Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN ANH NGỌC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Hà Nội, 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN ANH NGỌC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Chuyên Ngành: Công nghệ thông tin
Mã ngành:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. PHÍ THỊ HẢI YẾN

Hà Nội, 2015


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


LỜI CẢM ƠN
Trong 4 năm học vừa qua, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin
cũng như các thầy cô giảng dạy trong trường Đại học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội đã truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong những năm học vừa qua.............................................4
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Phí Thị Hải Yến, khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học
Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện đề tài..................................................................................................................4
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đề tài đồ án tốt nghiệp với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng
chắc chắn em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo và sự
đóng góp quý báu của tất cả mọi người............................................................................................4
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thôn tin, xin bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc đến Cô Phí Thị Hải Yến đã tận tình giúp đỡ em hoàn thiện đề tài này. ...................4
Em xin chân thành cám ơn!...............................................................................................................4
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2015....................................................................................................4
Sinh viên thực hiện:..........................................................................................................................4
Nguyễn Anh Ngọc..............................................................................................................................4
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
“ Kiểm tra ADMIN ”.........................................................................................................................29
“ Cập nhật ”.....................................................................................................................................32


LỜI CẢM ƠN

Trong 4 năm học vừa qua, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa
Công nghệ thông tin cũng như các thầy cô giảng dạy trong trường Đại học Tài
Nguyên Và Môi Trường Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em
trong những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Phí Thị Hải Yến, khoa Công nghệ thông
tin, trường Đại học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội đã tận tình hướng dẫn,
động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đề tài đồ án tốt nghiệp với tất cả sự nỗ lực của
bản thân, nhưng chắc chắn em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo và sự đóng góp quý báu của tất cả mọi người.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thôn
tin, xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Cô Phí Thị Hải Yến đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thiện đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Anh Ngọc


MỞ ĐẦU

Ngày nay việc kinh doanh chung của các công ty là làm sao có thể bán được
nhiều mặt hàng, quan hệ với nhiều đối tác và có nhiều khách hàng biết đến và mua
sản phẩm của mình. Trong những năm qua, bên cạnh sự phát triển của môi trường
giao tiếp thông tin , nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử và internet đã tăng cao, tạo
nên một thị trường trên mạng sôi động không kém thực tế. Lập trình và thiết kế
Website có thể coi là một ngành “hot” mà hiện nay chúng ta đang rất quan tâm.
Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Xây dựng Website bán hàng thiết bị điện tử”
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
“Xây dựng website bán hàng thiết bị điện tử” là xây dựng phần mềm ứng
dụng được kết nối trên đường dây internet phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa trực
tuyến. Người mua hàng chỉ cần tốn một ít thời gian để đăng kí trực tuyến các thông
tin của mình sau khi đã tìm hiểu đẩy đủ các thông tin cần thiết khi đặt hàng. Khách
hàng chấp nhận mua hàng, hệ thống sẽ thống báo cho khách hàng biết đã mua thành
công. Và công ty sẽ giao hàng đến địa

Hệ thống mua bán hàng thiết bị điện tử là một Website cung cấp cho người sử
dụng, nhà quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt
động cũng như theo dõi tình hình phát triển cửa hàng của mình. Đối với khách
hàng, hệ thống cho phép xem thông tin về sản phẩm của cửa hàng. Sau khi đăng ký
làm thành viên, khách hàng có thể chọn sản phẩm trên website đưa vào giỏ hàng và
tiến hành giao dịch mua bán. Sau khi đã thực hiện xong, khách hàng nhấn xác nhận
để hoàn tất giao dịch.
Đối với các nhân viên, là người sẽ tiếp nhận đơn hàng do người quản lý
chuyển đến, thực hiện việc giao hàng và xác nhận việc giao hàng đã hoàn tất. Với
người tiêu dùng, họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa,
dịch vụ thật nhanh chóng.

