Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Luận văn tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty CP bóng đèn phích nước rạng đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 85 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp
Lời mở đầu

Là một trong ba yếu tố sản xuất kinh doanh cơ bản (Tài sản cố định (TSCĐ);
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; lao động sống), TSCĐ đóng một vai trò hết sức
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Các loại
TSCĐ đều có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh, nó có ảnh hởng trực tiếp tới việc tính giá thành sản phẩm và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, đòi hỏi công tác tổ chức hạch toán
kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp phải hết sức khoa học: TSCĐ phải đợc phân loại và
đánh giá một cách đúng đắn; việc theo dõi tình hình biến động và sửa chữa TSCĐ
phải đợc ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời; việc tính khấu hao phải phù hợp với
đặc điểm riêng của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, một thực tế đặt ra cho tất cả các
doanh nghiệp hiện nay là muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trờng thì
đòi hỏi mỗi đơn vị phải biết tổ chức tốt các nguồn lực sản xuất của mình và sử dụng
chúng một cách có hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần bóng đèn phích nớc Rạng đông,
đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, sự quan tâm của công ty về vấn đề quản lý
và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm
quan trọng của vấn đề và mong muốn rằng qua đây em có thể củng cố và nâng cao
nhận thức của mình về việc tổ chức kế toán TSCĐ. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề
tài : Tổ chức kế toán Tài sản cố định tại công ty cổ phần bóng đèn phích nớc
Rạng Đông.
Kết cấu chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận thì có 3 chơng:
- Chơng 1: Lí luận chung về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định ở công ty cổ phần bóng đèn
phích nớc Rạng Đông
- Chơng 3: Một số ý kiến về công tác kế toán tài sản cố định ở công ty cổ phần
bóng đèn phích nớc Rạng Đông.


Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Dơng
Nhạc và các cán bộ trong công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành tốt
chuyên đề này.


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp
Chơng 1

lí luận chung về kế toán tài sản cố định
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm, vị trí và vai trò của TSCĐ
1.1.1.1 Khái niệm TSCĐ
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần thiết phải
có đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: T liệu lao động, đối
tợng lao động và sức lao động. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của t liệu
lao động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ yếu và các tài sản
khác có giá tri lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD và giá trị của nó đợc chuyển
dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đợc sản xuất ra trong các chu
kỳ sản xuất.
Thông thng mt t liu lao ng c coi l TSC khi đồng thi tho
mãn đợc hai tiêu chun l tiêu chun v gía tr v tiêu chun v thi gian s dng
trong ch qun lý TSC hin hnh ca nh nc nh:
+ Giá tr t 10.000.000 ng tr lên.
+ Thi gian s dng trên mt nm.
- Khi tham gia vo chu k sn xut kinh doanh, TSC có c im sau ây:

+ Tham gia ton b mt ln vo nhiu chu k kinh doanh TSC vn gi
nguyên hình thái vt cht ban u cho n khi h hng hon ton.
+ Gía tr TSC b hao mòn dn v dch chuyn tng phn theo mc vo
sản phẩm trong quá trình sản xuất kinh doanh.


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
1.1.1.2 Vị trí, vai trò của TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất
Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của t liệu lao động, nó đợc coi là cơ
sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong điều kiện khoa học kỹ thuật hiện nay và quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc, chúng ta phải tập trung trớc hết vào việc đổi mới về cơ sở vật
chất, đổi mới công nghệ cho quá trình sản xuất, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử
dụng của TSCĐ nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế
quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay, một vấn đề đặt ra có tính
chất sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là uy tín và chất lợng sản phẩm, để tạo đợc sản phẩm có chất lợng cao, mẫu mã đa dạng phong phú,
chúng ta phải không ngừng đổi mới máy móc, thiết bị , áp dụng công nghệ tiên tiến
nhằm đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất chế tạo sản phẩm và phù hợp với thị hiếu ngời
tiêu dùng.
Nh vậy, có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng và có ý nghĩa
to lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cải
thiện, hoàn thiện, đổi mới , sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh
tế nói chung.
1.1.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định
1.1.2.1 Phân loại tài sản cố định
TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất là một bộ phận tài sản chủ yếu, phong
phú về chủng loại, nguồn hình thành. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch

