kinh nghim, nhit huyt c o to c bn trong v
ngoi nuc, c s thi công, ch to hin i nh trang thit b máy móc, nh
xng, nhng nm gn ây Công ty 189 ã óng mi thnh công nhng con
tu cao tc v hp kim công sut ln. Đã có những sản phẩm lần đầu tiên đợc
đóng mới ở Việt Nam thay thế cho các sản phẩm nhập khẩu do Công ty thực
hiện nh: Tàu tuần tra CSB 34m vỏ hợp kim nhôm mang ký hiệu thiết kế TT120
đóng cho lực lợng cảnh sát biển Việt Nam theo chỉ thị của Thủ tớng Chính
phủ, tàu khách cao tốc 2 thân vỏ hợp kim nhôm mang ký hiệu thiết kế ST180
có sức chở 250 khách theo đơn đặt hàng của Công ty Du lịch Kiên Giang.
Chng loi sn phm ca Công ty ngy cng a dng, áp ng nhiu lnh vc
nh: tu tun tra, tu khách, tu du lch, các sn phm xung phc v công tác
tìm kim, cu nn

Ngoi hot ng óng mi v sa cha phng tin giao thông thy,
Công ty 189 cũng l mt doanh nghip xut nhp khu v kinh doanh các loi
vt t kim khí, trang thit b tu thy cao cp phc v cho vic sa cha v
ch to úng mi các thit b tu thy.
Công ty đóng tàu 189 trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp Quốc phòng,
ngoài hoạt động đóng mới và sửa chữa phơng tiện giao thông, Công ty còn
thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu và kinh doanh. Trong những năm gần
đây, về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã có nhiều biến
động lớn, đạt hiệu quả cao, nhất là trong nền kinh tế hiện nay Nhà nớc ta đang
chú trọng và quan tâm nhiều đến ngành công nghiệp đóng tàu, nhất là tàu
chiến. Điều đó đợc thể hiện qua các chỉ tiêu về thu nộp ngân sách, tổng quỹ
lơng, tổng số lao động và lơng bình quân hàng tháng của mỗi công nhân lao
động tăng dần theo các năm 2005, 2006, 2007 theo bảng sau:
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận
Thu nộp ngân
sách
Tổng quỹ lơng
Tổng số lao động
Lơng bình quân

ĐVT
Đồng
Đồng

Năm 2005
312.605.351.012
29.914.586.515


Năm 2006
299.636.948.328
32.170.367.258

Năm 2007
318.766.724.871
32.112.433.933

Đồng

17.403.261.116

19.071.038.220

16.395.390.000

Đồng
Ngời
đ/ngời/tháng

13.466.249.731
369
2.636.448

14.494.894.797
373
2.782.000

16.392.680.000
444

2.960.000

Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm cũng
nh các chỉ tiêu về thu nộp ngân sách, tổng quỹ lơng, lợng công nhân lao động
bình quân hàng năm, thu nhập bình quân một tháng của mỗi công nhân cho
thấy Công ty là ăn có hiệu quả, doanh thu tăng, lợi nhuận năm nay cao hơn
năm trớc, thu nhập bình quân của ngời lao động ngày càng đợc nâng cao rõ
rệt.
Về tình hình công tác tài chính của Công ty
Công tác tài chính của Công ty đợc thực hiện theo đúng nguyên tắc, chế
độ quản lý tài chính của Nhà nớc và của Quân đội. Ghi chép sổ sách, chứng từ
đúng, đủ, hợp lệ, sổ sách đảm bảo gọn gàng, sạch đẹp, dễ tìm, dễ thấy. Các
khoản thu nộp ngân sách đối với Nhà nớc đủ nh mọi doanh nghiệp ngoài Quân
đội. Ngoài ra Công ty còn tham gia đóng góp cho ngân sách Quốc phòng.
Trong những năm qua Công ty luôn là đơn vị đóng góp nguồn thu lớn về thuế
đối với ngân sách địa phơng, đợc Bộ Tài chính tặng bằng khen.
Công ty luôn coi trọng công tác bảo toàn và phát triển vốn, đồng thời sử
dụng vốn đạt hiệu quả cao, tăng nhanh vòng quay của vốn. Tích cực bổ sung
vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh bằng nhiều nguồn.