1


Chương 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1.1 Mục tiêu của đề tài:
- Xây dựng một hệ thống hỗ trợ cho việc bán hàng trực tuyến trên Internet:
* Nhanh chóng, hiệu quả.
* Đảm bảo chính xác, tiện lợi và dễ dàng sử dụng cho khách hàng.
* Thuận tiện trong việc bán và mua hàng.
1.2 Nội dung chính của đề tài:
- Xây dựng hệ thống đăng kí, đăng nhập cho khách hàng có nhu cầu mua
hàng.
- Xây dựng modul giỏ hàng cho khách hàng mua hàng.
- Xây dựng modul tìm kiếm theo tên sản phẩm.
- Quản lý thông tin cá nhân của thành viên và quản lý mặt hàng được phân
quyền bởi Admin.
1.3 Nêu bài toán
 Modul Sản Phẩm

Nhằm mục đích giới thiệu về các ấn phẩm của Công ty, làm cho khách hàng
thấy trước được sản phẩm họ sẽ dùng. Các sản phẩm trong từng nhóm sẽ làm nổi
bật hình ảnh các sản phẩm cùng các thông tin số, tính năng của sản phẩm. Do đó
khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn sản phẩm. Nhân Viên quản lý
thông tin sản phẩm chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến thông tin sản
phẩm. Nhân viên QLTT sản phẩm giải quyết các công việc liên quan đến thông
tin sản phẩm và gửi báo cáo công việc về cho trưởng ban quản lý Website.
Nhân viên QLTT sản phẩm hàng tuần báo cáo công việc chưa hoàn thành theo
thời gian, công việc đã hoàn thành…với trưởng ban quản lý Website.
 Modul Quảng Cáo
2


Nhằm quảng cáo cho các hoạt động của công ty, bên phải trang chủ của công
ty sẽ cho phép các đại lý của công ty đặt banner của đối tác mà công ty là thành
viên (nếu việc đó là hợp pháp). khi clik huột vào banner sẽ liên kết đến các site của
đại lý, đối tác (nếu có). Trong tương lai, khi quy mô hoạt động của công ty lớn
mạnh, có thể thu hút từ hoạt động đặt banner quảng cáo
 Modul Tìm Kiếm Thông Tin
Để tiện cho khách hàng tra cứu thông tin về sản phẩm, đại lý một cách nhanh
nhất. Các thông tin sẽ được tổ chức sao cho khách hàng tìm thấy thông tin cần thiết
nhanh nhất trong một thời gian ngắn nhất. Khách hàng chỉ cần cập nhật vào một số
tìm kiếm một từ khoá và chọn tìm kiếm trong danh sách sản phẩm hoặc đại lý. Việc
tìm kiếm sẽ tìm ra tất cả các thông tin chứa khoá tìm kiếm đã nhập vào. Kết quả
sẽ được phân trang nếu số lượng thông tin tìm được nhiều hơn một số lượng đã quy
địnhBài toán QL tài sản
 Modul Giỏ Hàng
Cung cấp cho khách hàng công cụ bán hàng trực tuyến. Modul này được xây
dựng chủ yếu dành cho các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh, trao đổi hàng
hóa

 Modul Tin Mới
Giới thiệu các tin túc mới nhất trong hoạt động kinh doanh cũng như các
thông tin khác về công ty
thông tin này làm người xem (khách hàng) sẽ hiểu rõ hơn về đối tác mà họ
dang hoặc sắp hợp tác
Phần này sẽ được thiết kế như một bản tin gồm nhiều tin mới bao gồm:
o

Tiêu đề của bài viết nêu lên chủ đề chính của bài viết

o

Thông tin ngắn tóm tắt nội dung bài viết

o

Một ảnh có kèm theo nội dung minh hoạ cho ảnh. Khi kích chuột vào ảnh
3


hoặc Tiêu đề của bài viết thì sẽ xem được nội dung chi tiết
Trong cửa sổ giới thiệu nội dung chi tiết, ảnh của thông tin sẽ được thu Nhỏ
(thumnail). Khi lích chuột vào ảnh hoặc dòng giải thích cho thông tin sẽ mở ra một
cửa sổ mới (popup)để hiển thị ảnh ở kích thước đầy đủ cùng nội dung thông tin
 Modul Tư Vấn
Khi hàng hoá không còn là thứ khan hiếm trên thị trường thì vấn đề mà
người tiêu dùng quan tâm nhiều nhất là các dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ tư vấn về
cách sử dụng …..hiện có nhiều phương thức để nhiều doanh nghiệp thực hiện việc
chăm sóc khách hàng nhưng để tiếp cận và làm thoả mãn những yêu cầu của khách
hàng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất đó là tư vấn trực tuyến. Modul tư vấn

