Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP ở NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 230 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*

HỒ THẮNG

PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở
NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HUẾ - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
*

HỒ THẮNG

PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP
Ở NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 62.62. 01.15

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. Trần Văn Hòa


HUẾ - 2016
i


LỜI CAM ