Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Luận văn kế toán tổng hợp tại công ty dịch vụ nuôi trông thuỷ sản trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.9 KB, 117 trang )

LI M U
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trờng, cùng với sự cạnh tranh
khốc liệt, mục tiêu hàng đầu cũng là điều kiện- tồn tại của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh đó là sinh lợi. Để thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng vận động, phát triển, đổi mới phơng thức quản lý, cách thức sản xuất
phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở nên
quan trọng và là một công cụ không thể thiếu đợc trong quản lý kinh tế của Nhà nớc và của doanh nghiệp.
Không nằm ngoài quy luật chung của sự phát triển đó, Công ty dịch vụ nuôi
trồng thủy sản trung ơng đã, đang tìm ra và hoàn thiện hơn nữa mô hình tổ chức sản
xuất kinh doanh của mình, hệ thống cung cấp thông tin kế toán tài chính sao cho
đạt hiệu quả cao nhất nhằm cung cấp những thông tin thực sự bổ ích cho việc ra
những quyết định điều hành công ty của giám đốc công ty .
Trong giới hạn của báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin trình bày một số vấn đề
sau:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình
thức sổ kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng .
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ
sản trung ơng .
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại Công ty .
Mặc dù đã rất cố gắng nhng do thời gian hạn hẹp và trình độ còn hạn chế nên
bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc
những ý kiến nhận xét và những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.
Phần I :

đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức
bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại
công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản
trung ơng .


1


I. Đặc điểm tình hình của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng là một doanh nghiệp nhà nớc, đợc
thành lập từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật t cá giống TW và đợc thành lập lại
doanh nghiệp nhà nớc theo quyết định số 252 TS/QĐ - TC ngày 31 tháng 3 năm
1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng. Nay
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng là thành viên của Tổng công ty
Thuỷ sản Hạ long theo quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000.
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng có trụ sở giao dịch tại Số 8
Nguyễn Công Hoan- phờng Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So với những
ngày đầu mới thành lập công ty chỉ kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu nh: thu
mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cung ứng vật t, dịch vụ nuôi trồng
thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều ngành nghề kinh doanh mới nh t vấn
đầu t và quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh cung ứng các loại vật
t vật liệu chuyên ngành nh thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phòng trị bệnh, sản
xuất giống ngọc trai, nuôi cấy ngọc trai cá biển
* Công ty có các đơn vị trực thuộc:
- Tại Hà Nội: Xởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục tố)
- Tại Quảng Ninh: Trung tâm hỗ trợ phát triển thuỷ sản Vân Đồn- Quảng
Ninh là đơn vị hạch toán báo sổ về công ty.
- Tại Hà Bắc : Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản sông cầu Hà Bắc là đơn vị
hạch toán báo về sổ công ty.
- Tại Đà Nẵng : Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hòa Hiệp- TP Đà Nẵng là
đơn vị hạch toán báo về sổ công ty.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh :
a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ
Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ

Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ
Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ
Vốn lu động : 7.474.304.944 đ
2


b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty :
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ
sản trung ơng là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản cung cấp trong
và ngoài nớc .
Dựa vào năng lực thực tế của công ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị trờng
trong và ngoài nớc , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở rộng sản xuất
kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã hội , tự bù đắp chi
phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nớc , trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .
Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 ngời .
Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % .
Với nguồn lực về vốn và lao động nh vậy công ty có nhiệm vụ nh sau :
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ
yếu góp phần bình yên thị trờng thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng hợp
và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản .
Nghiên cứu nhu cầu thị trờng và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát triển
hoạt động sản xuất mở rộng thị trờng tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức cạnh
tranh bằng chất lợng giá cả và phơng thức phục vụ .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nớc , thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nớc .
Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty
Tại xởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ
Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai
cấy ngọc biển.

Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nớc
ngọt
Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản

3


theo hình thức uỷ thác, t vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho
công ty.

Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện đợc
STT

Chỉ tiêu

Năm 2003

Năm 2004

1

Doanh thu bán ra

67.025.230.670

54.441.906.194

2


Trị giá vốn hàng bán

53.015.036.717

35.380.003.610

3

Lợi tức gộp

12.234.894.026

17.391.290.337

4

Chi phí lu thông

7.944.696.670

15.188.462.403

5

Kết quả thu nhập

4.289.924.356

2.202.827.934


c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty :
Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nớc tiểu phụ nữ có thai và các
hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác tạo ra sản
phẩm .

4


Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG
Nớc tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit
axêtic )

Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH và
C7H6O2

Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn )

Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm )

Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn )

Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều

Thành phẩm nhập kho

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

5



Giám đốc

Trung
tâm hỗ
trợ
nuôi
thuỷ
sản
Vân
Đồn

Xởng
sản
xuất
thuốc
HCG

Phòng
tổ chức
hành
chính


nghiệp
sản xuất
tôm
giống
Hoà
Hiệp


Phòng
tàichính
kế toán

Phó
giám
đốc

Phòng
kiểm
định
xuất
nhập
khẩu

Phòng
kĩ thuật
kế
hoạch

Trại
thực
nghiệm
nuôi
thuỷ sản
Sông
Cầu

Cửa
hàng

kinh
doanh
thuỷ
sản

Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa
học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời
các thông tin. Các phòng đều có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý
của giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm .
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trớc hội đồng
quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám
đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất trong công ty .
- Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của
công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trớc
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã đợc phân công và uỷ quyền .
- Kế toán trởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc công ty
chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của công ty có nhiệm vụ ,

6


quyền hạn theo quy định của pháp luật .
Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở. Giám đốc
quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở đảng
và tạo mọi điều kiện cho công đoàn cơ sở hoạt động.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :

Kế toán trởng


Kế toán
quỹ tiền
mặt

Kế toán
tiền gửi
ngân
hàng

Kế toán
hàng
hoá

Kế toán
chi phí
NVL ,
CCDC

Kế toán
tổng
hợp

Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc

Đứng đầu là kế toán trởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu
công việc. Là ngời chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và Bộ tài chính về tình hình tài
chính của công ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán,
đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung cấp thông tin để báo cáo.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái lập báo
cáo kế toán của toàn công ty.

Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lơng: chịu trách nhiệm về quản lý thu
chi tiền mặt phân phối tiền lơng cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng thuỷ
sản nên kế toán hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán phát sinh

7


phản ánh chúng một cách đầy đủ.
Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế
toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành.
Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó gửi báo
cáo lên phòng kế toán công ty.
5. Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng
Hiện nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán
thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trởng Bộ tài chính với phơng pháp kê
khai thờng xuyên .
Trình tự ghi sổ đợc thể hiện nh sau:

Chứng từ
gốc

Sổ nhật ký
chung

Ghi chú :


Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ Cái
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài
chính

8

Bảng tổng hợp
chi tiết


Phần II:

Công tác hạch toán kế toán tại công ty
dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng .
Đầu tháng 4- 2004 Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ơng có số liệu
sau: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính
thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ, tính giá vốn thành phẩm theo phơng pháp bình
quân gia quyền, tính nguyên vật liệu xuất kho là phơng pháp NT- XT.
Hoạt động của công ty trong tháng 4- 2004 nh sau:

I/ Số d đầu kỳ các tài khoản:

shtk
Tên tài khoản
111
Tiền mặt
112
Tiền gửi ngân hàng

D Nợ
966.755.543
471.044.506
9

D Có


131
141
142
152
155
211
214
311
331
333
334
341
411
414
421

431
441

Phải thu của khách hàng
Tạm ứng
Chi phí trả trớc
Nguyên vật liệu tồn kho
Thành phẩm tồn kho
Tàì sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Thuế và các khoản phải nộp khác
Phải trả công nhân viên
Vay dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu t phát triển
Lợi nhuận cha phân phối
Quỹ khen thởng phúc lợi
Nguồn vốn đầu t XDCB
Tổng