Công ty rất quan tâm đến tình hình công nợ và khả năng thanh toán, luôn
thanh toán công nợ phải trả sòng phẳng, trớc hoặc đúng hạn, tạo đợc uy tín với
Ngân hàng trong việc vay vốn. Đồng thời có các biện pháp thu hồi công nợ sát
sao, tránh tình trạng thất thoát vốn.
Xu hớng phát triển của Công ty trong những năm tiếp theo
Trong những năm qua Công ty 189 luôn có những bớc phát triển vợt bậc,
tất cả mọi chỉ tiêu kinh tế đều hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch đề
ra. Công ty có một cơ sở vật chất vững chắc, tình hình tài chính lành mạnh, uy
tín của Công ty ngày càng đợc nâng lên. Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản
xuất tơng đối hiện đại. Đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật có trình độ cao, đội
ngũ công nhân lành nghề đã tạo điều kiện cho Công ty phát triển một cách
vững chắc trong tơng lai.
Các sản phẩm của Công ty luôn khẳng định đợc uy tín về chất lợng, thẩm
mỹ và giá cả trên thị trờng. Đặc biệt là các sản phẩm có tính chất công nghệ
cao nh tàu tuần tra cao tốc vỏ hợp kim nhôm TT120 trang bị cho lực lợng
Cảnh sát biển. Các loại tàu, xuồng phục vụ cho công tác tuần tra và cứu nạn
trên biển, các loại tàu hoa tiêu, tàu chở khách vỏ hợp kim nhôm đã mở ra cho
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Công ty những thị trờng mới, những bớc đi vững chắc, nâng cao uy tín, khẳng
định năng lực công nghệ, khả năng thi công các sản phẩm yêu cầu kỹ thuật

cao của Công ty. Trong năm 2007 Công ty đã xuất khẩu đợc một số tàu tuần
tra cao tốc và tàu khách vỏ hợp kim nhôm sang thị trờng các nớc trong khu
vực.
Trong những năm tới Công ty 189/Tng cc CNQP s tng cng óng
mi các loi tu hng có trng lng lớn hin nay Công ty ang trin khai
xây dng Nh máy óng mi v sa cha tu thy 189/Tng cc CNQP ti
khu công nghip nh V - Hi Phũng vi din tích 36 ha. D án xây dng
Nh máy óng mi v sa cha tu thy ang gn hon thnh các hng mc
c bit v sn xut ví d nh: Sn nâng tu 1000 Tn, Cu tu 10000 tn v.v..
v còn rt nhiu hạng mc khác na.
2. c im sn xut kinh doanh v quy trỡnh cụng ngh sn xut
sn phm ca Cụng ty 189 B Quc phũng
a. Các hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đóng mới và sửa chữa phơng tiện vận tải thuỷ;
- Dịch vụ vật t kim khí;
- Dịch vụ vận tải đờng sông, đờng bộ;
- Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật t phục vụ đóng tàu.
b. Sản phẩm và quy trình công nghệ
Các sản phẩm chủ yếu của Công ty 189 hiện nay bao gồm :
- Đóng mới và sửa chữa tàu vỏ thép;
- Đóng mới tàu, xuồng cao tốc vỏ hợp kim nhôm;
- Đóng mới tàu, xuồng vỏ composite;
- Dịch vụ vật t kim khí, dịch vụ vận tải thuỷ, bộ;
- Xuất khẩu xuồng cao tốc vỏ hợp kim nhôm;
- Nhập khẩu vật t, máy móc thiết bị phục vụ đóng tàu;
- Nhập khẩu uỷ thác.
Trong đó quan trọng nhất là các sản phẩm từ hoạt động đóng mới và sửa
chữa tàu, xuồng. Sản phẩm của Công ty là những sản phẩm đơn chiếc, có giá
trị và kích thớc lớn, sản xuất theo đơn đặt hàng. Sản phẩm chế tạo tại Công ty
189 là những sản phẩm cao cấp theo mẫu và công nghệ nớc ngoài, đã đợc thị

Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

trờng đóng tàu chấp nhận và đợc Đăng kiểm Việt nam tiêu chuẩn hoá.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở Công ty 189 về cơ bản cũng
giống nh ở các doanh nghiệp đóng tàu khác, thể hiện qua sơ đồ sau :

