Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de cuong on tap tieng anh toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.49 KB, 10 trang )

-1I. TENSES OF VERBS
Thì
Dạng
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)

SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)

S (you, we they) + V(inf) + O
S (she, he, it) + Ves/s + O
S (you, we they) + don’t + V(inf)
S (she, he, it) + doesn’t + V(inf)
Do + S (you, we they) + V(inf) …?
Does + S (she, he, it) + V(inf) …?

S + didn’t + V(inf)
Did + S + V(inf) …?
- yesterday
- last + time: last week, last
Sunday…
- time+ ago : two months ago,
five years ago…
- in the past

V(inf): Động từ nguyên thể
Chú ý: Khi Đối với những động từ đi theo chủ ngữ là she, he, it mà kết thúc là s, sh, x, o, z, ch,


ss thì thêm “es”, còn lại thêm “s” VD: brush-> brushes, miss-> misses...
Thì

Dạng

Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

Nhận biết

Dạng

Thì

Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn)
I + am + V-ing
S (she, he, it) + is + V-ing
S (you, we they) + are + V-ing
S + am not / isn’t / aren’t + V-ing
Am / Is / Are + S + V-ing …?
- now, at present
- at the moment
- Sau câu mệnh lệnh :
Keep silent! The baby is sleeping.

Look! He is running.

PAST CONTINUOUS
(Quá khứ tiếp diễn)
S (I, she, he, it) + was + V-ing
S( you,we, they)+ were + V-ing
S + wasn’t / weren’t + V-ing
Was / Were + S + V-ing …?
- At that moment, at + hour + past
time : at 5 p.m yesterday
- When / As + S + (simple past), S
+ was/ were Ving
When I came, she was crying.
- While : A dog crossed the road
while I was driving.

PRESENT PERFECT
(Hiện tại hoàn thành)
S (She, he, it) + has + V-ed/V cột 3
S (I, You, we, they) +have + Ved/cột
3
S + hasn’t / haven’t + V-ed/ V cột 3
Has / Have + S + V-ed/ V cột 3 …?

- just, already, ever, yet, recently, lately,..
- since, for : since 1995, for 9 years
- so far, up to now

S + V-ed/V cột 2


- always, usually, occasionally, often, …
- every : every day, every year…
- once a day , twice…, 3 times…

Nhận biết

Nhận biết

- after + S + had +Ved/cột 3
- before + (simple past), S +
had Ved/cột 3
- By the time + S + V(simple
past) , S + had VpII: cho đến
lúc........

PAST PERFECT
(Qúa thứ hoàn thành)
S + had + V-ed/V cột 3
S + hadn’t + V-ed/ V cột 3
Had + S + V-ed/ V cột 3…?

Thì
Dạng
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

Nhận biết

Dạng


Thì

SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
S + will + V (inf)
S + won’t + V (inf)
Will + S + V (inf)…?
- tomorrow
- next + time : next week, next
Monday
- in the future
FUTURE CONTINUOUS
(Tương lai tiếp diễn)

Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

S + will be+ V -ing
S + won’t be + V -ing
...Will + S + V -ing…?

Nhận biết

- at +hour+ future time

FUTURE PERFECT
(Tương lai hoàn thành)
S + will have+ V-ed/ V cột 3

S + won’t have + V-ed/ V cột 3
Will + S + have + V-ed/ V cột 3…?
- by the end of this month
- by the time+S+ V (simple present), S
+ will have VpII
NEAR FUTURE
BE GOING TO
S+am/is/are+going+to+ V(inf)
S+am not/isn’t/aren’t+V(inf)
..am/is/are+S+going+to+ V(inf)?
Dựa vào tình huống có dự định hoặc
dự đoán sự việc sắp xảy ra