toán TSCĐ cần tiến hành phân loại TSCĐ.
Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp các TSCĐ trong doanh nghiệp thành các loại, các
nhóm TSCĐ có cùng đặc điểm, tính chất theo một tiêu thức phân loại nhất định.
1.1.2.1.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, dựa trên hình thái vật chất cụ thể của tài sản mà
TSCĐ đợc phân thành: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
a) TSCĐ hữu hình
Theo chuẩn mực số 03 Tài sản cố định hữu hình trong hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Bộ tài chính ): TSCĐ hữu hình là những tài sản có
hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
Các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu
chuẩn sau:
(a) Chắc chắn thu hồi đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
(b) Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
(c) Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm.
(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
TSCĐ hữu hình (căn cứ vào đặc trng kỹ thuật) bao gồm:


Nhà cửa, vật kiến trúc: Nhà làm việc, nhà xởng, nhà kho,




Máy móc, thiết bị: Máy móc thiết bị dùng trong SXKD



Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: ôtô, máy kéo, hệ thống dây dẫn điện...



Thiết bị, dụng cụ quản lý: Dụng cụ đo lờng, thiết bị dùng trong quản lý



Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.



TSCĐ hữu hình khác: Các TSCĐ cha xếp vào các nhóm trên.

b) TSCĐ vô hình


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
Theo chuẩn mực số 04 tài sản cố định vô hình trong hệ thống chuẩn mực
kế toán Việt Nam quy định: Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có
hình thái vật chất nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
TSCĐ vô hình rất khó nhận biết, nên khi xem xét một nguồn lực vô hình có
thoả mãn định nghĩa trên hay không thì phải xét đến các khía cạnh sau:

Tính có thể xác định đợc: TSCĐ vô hình có thể đợc xác định một cách riêng
biệt, có thể đem cho thuê, bán độc lập.
Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát tài sản, lợi ích thu
đợc, rủi ro liên quan đến tài sản.
Lợi ích kinh tế tơng lai: Doanh nghiệp có thể thu đợc các lợi ích kinh tế
tuơng lai từ TSCĐ vô hình dới nhiều hình thức khác nhau.
Tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng TSCĐ vô hình cũng đợc quy định tơng tự nh TSCĐ hữu hình.
TSCĐ vô hình bao gồm:


Quyền sử dụng đất: Chi phí liên quan tới sử dụng đất, chi phí đền bù



Nhãn hiệu hàng hóa: Chi phí về thơng hiệu hàng hoá,

Bản quyền, bằng phát minh sáng chế: Giá trị bằng phát minh sáng chế, chi
phí cho các công trình nghiên cứu
Phần mềm máy tính: Giá trị phần mềm máy tính mà doanh nghiệp mua, tự
chế.


Giấy phép và giấy phép nhợng quyền.

Quyền phát hành: Chi phí về quyền phát hành sách báo, tạp chí
* ý nghĩa: Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện giúp cho ngời quản lý có
một cách nhìn tổng quát về cơ cấu đầu t TSCĐ của doanh nghiệp, đây là một căn cứ
quan trọng để ra các quyết định đầu t hoặc điều chỉnh phơng hớng đầu t cho phù
hợp với tình hình thực tế. Đồng thời, cách phân loại này còn giúp doanh nghiệp có
các biện pháp quản lý tài sản, tính toán khấu hao khoa học, hợp lý đối với từng loại

tài sản.
1.1.2.1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Cn c vo quyn s hu, TSC ca doanh nghip c chia thnh 2 loi:


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
TSC t có v TSC thuê ngoi.
a) TSC t có: L các TSC xây dng, mua sm v hình thnh t ngun
vn ngân sách cp hoc cp trên cp, ngun vn liên doanh, các qu ca doanh
nghip v cả TSC c biu tng...
b) TSC thuê ngoi: L TSC i thuê s dng mt thi gian nht nh
theo hp ng thuê ti sn. Tu theo iu khon ca hp ng thuê m TSC i
thuê c chia thnh TSC thuê ti chính v TSC thuê hot ng.
+TSC thuê ti chính: l các TSC i thuê nhng doanh nghip có quyn
kim soát v s dng lâu di theo các iu khon ca hp ng thuê. Một hợp
đồng thuê tài chính phải tho mãn mt trong 5 iu kin sau:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết hạn
thuê (tức mua lại tài sản)
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê với mức giá ớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
3.Thi hn thuê ti sn chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản
cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
4.Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của các khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê mới có khả năng
sử dụng không cần có sự thay đổi sữa chữa nào.
TSC thuê ti chính cng coi nh TSC ca doanh nghip c phn ánh
trên bng cân i k toán, doanh nghip có trách nhim qun lý s dng v trích
khu hao nh các TSC t có ca n v.

+ TSC thuê hot ng: l TSC thuê không tho mãn bt k iu khon
no ca hp ng thuê ti chính. Bên i thuê chỉ c qun lý, s dng trong thi
hn hp ng v phi hon tr khi kt thúc hp ng.
* ý nghĩa: Cách phân loại này giúp cho vic qun lý v t chc hch toán
TSC phù hp theo tng loi TSC góp phn s dng hp lý v có hiu qu TSC
doanh nghip.
1.1.2.1.3 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Căn cứ vào nguồn hình thành, TSCĐ có các loại sau:


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
TSCĐ do vốn Ngân sách (hoặc cấp trên) cấp.


TSCĐ đợc trang bị bằng nguồn vốn tự bổ sung.



TSCĐ đợc trang bị bằng nguồn vốn vay.

TSCĐ đợc trang bị bằng các nguồn khác nh nhận góp vốn liên doanh, liên
kết của các đơn vị khác
1.1.2.1.4 Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
Cn c vo tình hình s dng TSC trong tng thi k c chia thnh:
- TSC ang dùng: l nhng TSCD ca doanh nghip đang s dng cho các
hot ng sn xut kinh doanh hoc các hot ng phúc li s nghip hay an ninh
quc phòng ca doanh nghip.
- TSC cha cn dùng: l nhng TSC cn thit cho hot ng sn xut
kinh doanh hay các hot ng khác ca doanh nghip song hin ti cha cn dùng,

ang c d tr s dng sau ny.
- TSC không cn dùng ch thanh lý: thu hi vn u t b ra ban u.
Theo cách phân loi này giúp cho vic đánh giá hin trng TSC, phng
hng u t TSC vo các lnh vc c th nhm nâng cao hiu qu s dng vn
c nh ca doanh nghip.
1.1.2.2 Đánh giá tài sản cố định
Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phơng pháp tính giá để xác định giá trị của
TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo những nguyên tắc chung. TSCĐ đợc đánh
giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ đợc đánh giá theo
nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
1.1.2.2.1 Nguyên giá tài sản cố định (giá trị ghi sổ ban đầu)
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
đợc tài sản đó tính đến thời điểm đa tài sản đó dến vị trí sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ đợc xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên tắc
này, nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc mua hoặc
xây dựng, chế tạo TSCĐ kể cả các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi
phí hợp lý, cần thiết khác trớc khi sử dụng tài sản.
Nguyên giá TSCĐ đợc xác định cho từng đối tợng ghi TSCĐ là từng đơn vị
tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
với nhau để thực hiện một số chức năng nhất định.
TSCĐ của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Với mỗi nguồn hình thành, các yếu tố cấu thành cũng nh đặc
điểm cấu thành nguyên giá TSCĐ cũng khác nhau do đó cách xác định nguyên giá
TSCĐ cũng khác nhau. Sau đây là cách xác dịnh nguyên giá TSCĐ trong một số trợng hợp cụ thể:



Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
+ Đối với TSCĐ mua ngoài:
- Đối với TSCĐ mua ngoài trả ngay bằng tiền thanh toán hết tại thời điểm mua:
Nguyên giá = giá mua + các khoản thuế không đợc hoàn lại + chi phí mua liên
quan trực tiếp đến việc đa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng
Giá mua: là giá thuần thơng mại (giá trong hoá đơn các khoản giảm trừ
GTGT)
Các khoản thuế không đợc hoàn lại : thuế nhập khẩu; thuế GTGT của TSCĐ
mua theo phơng pháp trực tiếp ; thuế GTGT của TSCĐ sử dụng cho hoạt động
thuộc nguồn kinh phí khác.
Chi phí mua : chi phí vận chuyển, bốc dỡ , lắp đặt, chạy thử, thuê chuyên gia và
các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Đối với TSCĐ mua theo phơng thức trả chậm, trả góp có phát sinh khoản lãi
tín dụng thì nguyên giá TSCĐ đợc xác định theo giá mua trả tiền ngay.
+ Đối với TSCĐ mua dới hình thức trao đổi :
- TSCĐ hình thành dới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác tơng tự ( có tính
năng và công dụng nh nhau, đợc sử dụng trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có
gía trị tơng đơng) : nguyên giá của nó đợc xác định bằng giá trị còn lại của TSCĐ
đem đi trao đổi.
- TSCĐ hình thành dới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tơng tự thì
nguyên giá của nó đợc xác định bằng gía hợp lí của TSCĐ nhận về.
+ Đối với TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo :
Nguyên giá = Giá thành thực tế TSCĐ + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chạy
thử
Nếu đơn vị đầu t xây dựng TSCĐ bằng nguồn vốn vay thì số tiền lãi tính trên
khoản vốn đó đợc tính vào nguyên giá TSCĐ trong suốt quá trình đầu t. Khoản chi
phí lãi vay đó không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ kể từ khi TSCĐ đợc bàn giao
cho bộ phận sản xuất kinh doanh.
+ Đối với TSCĐ hình thành do giao thầu xây dựng cơ bản: nguyên giá là giá

quyết toán công trình xây dựng + các chi phí liên quan trực tiếp khác để đa TSCĐ
vào sử dụng và lệ phí trớc bạ
+ Đối với TSCĐ nhận góp vốn liên doanh: nguyên giá TSCĐ đợc xác định
theo giá do hội đồng liên doanhchấp nhận + các chi phí phát sinh để đa TSCĐ vào
vị trí sử dụng.


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
+ Đối với TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển: là giá trị còn lại trên sổ kế toán
của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận + các chi phí khác để nhận tài sản về.
+ Đối với TSCĐ đợc cho, đợc biếu, đợc tặng: nguyên giá là giá trị hợp lí của
tài sản nhận đợc + các chi phí phát sinh
Với các TSCĐ hữu hình và vô hình thì các trrờng hợp trên đều có thể xảy ra.
Riêng với TSCĐ vô hình, có một số trờng hợp đặc biệt nh sau:
- TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên
quan đến quyền sở hữu vốn: nguyên giá TSCĐ vô hình đợc xác định bằng giá trị
hợp lí của các chứng từ phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất : nguyên giá đợc xác định bằng tiền
chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp + chi phí do đền bù, giải phóng mặt bằng,
san lấp mặt bằng, lệ phí trớc bạhoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
-TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ doanh nghiệp: nguyên giá là các chi phí
liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính
đến thời điểm đa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
+ Nguyên giá TSC thuê ti chính: c phn ánh n v i thuê nh n v
ch s hu ti sn bao gm giá mua thc t, các chi phí vn chuyn bc d... Các
chi phí khác trc khi s dng v nguyên giá TSC ó c hch toán vo chi phí
kinh doanh cho phù hp vi thi hn thuê ca hp ng ti chính.
* ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá: việc ghi sổ TSCĐ theo