Đơn đặt hàng

Bàn giao

Giai đoạn
thiết kế thi
công

Thử đờng dài

Giai đoạn lắp
ráp thân vỏ
tàu

Hạ thuỷ


Giai đoạn lắp hệ
thống máy tàu

Giai đoạn
hoàn thiện

Nét đặc thù của ngành đóng tàu là phần lớn nguyên vật liệu chính cấu
thành lên thực thể của sản phẩm đợc bỏ vào ngay từ đầu của công đoạn sản
xuất theo thiết kế. Hiện nay do trình độ công nghệ đóng tàu của nớc ta còn
kém phát triển nên quy trình sản xuất chủ yếu là thủ công hoặc bán tự động,
dùng sức lao động trực tiếp của con ngời nên đòi hỏi số lợng lao động lớn.
Mỗi con tàu trớc khi chế tạo đều đợc thiết kế, phóng dạng và đợc tính toán các
thông số kỹ thuật cũng nh các định mức về nguyên vật liệu, tiền lơng...
Do cơ sở sản xuất hiện nay của Công ty 189 tại số 27 - Trờng Chinh - Hải
Phòng có diện tích 26.937 m2 và bị hạn chế về độ không lu, chỉ có khả năng
đóng đợc các loại tàu có trọng tải dới 200 tấn. Vì vậy để đáp ứng với yêu cầu
ngày càng cao của ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam, Công ty 189 đợc
Bộ Quốc phòng cấp 321.863 m2 đất tại Bán đảo Đình Vũ - Hải Phòng và Công
ty 189 sau năm 2015 sẽ trở thành hạt nhân của Cụm công nghiệp đóng tàu khu
vực miền Bắc. Công ty 189 đợc đầu t xây dựng Giai đoạn I Nhà máy đóng
mới, sửa chữa tàu thuỷ. Đến nay, Công ty 189 cơ bản đã hoàn thành các hạng
mục xây dựng chính và trên 50% các hạng mục thiết bị thuộc Dự án đầu t của
Nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ. Đồng thời Công ty nâng cấp các trang
thiết bị nhà máy hiện có, xây dựng nhà xởng hiện đại có mái che, cầu trục,
cầu cảng, triền đà, cử cán bộ, công nhân đi đào tạo ở trong nớc và nớc ngoài.
Hiện nay Công ty đã hoàn thiện các dây truyền sản xuất các thiết bị, chi tiết
độc lập cho tàu thuỷ theo công nghệ của các nớc tiên tiến.
Đoàn Thị Vân Trang


Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

c. Tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty 189 tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp theo từng lĩnh vực hoạt động:
*Lĩnh vực sản xuất:
Thực hiện trực tiếp bởi các phân xởng, mỗi phân xởng lại gồm một hoặc
một số tổ đội sản xuất.
- Phân xởng compsite và phun xốp Poluyrethane: Là phân xởng chuyên
gia công các chi tiết và các thiết bị bằng hợp chất compsite phục vụ lắp đặt
trên tàu và gia công cho các nhà máy khác có nhu cầu đặt hàng. Bên cạnh đó,
phân xởng còn làm nhiệm vụ phun xốp chống cháy, chống chìm cho các sản
phẩm tàu, xuồng và phục vụ cho các nhà máy khác có nhu cầu phun xốp.
- Phân xởng vỏ tàu, xuồng: Là phân xởng thực hiện các công việc lắp ráp,
hàn kết cấu phần vỏ và các chi tiết khác trên tàu, xuồng, tạo phôi cho phân xởng gia công cơ khí.
- Phân xởng gia công cơ khí: gồm các tổ gia công các chi tiết cơ khí nh
tiện, phay, bào các hệ trục, bạc, gia công lắp ráp các hệ thống lan can tay vịn,
cửa...
- Phân xởng lắp máy: Gồm có 2 tổ chuyên gia công, lắp ráp, căn chỉnh
máy chính, phụ hệ động lực, hệ lái, lắp ráp các hệ thống đờng ống, van trên
tàu xuồng.
- Phân xởng hoàn thiện: gồm các tổ điện, nội thất, sơn chuyên lắp đặt hệ
thống điện, các trang thiết bị thông tin, hàng hải, hệ thống nội thất, sơn chống
rỉ, chống hà và trang trí.

* Các lĩnh vực khác nh: Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ
vận tải, dịch vụ vật t kim khí. Các hoạt động này đợc đảm nhiệm bởi các
phòng: Phòng kinh doanh - XNK, Phòng vận tải, Phòng vật t. Mỗi phòng có
chức năng nhất định, song thông thờng các phòng này không hoạt động tách
biệt mà cùng phối hợp để thực hiện các công việc đợc giao. Ví dụ nh: Phòng
Kinh doanh - vận tải vận chuyển vật t hàng hoá cho Phòng kinh doanh hoặc
Phòng vật t.
Việc tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh ở Công ty đợc sắp xếp
rất hợp lý. Vừa đợc phân công, phân nhiệm rõ ràng song vẫn đảm bảo sự kết
hợp chặt chẽ giữa các bộ phân trong khi thực hiện các công việc. Từ đó, nâng
cao hiệu quả hoạt động của từng bộ phận cũng nh của toàn Công ty.
3. T chc b mỏy qun lý ca Cụng ty 189 Bộ Quốc phòng
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Công ty có 444 cán bộ, công nhân viên và lao động hợp đồng. Trong đó
biên chế 122 ngời, công nhân hợp đồng dài hạn và ngắn hạn là 322 ngời. Hầu
hết đã qua các trờng lớp đào tạo cơ bản, đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật đều
có trình độ đại học và trên đại học. Công nhân có trình độ tay nghề cao, có
kinh nghiệm thực tế, ban giám đốc Công ty có sự năng động, nhạy bén trong
công tác quản lý điều hành và năm bắt thị trờng.
Công ty không có các xí nghiệp thành viên mà chỉ có các phòng chức

năng, tổ sản xuất, phụ trách là các trởng, phó phòng và các tổ trởng. Mô hình
bộ máy quản lý của Công ty 189 đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Bao gồm 7 phòng ban chức năng, 18 tổ sản xuất trực tiếp và sản xuất phụ trợ
(05 tổ vỏ nhôm, 01 tổ máy cắt uốn, 01 tổ hàn nhôm, 01 tổ triền đà ,01 tổ vỏ
nhựa Compsite ,01 tổ máy công cụ ,01 tổ gia công chi tiết, 01 tổ điện, 02 tổ
máy, 02 tổ trang trí nội thất, 02 tổ sơn ).
Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý
Của Công ty 189
Giám đốc