Khi chia động từ cần chú ý sự hòa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V):
* S1 + and + S2 => chia ĐT số nhiều. Ví dụ : Tom and Mary were late yesterday.
* Each, every, no + noun => chia ĐT số ít. Ví dụ : Each boy and girl has a textbook. No
student is present
* (N)either + S1 + (n)or + S2 => chia ĐT theo S2. Ví dụ : He or you are the best
student.
Neither I nor he likes football.
* S1, as well as + S2 => chia theo S1. Ví dụ : John, as well as you, is responsible for that
report.
* Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền => chia ĐT số ít. Ví dụ : 5,000 dollars is a big
sum of money.
* Đại từ bất định (everyone, something, nobody…) => chia ĐT số ít. Ví dụ : Everybody is in
the room.
Chú ý: So sánh cách sử dụng của Used to + V(inf/nguyên thể) với to be used to + V-ing
(động từ dạng ing) và S+use + to + V(inf)
- S + used to + V(inf/nguyên thể): chỉ thói quen trong quá khứ nhưng ko còn ở hiện tại
eg. I used to cry when I was a child.

- S + use st + to V. Sử dụng cái gì để làm gì
eg. I use a dictionary to look up the meaning of words.


-2- S + be/ get used to + Ving quen với việc gì đó= Be accustomed to


-3II. WORD FORMS & POSITIONS: (HÌNH THỨC & VỊ TRÍ CỦA TỪ)
(Áp dụng để làm bài tập về từ loại)

* Nhận biết danh từ : Các danh từ thường có đuôi là :
+ -tion / -ation :
Ví dụ : conservation, prevention, creation, combination, station
+ -ment :
Ví dụ : development, employment, disapointment, instrument
+ -ness :
Ví dụ : richness, happiness, business
+ -er (chỉ người) : Ví dụ : teacher, speaker, worker, writer, singer
+ -or (chỉ người) : Ví dụ : sailor, inventor, visitor, actor, instructor
+ -ist (chỉ người) : Ví dụ : physicist, typist, biologist, chemist, guitarist
+ -age :
Ví dụ : teenage, marriage, passage, package, drainage
+ -ship :
Ví dụ : friendship, scholarship, championship
+ -ism :
Ví dụ : capitalism, heroism, critisim, Maxism, socialism
+ -(i)ty :
Ví dụ : possibility, responsibility, reality, beauty, safety, variety
+ (verb)-al :Ví dụ : refusal, arrival, removal, survival
+ -th

Ví dụ : width, warmth, strength, youth, truth, depth
* Nhận biết tính từ : Các tính từ thường có đuôi là :
+ -ful :
Ví dụ : harmful, useful, successful, helpful, hopeful
+ less :
Ví dụ : childless, homeless, careless, treeless
+ (noun)-y : Ví dụ : rainy, snowy, dusty, sandy, windy
+ (noun)-ly : Ví dụ : manly, motherly, yearly, hourly, daily, friendly
+ -ish :
Ví dụ : foolish, selfish, childish
+ (noun)-al :Ví dụ : industrial, natural, agricultural, musical
+ -ous :
Ví dụ : poisonous, nervous, dangerous, famous
+ -ive :
Ví dụ : active, distinctive, attractive, progressive
+ -ic :
Ví dụ : Artistic, electric, economic
+ -able :
Ví dụ : countable, comfortable, acceptable
* Nhận biết trạng từ : Các trạng từ thường có đuôi là : -ly
eg: beautifully , carefully , suddenly,...
Ngoại lệ: friendly (adj) , daily (adj),.....
* Nhận biết động từ : Một số động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố -EN / EN/ -FY / -IZE / -ISE
Ví dụ : endanger, enlarge, enrich, enforce, enclose, widen, frighten, classify,
modify, satisfy, realize, modernize, industrialize,…
Một số lưu ý với vị trí của từ loại trong câu.
Danh từ thường đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau a, an, the (a girl,
number of, a lot of, some of, most of, …many, much, số đếm, số thứ tự
Tính từ đứng sau to be, đứng trước danh từ ( a beautiful girl), sau “the” chỉ
mức so sánh hơn nhất, sau “the” để chỉ một danh từ: the old, the young…

Trạng từ: đứng sau chủ ngữ, trước động từ; đứng đầu câu: generally, firstly,…
đứng cuối câu: I learn English well.
Động từ thường đứng sau danh từ, trước tân ngữ, sau động từ khuyết thiếu,…

II. CONDITIONAL SENTENCES: (CÂU ĐIỀU KIỆN)
1. Điều kiện loại 1 :
IF CLAUSE (Mệnh đề If)
Simple Present
If + S + V/Ves/s
If + S + don’t / doesn’t + Vinf
Câu hỏi:

MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
,
,

Simple Future
S + will + Vinf
S + will not + Vinf

...Will + S + Vinf…if S+V(present) ?