nguyên giá cho phép đánh giá tổng quát trình độ trang bị cơ sở vật chất, kĩ thuật và
quy mô của doanh nghiệp. Đồng thời đây còn là cơ sở để tính khấu hao , theo dõi
tình hình vốn đầu t ban đầu và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ đợc thay đổi trong các trờng hợp
sau:
-Đánh giá lại giá trị của TSCĐ theo quy định của pháp luật.
-Nâng cấp TSCĐ.
-Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.
1.1.2.2.2 Giá trị hao mòn của tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
quá trình hoạt động của TSCĐ. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ để tái sản
xuất lại TSCĐ, ngời ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao
mòn của tài sản đó vào giá trị sản phẩm tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ. Hao mòn là một hiện tợng khách quan, còn khấu hao lại là việc
tính toán và phân bổ có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua
thời gian sử dụng của TSCĐ.

1.1.2.2.3 Giá trị còn lại của tài sản cố định
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu
hao luỹ kế
Giá trị còn lại của TSCĐ đợc xác định theo công thức:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế

của TSCĐ
của TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ đợc lấy theo sổ kế toán sau khi đã tính đến các chi phí
phát sinh ghi nhận ban đầu.
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá thì giá trị còn lại của TSCĐ đợc
điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại của TSCĐ= Giá trị còn lại của TSCĐx
trước khi đánh giá lại
sau khi đánh giá lại

Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ

Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định đợc số vốn
cha thu hồi của TSCĐ để biết đợc hiện trạng của TSCĐ là cũ hay mới để có phơng
hớng đầu t và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐ và có biện pháp để bảo toàn đợc vốn
cố định.
1.1.3 Yêu cầu quản lý tài sản cố định và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
1.1.3.1 Yêu cầu quản lý TSCĐ
Xut phát t c im, vị trí và vai trò ca TSC yêu cầu đặt ra cho các
doanh nghiệp là cn phi qun lý cht ch v mt giá tr v hin vt TSCĐ.
- V mt hin vt: òi hi phi qun lý TSC trong sut thi gian sn xut,
ngha l phi qun lý t vic u t, mua sm xây dng, sa cha ln cho n quá


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
trình sn xut TSC ti doanh nghip. Vic qun lý TSC s chm dt khi doanh
nghip tin hnh thanh lý, nhng bán TSC.
- V mt giá tr: òi hi phi theo dõi qun lý TSC cht ch v tình hình
hao mòn, nht l trong thi k khoa hc k thut không ngng i mi nh hin
nay, thì hao mòn vô hình s xy ra rt ln. Vì th m phi phân b chi phí khu

hao mt cách khoa hc, hp lý, thu hi vn u t phc v cho vic bo ton
vn c nh.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ với t cách là một công
cụ quản lý kinh tế tài chính phải phát huy chức năng của mình để thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau :
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm, di
chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm,
đầu t, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán, phản ánh chính xác số khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ , phản ánh chính
xác chi phí sửa chữa TSCĐ , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán
chi phí sửa chữa TSCĐ.
-Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thờng TSCĐ, tham gia đánh giá
lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở
doanh nghiệp.
1.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định
Kế toán chi tiết TSCĐ gồm: Lập, thu thập các chứng từ ban đầu liên quan
đến TSCĐ ở doanh nghiệp, tổ choc kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán, và ở các
đơn vị sử dụng TSCĐ.
Chứng từ ban đầu gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 TSCĐ)


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫusố 03- TSCĐ)

- Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu 04 TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 05 TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kĩ thuật có liên quan.