sẽ tư vấn và giải đáp mọi yêu cầu thắc mắc của khách hàng về sản phẩm mà nhà
cung cấp dăng tải trên website của mình. Modul này dược tổ chức như một danh
sách hỏi đáp theo chủ đề. Khách hàng gửi câu hỏi theo một form yêu cầu. Form này
sẽ thu thập thông tin người gửi và chuyển tới người quản trị website trên cơ sở
đó người quản trị sẽ giải đáp những thắc mắc và gỉ yêu cầu vè địa chỉ Email của
người hỏi. Có thể thông tin được đăng tải, chia sẽ lên web cho mọi người cùng
tham khảo. Tránh trường hợp một câu hỏi được hỏi nhiều lần
 Modul Phản Hồi
Phần này sẽ là một mẫu đăng ký trợ giúp khách hàng gửi các sản phẩm phản
hồi của mình về phía công ty như phản hồi những ý kiến đóng góp về chất lượng
dịch vụ của công ty.
Khi khách hàng gửi yêu cầu thì toàn bộ thông tin trên fỏm sẽ được gửi về địa
chỉ thư điện tử ủa công ty đồng thời được lưu vào CSDL để tiện cho việc kiểm tra
theo dõi sau này

4


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG BÁN HÀNG
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG
Xây dựng một Website bán các mặt hàng điện tử trực tuyến nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Qua khảo sát thực tế em đưa ra đặc tả bài toán như sau:
Khách hàng muốn mua laptop thì vào trang web để tham khảo mặt hàng, giá
cả của tất cả các loại thiết bị điện tử đã được đưa lên trang web. Khi khách hàng cần
mua loại nào đó thì kích vào biểu tượng thêm vào giỏ hàng của sản phẩm mình
muốn mua. Bạn phải đăng nhập vào hệ thống thì mới có thể mua hàng và thanh
toán. Nếu là khách hàng mới, khách hàng điền đầy đủ các thông tin của mình vào
trang thông tin khách hàng và đăng ký làm thành viên để mua hàng. Nếu thông tin
hợp lệ thì hệ thống sẽ gửi thông báo là đã mua thành công cho khách hàng.
- Mỗi khách hàng được quản lý bởi các thông tin sau: id, ký danh, mật khẩu,

địa chỉ, Email, Số điện thoại.
- Mỗi sản phẩm thuộc nhiều loại có mẫu mã, chất lượng, giá cả khác nhau.
+Sản phẩm được quản lý các thông tin sau: ID, tên sảm phẩm, thông tin sản
phẩm, hình ảnh, đơn giá bán.
- Thông tin mua hàng của khách hàng sẽ được lưu vào bảng Hóa đơn với các
thông tin: Số hóa đơn, đơn hàng, họ tên, địa chỉ, email, điện thoại, nội dung, ký
danh. Sau khi giao hàng trực tiếp cho khách hàng đến tận nơi, khách hàng sẽ thanh
toán bằng tiền mặt cho công ty(phạm vi trong tỉnh).
- Trang web sẽ hiển thị những thông tin theo sự phân quyền sử dụng khác
nhau được quản lý bởi thông tin sau: Tên đăng nhập, mật khẩu.
+ Quyền của admin được xem, xóa, sửa tất cả các thông tin trên trang web.
+ Quyền của những người là thành viên của trang web sẽ được xem,sửa thông
tin cá nhân của mình,có quyền góp ý kiến và mua hàng.

5


CHƯƠNG 3: VẤN ĐỀ KĨ THUẬT
3.1 Môi trường:
- Ngôn ngữ web: PHP, JavaScript, HTML
- Công cụ lập trình: DreamWeaver, Wamp5
- Công cụ đồ họa: Photoshop
- Cơ sở dữ liệu: My SQL
3.2 Khái niệm PHP
- PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra
năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu được sử
dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành “PHP: Hypertext
Preprocessor”
- Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn
giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác trong

HTML.
- PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một
công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (crossplatform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ phía máy
chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính
chất không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều
hành như Windows, Unix và nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP
viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà không cần
phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn được dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất
cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngôn ngữ
HTML.