Chú ý: unless = if ..not
Unless nối 2 mệnh đề trái ngược nhau về nghĩa
If nối 2 mệnh đề chỉ nguyên nhân, kết quả
Chú ý trong dạng bài tập viết lại câu:
Cấu trúc: V(inf)… + or + Clause (Simple Future)
= Unless you + V(inf)…
,
Clause (Simple Future)

= If you don’t + V(inf)…
,
Clause (Simple Future)
Ví dụ: Study hard or you will fail the exam.= Unless you study hard , you will fail the exam.
= If you don’t study hard , you will fail the exam.
Ghi chú :
- Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
- Sau Unless không được dùng dạng phủ định (Ví dụ : không được viết Unless you don’t write)
2. Điều kiện loại 2, loại 3 :
TYPE

II

IF CLAUSE (Mệnh đề If)
If + S + were
S + V-ed/cột 2
S + didn’t + Vinf

MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
S + would / could + V(inf)
S + wouldn’t / couldn’t +V(inf)
Would / Could + S + V(inf)… ?

Điều kiện loại 2 : diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại
S + would / could have + V-ed/cột 3
III

If + S + had + V-ed/3
S + hadn’t + V-ed/3


S + wouldn’t / couldn’t have + V-ed/cột 3
Would / Could + S + have + V-ed/cột 3…?

Điều kiện loại 3 : diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ
Chú ý trong Dạng bài tập Biến đổi câu. Dựa vào tình huống (thường có 2 câu hoặc 2 mệnh đề) để
xác định
+ 1 câu hoặc mệnh đề chỉ nguyên nhân
+ 1 câu hoặc mệnh đề chỉ kết quả


-4Because
Because of

So
Therefore
+ kết quả
As a result
That’s why

+ nguyên nhân

=> Áp dụng trong câu điều kiện :
If + (nguyên nhân)
,
(kết quả)
Lưu ý : + Nếu tình huống được cho ở thì hiện tại đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 2
+ Nếu tình huống được cho ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 3
+ Câu điều kiện loại 2, loại 3 là không có thật ở hiện tại nên cả hai mệnh đề
trong câu điều kiện phải ở dạng phủ định của câu hoặc mệnh đề ban đầu.
+ Nếu tình huống cho ở thời tương lai thì áp dụng câu điều kiện loại 1 và câu

điều kiện không ngược nghĩa với câu ban đầu.
Ví dụ : He doesn’t hurry, so he misses the train (tình huống hiện tại  loại 2)
= If he hurried, he wouldn’t miss the train
They don’t go camping because the weather is bad. (tình huống hiện tại  loại
2)
= If the weather weren’t bad, they would go camping.
She sat up late. That’s why she was ill. (tình huống quá khứ  loại 3)
= If she hadn’t sat up late, she wouldn’t have been ill.
Ghi chú : Vì theo sau “Because of” là một cụm danh từ nên ta phải biến đổi cụm danh từ này
thành mệnh đề trước khi đưa vào mệnh đề If.
Ví dụ : He doesn’t go to school because of his illness. (his illness = he is ill)
= If he weren’t ill, he would go to school.