Phó giám đốc
kinh doanh

Phòng

Phòng

kinh

tài

doanh

chính

XNK

kế toán

Phó giám đốc


Phó giám đốc

Phó giám đốc

kỹ thuật

dự án

chính trị

Phòng
kế
hoạch
k.thuật

Phòng

Phòng

KCS

vật t

Đoàn Thị Vân Trang

Phòng
dự án

Lớp: Kế toán 46A

Phân xởng đóng mới sửa chữa

Phòng
hành
chính


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Sơ đồ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty 189

Phân xởng đóng mới sửa chữa

Phân xởng vỏ

Phân xởng
động lực

Tổ vỏ
(5 tổ)

Tổ máy
1

Tổ hàn

(1 tổ )

Tổ máy
2

Tổ máy
cắt

Phân xởng điện

Tổ điện

Phân xởng cơ
khí

Phân xởng
trang trí

Tổ máy
công cụ

Tổ mộc
NT(2 tổ)

Tổ gia
công ck

Tổ sơn
(2 tổ)


Tổ triền
đà

Tổ vỏ
nhựa

4. T chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty 189 - B Quc phũng
a. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Với cơ cấu lao động của phòng kế toán gồm 06 ngời, công việc đợc phân
công cụ thể theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán

Kế toán

Kế toán


Kế toán

Kế toán

quỹ , tiền

các

tập hợp

nguyên

tiêu thụ,

lơng và

nghiệp vụ

chi phí và

vật liệu

xác định

BHXH

thanh

tính giá


và tài sản

KQKD

cố định
b. Tổ chức hệ toán
thống chứng từ kếthành
toán
tổng hợp
Công ty 189 tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
chính.
Hiện nay Công ty sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Chứng từ thu, chi: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn
mua, hoá đơn bán vật t hàng hoá, biên bản kiểm kê vật t, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, thẻ kho.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,
báo cáo thanh toán tạm ứng...
- Chứng từ về lao động và tiền lơng: Bảng chấm công, lệnh điều động sản
xuất (Kiêm bảng kê sản phẩm), phiếu nghỉ hởng BHXH, bảng thanh toán
BHXH, bảng thanh toán BHYT, bảng thanh toán tiền thởng, phiếu xác nhận
sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Chứng từ bán hàng: Hoá đơn thuế GTGT...
- Chứng từ về TSCĐ: Hợp đồng mua TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

hoàn thành.
- Chứng từ về chi phí và giá thành: Bảng dự toán chi phí sản xuất, bảng
tổng hợp giá thành...
Chế độ chứng từ kế toán của Công ty đợc tổ chức thành hai hệ thống: hệ
thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hớng
dẫn. Ngoài hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là hệ thống chứng
từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý
chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi, Công ty còn lập những chứng từ kế
toán theo hớng dẫn để sử dụng nội bộ, nó là những chứng từ đợc nhà nớc hớng dẫn các chỉ tiêu đặc trng, qua đó, Công ty thêm bớt một số chỉ tiêu đặc
thù hoặc thay đổi thiết kế mẫu biểu cho phù hợp với đặc điểm riêng của Công
ty.
c. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty
Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty áp dụng theo Quyết định
S:15/2006/Q-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính về vic
ban hnh Ch K toán doanh nghip. Tuy nhiên do đặc điểm sản xuất kinh
doanh của Công ty nên không sử dụng một số tài khoản có trong theo Quyết
định S:15/2006/Q-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính. Cụ
thể:
DANH MC
H THNG TI KHON K TON TI CễNG TY
S
TT