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
TSCĐ của doanh nghiệp đợc sử dụng và bảo quản ở nhiều bộ phận khác nhau
của doanh nghiệp , do vậy cần phải kế toán chi tiết TSCĐ để phản ánh và kiểm tra
tình hình tăng, giảm , hao mòn TSCĐ trên phạm vi kế toán doanh nghiệp và theo
từng nơi bảo quản. Kế toán chi tiết phải theo dõi đối với từng đối tợng ghi TSCĐ
theo các chỉ tiêu về giá trị nh: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại,nguồn
gốc, thời gian sử dụng, công suất , số hiệu.
a) Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản
Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng ,bảo quản nhằm xác định, gắn trách
nhiệm sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận , góp phần nâng cao trách
nhiệm và hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ sử dụng sổ tài sản để theo dõi tình hình
tăng, giảm của TSCĐ trong phạm vi bộ phận quản lý.
b) Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán
Tại bộ phận kế toán của doanh nghiệp, kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ
TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm , hao mòn TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ : do kế toán lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ của doanh nghiệp,
thẻ phải đợc kế toán trởng đơn vị xác nhận và đợc lu ở phòng kế toán trong suốt
thời gian sử dụng TSCĐ để theo dõi và quản lý TSCĐ
Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là bộ hồ sơ về TSCĐ: biên bản giao nhận của các
chứng từ, hoá đơn mua, tài liệu kĩ thuật, thiết kế liên quan,
Trên thẻ TSCĐ phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ (tên gọi, kí hiệu, mã,
quy cách, nớc sản xuất, năm sản xuất,), phản ánh nguyên giá của TSCĐ khi đa

vào sử dụng, nguyên giá đánh lại, giá trị hao mòn luỹ kế qua các năm, các dụng cụ,
phụ tùng đi kèm.
+ Sổ TSCĐ: đợc mở để theo dõi tình hình tăng, giảm, tình hình hao mòn
TSCĐ của từng doanh nghiệp. Mỗi một loại TSCĐ có thể đợc dùng riêng trên một
sổ hoặc một trang sổ
Căn cứ để ghi sổ TSCĐ là các thẻ TSCĐ . Nếu giảm TSCĐ, kế toán phải rút
thẻ TSCĐ tại ngăn thẻ và ghi giảm trên sổ chi tiết.
1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định
1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
Một nghiệp vụ kinh tế tài chính có liên quan đến TSCĐ đều phải đợc phản
ánh vào các chứng từ kế toán làm căn cứ để ghi sổ. Những chứng từ chủ yếu dể sử
dụng là: Biên bản giao nhận TSCĐ; biên bản thanh lý TSCĐ; biên bản giao nhận
TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành; biên bản đánh giá lại TSCĐ; bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ; các tài liệu kĩ thuật có liên quan.
Để phản ánh các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, kế toán sử dụng một số chứng
từ chủ yếu sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ : do bộ phận mua sắm TSCĐ lập ra, bàn giao với
bộ phận sử dụng TSCĐ : hoá đơn mua hàng, vận chuyển.
- Hoá đơn giá trị gia tăng, các chứng từ về lắp đặt, vận chuyển, chạy thử
- Trờng hợp xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: hồ sơ hoàn thành công
trình và báo cáo quyết toán công trình
- Trờng hợp nhận góp vốn liên doanh : biên bản nhận góp vốn; biên bản liểm
kê, đánh giá lại TSCĐ ; biên bản thanh lý TSCĐ.
- Trờng hợp nhựơng bán : hoá đơn giá trị gia tăng
1.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
ghi các nghip v tng gim TSC hu hình, vô hình k toán s dng TK

211,213 v các ti khon liên quan khác nh TK 111, TK 331...
TK 211 Tài sản cố định hữu hình: phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu
nguyên giá. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm trong kỳ.
D Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
TK 211 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 2112- Nhà cửa, vật kiến trúc.
TK 2113- Máy móc, thiết bị.
TK 2114- Phơng tiện vận tải truyền dẫn.
TK 2115- Thiết bị dụng cụ quản lý.
TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118- TSCĐ hữu hình khác.