III. Câu bị động: Passive Voice

S

+ [aux] +

Vm(động từ chính)

+

O

might
can/could
must
have to
need

ought to
should

might be + PII cột 3/Ved
can/could be + PII cột 3/Ved
must be + PII cột 3/Ved
have to be + PII cột 3/Ved
need be + PII cột 3/Ved
ought to be + PII cột 3/Ved
should be + PII cột 3/Ved

Ghi chú :
- Động từ Be phải được chia cùng thì với câu chủ động hoặc cùng dạng với Động từ chính
- Trong câu bị động, bỏ [by + O] nếu O là me, you, us, them, him, her, it, someone, somebody,
people…
Ví dụ : They are painting the fence. = The pence is being painted by them
Tourists buy a lot of souvenirs today.= A lot of souvenirs are bought by tourists today.
The manager should sign these contracts.= These contracts should be signed by the
manager.
Chủ động
S
V
O người
Ovật
Cách 1 :
S người
be
V3
Ovật
by …

Cách 2 :

Svật

be

V3

to/ for

Lưu ý : bring, send, show, give, lend -> to
Ex :
Mary gave me a book
 I was given a book by Mary
A book was given to me by Mary.

Ongười

/

by …..

buy -> for

Lưu ý:

S

+ [aux]


+ Be + V-ed/3

Thời trong câu chủ động
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
Tương lai đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành
Tương lai hoàn thành
is/are going to

+

[by + O]

Cách chia bị động
am/is/are + PII cột 3/Ved
Was/were + PII cột 3/Ved
Will be + PII cột 3/Ved
am/is/are + being+ PII cột 3/Ved
was/ were + being + PII cột 3/Ved
had been + PII cột 3/Ved
have been / has been + PII cột 3/Ved
will have been + PII cột 3/Ved
is are going to be + PII cột 3/Ved

Active
S1 + V1 + (that)

+ S2 + V2
V1:

know
think
believe
report
say

Passive
* Cách 1 : It + be (thì cuûaV1) + p.p (V1) + that + S2 + V2
* Cách 2 :
S2 + be (thì của V1) + p.p (V1) + to-inf (của V2)
[V1 và V2 cùng thì]
S2 + be (thì của V1) + p.p (V1) + to have Ved/cột 3 (của V2) [V1 và V2
lệch thì]
Ex :1/ They think that she is innocent.
-> It is thought that she is innocent.
-> She is thought to be innocent.
2/ They rumored he was living there.
-> It was rumored that he was living there.
-> He was rumored to be living there.
3/ They have known that he left England.


-5-> It has been known that he left England.
-> He has been known to have left England.

Câu bị động với Infinitive và Gerund
* To –inf -> To be V3/ ed

(Danh từ chỉ người)

+

WHO

(Danh từ chỉ người)

+

WHOM

(Danh từ chỉ vật)

+

WHICH

(Danh từ)

+

WHOSE

Danh từ chỉ thời gian
(Danh từ chỉ nơi chốn)

+ WHEN
+ WHERE


+
+
+
+
+

S +
V…
S +
S +
V…

+

noun

+S
+ S

+

V…
V…
V…
+ V…
+ S +
+V
V…

V…


WHO : thay thế cho danh từ chỉ người (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
WHOM : thay thế cho danh từ chỉ người (làm tân ngữ)
WHICH: thay thế cho danh từ chỉ vật (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
WHOSE: thay thế cho một hình thức sở hữu (sở hữu cách, tính từ sở hữu, of …)
OF WHICH: thay thế cho sở hữu của vật
WHERE : thay thế cho một cụm giới từ chỉ nơi chốn = (giới từ) + WHICH (in which, at
which, on which)
WHEN : thay thế cho một cụm từ chỉ thời gian = (giới từ) + WHICH (in which, at which,
on which)
WHY: thay thế cho một cụm từ chỉ lý do = FOR WHICH
2. Vị trí của các quan hệ từ:
+ Đứng sau từ mà nó thay thế
+ Đứng đầu mệnh đề quan hệ
Căn cứ vào chức năng và vị trí, ta có thể rút ra quy tắc sau đây:

* V-ing -> Being V3/ ed
Ex : We dislike being cheated
I don’t want to be laughed at.