292.070.130
78.321.920
10.000.680
87.620.800
46.397.600
3.681.617.601

932.119.300

190.795.000
.
872.103.000
39.000.000
40.000.000
542.200.000
1.532.387.900
160.000.000
532.103.000
102.000.580
691.120.000
5.633.828.780 5.633.828.780

II/ Số d chi tiết các tài khoản
TK 131: phải thu của khách hàng
Stt
1
2
3
4
5
6

Tên khách hàng
Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự
Trại cá giống Nguyễn Khanh
TT Thuỷ sản Cái Bè
Ông Trần Văn Hà
Anh Nguyễn Hải Nam
Anh Trần Văn Hùng

Cộng

Số tiền
69.895.500
59.880.200
59.875.450
40.122.100
30.321.120
31.975.760
292.070.130

TK 331: Phải trả cho ngời bán
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Tên nhà cung cấp
Công ty hoá chất Hà Nội
Ông Đỗ Văn An
Công ty hoá chất Vĩnh Phúc
Sở điện lực Hà Nội
Công ty may 10
Cửa hàng tổng hợp số 3
Cửa hàng tổng hợp số 5


Số tiền
420.000.000
340.000.000
98.000.000
7.653.000
5.200.000
750.000
500.000
10


Cộng
TK 152: Nguyên vật liệu
Stt
1
2
3

Tên nguyên vật liệu
Nớc tiểu
Axêtôn
Cồn tuyệt đối
Cộng

đvt
Bq
Lít
Lít

872.103.000

Số lợng
1.683
1.575
898,432

Đơn giá
20.000
20.000
25.000

Thành tiền
33.660.000
31.500.000
22.460.800
87.620.800

TK 155: Thành phẩm
Tên sản phẩm
đvt
Số lợng
Đơn giá
Thuốc HCG
Van
1.600
28.998,5
III/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Thành tiền
46.397.600


ĐVT: VNĐ
1. Mua nớc tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ số 00123 ngày 01/4 đã nhập
vào kho theo PNK 01, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01, thuế
VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Nớc tiểu
Bq
168
20.000
3.360.000
2. Ngày 1/4 công ty mua axêtôn của ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00124 đã nhập
kho, PNK 02, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PC 02, thuế VAT 10 %.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Axêtôn
Lít
1.125
20.000
22.500.000
3. Ngày 1/4 Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trớc bằng chuyển khoản.
4. Ngày 1/4 Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trớc bằng
tiền mặt theo PT 01.
5. Công ty mua 10 bộ quần áo của Công ty may 10 cho công nhân theo HĐ số

00125 ngày 2/4 đã nhập kho , PNK 03, công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT
10%,
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Quần áo
Bộ
10
52.000
520.000
6. Công ty mua 8.000 lít cồn tuyệt đối của công ty hoá chất Vĩnh Phúc theo HĐ số
00126 ngày 2/4, đã nhập kho PNK 04, công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT
10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Cồn tuyệt đối Lít
8.000
25.000
200.000.000
11


7.Công ty thanh toán số tiền còn nợ công ty hoá chất Hà Nội kỳ trớc theo PC số 03
ngày 2/4.
8. Công ty mua mũ của Cửa hàng tổng hợp số 3 theo HĐ số 00127 ngày 3/4 đã

nhập kho PNK 05 , công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền

Chiếc
20
15.000
300.000
9. Công ty mua găng tay của Cửa hàng tổng hợp số 5 theo HĐ 00128 ngày 3/4 đã
nhập kho PNK 06, công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Găng tay
Đôi
30
5.000
150.000
10. Công ty mua thêm nớc tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ 00129 ngày
4/4 đã nhập kho, PNK 07, công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền

Nớc tiểu
Bq
750
20.000
15.000.000
11. Công ty mua thêm axêtôn của Ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00130 ngày 4/4, đã
nhập kho PNK 08, công ty thanh toán một nửa số tiền hàng bằng tiền mặt,theo PC
04, còn một nửa công ty trả sau, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Axêtôn
Lít
1.250
20.000
25.000.000
12. TT Thuỷ sản Cái Bè thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trớc cho công ty bằng tiền
mặt, PT 02 ngày 5/4.
13. Ông Trần Văn Hà thanh toán một nửa số tiền hàng còn nợ kỳ trớc cho công ty
bằng tiền mặt, PT 03 ngày 5/4.
14. Công ty mua hàng của Công ty Hoàng Long theo HĐ số 00131 ngày 5/4 ,đã
nhập kho PNK 09 , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 05 , thuế VAT 10%
.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền

Lọ thuỷ tinh
Cái
13.000
350
4.550.000
Nút
Cái
13.000
100
1.300.000
Nhãn
Cái
13.000
50
650.000
Cộng
6.500.000
15. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 01 ngày
6/4, đơn vị cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt Số lợng
giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van 650
34.000
22.100.000
16. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông Hùng đã
thanh toán bằng tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt Số lợng
giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van 160
34.000
5.440.000
12


17. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , PXK 03 ngày 8/4, đơn
vị đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại trả sau, PT 05, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt Số lợng
giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van 550
34.000
18.700.000
18.Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 04, ngày 8/4, ông Hà đã
thanh toán bằng tiền mặt, PT 06, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt Số lợng
giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van 120
34.000
4.080.000

19. Anh Trần Văn Dũng thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ trớc, PT 07 ngày
10/4.
20. Ông Trần Văn Hà thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trớc bằng tiền mặt, PT 08
ngày 12/4.
21. Anh Nguyễn Hải Nam thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trớc bằng tiền mặt, PT 09
ngày 12/4.
22. Xuất nớc tiểu để sản xuất thuốc , PXK 05 ngày 14/4.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Nớc tiểu
Bq
1571,9
20.000
31.438.000
23. Xuất axêtôn để sản xuất thuốc , PXK 06 ngảy 14/4.
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Axêtôn
Lít
1.000
20.000
20.000.000
24. Xuất cồn tuyệt đối để sản xuất thuốc , PXK 07 ngày 14/4.
Tên hàng

đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Cồn tuyệt đối Lít
8.000
25.000
200.000.000
25. Xuất nguyên vật liệu phụ để sản xuất thuốc ,PXK 08 ngày 14/4 .
Tên hàng
đvt
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Lọ thuỷ tinh Cái
13.000
350
4.550.000
Nút
Cái
13.000
100
1.300.000
Nhãn
Cái
13.000
50
650.000
Cộng
6.500.000

26. Xuất quần áo, gang tay và mũ mua trong kỳ để làm đồ bảo hộ cho công nhân ,
PXK 09, ngày 14/4.
27.Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trớc cho công ty may 10 bằng tiền mặt PC 06,
ngày 15/4.
28.Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ ông Đỗ Văn An kỳ trớc bằng tiền mặt theo
PC 07 ngày 15/4.
29. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ sở điện lực Hà Nội kỳ trớc theo PC 08
ngày 16/4.
30. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ trớc theo PC 09

13


ngày 16/4.
31a. Trích khấu hao tài sản cố định cho các bộ phận:
- Bộ phận sản xuất: 4.273.200
- Bộ phận bán hàng: 1.700.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.000
b. Trích chi phí trả trớc cho sản phẩm: 7.750.000
32a. Phân bổ tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất:
20.467.000
b. Phân bổ tiền lơng cho bộ phận quản lý phân xởng :
8.800.000
33. Phân bổ tiền lơng cho bộ phận bán hàng và bộ phân quản lý doanh nghiệp:
- Bộ phận bán hàng: 7.100.000
- Bộ phận QLDN: 7.400.000
34. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.
35. Thanh toán tiền điện cho sở điện lực Hà Nội bằng tiền mặt, PC 10 ngày 20/4 số
tiền là: 2.451.070.
36. Thanh toán tiền điện thoại theo PC 11 ngày 20/4 số tiền là: 1.290.000