TK 212 TSCĐ thuê tài chính dùng để theo dõi tình hình đi thuê TSCĐ dài


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Kế toán doanh nghiệp
hạn. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm trong kỳ.
D Nợ : nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
TK 213 TSCĐ vô hình phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá.
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
D Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.

TK 213 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 2131: Quyền sử dụng đất.
TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
TK 2133: Bằng phát minh sáng chế.
TK 2134: Chi phí nghiên cứu, phát triển.
TK 2135: Chi phí về lợi thế thơng mại.
TK 2138: TSCĐ vô hình khác.
1.2.2.3 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình, vô hình
* Kế toán tăng, giảm TSCĐ phản ánh qua các sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: sơ đồ hạch toán tăng tscđ do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nớc:
TK 111, 112, 331, 341
Giá mua và các chi phí mua trớc khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT đợc khấu trừ

Nhập khẩu
TK 111, 112, 331, 341
Giá mua và các chi phí mua trớc khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.12
TK 333.12

TK 211

TK 211



Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp
Thuế GTGT phải nộp đợc khấu trừ

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341
Giá mua và các chi phí mua trớc khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp

TK 211

Sơ đồ 02: sơ đồ hoạch toán tăng tscđ do nhận cấp phát,
nhật góp vốn liên doanh.
TK 411

Nguyên giá

TK 211

Giá trị vốn góp
TK 111, 112, 331,
Chi phí tiếp nhận

Sơ đồ 03: sơ đồ hoạch toán tăng tscđ do đợc biếu tặng,
viện trợ.
TK 711
Giá TSCĐ đợc biếu tặng


Nguyên giá

TK 211

TK 111, 112, 331,
Chi phí tiếp nhận

sơ đồ 04: sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng tscđ
TK 412

TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp

TK 214

TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH

sơ đồ 05: Sơ đồ hoạch toán tăng tscđ do xdcb hoàn
thành bàn giao
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 211
TK 152, 153
TK 241
Các chi phí XDCB phát sinh

TK 152, 153, 331

K/c giá trị đợc quyết toán
TK 133

Thuế GTGT đợc khấu trừ
(nếu có)
Các chi phí trớc khi sử dụng TSCĐ phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn:
TK 331

TK 211

Giá trị thanh toán cha có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT đợc khấu trừ
sơ đồ 06
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ do nhận lại vốn góp liên doanh
trớc đây
TK 222

Tk 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh đợc nhận lại

TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
Giá trị TSCĐ nhận lại cao
đợc nhận lại bằng tiền
hơn vốn góp liên doanh



Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp
TK 635

Phần vốn liên doanh
không thu hồi đủ

sơ đồ 07
sơ đồ kế toán tscđ tăng do tự chế
TK 621

TK 154
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phất
sinh

TK 622

TK 627

TK 154
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh


TK 155
Giá thành sản

Xuất kho sản phẩm

phẩm nhập kho

để chuyển thành TSCĐ

Đồng thời ghi:
TK 512

TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh)

TK 111, 112, 331


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp

sơ đồ 08: sơ đồ hạch toán tăng tscđ do mua sắm trả
chậm trả góp
TK 111.112
TK 331
Định kỳ
thanh toán tiền


TK 211

Tổng số tiền
Nguyên giá ghi theo giá mua
phải thanh toán trả tiền ngay tại thời điểm mua
TK 242
TK 635
Lãi
Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
trả chậm
theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133

Thuế
GTGT
sơ đồ 09
sơ đồ hạch toán mua tscđ
dới hình thức trao đổi không tơng tự
1. Khi đa TSCĐ đi trao đổi:
TK 211
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đa đi trao đổi