Causative (khi muốn nói rằng chúng ta để cho ai / nhờ ai/ yêu cầu ai làm việc
gì,chứ không tự tay chúng ta làm)
Have + sb + Vngthể
Have + sth + V3/ ed

=

Get + sb + to-inf
Get + sth + V3/ ed


Ex : We had them paint our house / We got them to paint our house
We had our house painted /
We got our house painted
I have my hair cut = I got my hair cut
Chú ý:
Cấu trúc: S (thing) + need + to be V pp Cái gì đó cần được làm gì
Ex: These trees need to be watered every day Cái cây cần được tưới nước
Cấu trúc: S (thing) + need + V-ing
These trees need watering every day
VI. RELATIVE CLAUSES: (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
1. Chức năng của các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ:

3. Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề quan hệ làm rõ nghĩa cho một danh từ, là
thành phần bắt buộc trong câu, nếu mất đi thì câu không còn rõ nghĩa nữa. Giữa mệnh
đề quan hệ xác định và mệnh đề chính không có dấu phẩy ngăn cách. “That” có thể
được dung thay thế cho who và which.
VD: This is the man who didn’t pass the exam.
4. Mệnh đề quan hệ không xác định: Là mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho danh từ, là
thành phần có thể bỏ đi khỏi câu mà không làm cho câu bị mờ nghĩa. Giữa mệnh đề
quan hệ không xác định và mệnh đề chính có dấu phẩy ngăn cách. Danh từ mà mệnh đề
quan hệ không xác định bổ nghĩa cho thường là những danh từ riêng: tên riêng, hoặc
những danh từ đã được xác định: danh từ đứng sau sở hữu cách: my, her, his..., danh
từ mang nghĩa chung đứng sau a, an. Không được dung that để thay thế cho who và
which.
Vd: Hanoi, which is the capital city of Vietnam, has population of 3 million.
This is my house, which is very good one.
A car, which has four wheels, often has four seats.

5. NHỮNG TRƯỞNG HỢP DÙNG THAT
• N hỗn hợp (cả người + vật)

• N có so sánh nhất, the first, the last…
• Sau các từ bất định như all, every(thing), some(thing), any( thing),
no(thing)…
Ex : She is the kindest person that I’ve ever known
6. Sau giới từ chỉ có who cho người và which cho vật không dung That.


-67. Rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu Verb ở MĐQH ở chủ động -> bỏ who, whom, which, that và dùng hình
thức V-ing
- Nếu Verb ở MĐQH ở bị động -> bỏ who, whom, which, that và dùng hình thức
V3/ed
- Nếu N trước MĐQH có the last, the second… so sánh nhất
* rút gọn MĐQH bằng to-inf
( nếu câu năng động)
* Rút gọn MĐQH bằng to be V3/ ed ( nếu câu bị động)
Ex : 1. I live in a house which was built 30 years ago
 I live in a house built 30 years ago
2. The boy who is playing guitar is Ben
 The boy playing guitar is Ben
3. The first person that we must see is Mr. Smith
 The first person to see is Mr. Smith
4. This is the second person who was killed in that way
 This is the second person to be killed in that way

IV. To infinitive or V-ing: Động từ nguyên thể có to hay V-ing
1.

2. Động từ + V-ing
admit

afford
advise
allow
anticipate
appreciate
avoid
begin
can't bear
can't help
can't see
can't stand
cease
complete
consider
continue
defend
delay
deny
despise
discuss

thừa nhận
có khả năng
khuyên
cho phép
lường trước
đề cao
tránh
bắt đầu
không chịu được

không nhịn được
không tưởng
tượng được
không chịu được
ngừng, ngớt
hoàn thành
cân nhắc
tiếp tục
chống lại
trì hoãn
chối cãi
xem thường
thảo luận

dislike
don't mind
dread
encourage
enjoy
finish
forget
hate
imagine
involve
keep

không thích
ko phiền
khiếp sợ
động viên

thích thú
kết thúc
quên
ghét
tưởng tượng
liên quan
giữ

practice
prefer
propose
quit
recall
recollect
recommend
regret
remember
report
require