37. Nhập kho thành phẩm theo PNK 10 ngày 20/4.
Tên sản phẩm
đvt
Số lợng
Thuốc HCG
Van
10.800
38. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ trớc theo
PC 12 ngày 21/4.
39. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 5 theo PC 13 ngày
21/4.
40. Anh Trần Văn Hùng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trớc bằng tiền mặt, PT 10
ngày 22/4.
41. Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng kỳ này bằng tiền mặt,
PT 11 ngày 22/4.
42. Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này bằng tiền
mặt , theo PT 12 ngày 22/4.
43. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10 ngày
23/4, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van
6.000
34.000
204.000.000
44. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà đã

thanh toán bằng tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
14


Thuốc HCG
Van
750
34.000
25.500.000
45. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty may 10 kỳ này theo PC 14 ngày 24/4.
46. Công ty thanh toán tiền mua cồn tuyệt đối cho công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ
này, PC 15 ngày 24/4.
47. Công ty thanh toán tiền mũ cho cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ này theo PC 16 ngày
25/4.
48. Công ty thanh toán tiền hàng cho cửa hàng tổng hợp số 5 kỳ này theo PC 17
ngày 25/4.
49. Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán bằng tiền
mặt, PT 15, PXK 12 ngày 26/4, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van

550
34.000
18.700.000
50. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 13 ngày 26/4, ông Hà cha
thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van
450
34.000
15.300.000
51. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14 ngày 27/4,
đơn vị đã thanh toán tiền hàng , PT 16 , thuế VAT 10%.
Tên hàng
đvt
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van
550
34.000
18.700.000
52. Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4 , Anh
Nam đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
Thuốc HCG
Van
1.500
34.000
51.000.000
53. Công ty mua một tủ đông theo HĐ số 00132 ngày 28/3 giá ghi trên hoá đơn là
50.100.000 cha có thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt 600.000 cha VAT
10%, công ty cha thanh toán tiền hàng.
54. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty hoá chất Hà Nội kỳ này, PC 18 ngày
28/4.
55. Công ty thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này cho ông Đỗ Văn An PC 19
ngày 28/4.
56. Ông Trần Văn Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trớc hạn , công ty
chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho ông Hà , PT 18 ngày 29/4.
57. Thanh toán tiền lơng cho công nhân viên trong xởng trong kỳ bằng tiền mặt ,
PC 20 ngày 29/4.
58. Công ty thanh toán tiền mua tủ đông bằng tiền mặt , theo PC 21 ngày 29/4.
59. Ngày 30/4 , công ty nhợng bán 1 máy trộn thuốc đang dùng cho bộ phận sản
15


xuất cho ông Trần Văn Bình, HĐ số 00133 , giá bán ( cả thuế GTGT 10% ) là
15.400.000 . Đợc biết nguyên giá của TSCĐ là 300.000.000 , giá trị hao mòn luỹ kế
265.000.000. Ông Bình đã trả bằng tiền mặt , PT 19 .

IV/ Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản

1. Nợ TK 152(Nớc tiểu)
Nợ TK 133
Có Tk 111

:

3.360.000
: 336.000
:
3.696.000

2. Nợ TK 152(Axêtôn)
Nợ Tk 133
Có TK 111

:
:
:

22.500.000
2.250.000
24.750.000

3. Nợ Tk 112
Có Tk 131(Hồng Ngự)

:
:

69.895.500

69.895.500

4. Nợ TK 111
:
59.880.200
Có TK 131(Nguyễn Khanh):
59.880.200
5. Nợ TK 153(Quần áo)
:
Nợ TK 133
:
Có TK 331(Cty may 10) :

520.000
52.000
572.000

6. Nợ TK 152(Cồn tuyệt đối) :
200.000.000
Nợ TK 133
:
20.000.000
Có TK 331(HC Vĩnh Phúc):
220.000.000
7. Nợ TK 331(HC Hà Nội)

:

420.000.000
16



Có TK 111

:

420.000.000

8. Nợ TK 153(Mũ)
Nợ TK 133
Có TK 331(CH số 3)

: 300.000
: 30.000
:
330.000

9. Nợ TK 153(Gang tay)
Nợ TK 133
Có TK 331(CH số 5)

: 150.000
: 15.000
:
165.000

10. Nợ TK 152(Nớc tiểu)
: 15.000.000
Nợ TK 133
: 1.500.000

Có TK 331(HC Hà Nội) :
16.500.000
11. Nợ TK 152(Axêtôn)
: 25.000.000
Nợ TK 133
: 2.500.000
Có TK 111
:
13.750.000
Có TK 331(Đỗ Văn An) :
13.750.000
12. Nợ TK 111
Có TK 131(Cái Bè)

: 59.875.450
:
59.875.450

13. Nợ TK 111
: 20.061.050
Có TK 131(Trần Văn Hà) :
20.061.050
14. Nợ TK 152
-TK 152(Lọ thuỷ tinh)
-TK 152(Nút)
-TK 152(Nhãn)
Nợ TK 133
Có TK 111
15a. Nợ TK 632
Có TK 155

b. Nợ TK 131(Hồng Ngự)

:
:
:
:
:
:
:
:
:

6.500.000
4.550.000
1.300.000
650.000
650.000
7.150.000
18.655.923
18.655.923
24.310.000
17


Cã TK 511
Cã TK 333

:
:


22.100.000
2.210.000

16a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333

: 4.592.227,2
:
4.592.227,2
: 5.984.000
:
5.440.000
:
544.000

17a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 111
Nî TK 131(NguyÔn Khanh)
Cã TK 511
Cã TK 333

: 15.785.781
:
15.785.781
: 10.285.000
: 10.285.000

:
18.700.000
:
1.870.000

18a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333

: 3.444.170,4
:
3.444.170,4
: 4. 488.000
:
4.080.000
:
408.000

19. Nî TK 111
Cã TK 141
20. Nî TK 111
Cã TK 131(TrÇn V¨n Hµ)

: 78.321.920
:
78.321.920
: 20.061.050
:

20.061.050

21. Nî TK 111
: 30.321.120
Cã TK 131(NguyÔn H¶i Nam):
30.321.120
22. Nî TK 621
Cã TK 152(Níc tiÓu)

:
:

31.438.000
31.438.000

18


23. Nợ TK 621
Có TK 152(Axêtôn)

:
:

20.000.000
20.000.000

24. Nợ TK 621
:
Có TK 152(Cồn tuyệt đối) :


200.000.000
200.000.000

25. Nợ TK 621
:
Có TK 152
:
-TK 152(Lọ thuỷ tinh) :
-TK 152(Nút)
:
-TK152(Nhãn)
:

6. 500.000
6. 500.000
4.550.000
1.300.000
650.000

26. Nợ TK 627
Có TK 153

:
:

970.000
970.000

27. Nợ TK 331(Cty may 10)

Có TK 111

:
:

5.200.000
5.200.000

28. Nợ TK 331(Đỗ Văn An)
Có TK 111

:
:

340.000.000
340.000.000

29. Nợ TK 331(Điện lực HN)
Có TK 111

:
:

7.653.000
7.653.000

30. Nợ TK 331(CH số 3)
Có TK 111

:

:

750.000
750.000

31a. Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 214
b. Nợ TK 009
c. Nợ TK 627

:
:
:
:
:
:

4.273.200
1.700.000
1.500.000
7.473.200
7.473.200
7.750.000
19


Cã TK 142


:

32a. Nî TK 622
Cã TK 334
b. Nî TK 627
Cã TK 334

:
:
:

20.467.000
20.467.000
8.800.000
8.800.000

33. Nî TK 641
Nî TK 642
Cã TK 334
34. Nî TK 622
Nî TK 627
Nî TK 641
Nî TK 642
Nî TK 334
Cã TK 338
- TK 3382
- TK 3383
- TK 3384

:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

7.100.000
7.400.000
14.500.000
3.888.730
1.672.000
1.349.000
1.406.000
2.626.020
10.941.750
875.340
8.753.400
1.313.010

35. Nî TK 627
Cã TK 111

:
:


2.451.070
2.451.070

36. Nî TK 627
Cã TK 111

:
:

1.290.000
1.290.000

37a. Nî TK 154
Cã TK 621
Cã TK 622
Cã TK 627
b. Nî TK 155
Cã TK 154

7.750.000

: 309.500.000
:
257.938.000
:
24.355.730
:
27.206.270
: 309.500.000

:
309.500.000

20


21


Bảng tính giá thành sản phẩm nhập kho
Số lợng : 10.800
STT Khoản mục
GTSPDD CPPS trong
GTSPDD Tổng giá
đầu kỳ
kỳ
cuối kỳ
thành
1
2
3

CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
Cộng

257.938.000
24.355.730
27.206.270

309.500.000

Giá
thành
đơn vị

257.938.000
24.355.730
27.206.270
309.500.000 28.657,4

Tính giá vốn sản phẩm xuất bán :
Giá đơn vị bình Giá trị sản phẩm tồn đầu kỳ + Giá trị sản phẩm nhập trong kỳ
=
quân cả kỳ dự trữ
Số lợng tồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ

Giá đơn vị bình quân

46.397.600 + 309.500.000
=

= 28.701,42

của thuốc HCG

1.600 + 10.800

38. Nợ TK 331(HC Vĩnh Phúc)
Có TK 111


:
:

98.000.000
98.000.000

39. Nợ TK 331(CH số 5)
Có TK 111

:
:

500.000
500.000

40. Nợ TK 111
Có TK 131(Trần Văn Hùng)
41. Nợ TK 111
Có TK 131(Hồng Ngự)

:
:
:
:

31.975.760
31.975.760
24.310.000
24.310.000


42. Nợ TK 111
Có TK 131(Nguyễn Khanh)

:

43a. Nợ TK 632
Có TK 155

10.285.000
:
10.285.000
:
:
22

172.208.520
172.208.520


b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333

: 224.400.000
:
204.000.000
:
20.400.000


44a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333

:
:

21.526.065
21.526.065

: 28.050.000
:
25.500.000
:
2.550.000

45. Nî TK 331(Cty may 10)
Cã TK 111

:
:

572.000
572.000

46. Nî TK 331(HC VÜnh Phóc)
Cã TK 111


:
:

220.000.000
220.000.000

47. Nî TK 331(CH sè 3)
Cã TK 111

:
:

330.000
330.000

48. Nî TK 331(CH sè 5)
Cã TK 111

:
:

165.000
165.000

49a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333


: 15.785.781
:
15.785.781
: 20.570.000
:
18.700.000
:
1.870.000

50a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 131(TrÇn V¨n Hµ)
Cã TK 511

: 12.915.639
:
12.915.639
: 16.830.000
:
15.300.000
23


Cã TK 333

:

1.530.000

51a. Nî TK 632

Cã TK 155
b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333

: 15.785.781
:
15.785.781
: 20.570.000
:
18.700.000
:
1.870.000

52a. Nî TK 632
Cã TK 155
b. Nî TK 111
Cã TK 511
Cã TK 333

: 43.052.130
:
43.052.130
: 56.100.000
:
51.000.000
:
5.100.000

53. Nî TK 211

Nî TK 133
Cã TK 331

: 50.700.000
: 5.070.000
:
55.770.000

54. Nî TK 331(HC Hµ Néi)
Cã TK 111

: 16.500.000
:
16.500.000

55. Nî TK 331(§ç V¨n An)
Cã TK 111

: 13.750.000
:
13.750.000

56. Nî TK 111
Nî TK 635
Cã TK 131(TrÇn V¨n Hµ)

: 16.661.700
: 168.300
:
16.830.000


57. Nî TK 334
Cã TK 111

:
:

43.767.000
43.767.000

58. Nî TK 331
Cã TK 111

:
:

55.770.000
55.770.000

24


59a. Nî TK 811
Nî TK 214
Cã TK 211
b. Nî TK 111
Cã TK 711
Cã TK 333

:

:
:
:
:

35.000.000
265.000.000
300.000.000
15.400.000
14.000.000
:
1.400.000

25


×