Mô hình mô phỏng:
HỆ HAI BỒN NƯỚC THÔNG NHAU CÙNG BẬC
Chiều cao mực nước bồn 2: h2
Tiết diện bồn 1: D1 = 100 (cm2)
Tiết diện bồn 2: D2 = 80 (cm2)
Tiết diện van xả bồn 1: a1 = 1 (cm2)
Tiết diện van xả bồn 2: a2 = 0.5
(cm2)
Trạng thái van xả bồn 1: Cd 1
Trạng thái van xả bồn 2: Cd 2
Hệ số công suất: k 200(cm3 / Vs)
Cho các số liệu:
Gia tốc trọng trường g = 981 cm/s2
Chiều cao mực nước bồn 1: h1
I.
Mô hình hóa hệ thống
1. Xây dựng mô hình toán
Ta có: qin q out
dV
dt
V Dh qin q out D
dh
dt
* Bồn 1:
dh
qo1 Cd 1a1 2 g h1 h2 ku (t ) Cd 1a1 2 g (h1 h2 ) D1 1
dt
dh1
qi1 qo1 V1 D1
dt
qi1 ku (t )
h1
Cd 1
k
a1 2 g (h1 h2 ) u (t ) (1)
D1
D1
1
* Bồn 2:
qi2 qo1 Cd 1a1 2 g h1 h2
dh2
qo2 Cd 2 a2 2 gh2
Cd 1a1 2 g h1 h2 Cd 2 a2 2 gh2 D2
dt
dh2
qi2 qo2 V2 D2
dt
h2
Cd 1
C
a1 2 g h1 h2 d 2 a2 2 gh2 (2)
D2
D2
h x
Đặt 1 1
h2 x2
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình mô tả trạng thái:
Cd 1
k
x1 D a1 2 g ( x1 x2 ) D u (t )
1
1
Cd 1
C
a1 2 g x1 x2 d 2 a2 2 gx2
x2
D2
D2
y (t ) x2
2. Tuyến tính hóa hệ thống
Chọn điểm làm việc tĩnh x2 40(cm)
Cho Cd 1 Cd 2 0.6
Ta có:
k
Cd 1
a1 2 g ( x1 x2 ) u (t ) 0
D1
x1 0
D1
x2 0
Cd 1 a 2 g x x Cd 2 a 2 gx 0
1
2
2
2
D2 1
D2
x1 50(cm)
x2 40(cm)
u (t ) 0.420214231077435(V)
x1 x1 50
Đặt x2 x2 40
y y 40
Ma trận A:
f1
x
1
A
f 2
x
1
f1
x2
f 2
x2
C a 2g
f1
d1 1
;
x1
2 D1 x1 x2
C a 2g
f1
d1 1
x2 2 D1 x1 x2
C a 2g
f 2
d1 1
;
x1 2 D2 x1 x2
C a 2g
C a 2g
f 2
d1 1
d2 2
x2
2 D2 x1 x2
2 D2 x2
2
Cd 1a1 2 g
2 D1 x1 x2
A
Cd 1a1 2 g
2 D2 x1 x2
2 D1 x1 x2
Cd 1a1 2 g
Cd 2 a2 2 g
2 D2 x1 x2
2 D2 x2
Cd 1a1 2 g
Ma trận B
f1 k
u
B D1
f 2 0
u
Ma trận C
h
C
x1
h
0 1
x2
Ma trận D
h
D 0
u
3. Sơ đồ khối mô tả hệ thống bằng Matlab và 5 trường hợp chứng minh mô
hình toán mô tả đúng hệ thống
3
Gọi h01 ; h02 lần lượt là mực nước ban đầu của bồn 1 và bồn 2, điện áp u(t) cấp vào ban đầu
bằng 0.
* Trường hợp 1:
Cho:
u (t ) 0
C 1
d 1
Cd 2 0
h 0(cm)
01
h02 100(cm)
* Trường hợp 2:
u (t ) 0
C 1
d 1
Cd 2 0
h 100(cm)
01
h02 0(cm)
* Trường hợp 3:
u (t ) 0
C 1
d 1
Cd 2 1
h 100(cm)
01
h02 0(cm)
4
* Trường hợp 4
u (t ) 1
C 1
d 1
Cd 2 1
h 100(cm)
01
h02 0(cm)
Step time = 100(s)
* Trường hợp 5 (điểm làm việc tĩnh)
u (t ) 0.420214231077435
C 0.6
d 1
Cd 2 0.6
h 0(cm)
01
h02 0(cm)
Step time = 200(s)
5
II.