thực hành
thích
đề xuất
bỏ
nhớ lại
thu hồi
đề nghị
tiếc
nhớ
thông báo

yêu cầu

like
love
mention
mind
miss
need
neglect
permit
postpone

thích
thích, yêu
đề cập
phiền
lỡ
cần
lờ đi
cho phép
trì hoãn

resent
resist
risk
start
stop
suggest
tolerate
try

understand
urge

bực bội
chống lại
mạo hiểm
bắt đầu
dừng lại
đề nghị
tha thứ
thử
hiểu
thúc giục

Động từ + To + Vinf /nguyên thể

agree
appear
arrange
ask
begin
can't bear
can't stand
care
cease
choose
claim
continue
decide
demand

deserve
dread
expect
Prepare

đồng ý
có vẻ
sắp xếp
hỏi
bắt đầu
không chịu được
không chịu được
quan tâm
ngừng, ngớt
chọn
phàn nàn
tiếp tục
quyết định
yêu cầu
xứng đáng
kinh hãi, sợ
mong đợi
Chuẩn bị

fail
forget
get
happen
hate
hesitate

hope
intend
learn
like
love
manage
need
neglect
offer
plan
prefer

thất bại
quên
có, nhận được
xảy ra
ghét
ngần ngại
hy vọng
có chủ ý
học
thích
yêu, thích
cố gắng
cần
lờ đi
mời
dự định
thích


pretend
promise
propose
refuse
regret
remember
seem
start
swear
tend
threaten
try
vow
wait
want
wish
would like
yearn

giả vờ
hứa hẹn
đề nghị
từ chối
hối tiếc
nhớ
có vẻ
bắt đầu
thề thốt
hướng tới
đe dọa

cố gắng
thề
chờ, đợi
muốn
chúc, ước
muốn
mong mỏi

2.2. Một số cụm từ đi sau bởi V-ing:
have (some)
problems
have a difficult
time
have a good time

gặp rắc rối

have a hard time
have a problem
have an easy
time
It’s no good
It’s no use
It’s not worth

có thời kỳ khó khăn
gặp vấn đề
có thời gian dễ
chịu
không tốt khi

không tốt khi
không có ích

gặp khó khăn
có thời gian vui vẻ

have difficulty
have fun
have no
difficulty
have no problem
spend one's time
waste one's time

gặp khó khăn
có thời gian vui
vẻ
không có khó
khăn
không có vấn đề
dùng thời gian để
lãng phí thời gian


-72.3 > V-ing theo sau một giới từ: :

VD: The main reason for taking the course is to improve your language skills.
VD: I am interested in learning English

3. Một số động từ có thể đi sau bởi To Infinitive hoặc V-ing nhưng nghĩa khác

nhau:
- Begin và start được theo sau bởi To Infinitive khi begin và start đang dùng ở tiếp
diễn.
- Forget/ + To Infinitive: ám chỉ đừng quên/phải nhớ làm việc gì, khi việc đó chưa xảy
ra
Forget + V-ing: đã quên làm việc gì, việc đó đã xảy ra rồi
- Remember + To Infinitive: Có nhớ làm việc gì đó, việc đó chưa xảy ra
Remember + V-ing: Nhớ đã làm việc gì đó, việc đó đã xảy ra rồi
- need+ V-ing : mang nghĩa bị động còn need + To Infinitive mang nghiã chủ động
- Regret + To Infinitive: ám rất tiếc phải làm việc gì đó
Regret+ V-ing: rất tiếc đã làm việc gì, việc đó đã xảy ra rồi
- Stop + To Infinitive: dừng lại để làm việc gì
Stop + V-ing: dừng không làm việc đang làm dở nữa
- Try + To Infinitive: Cố gắng làm việc gì
Try + V-ing: thử làm việc gì.