6


Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó
sau khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới
một URL).
3.2.1 Tại sao nên dùng PHP
- Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn,
mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả
giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ: ASP, PHP, Java,
Perl... và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn
giản, có những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa
chọn tuyệt vời này.
- PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các
giải pháp khác.
- PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu
có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
- Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và

chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức
cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này
- PHP vừa dễ với người mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các
lập trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một
cách xuất sắc.
3.2.2. Hoạt động của PHP:
- Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy
chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt.

7


Sơ đồ hoạt động:
Máy khách
hàng

Yêu cầu URL

Máy chủ

HTML

Web

HTML
PHP

Gọi mã kịch bản

Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP

và xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi
một dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó
như là một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang
HTML nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP
được đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang
PHP, Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các
đoạn mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của
chúng trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội
dung HTML về cho trình duyệt.
3.2.3. Các loại thẻ PHP
- Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:
-

Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ: <? Echo “Well come to PHP. ” ;?>

-

Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng

XML
Ví dụ: <? Php echo “Well come to PHP with XML”;>?
-

Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự

khai báo JavaScipt hay VBScript:
8



Ví dụ: <script language= “php”>
echo “Php Script”;
</script>
-

Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong

trang ASP.
Ví dụ: <% echo “PHP – ASP”; %>
*PHP và HTML là các ngôn ngữ không “nhạy cảm “với khoảng trắng,
khoảng trắng có thể được đặt xung quanh để các mã lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có
khoảng trắng đơn có ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng
trắng liên tiếp sẽ chỉ thể hiện dưới dạng một khoảng trắng đơn).
3.2.4. Các kiểu dữ liệu
- Dữ liệu đến từ Script đều là biến PHP, bạn có thể nhận biết chúng bằng cách
sử dụng dấu $ trước tên biến.
3.2.5. Biến - giá trị
- PHP quy định một biến được biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ
cái hoặc dấu gạch dưới.
3.2.6. Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP
- HTML Form: Khi 1 giá trị gắn với 1 file php qua phương thức POST
Ví dụ:
<form action = “top. php” method= “post”>
Name: < input type = “text” name = “name” ><BR>
<input type = “Submit”>
</form>
- PHP sẽ tạo 1 biến $ name bao gồm mọi giá trị trong trường Name của Form
- PHP có thể hiểu được một mảng một chiều gồm các giá trị trong một Form
9



- Vì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng
đặc tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn.
- Khi tính chất track_vars được đặt trong cấu hình hoặc có chỉ dẫn php_track_vars?>. Các giá trị được submit sẽ lấy ra qua phương thức GET và POST
có thể lấy ra từ 2 mảng toàn cục $HTTP_POST_VARS và $HTTP_GET_VARS
3.2.7. Hằng
- PHP định nghĩa sẳn các hằng số:
_FILE_: Tên của script file đang thực hiện
_LINE_: Số dòng của mã script đang được thực hiện trong script file hiện tại.
_PHP_VERSION_: version của PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR: Báo hiệu có lỗi
E_PARSE: Báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
VD:
define('sv', 'localhost');
define('dbname', 'minhcanh);
define('username', 'root');
define('pass', '');
?>

10


3.2.8. Biểu thức
- Biểu thức là một thành phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản nhất của

biểu thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất: Số
nguyên, số thực và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này
có thể gán cho các biến hay làm giá trị ra của các hàm.
3.3: GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL

3.3.1. Khái niệm
- MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí, được tích hợp sử
dụng chung với apache,PHP.

11


- MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu, mỗi cơ sở dữ liệu có
thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.
- MysSQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có
thể được quản lý một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, mỗi người dùng có một
tên truy cập (username) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến cơ sở dữ liệu.
Khi ta truy vấn tới cơ sở dữ liệu MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và
mật khẩu của tài khoản có quyền sử dụng cơ sở dữ liệu đó. Nếu không, chúng sẽ
không làm được gì cả.
3.3.2. Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL
3.3.3. Loại dữ liệu numeric
Kiểu dữ liệu số nguyên
Loại
Range
Tinyint
-127->128 hay 0.. 255