Nhận dạng mô hình không tham số
1. Nhận dạng mô hình không tham số bằng phương pháp đáp ứng xung
Sơ đồ nhận dạng bằng đáp ứng xung
Trường hợp 1:
alpha 0.5
mean 0
var 0
Trường hợp 2:
alpha 0.5
mean 0.5
var 0
6
Trường hợp 3:
alpha 0.5
mean 0
var 0.5
Trường hợp 4:
alpha 0.5
mean 0.5
var 0.5
=> Kết luận: Phương pháp nhận dạng bằng đáp ứng xung có khả năng kháng nhiễu thấp, ngõ
ra bị ảnh hưởng nhiều nếu có sự tác động của nhiễu mean và nhiễu var.
7
2. Nhận dạng mô hình không tham số bằng phương pháp đáp ứng nấc
Sơ đồ nhận dạng bằng đáp ứng nấc
Trường hợp 1:
alpha 0.01
mean 0
var 0
Trường hợp 2:
alpha 0.01
mean 1
var 0
8
Trường hợp 3:
alpha 0.01
mean 5
var 0
Trường hợp 4:
alpha 0.01
mean 0.5
var 0
Trường hợp 5
alpha 0.01
mean 0
var 0.001
9
Trường hợp 6
alpha 0.01
mean 0.5
var 0.001
=> Kết luận: Phương pháp nhận dạng mô hình bằng đáp ứng nấc có khả năng không bị ảnh
hưởng bởi nhiễu mean (nhiễu DC)
=> Phương pháp này có ưu điểm hơn nhận dạng bằng đáp ứng xung.
10
3. Nhận dạng mô hình không tham số bằng phương pháp phân tích tương
quan
Sơ đồ nhận dạng bằng phương pháp phân tích tương quan
Đặt noise power = alpha
Trường hợp 1:
alpha 0.5
mean 0
var 0
Trường hợp 2:
alpha 0.5
mean 1
var 0
11
Trường hợp 3:
alpha 0.5
mean 0
var 1
Trường hợp 4:
alpha 0.5
mean 1
var 1
=> Kết quả nhận dạng mô hình bằng phương pháp phân tích tương quan không bị ảnh hưởng
bởi các tín hiệu nhiễu mean, var.
=> Đây là phương pháp nhận dạng mô hình không tham số tốt nhất trong 3 phương pháp đã
khảo sát.
12
4. Nhận dạng mô hình không tham số bằng phương pháp đáp ứng tần số
Sơ đồ nhận dạng:
Bảng số liệu thu thập:
20 log
STT
log
Ym
Um
Mô phỏng
1. 0.0001
-4
2. 0.0002
-3.7
3. 0.0003
-3.52
4. 0.0004
-3.4
5. 0.0005
-3.30
6. 0.0006
-3.22
7. 0.0007
-3.15
8. 0.0008
-3.1
9. 0.0009
-3.05
Chuẩn
Mô phỏng
Chuẩn
20log
8.4285
46.05
0.042
45.59
-0.79
-1.2414
20log
8.4382
46.06
0.042
45.58
-4.01
-1.133
20log
8.4091
46.03
0.042
45.57
-4.4
-3.55
20log
8.3898
46.01
0.042
45.56
-4.8
-4.45
20log
8.3994
46.02
0.042
45.55
-5.7
-5.58
20log
8.3608
45.98
0.042
45.53
-6.53
-7.04
20log
8.3224
45.94
0.042
45.51
-7.2
-7.92
20log
8.3032
45.92
0.042
45.49
-9.1
-8.86
20log
8.2841
45.90
0.042
45.45
-9.7
-10.09
13
10.
0.001
-3
11.
0.002
-2.7
12.
0.003
-2.52
13
0.004
-2.4
14.
0.005
-2.30
15.
0.006
-2.22
16.
0.007
-2.15
17.
0.008
-2.1
18.
0.009
-2.05
19.
0.01
-2
20.
0.02
-1.7
21.
0.03
-1.5
22.
0.04
-1.39
23.
0.05
-1.3
24.
0.06
-1.22
25.
0.07
-1.15
26.
0.08
-1.09
27.
0.09
-1.046
8.2675
45.88
0.042
45.4
-10.31
-11.13
20log
7.757
45.33
0.042
45
-22.92
-21.4
20log
7.197
44.68
0.042
44.4
-30.94
-30.7
20log
6.569
43.88
0.042
43.7
-38.96
-38.9
20log
5.974
43.06
0.042
42.9
-45.83
-45.9
20log
5.427
42.22
0.042
42.1
-51.57
-50.9
20log
4.951
41.43
0.042
41.3
-56,15
-55.9
20log
4.52
40.64
0.042
40.5
-64.17
-60.6
20log
4.151
39.89
0.042
39.7
-67
-64
20log
3.8195
39.2
0.042
39
-68.75
-67.2
20log
2.0583
33.8
0.042
34.5
-89.38
-85.8
20log
1.3634
30.22
0.042
30.1
-99.69
-96.1
20log
0.9982
27.52
0.042
27.5
-105.42
-103
0.773
23.2986
0.042
25.3
-111.73
-110
0.6194
23.37
0.042
23.4
-116.88
-115
0.5074
21.642
0.042
21.7
-122.73
-120
20log
0.4246
20.09
0.042
20.1
-127.43
-124
20log
0.3594
18.65
0.042
18.7
-128.92
-128
20log
20log
20log
20log
14
28.