4. Một số động từ với cấu trúc : Động từ + Tân ngữ + Infinitive: khi muốn nói

chứng kiến toàn bộ hành động từ đầu đến cuối
bid

cá cược

notice

nhận thấy

feel

cảm thấy


see

nhìn thấy

hear

nghe thấy

smell

ngửi thấy

let

để

watch

xem

help

giúp đỡ

have

bắt, có

make


khiến

5. Khi V-ing đi sau những động từ trên thì mang nghĩa chứng kiến một phần của hành
động

VD: I saw him getting inside

Put the verbs into the infinitive or gerund form.
Questions:
1. We couldn\'t avoid (invite) ______________________________ them at Xmas !
2. He has never managed (tell) ______________________________ you all about it.
3. Did you attempt (talk) ______________________________ to me after the party ?
4. She tried once (learn) ______________________________ the clarinet.
5. She will have to admit (be) ______________________________ careless.
6. My parents deserve (be) happy. ______________________________
7. Do you mind our (smoke)? ______________________________ ?
8. I promise (do) ______________________________ my very best to help them.
9. I bet you will prefer (spend) ______________________________ a week in Venice.
10.They have planned (spend) a week in Florence. ______________________________
11.She resents (be) ______________________________ treated like that.
12.We had contemplating (settle) ______________________________ in Italy.
13.I like ______________________________(leave) home before 8.15 in the morning.
14.I don’t like ______________________________(sit) in traffic
15.when I know I could be ______________________________(do) something useful
at work.
16.The secretary also objected ______________________________(change) the date
of the hearing.
17.Fortunately I remembered ______________________________(bolt) the door, but
______________________________ (be) honest,

18.I don't remember ______________________________(do) so.
19.Nobody owned up ______________________________(take) the bag.
20.Have you ever considered ______________________________(move) to York?
21.It is considered ______________________________(be) one of the nicest cities in
England.
22.The way to learn a new dance is by ______________________________(watch)
someone do it
23.The
best
way
to
improve
your
English
speech
is
to
______________________________ (speak) every time without a shame.
24.The way to be a good doctor is by ______________________________ (learn)
medicine courses at University
25.The way to be a pilot is to ______________________________ (practise) with an
expert
26.The way to run business is to ______________________________ (talk) with a
person who succeeded at it
27.The way to learn cooking is by ______________________________ (practise) by
yourself
28. The way to learn a geographical lesson is ___________________(read) much
about



-829.I agreed (help)...................................... Jack wash his car.
30.Debbie plans (study).................................... abroad next year.
31.If he keeps (come).................................... to work late, he\'s going to get fired!
32.You\'ve never mentioned (live)................................. in Japan before. How long did
you live there?
33.He asked (ask).......................................... to the store manager.
34.Where did you learn (speak).............................. Spanish? Was it in Spain or in
Latin America?
35.I miss (work)........................................... in the travel industry. Maybe I can get
my old job back.
36.I am looking forward to (see)................................................. you.
37.He dreads (have)............................................ to retire.
38.I arranged (meet).................................. them here.
39.He urged us (work) ............................... faster.
40.I wish (see).......................................... the manager.
41.It\'s no use (wait)...........................................
42.He warned her (not touch)................................... the wire.
43.My mother told me (not speak)..................................... to anyone about it.
44.I hope (graduate).....................................from college next June
45.The models practised (walk)................................. with a book balanced on their
heads.
46.Mandy has promised (take)...................................care of our dog while we are on
vacation.
47.Mr. Edwards chose (accept)................................ the management position in
Chicago rather than the position in Miami.
48.Witnesses reported (see).................................the bank robber as he was climbing
out of the second-story window.
49.Stephanie dislikes (work).................................. in front of a computer all day.
50.Mrs. Naidoo appears (be)............................ the most qualified person for the job.
51.Eliza recommended (eat)........................................ in a dim sum restaurant while

we\'re in Hong Kong.
52.I demand (talk).................................... to the manager of the hotel immediately.
53. My grandmother recalled (see).......................... a plane for the very first time
when she was six.
54.She claims (be)................................ related to George Washington, but I don't
believe her.
55.I can't understand (drive) ............................such a big car when gas prices are so
high, not to mention what it does to the environment.
56.She managed (communicate)....................................... with them, even though
she didn\'t speak their language.
57.Don't hesitate (ask)......................................for help if you don\'t understand the
directions.