1

S HIU TK
Cp 1 Cp 2
2
3

TấN TI KHON
4
LOI TK 1
TI SN NGN HN

01

02

111
1111
1112
1113

Tin mt
Tin Vit Nam
Ngoi t
Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý

1121
1122

Tin gi Ngõn hng

Tin Vit Nam
Ngoi t

112

Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

03

04

15

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

1123

Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý

1211
1212

u t chng khoỏn ngn hn
C phiu
Trỏi phiu, tớn phiu, k phiu


1281
1288

u t ngn hn khỏc
Tin gi cú k hn
u t ngn hn khỏc

121

128

05

129

D phũng gim giỏ u t ngn hn

06

131

Phi thu ca khỏch hng

07

133
1331
1332


08

138
1381
1385
1388

09
10

139
141

11
12
13
14
15
16

142
144
152
154
159
161
1611
1612

Thu GTGT c khu tr

Thu GTGT c khu tr ca hng húa, dch v
Thu GTGT c khu tr ca TSC
Phi thu khỏc
Ti sn thiu ch x lý
Phi thu v c phn hoỏ
Phi thu khỏc
D phũng phi thu khú ũi
Tm ng
Chi phớ tr trc ngn hn
Cm c, ký qu, ký cc ngn hn
Nguyờn liu, vt liu
Chi phớ sn xut, kinh doanh d dang
D phũng gim giỏ hng tn kho
Chi s nghip
Chi s nghip nm trc
Chi s nghip nm nay
LOI TK 2
TI SN DI HN

17

211
2111
2112
2113
2114
2115
2118

18


213

2131
2132
2133
Đoàn Thị Vân Trang

Ti sn c nh hu hỡnh
Nh ca, vt kin trỳc
Mỏy múc, thit b
Phng tin vn ti, truyn dn
Thit b, dng c qun lý
Cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v cho sn phm
TSC khỏc
Ti sn c nh vụ hỡnh
Quyn s dng t
Quyn phỏt hnh
Bn quyn, bng sỏng ch
Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2134
2135
2136
2138
19

214

2141
2142
2143
2147

20

228
2281
2282
2288

21
22

229
241
2411
2412
2413

23

24
25

242

331
333

3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339

26

334
3341
3348

27
28

335
338
3381
3382
3383
3384
3385
3386


Đoàn Thị Vân Trang

16

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Nhón hiu hng hoỏ
Phn mm mỏy vi tớnh
Giy phộp v giy phộp nhng quyn
TSC vụ hỡnh khỏc
Hao mũn ti sn c nh
Hao mũn TSC hu hỡnh
Hao mũn TSC thuờ ti chớnh
Hao mũn TSC vụ hỡnh
Hao mũn bt ng sn u t
u t di hn khỏc
C phiu
Trỏi phiu
u t di hn khỏc
D phũng gim giỏ u t di hn
Xõy dng c bn d dang
Mua sm TSC
Xõy dng c bn
Sa cha ln TSC
Chi phớ tr trc di hn
LOI TK 3
N PHI TR
Phi tr cho ngi bỏn
Thu v cỏc khon phi np Nh nc
Thu giỏ tr gia tng phi np

Thu GTGT u ra
Thu GTGT hng nhp khu
Thu tiờu th c bit
Thu xut, nhp khu
Thu thu nhp doanh nghip
Thu thu nhp cỏ nhõn
Thu ti nguyờn
Thu nh t, tin thuờ t
Cỏc loi thu khỏc
Phớ, l phớ v cỏc khon phi np khỏc
Phi tr ngi lao ng
Phi tr cụng nhõn viờn
Phi tr ngi lao ng khỏc
Chi phớ phi tr
Phi tr, phi np khỏc
Ti sn tha ch gii quyt
Kinh phớ cụng on
Bo him xó hi
Bo him y t
Phi tr v c phn hoỏ
Nhn ký qu, ký cc ngn hn
Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3387
3388
29
30
31

32

344
347
351
352

17

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Doanh thu cha thc hin
Phi tr, phi np khỏc
Nhn ký qu, ký cc di hn
Thu thu nhp hoón li phi tr
Qu d phũng tr cp mt vic lm
D phũng phi tr
LOI TK 4
VN CH S HU

33

411
4111
4112
4118

34
35
36


414
415
421
4211
4212

37

431
4311
4312
4313

38
39

441
461
4611
4612

40

511
5111
5112
5113
5114
5117


41

512
5121
5122
5123

42
43
44
45

515
521
531
532

Đoàn Thị Vân Trang

Ngun vn kinh doanh
Vn u t ca ch s hu
Thng d vn c phn
Vn khỏc
Qu u t phỏt trin
Qu d phũng ti chớnh
Li nhun cha phõn phi
Li nhun cha phõn phi nm trc
Li nhun cha phõn phi nm nay
Qu khen thng, phỳc li

Qu khen thng
Qu phỳc li
Qu phỳc li ó hỡnh thnh TSC
Ngun vn u t xõy dng c bn
Ngun kinh phớ s nghip
Ngun kinh phớ s nghip nm trc
Ngun kinh phớ s nghip nm nay
LOI TK 5
DOANH THU
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Doanh thu bỏn hng húa
Doanh thu bỏn cỏc thnh phm
Doanh thu cung cp dch v
Doanh thu tr cp, tr giỏ
Doanh thu kinh doanh bt ng sn u t
Doanh thu bỏn hng ni b
Doanh thu bỏn hng húa
Doanh thu bỏn cỏc thnh phm
Doanh thu cung cp dch v
Doanh thu hot ng ti chớnh
Chit khu thng mi
Hng bỏn b tr li
Gim giỏ hng bỏn
Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18


Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

LOI TK 6
CHI PH SN XUT, KINH DOANH
46
47
48

621
622
627
6271
6272
6273
6274
6277
6278

49
50
51
52

631
632
635
641
6411
6412
6413

6414
6415
6417
6418

53

642
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428

Chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ sn xut chung
Chi phớ nhõn viờn phõn xng
Chi phớ vt liu
Chi phớ dng c sn xut
Chi phớ khu hao TSC
Chi phớ dch v mua ngoi
Chi phớ bng tin khỏc
Giỏ thnh sn xut
Giỏ vn hng bỏn
Chi phớ ti chớnh
Chi phớ bỏn hng

Chi phớ nhõn viờn
Chi phớ vt liu, bao bỡ
Chi phớ dng c, dựng
Chi phớ khu hao TSC
Chi phớ bo hnh
Chi phớ dch v mua ngoi
Chi phớ bng tin khỏc
Chi phớ qun lý doanh nghip
Chi phớ nhõn viờn qun lý
Chi phớ vt liu qun lý
Chi phớ dựng vn phũng
Chi phớ khu hao TSC
Thu, phớ v l phớ
Chi phớ d phũng
Chi phớ dch v mua ngoi
Chi phớ bng tin khỏc
LOI TK 7
THU NHP KHC

54

711

Thu nhp khỏc
LOI TK 8
CHI PH KHC

55

811


56

821

Chi phớ khỏc
8211
8212

Đoàn Thị Vân Trang

Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
Chi phớ thu TNDN hin hnh
Chi phớ thu TNDN hoón li
Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

LOI TK 9
XC NH KT QU KINH DOANH
57

911

Xỏc nh kt qu kinh doanh

LOI TK 0
TI KHON NGOI BNG

007

Ngoi t cỏc loi

d. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Hiện nay, Công ty 189 đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ,
điều này là hợp lý vì Công ty là một doanh nghiệp có quy mô vừa, có nhiều
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản.
Công ty 189 sử dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
Phòng tài chính kế toán của Công ty đang sử dụng các loại sổ kế toán
sau:
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ tổng hợp mà doanh nghiệp sử dụng là các Sổ
cái tài khoản.
+Sổ kế toán chi tiết: Các loại sổ, thẻ chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, Sổ chi
tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TSCĐ, Sổ chi tiết nguyên vật liệu, Sổ chi tiết
theo dõi tạm ứng, Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua, Sổ chi tiết thanh toán
với ngời bán, Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ
chi tiết kết quả, sổ chi tiết các khoản nợ phải thu.
Theo hình thức kế toán này, việc ghi sổ kế toán theo trình tự thời gian
tách rời với việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác
nhau là Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản .
Từ chứng từ gốc, qua các khâu xử lý chứng từ để lập báo cáo tài chính, ta
có thể tóm tắt trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại
Công ty 189 bằng sơ đồ sau:

Đoàn Thị Vân Trang


Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Trình tự ghi sổ tại Công ty 189
(Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ )
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chú :

Sổ chi tiết

Sổ cái


Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Báo cáo tài chính
Đố chiếu, kiểm tra

e. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty
Căn cứ vào kế hoạch và tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của năm
báo cáo, Công ty 189 tiến hành lập báo cáo kế toán thờng xuyên và định kỳ.
Báo cáo tài chính đợc lập vào cuối quý, cuối năm theo quy định của Nhà nớc...
Ngoài ra, do đặc điểm của Công ty là trực thuộc Bộ Quốc phòng nên
ngoài việc lập và gửi các báo cáo kế toán theo quy định của Bộ Tài chính,
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Công ty còn gửi các báo cáo lên cơ quan của Bộ Quốc phòng theo yêu cầu của
Bộ Quốc phòng.
Hệ thống Báo cáo tài chính đợc lập tại Công ty 189 hiện nay bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty sau khi lập đợc gửi cho các cơ
quan nh: Cục thuế Hải Phòng, Cục tài chính Bộ Quốc phòng, Phòng Tài chính
Tổng cục CN Quốc phòng, Ngân hàng Ngoại thơng Hải Phòng, Ngân hàng
TMCP Quân đội Hải Phòng.
f. Báo cáo kế toán nội bộ
Không chỉ chú trọng đến Báo cáo tài chính, Công ty còn rất quan tâm
đến báo cáo quản trị, đây là điểm mới tiến bộ so với các Công ty khác. Báo
cáo kế toán quản trị đợc lập hàng ngày hoặc định kỳ ngắn trong nội bộ của
Công ty để báo cáo trực tiếp cho Giám đốc. Thông qua báo cáo kế toán quản
trị ban Giám đốc nắm đợc tình hình tổng quát về Công ty về nhiều mặt nh về
lợng tàu, xuồng sản xuất trong thời gian qua, tiến độ thực hiện hợp đồng của
Công tytừ đó xác định đợc phơng hớng cũng nh xác định kế hoạch trong
thời gian ngắn hạn, thúc đẩy quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ của Công
ty.
II. TèNH HèNH THC T V HCH TON CHI PH SN
XUT V TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY 189 B
QUC PHềNG
1. i tng hch toỏn chi phớ sn xut ti Cụng ty 189 - B Quc
phũng
a. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty 189
Đóng tàu là ngành công nghiệp rất phát triển ở nớc ta hiện nay. Tuy
nhiên việc đóng tàu đòi hỏi chi phí sản xuất rất lớn. Trong đó, chi phí nguyên
vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng lớn cấu thành thực thể của sản phẩm. Mặt
khác với quy trình công nghệ hiện nay, Công ty tồn tại nhiều phân xởng sản
xuất từng loại sản phẩm mang tính chất chuyên môn hóa nên lợng lao động
trong Công ty vẫn chiếm một số đông. Vì vậy, chi phí nguyên vật liệu và chi
Đoàn Thị Vân Trang


Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

phí nhân công chiếm tỉ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất tại Công ty.
b. Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất có thể đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy
thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý.
Mỗi sản phẩm của Công ty từ khi bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành
bàn giao đều đợc theo dõi trên từng khoản mục chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao
vụ, dịch vu tại Công ty.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lơng, tiền công và
các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lơng trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỉ
lệ quy định cho các quỹ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(phần tính vào chi phí).
- Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong
phạm vi phân xởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật
liệu và chi phí nhân công trực tiếp nói trên.
Tại Công ty 189 , chi phí sản xuất chung bao gồm :
+ Chi phí vật t phục vụ sản xuất .
+ Chi phí tiền lơng của nhân viên gián tiếp.
+ BHXH , BHYT, KPCĐ trích theo lơng của công nhân gián tiếp.

+ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất .
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất.
c. Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất theo đơn đặt
hàng, quy trình công nghệ sản xuất theo kiểu giản đơn nên đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất của Công ty là từng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành bàn giao
cho khách hàng. Đối tợng đó là các con tàu, xuồng. các dịch vụ gia công chi
tiết, sửa chữa tàu xuồng...
Để phục vụ tốt công tác quản lý và tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
và tính giá thành Công ty đã mã hoá từng loại nguyên vật liệu, từng sản phẩm
hoặc từng lô sản phẩm theo từng chủng loại nh: nhôm tấm, nhôm ống, tôn vỏ,
hoá chất, sơn, máy, xuồng, tàu...Từ đó mà chúng ta có thể dễ dàng nhận biết
đợc cá loại nguyên vật liệu thông qua kí hiệu mã hóa đặc trng theo từng loại
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

sản phẩm, các sản phẩm có đặc tính gần giống nhau hoặc có mối quan hệ với
nhau sẽ có kiểu mã hóa liên quan đến nhau.
2. Phng phỏp hạch toỏn chi phớ sn xut
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất của Công ty 189 là phơng pháp tập
hợp trực tiếp đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí về tiền lơng của
công nhân trực tiếp sản xuất. Còn đối với những chi phí sản xuất chung liên

quan đến nhiều sản phẩm và chi phí tiền lơng của công nhân sản xuất trả theo
hình thức công nhật thì đợc phân bổ cho các đối tợng sử dụng theo chi phí
NVL trực tiếp.
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty thuộc loại vật t kim khí nh: Thép
tấm, nhôm hợp kim, máy thuỷ và một số vật t, thiết bị khác dùng cho tàu thuỷ.
Chi phí đó chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, thờng
là khoảng 70% đến 80% giá thành.
Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên đối với hàng tồn kho
để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí NVL trực tiếp trong
Công ty sẽ đợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng sử dụng theo trị giá NVL
thực tế của từng loại NVL xuất kho.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng TK621:
Chi phí NVL trực tiếp và mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí.
Công ty đã lựa chọn phơng pháp tính giá vật liệu xuất kho theo giá thực
tế bình quân gia quyền và đợc tính riêng biệt cho từng loại vật liệu.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu tồn đầu kỳ của nguyên vật liệu, lợng nhập
trong kỳ, trị giá nhập trong kỳ kế toán lập bảng tính đơn giá bình quân cho
mỗi loại vật liệu xuất kho trong kỳ theo công thức sau:

Giá trị thực tế
NVL tồn đầu kỳ
Giá đơn vị
bình quân (cả
kì dự trữ)

Đoàn Thị Vân Trang

+


Giá trị thực tế NVL
nhập kho trong kỳ

=

Số lợng NVL
tồn đầu kỳ

+

Số lợng NVL
nhập trong kỳ

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

24

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Giá trị thực tế hàng xuất kho sẽ đợc tính theo công thức:
Giá trị thực tế của
NVL xuất kho

