Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BÀI TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.35 KB, 7 trang )

CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ CÁC LOẠI HẠT.
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 25. Xác định nguyên tố X.
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 24. Trong hạt nhân nguyên tử
của nguyên tố đó có số proton bằng số nơtron. Xác định nguyên tố Y.
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối của X.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 16. Tìm số hiệu nguyên tử của Y.
Bài 5: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Tìm số hạt nơtron,
proton, electron của X.
Bài 6: Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit.
Bài 7: Tổng số hạt trong cation R+ là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định số hạt nơtron, proton, electron của R.
Bài 8: Xét anion XY4− người ta thấy tổng số proton trong đó là 49. Biết số electron
trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 9. Xác định nguyên tố X.
Bài 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trên phân lớp p là 7. Số
hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8
hạt. Tìm hai nguyên tố X, Y.
Bài 10: Trong nguyên tử X, tổng số hạt bằng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16. Tìm số proton và số khối của X.
Bài 11: Nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số
hạt không mang điện. Tìm nguyên tử R.
Bài 12: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt nơtron bằng số proton.
Tìm nguyên tố X.
Bài 13: Nguyên tử của nguyên tố X được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gắp đôi
số hạt không mang điện. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X.
DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ ĐỒNG VỊ.
Trang 1



Bài 14: Trong tự nhiên, nguyên tố Bo có 2 đồng vị

11

B (80,1%),

10

B (19,9%). Tìm

nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo.
Bài 15: Niken có 3 đồng vị

58

Ni (67%),

60

Ni (26%),

61

Ni (7%). Tìm nguyên tử khối

trung bình của Ni.
Bài 16: Clo có 2 đồng vị là

35

17

Cl và

37
17

Cl. Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình

của Clo là 35,5. Tìm phần trăm của đồng vị

37
17

Cl trong hỗn hợp.

Bài 17: Hỗn hợp hai đồng vị bền của một nguyên tố có nguyên tử khối trung bình là
40,08. Hai đồng vị này có số nơtron hơn kém nhau hai hạt, đồng vị có số khối lớn hơn
chiếm 4%. Tính số khối mỗi đồng vị.
Bài 18: Clo có 2 đồng vị là

35
17

Cl và

37
17

Cl. Tỉ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai


đồng vị này là 3 : 1. Tính nguyên tử khối trung bình của clo.
Bài 19: Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị. Trong đó, đồng vị có số khối 109 chiếm
44%. Tìm số khối của đồng vị còn lại, biết số khối trung bình của Ag là 107,88.
Bài 20: Cho nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,327. Số khối các đồng vị lần
lượt là 24, 25 và A3. Phần trăm số nguyên tử hai đồng vị A1, A2 lần lượt là 78,6% và
10,9%. Tìm A3.
Bài 21: Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không
mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của
R. Tính nguyên tử khối trung bình của R.
Bài 22: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là

63
29 Cu

và

65
29 Cu

. Nguyên tử

khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị
63
29 Cu

.
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ, ION.

Bài 23: Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau đây (ở trạng thái cơ bản) :
N (Z = 7), Al (Z = 13), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Zn (Z = 30)
Xác định số electron độc thân trong mỗi nguyên tử.

Trang 2


Bài 24: Cho các nguyên tử và ion sau đây :

20 Ca

2+

, 16 S2− , 19 K , 17 Cl . Nguyên tử, ion

nào có cấu hình electron giống nhau.
Bài 25: Anion X 2− và cation Y 2+ đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6.
Xác định X, Y.
Bài 26: Ba nguyên tử X, Y, Z có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp nhau.
Tổng số electron của chúng là 51. Hãy viết cấu hình và cho biết tên của chúng.
Bài 27: Tổng số hạt trong ion M+ là 57. Trong nguyên tử M, số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Viết cấu hình electron của M, M+.
BÀI TẬP NÂNG CAO
I. Toán về các loại hạt
1. Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. hai đồng vị này có số n
hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%, còn lại là % các nguyên
tử có số khối lớn hơn. Xác định số khối của mỗi đồng vị?
2. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833
số hạt mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?
3. Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tỏng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong

đồng vị 1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị?
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2.
Tìm khối lượng mol trung bình của X?
4. Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là
49. Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt
không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?
5. Hợp chất có dạng AB3, tổng số hạt p trong phân tử là 40, trong thành phần hạt nhân A
cũng như B đều có số hạt p bằng số hạt n. A thuộc chu kì 3 của bảng HTTH. Xác định
tên gọi của A, B?
6. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Xác định vị trí của X trong
bảng HTTH?
a. Viết pư điều chế trực tiếp X?
7. Cho hợp chất XY2 thõa mãn:
- Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32.
- Hiệu số của X và Y bằng 8 hạt.
- X và Y đều có số p = số n trong nguyên tử.
Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2?
8. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
a. Xác định M?
Trang 3


b. Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp
chất với hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X?
Tính C% của dd A?
II. Toán tìm tên các chất dựa vào bảng HTTH:
1. Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 12, 13. Xác định
vị trí của chúng trong bảng HTTH và sắp xếp chúng theo chiều tính kim loại tăng dần?
2. Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17. Xác định vị

trí của chúng trong bảng HTTH và sắp xếp chúng theo chiều tính phi kim loại tăng
dần?
3. Cho biết R có Z = 35.
a. Xác định vị trí của R trong bảng HTTH, CT oxit cao nhất, hidroxit cao nhất, hợp
chất với H và tính chất của các hợp chất này?
b. So sánh tính chất của hợp chất của R với các hợp chất của 2 nguyên tố trên và dưới
R trong cùng nhóm.
4. Cho X (Z = 15); Y (Z = 20); M (Z = 25)
Xác định cấu hình e, ví trí các nguyên tố => Tính kim loại, phi kim, công thức oxit cao
nhất và hidroxit tương ứng; công thức hợp chất với Hidro?
5. Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48.
a. Cho biết tên và xác định vị trí của Rtrong bảng HTTH?
b. Viết CTHH của oxit và hidro ứng với hóa tri cao nhất của R, cho biết tính chất của
các chất này?
6. Oxit của 1 nguyên tố nhóm IIB chứa 19,75% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên
tố và viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?
7. Oxit của một nguyên tố ứng với công thức là R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với H
có 8,82% H về khối lượng. Xác định R?
8. M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. x
thuộc nhóm VIA, trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên
của nguyên tố M và X. Viết CTPT của các oxit trên?
9. Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A) Oxi chiếm 56,338% về khối lượng.
Xác định CTPT của oxit trên?
10. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro
là 1 chất có thành phần khối lượng là 82,35%R và 17,65% H. Tìm nguyên tố đó?
11. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với
hidro có 5,88% H về khối lượng. Tìm nguyên tố đó?
12. Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó
chứa 53,3%O. Gọi tên nguyên tố đó?
13. Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH3. Oxit cao nhất của nó

chứa 25,93%R. Gọi tên nguyên tố đó?
III. Cấu hình electron:
Trang 4


1. Hợp chất ion được tạo bởi các ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt
là 84. Số n và số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn
hơn số khối của M2+ là 8.
a. Viết cấu hình e của M2+; X2-; ?
b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH?
2. Nguyên tử nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5, tỉ số giữa số hạt
không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429.
a. Tìm số điện tích hạt nhân, số khối của X?
b. Nguyên tử nguyên tố R có số notron bằng 57,143% số p của X. Khi cho R tác dụng
với X thì thu được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã phản
ứng. Viết cấu hình e nguyên tử của R và phản ứng giữa R với X?
3. Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số p, n
và suy ra X?
4. Một số nguyên tố có cấu hình e như sau:
a. 1s22s22p1
b. 1s22s22p6
c. 1s22s22p63s23p5
d. 1s22s22p63s23p63d104s2
e. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
Xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. Nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí
hiếm?
5. Viết cấu hình e các nguyên tố có số thứ tự: 19, 35, 52, 24, 83 và cho biết vị trí của
chúng trong bảng HTTH? Tính kim loại, phi kim của mỗi nguyên tố?
6. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là
28.

a. Tính khối lượng nguyên tử?
b. Viết cấu hình e?
IV. Toán về các chất hóa học:
1. Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu
được 6,72 lít khí ở đktc và dd A.
a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm
chính nhóm II?
c. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hh đầu?
2. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở
đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách
nhau 1 chu kì trong bảng HTTH?
3. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên
tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính
thành phần % của chúng?
Trang 5


4. Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta
thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng
trong hh?
5. Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên
tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu
được 3,17g muối khan.
a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
6. Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hiđro thoát ra.

Hãy cho biết tên kim loại kiềm đó?
7. Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì
có 0,336 lít khí hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?
8. Cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm
IIA của bảng HTTH. Biết rằng 4,4gam hh hai kim loại này tác dụng với dung dịch
HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
9. Hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
vào nước được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về
khối lượng của mỗi kim loại trong hh?
10. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào
dd HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành
phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?
11. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong
nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dd H2SO4. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định
CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong hh?
12. Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II
tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?
b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng?
13. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới
A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4g Nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và
dd M.
a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử?
b. Tính C% của dd M?
14. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50%
của Y pư hết với dd HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
15. Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat
trong hh X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra pư hết với
nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.

Trang 6


16. Hòa tan 7,83gam một hh X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp
nhau trong bảng HTTH được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Xác định A, B
và số mol A, B trong C?
17. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng HTTH có
tổng số điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
18. A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt
nhân là 49. Viết cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
19. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì liện tiếp nhau trong bảng
HTTH. Tổng số hạt p trong 2 hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình e
của X, Y?
20. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số
hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không
mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với
phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên?
21. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml
khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
22. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được
dd muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
(Tổng hợp từ các tài liệu)

Trang 7



×