0.1
-1
29.
0.11
-0.96
30.
0.12
-0.92
31.
0.13
-0.89
32.
0.14
-0.85
33.
0.15
-0.82
34
0.16
-0.8
35.
0.17
-0.77
36.
0.18
-0.74
37.
0.19
-0.72
38.
0.2
-0.7
20log
0.3085
17.32
0.042
17.4
-131.78
-131
20log
0.2666
16.05
0.042
16
-137.39
-134
20log
0.2332
14.89
0.042
15
-137.51
-137
20log
0.2052
13.78
0.042
13.8
-141.52
-139
20log
0.1815
12.71
0.042
12.7
-144.38
-142
20log
0.1619
11.72
0.042
11.8
-146.10
-143
20log
0.1452
10.77
0.042
10.9
-146.68
-145
0.1308
9.87
0.042
9.93
-147.08
-147
20log
0.1183
8.995
0.042
8.99
-148.51
-149
20log
0.1074
8.155
0.042
8.23
-153.45
-150
0.0981
7.37
0.042
7.49
-153.55
-151
20log
20log
So sánh với hệ thống thật:
Giản đồ Bode:
15
Giản đồ Bode thu được từ bảng số liệu:
16
III.
Nhận dạng mô hình có tham số
Sơ đồ nhận dạng
Đồ thị ngõ vào ra của hệ thống:
Các mô hình nhận dạng và độ chính xác của từng mô hình
Mô hình ARX
17
Cấu trúc
na
nb
nk
Best fits
221
2
2
1
98.62
321
3
2
1
98.62
331
3
3
1
98.62
441
4
4
1
98.62
=> Chọn mô hình ARX221 vì chỉ số best fits của 4 mô hình là như nhau nhưng mô hình
ARX221 có số bậc thấp nhất.
Mô hình ARMAX
Cấu trúc
na
nb
nc
nk
Best fits
2211
2
2
1
1
98.62
2221
2
2
2
1
98.62
3211
3
2
1
1
98.62
4221
3
2
2
1
98.6
=> Chọn mô hình ARMAX2211 là mô hình tốt nhất trong 4 mô hình ARMAX, vì mô hình này
cho chỉ số best fits cao nhất đồng thời có số bậc thấp nhất.
18
Mô hình BJ
Cấu trúc
nb
nc
nd
nf
nk
Best fits
33221
3
3
2
2
1
98.6
32221
3
2
2
2
1
98.6
22221
2
2
2
2
1
98.59
22211
2
2
2
1
1
73.99
=> Chọn mô hình BJ22221 là mô hình tốt nhất trong 4 mô hình BJ, vì mô hình này cho chỉ số
best fits cao nhất ứng với số bậc thấp nhất có thể.
Mô hình OE
19
Cấu
nb
nf
nk
Best fits
trúc
332
3
3
2
93.76
321
3
2
1
98.6
221
2
2
1
98.59
211
2
1
1
73.99
=> Chọn mô hình OE221 là mô hình tốt nhất trong 4 mô hình OE, vì mô hình này cho chỉ số
best fits cao nhất ứng với số bậc thấp nhất có thể.
=> Tổng kết: xét trong 4 mô hình vừa chọn, ta chọn mô hình ARX 221 làm mô hình mô phỏng
hệ thống, vì ARX 221 cho chỉ số “best fits” cao nhất đồng thời có số bậc nhỏ nhất.
Hàm truyền theo mô hình ARX: A q y t B q u t e t
y(t ) 1.947 y(t 1) 0.9476 y(t 2) 0.0129u(t 1) 0.01267u(t 2) e t
Hàm truyền thu được từ phương pháp Đáp ứng nấc
G z
Y z
0.0129 z 0.01267
2
U z z 1.947 z 0.9476
Y z 0.0129 z 1 0.01267 z 2
U z 1 1.947 z 1 0.9476 z 2
y(t ) 1.947 y(t 1) 0.9476 y(t 2) 0.0129u(t 1) 0.01267u(t 2)
Kết luận: Hàm truyền thu được từ mô hình ARX trùng khớp với hàm truyền có được từ
phương pháp Đáp ứng nấc, vậy mô hình ARX cho khả năng nhận dạng tốt đối với hệ thống 2
bồn nước thông nhau cùng bậc.
20