Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Công văn 2525/LĐTBXH-KHTC thời gian, tỷ lệ hao mòn và hướng dẫn việc trích khấu hao tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.32 KB, 5 trang )

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
------Số: 2525/LĐTBXH-KHTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2016

V/v thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn
tài sản cố định và việc trích khấu hao
tài sản cố định trong cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc,
trực thuộc Bộ

Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Ngày 06/11/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ
chức có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 162). Để đáp ứng yêu cầu
phục vụ công tác chuyên môn đặc thù của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc và trực thuộc Bộ, Bộ hướng dẫn cụ thể một số nội dung về thời gian sử dụng, tỷ lệ hao
mòn tài sản cố định và việc trích khấu hao tài sản cố định của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Bộ như sau:
1. Căn cứ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định quy định tại Thông tư số 162, các cơ quan, đơn vị
dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện rà soát, phân loại những tài sản không đủ tiêu chuẩn ra
khỏi danh mục tài sản cố định để theo dõi, quản lý như công cụ, dụng cụ; thực hiện việc điều
chỉnh ghi sổ kế toán, hạch toán kế toán theo đúng quy định hiện hành.
2. Đối với tài sản cố định của đơn vị sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ góp
vốn liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới hoặc cho thuê theo quy định của
pháp luật đều phải trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 162.
3. Đề nghị các đơn vị tham gia ý kiến bằng văn bản về dự thảo Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ
lệ hao mòn tài sản cố định, giá trị quy ước của tài sản cố định đặc biệt đơn vị đang quản lý sử


dụng theo chi tiết tại phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo. Trường hợp có đề xuất bổ sung, sửa đổi các
thông tin về loại tài sản, thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn, giá trị quy ước của tài sản cố định
đặc biệt đơn vị đang quản lý sử dụng trong phụ lục nêu trên thì phải có thuyết minh cụ thể lý do
đề xuất bổ sung, sửa đổi. Đối với các loại tài sản khác thực hiện đúng hướng dẫn tại Thông tư số
162.
Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghiêm các nội dung hướng dẫn nêu trên và báo cáo về
Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 25/7/2016 để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét
ban hành./.


TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

Phạm Quang Phụng
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ
HÌNH
Thời gian quy Quy định của
định của Nhà một số địa
nước (năm)
phương
STT

Danh mục


Đề xuất của Vụ

Ý kiến của các
đơn vị

Thời
Thời
Tỷ lệ
Thời Tỉ lệ
Tỷ lệ hao
Tối
gian sử
gian sử
hao
Tối đa
gian sử hao
mòn
thiểu
dụng
dụng
mòn
dụng mòn
(%năm)
(năm)
(năm) (%năm)

Loại
Quyền tác giả
1
- Giá trị bản quyền

tác giả

50

4

25

4

25

4

- Giá trị bằng phát
minh sáng chế

50

4

25

4

25

4

- Sách, tài liệu


50

4

25

4

25

4

- Phần mềm tin
học văn phòng

50

4

5

20

5

20

- Phần mềm phục
vụ công tác nghiệp

vụ

50

4

5

20

5

20

- Phần mềm diệt
virut

50

4

5

20

5

20

Loại Phần mềm ứng

2 dụng


- Phần mềm khác
Loại Tài sản cố định
3 vô hình khác

50

4

5

20

5

20

50

4

5

20

5

20


…………………...
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC
THÙ
Quy định đối với
Đề xuất của đơn
tài sản cố định tại Đề xuất của Vụ
vị
Thông tư số 162
STT

Danh mục

Thời
Thời
Tỷ lệ
Thời
Tỷ lệ
Tỷ lệ hao
gian sử
gian sử hao gian sử hao mòn
mòn tối
dụng tối
dụng tối mòn tối dụng tối tối đa
đa (%
thiểu
thiểu đa (% thiểu
(%
năm)

(năm)
(năm) năm) (năm) năm)

A

Tài sản có nguyên giá từ 5 đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian sử dụng trên 1 năm

I

Phương tiện vận tải

1

Phương tiện vận tải khác

II

Máy móc, thiết bị văn phòng

10

10

10

10

1

Máy vi tính để bàn, máy vi tính

xách tay, máy in, máy chiếu,
máy fax, máy hủy tài liệu, máy
đun nước, thiết bị lọc nước,
máy hút ẩm, máy hút bụi, tủ
lạnh, tủ đá, máy làm mát, máy
giặt, máy ghi âm, máy ảnh, ti vi,
đầu video, đầu thu phát tín hiệu
kỹ thuật số khác, thiết bị âm
thanh các loại.

5

20

5

20

2

Điện thoại cố định, máy bộ
đàm; thiết bị thông tin liên lạc
khác; thiết bị mạng, truyền
thông.

5

20

5


20


3

Thiết bị điện văn phòng các
loại; thiết bị điện tử phục vụ
quản lý; lưu trữ dữ liệu.

5

20

5

20

4

Máy điều hòa không khí, máy
bơm nước.

8

20

8

20


5

Két sắt các loại

8

12,5

8

12,5

6

Bộ bàn ghế ngồi làm việc; bộ
bàn ghế tiếp khách, bàn ghế
phòng họp, hội trường, lớp học;
tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc
trưng bày hiện vật.

8

12,5

8

12,5

7


Các loại thiết bị văn phòng khác

8

12,5

8

12,5

III Máy móc thiết bị
1

Máy phát điện các loại

8

12,5

8

12,5

2

Thiết bị phòng cháy chữa cháy

8


12,5

8

12,5

3

Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

8

12,5

8

12,5

4

Máy móc, thiết bị viễn thông,
truyền hình

8

12,5

8

12,5


5

Thiết bị điện và điện tử

8

12,5

8

12,5

6

Máy móc thiết bị chuyên dùng
khác

10

10

10

10

B

Tài sản có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên


1

Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ
(như thủy tinh, gốm, sành,
sứ,...) phục vụ nghiên cứu khoa
học, thí nghiệm.

5

20

5

20

PHỤ LỤC 03
ĐỀ XUẤT CỦA CÁC ĐƠN VỊ DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC
BIỆT
STT

Danh mục

Loại 1

……………………………………………………..
- Tài sản A

Giá quy ước
(đồng)



- Tài sản B
- Tài sản C
Loại 2

………………………………………………..
- Tài sản A
- Tài sản B
- Tài sản C

Loại 3

……………………………………………..
- Tài sản A
- Tài sản B
- Tài sản C



×