Bytes
1


Diễn giải
Số nguyên rất nhỏ

Smallint

-32768->32767 hay 0.. 2

Số nguyên nhỏ

Mediumint

65535
-8388608->838860

Số nguyên vừa

Int

0.. 16777215
-231->231-1 hay 0.. 232-1

4

Số nguyên

Bigint

-263->263-1 hay 0.. 264-1


8

Số nguyên lớn

hay 3

12


Kiểu dữ liệu số chấm động
Loại
Float

Range
Phụ thuộc số thập phân

Bytes
4

Diễn giải
Số thập phân
dạng Single hay
Double
Số thập

Float(M, D)

±1. 175494351E-38

2


phân

Double(M, D)

±3. 40282346638
±1. 7976931348623157308 8

dạng Single
Số thập phân

±2. 2250738585072014E-

dạng Double

308
Float(M[, D])

Số chấm động lưu
dưới dạng char

3.3.4. Loại dữ liệu kiểu Date and Time
- Kiểu dữ liệu Date and Time cho phép bạn nhập dữ liệu dưới dạng chuỗi ngày
tháng hay dạng số.
Dữ liệu kiểu số nguyên
Loại
Date
Time

DateTime


Range
1000-01-01

Diễn giải
Date trình bày dưới dạng

00:00:00

yyyy-mm-dd.
Time trình bày dưới dạng

23:59:59

hh:mm:ss.

1000-01-01

Date và Time trình bày dưới

00:00:00

dạng yyyy-mm-dd hh:mm:ss.

9999-12-31
TimeStamp[(M)]

23:59:59
1970-01-01


TimeStamp trình bày dưới

00:00:00

dạng yyyy-mm-dd hh:mm:ss.

13


Year[(2|4)]

1970-2069

Year trình bày dưới dạng 2 số

1901-2155
Trình bày đại diện của TimeStamp

hay 4 số

Loại hiển thị
--------------------------------------------------------------TimeStamp

YYYYMMDDHHMMSS

TimeStamp (14)

YYYYMMDDHHMMSS

TimeStamp (12)


YYMMDDHHMMSS

TimeStamp (10)

YYMMDDHHMM

TimeStamp (8)

YYYYMMDD

TimeStamp (6)

YYMMDD

TimeStamp (4)

YYMM

TimeStamp (2)

YY

----------------------------------------------------------------(Y=năm, M=tháng, D=ngày)
3.3.5. Loại dữ liệu String
- Kiểu dữ liệu String chia làm 3 loại: loại thứ nhất như char (chiều dài cố định) và
varchar (chiều dài biến thiên); loại thứ hai là Text hay Blob, Text cho phép lưu
chuỗi rất lớn, Blob cho phép lưu đối tượng nhị phân; loại thứ ba là Enum và Set.

14



Kiểu dữ liệu String
Loại

Range

Diễn giải

Char

1-255

Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự.

Varchar

characters
1-255

Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự.

Tinyblob

characters
28-1

Khai báo cho Field chứa kiểu đối tượng nhị phân cỡ

Tinytext


2 -1

255 characters
Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi cỡ 255 characters.

Blob

216-1

Khai báo cho Field chứa kiểu blob cỡ 65, 535

Text

16

2 -1

Mediumblo

24

8

2 -1

characters..
Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản cỡ
65, 535 characters.
Khai báo cho Field chứa kiểu blob vừa khoảng 16,


b
Mediumtext

777, 215 characters
224-1

Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản vừa
khoảng 16, 777, 215

32

Longblob

2 -1

Longtext

32

2 -1

characters
Khai báo cho Field chứa kiểu blob lớn khoảng 4, 294,
967, 295 characters.
Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản lớn
khoảng 4, 294, 967, 295 characters.

15



3.3.6. Các thao tác cập nhật dữ liệu


SELECT (Truy vấn mẫu tin):Select dùng để truy vấn từ một

hay nhiều bảng khác nhau, kết quả trả về là một tập mẫu tin thỏa mãn các điều kiện
cho trước nếu có, cú pháp của phát biểu SQL dạng SELECT như sau:
SELECT<danh sách các cột>
[FROM<danh sách bảng>]
[WHERE<các điều kiện ràng buộc>]
[GROUP BY<tên cột/biểu thức trong SELECT>]
[HAVING<điều kiện bắt buộc của GROUP BY>]
[ORDER BY<danh sách các cột>]
[LIMIT FromNumber |ToNumber]


INSERT(Thêm mẫu tin):

Cú pháp: INSERT INTO Tên_bảng VALUES(Bộ_giá_trị)


UPDATE(Cập nhật dữ liệu):

Cú pháp: UPDATE TABLE Tên_bảng
SET Tên_cột=Biểu_thức,...
[WHERE Điều_kiện]


DELETE(Xóa mẫu tin):


Cú pháp: DELETE FROM Tên_bảng
[WHERE Điều_kiện]
3.3.7. Các hàm thông dụng trong MySQL
3.3.8. Các hàm trong phát biểu GROUP BY


Hàm AVG: Hàm trả về giá trị bình quân của cột hay trường trong

câu truy vấn

16


 Hàm MIN: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của cột hay trường trong câu truy
vấn
 Hàm MAX: Hàm trả về giá trị lớn nhất của cột hay trường trong câu truy
vấn
 Hàm Count: Hàm trả về số lượng mẩu tin trong câu truy vấn
 Hàm Sum: Hàm trả về tổng các giá trị của trường, cột trong câu truy vấn.
3.3.9. Các hàm xử lí chuỗi:
 Hàm ASCII: Hàm trả về giá trị mã ASCII của kí tự bên trái của chuỗi.
 Hàm Char: Hàm này chuyển đổi kkiểu mã ASCII từ số nguyên sang dạng
chuỗi.
 Hàm UPPER: Hàm này chuyển đổi chuỗi sang kiểu chữ hoa
 Hàm LOWER: Hàm này chuyển đổi chuỗi sang kiểu chữ thường.
 Hàm Len: Hàm này trả về chiều dài của chuỗi.
 Thủ tục LTRIM: Thủ tục loại bỏ khỏang trắng bên trái của chuỗi
 Thủ tục RTRIM: Thủ tục loại bỏ khỏang trắng bên phải của chuỗi
 Hàm Left(str, n): Hàm trả về chuỗi bên trái tính từ đầu cho đến vị trí n

 Hàm Right(str, n): Hàm trả về chuỗi bên phải tính từ đầu cho đến vị trí n
 Hàm Instrt: Hàm trả về chuỗi vị trí bắt đầu của chuỗi con trong chuỗi xét.
3.3.10. Các hàm xử lí về thời gian
 Hàm CurDate(): Hàm trả về ngày, tháng và năm hiện hành của hệ thống.
 Hàm CurTime(): Hàm trả về giờ, phút và giây hiện hành của hệ thống.
 Hàm Period_Diff: Hàm trả về số ngày trong khoảng thời gian giữa 2 ngày.
 Hàm dayofmonth: Hàm trả về ngày thứ mấy trong tháng

17


3.3.11. Các hàm về toán học
 Hàm sqrt: Hàm trả về là căn bậc hai của một biểu thức.
 Hàm CurDate(): Hàm trả về ngày, tháng và năm hiện hành của hệ thống.
3.3.12. Ưu điểm của MySQL
- Tốc độ: MySQL rất nhanh. Những nhà phát triển cho rằng MySQL là cơ sở dữ liệu
nhanh nhất mà bạn có thể có.
- Dễ sử dụng: MySQL tuy có tính năng cao nhưng thực sự là một hệ thống cơ sở dữ liệu
rất đơn giản và ít phức tạp khi cài đặt và quản trị các hệ thống lớn.
- Giá thành: MysSQL miễn phí cho hầu hết các việc sử dụng trong một tổ chức.
- Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn: MySQL hiểu SQL, là ngôn ngữ của sự chọn lựa cho tất cả
các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại. Bạn có thể truy cập MySQL bằng cách sử dụng các ứng
dụng mà hỗ trợ ODC (Open Database Connectivity – một giao thức giao tiếp cơ sở dữ liệu
được phát triển bởi Microsoft).
- Năng lực: Nhiều Client có thể truy cập đến server trong cùng một thời gian. Các Client
có thể sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một cách đồng thời. Bạn có thể truy cập MySQL tương tác
với sử dụng một vài giao diện để bạn có thể đưa vào truy vấn và xem kết quả: các dòng yêu
cầu của khách hàng, các trình duyệt Web,…
- Kết nối và bảo mật: MySQL được nối mạng một cách đầy đủ, các cơ sở dữ liệu có thể
được truy cập từ bất kỳ nơi nào trên Internet do đó bạn có thể chia sẻ dữ liệu của bạn với bất