58.The wilderness adventure course lasts ten days and involves
(hike) ............................more than fifty miles through rugged mountainous
terrain.
59.She refused (speak).................................... to me after our fight.
60.I expect you (work)......................................... more.
61.You ought to give up (smoke).................................................................
62.Though he was out of breath, he kept (run)...............................................
63.He avoided (look)..............................................at her
64.He's been hesitating (leave)......................................or not for years
V. REPORTED SPEECH: (CÂU GIÁN TIẾP)

Thì trong Lời nói trực tiếp
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành TD
- Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành
- Tương lai đơn (will)
- Tương lai TD (will be+ Ving)
- Is/am/are going to do
- Can/may/must
- Should
- might
-will

Thì trong Lời nói gián tiếp
- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành TD
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành (không đổi)
- Tương lai trong quá khứ (would)
- Tương lai TD trong quá khứ (would
be + Ving)
- Was/were going to do
- Could/might/had to (hoặc Must)
- should
- might
- would

Bảng thay đổi trạng từ không gian và thời gian

Trực tiếp
This
That

These
Here
Now
Today

Gián tiếp
That
That
Those
There
Then
That day


-9Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year

before
the next day, the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two days before
The following week, the next week
The previous week / the week before

The previous year / the year before

Trực tiếp:
"What is your name?" he asked.
Gián tiếp:
He asked me what my name was.
4. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a.
Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời: dung các động từ offer hay invite
để thuật lại.
Trực tiếp:
"Shall I bring you some tea?" he asked.
Gián tiếp:
He offered to bring me some tea.
b.

Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Trực tiếp:
Will you help me, please?
Gián tiếp:
He asked me to help him.

c.
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp: Dùng to + Vinf/nguyên thể
Trực tiếp:
Go away!
Gián tiếp:
He told me to go away.
ĐẠI TỪ
Đại từ


CHỨC NĂNG
Chủ ngữ

nhân xưng
Tân ngữ

Tính từ
Sở hữu

Đại từ

TRỰC TIẾP
I
we
you
me
us
you

GIÁN TIẾP
he, she, I
they, we
she, he,they
him, her, me
them, us
them

my


his, her, my

our

their, our

your

their

their

their

mine

his, her

ours

theirs

yours

theirs

theirs

theirs


Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, bạn cần chú ý đến
các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại.
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm các
loại:
3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (yes/no question): Ta thêm If/whether
Trực tiếp:
"Does John understand music?" he asked.
Gián tiếp:
He asked if/whether John understood music.
3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi
trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp, động từ chuyển về thể khẳng định:

Trực tiếp:
Gián tiếp:

Listen to me, please.
He asked me to listen to him.

d.
Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Trực tiếp:
What a lovely dress!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác
nhau như sau:
Gián tiếp:
She exclaimed that the dress was lovely.
She exclaimed that the dress was a lovely one.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.
Chúng ta còn dung To+ Vnguyên thể hoặc V-ing để viết lại câu trực tiếp. Sau
đây là bảng động từ + to + v nguyên thể và V+ V-ing

Nhóm đi với to-inf
Advise (khuyên)
Warn (cảnh báo)
Remind ( nhắc nhở)
Promise (hứa) + ( O ) + to -inf
Invite ( mời)
Encourage ( khuyến khích)
Ask (yêu cầu)
Agree ( đồng ý)

Nhóm đi với V-ing
Accuse sb of + V-ing ( buộc tội)
Admit + V-ing ( phủ nhận)
Suggest + V-ing ( đề nghị)
Apologize for + V-ing ( xin lỗi)
Thank for + V-ing ( cảm ơn)
Blame sb for V-ing ( đổ thừa)
Congratulate sb on + V-ing ( chúc mừng)
Insist on + V-ing ( khăng khăng)
Warn sb against V-ing (khuyến cáo ai
đừng làm gì)
Prevent/ stop sb from + V-ing ( ngăn cản


- 10 Ex : “ We’ll come back again”
-> They promised to come back again.

Bài tập:

ai không được làm gì)

Ex :
“I hear you passed the exam.
Congratulations!” John said to us
-> John congratulated us on passing our
exams



×