TK811

Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn

2. Khi nhận đợc TSCĐ do trao

TK 711
TK 131
Gía trị hợp lý TSCĐHH
đa đi trao đổi và thuế GTGT
TK 333.11
Thuế GTGT nếu có

TK 711

Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
và thuế GTGT (nếu có)
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp
TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
thanh toán số tiền phải trả thêm

sơ đồ 10
sơ đồ hạch toán mua tscđ
dới hình thức trao đổi tơng tự
TK 211

TK 214

Nguyên giá TSCĐHH

đa đi trao đổi

Giá trị hao mòn TSCĐ
hữu hình đa đi trao đổi
TK 211
Nguyên giá TSCĐHH nhận về (Ghi theo
GTCL của TSCĐHH đa đi trao đổi)

sơ đồ 11:
sơ đồ hạch toán mua tscđ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền
với quyền sử dụng đất, đa vào sử dụng ngay cho sxkd
TK 111, 112, 331
Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

TK 211

TK 213
Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133
Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp

sơ đồ 12:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ do thanh lý, nhợng bán
TK 211


TK 214
Nguyên giá TSCĐ

GTHM của TSCĐ

TK 333.1

TK 811

Thuế GTGT phải nộp
(nếu có)
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
nhợng bán TSCĐ

GTCL của TSCĐ
TK111, 112, 152
Các chi phí thanh lý
nhợng bán TSCĐ

sơ đồ 13:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ do góp vốn liên doanh
Vốn góp đợc đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412

TK 222

Giá trị còn lại của TSCĐ
Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại

Vốn góp đợc đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ

TK 214
TK 222

Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị còn lại


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Khoa KÕ to¸n doanh nghiÖp

s¬ ®å 14:
s¬ ®å h¹ch to¸n gi¶m tsc® do tr¶ l¹i vèn gãp liªn doanh
Gi¸ trÞ TSC§ tr¶ l¹i cao h¬n GTCL:
TK 211
Nguyªn gi¸ TSC§

TK 214
Gi¸ trÞ hao mßn cña TSC§

TK 412


TK 411
Chªnh lÖch gi¸ trÞ tr¶ l¹i > gi¸
trÞ cßn l¹i

Gi¸ trÞ cßn l¹i cña TSC§

Gi¸ trÞ TSC§ tr¶ l¹i thÊp h¬n GTCL:
TK 211
Nguyªn gi¸ TSC§

TK 214

Gi¸ trÞ hao mßn cña TSC§
TK 222
Gi¸ trÞ hao mßn cña TSC§
TK 412
Chªnh lÖch gi¸ trÞ tr¶ l¹i < gi¸ trÞ cßn l¹i


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp

sơ đồ 15:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm

Cha xác định đợc nguyên nhân:
TK 211


TK 214
Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.1
Giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu mất cha rõ nguyên nhân

Xác định đợc nguyên nhân và có quyết định xử lý:
TK 211

TK 214
Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.8
Số tiền ngời phạm lỗi phải bồi thờng
TK 811
Phần tổn thất đợc tính vào chi phí
TK 415
Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán doanh nghiệp

sơ đồ 16:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ
TK 211


TK 412
Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH
TK 214
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH

sơ đồ 17:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ
TK 211

TK 214
Giá trị hao mòn luỹ tế của TSCĐ hữu hình
TK 242
Nguyên giá
TSCĐHH giảm

Giá trị còn lại
(nếu GTCL lớn phân bổ nhiều năm)
TK 627, 641, 64
Giá trị còn lại
(nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD)

Ghi chú: Trong trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm, đồng thời với bút toán ghi
tăng TSCĐ thì kế toán còn phải ghi các bút toán kết chuyển nguồn.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì trong
nguyên giá TSCĐ mua sắm, đầu t bao gồm của thuế GTGT đầu vào; các khoản thu
nhập từ thanh lý, nhợng bán bao gồm cả thuế GTGT phải nộp.



×