=

Số lợng NVL
xuất kho


x

Đơn giá
bình quân

Thực tế, trong tháng 2 năm 2008, Công ty xuất nhôm hợp kim để sản
xuất, việc tính toán trị giá nhôm hợp kim xuất kho đợc tiến hành nh sau:
Cụ thể nhôm hợp kim có số d đầu tháng 2 và nhập trong tháng 2 nh Biểu
1.
Biểu 1
Tình hình nhập nhôm hợp kim
Tháng 2 năm 2008
STT
1
2

Diễn giải
D đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Nhập 07/02/2008
Nhập 29/02/2008
Cộng

Đơn giá bình quân

Khối lợng
(Kg)
890
1.072

467
605
1.962

Đơn giá
(Đồng)
93.084
94.005
95.000

Thành tiền
(Đồng)
82.844.760
101.375.335
43.900.335
57.475.000
184.220.095

184.220.095
=

= 93.9894

(đ/kg)
1.962
Lợng nhôm hợp kim và trị giá nhôm hợp kim xuất trong tháng 2 nh Biểu
2.
Biểu 2
Tình hình xuất nhôm hợp kim
Tháng 2 năm 2008

Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

STT

Ngày

1
2
3

12/2/08
15/2/08
25/2/08

25

Diễn giải
Xuất cho SX tàu TT12-08
Xuất cho SX xuồng KT679
Xuất cho SX xuồng KT677

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

Khối lợng
(Kg)

189
403
764

Đơn giá Thành tiền
(Đồng)
(Đồng)
93.894 17.745.966
93.894 37.839.282
93.894 71.735.016

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực tế và mức tiêu hao nguyên
vật liệu định mức, các tổ đội sản xuất sẽ yêu cầu thủ kho xuất nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. Khi xuất kho, thủ kho sẽ theo dõi một phiếu riêng đối
với từng tổ sản xuất và từng tàu, sau đó từng ngày hoặc chậm nhất là ba ngày
sẽ chuyển lên phòng vật t để thống kê lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho này
chỉ thể hiện chỉ tiêu về số lợng. Sau đó phiếu này đợc chuyển lên phòng kế
toán, kế toán vật liệu xác định các loại mã nguyên vật liệu, xác định đơn giá
bình quân và tổng giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho từng tàu. Phiếu xuất
kho của Công ty đợc lập cho từng đối tợng tập hợp chi phí và có mẫu nh Biểu
3.

Biểu 3
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trởng Bộ Tài chính)

Phiếu xuất kho
số: XK94
Ngày 12 tháng 2 năm 2008


Tên ngời nhận: Đ/C Trần Thế Vỹ
Lý do xuất: Sản xuất tàu TT12- 08
Xuất tại kho: Vật t kim khí
Đoàn Thị Vân Trang

Lớp: Kế toán 46A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

26

Giáo viên hớng dẫn: Trần Đức Vinh

STT

Mã VT

Tên quy cách

Số lợng
(Kg)

Đơn giá
(Đồng)

Thành tiền
(Đồng)


1
2

NHT3
NHHK

Nhôm tấm 3 ly
Nhôm hợp kim

45
189

108.089
93.894

4.864.005
17.745.966

3

NHCT4,5

Nhôm chống trợt 3 ly

95

145.896

13.860.120


4
5

QHN2,4
TU120

Que hàn
Thép U
Cộng

15
160

221.373
15.780

3.320.595
2.524.800
42.315.486

Bằng chữ: Bốn mơi hai triệu ba trăm mời lăm nghìn bốn trăm tám mơi
sáu đồng chẵn./.
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Ngời viết phiếu Ngời nhận

Thủ kho


Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán vào bảng kê chứng từ ghi sổ và
tập hợp chi phí cho từng đối tợng chịu chi phí trến sổ chi tiết TK621 theo định
khoản:
Nợ TK621 (Tàu TT12-08) :
42.315.486
Có TK152 :
42.315.486
Biểu 4
Bảng kê chứng từ ghi sổ
Số : 0908
Ngày 29/02/2008
Nội dung : Xuất vật t sản xuất sản phẩm T02/2008
Ghi Nợ TK621 : Chi phí nguyên vật liệu
Đơn vị: đồng
Chứng
từ
XK93
XK94
...
XK137

Ngày
07/02/08
12/02/08
...
20/02/08

Diễn giải
Đ/C Sơn SX xuồng
CT20

Đ/C Vỹ SX tàu TT1208
...
Đ/C Vỹ SX xuồng

Đoàn Thị Vân Trang

Chi Tiết
Nợ
TX646

TK

152

103.749.000

TCSB305 152

42.315.486

...
...
TCSB305 152

...
22.556.080

Số tiền

Lớp: Kế toán 46A



×