kỳ ai, bất kỳ nơi nào. Nhưng MySQL kiểm soát quyền truy cập cho nên người mà không nên
nhìn thấy dữ liệu của bạn thì không thể nhìn được.
- Tính linh động: MySQL chạy trên nhiều hệ thống UNIX cũng như không phải UNIX
chẳng hạn như Windows. MySQL chạy với mọi phần cứng từ các máy PC ở nhà cho đến các
máy Server.

18


- Sự phân phối rộng: MySQL dễ dàng đạt được, chỉ cần sử dụng trình duyệt Web của
bạn. Nếu bạn không hiểu làm thế nào mà nó làm việc hay tò mò về thuật toán, bạn có thể lấy
mã nguồn và tìm tòi nó. Nếu bạn không thích một vài cái, bạn có thể thay đổi nó.
- Sự hỗ trợ: bạn có thể tìm thấy các tài nguyên có sẵn mà MySQL hỗ trợ. Cộng đồng
MySQL rất có trách nhiệm. Họ trả lời các câu hỏi trên mailing list thường chỉ trong vài phút.
Khi lỗi được phát hiện, các nhà phát triển sẽ đưa ra cách khắc phục trong vài giờ hoặc vài
ngày, và cách khắc phục sẽ ngay lập tức có trên Internet.

19


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1 Khảo sát hiện trạng
Sau khi nắm bắt những thông tin từ công ty hướng dẫn về cách thiết kế một
trang web bán laptop và có những khái quát sau:
Khách hàng : Mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: ký danh,
địa chỉ, điện thoại, email, Nơi liên hệ,Nội dung.
Sản phẩm: Mỗi sản phẩm được quản lý những thông tin: Tên sản phẩm, đơn
giá , hình ảnh, mô tả,thông tin chi tiết về sản phẩm cụ thể
Quá trình khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn sản phẩm cần
mua,cần tham khảo về sản phẩm của Cty. Trong quá trình lựa chọn xem thông tin

và truy cập giá cả của sản phẩm , bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin
cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán
hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ
phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, ...có yêu cầu
đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu
thu có ghi thuế cho từng loại sản phẩm và giao hàng theo yêu cầu.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm và có thể tham khảo giá cả
của sản phẩm,xem thông tin và quảng bá sản phẩm của mình trên mạng. Khác với
việc đặt hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua
từng bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các sản phẩm được sắp xếp
và phân theo từng loại sản phẩm giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt
động này, khách hàng chỉ cần chọn một sản phẩm nào đó từ danh mục các sản phẩm
thì những thông tin về sản phẩm đó sẽ hiển thị lên màn hình như: hình ảnh, đơn
giá, mô tả một cách chi tiết,...và bên cạnh là trang liên kết để đặt hàng khi khách đã
chọn số lượng .Đây là cách đặt hàng trực tuyến mà trong đó chứa các thông tin về
sản phẩm lẫn số lượng khách muốn mua và đặt hàng.
20


Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt
hàng cùng thông tin về khách hàng và sản phẩm. Cuối cùng là do khách hàng tùy
chọn đặt hay không.
Khách hàng có thể tham khảo được giá cả về sản phẩm và xem tin tức ,dịch vụ
từ website của công ty
Và dưới đây là mô hình sơ lược về hoạt động của khách hàng trong hệ thống
trang web

Hình 4.1: Lược đồ tổng quát về hoạt động Khách hàng
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động

của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào
hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện
những công việc:Quản lý User,phân chức năng cho User quản lý cập nhật thông tin
các sản phẩm, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt
hàng.Quản lý Cập nhật các trang giới thiệu,dịch vụ của công ty,thông tin liên hệ của
khách hàng đến công ty.
21


×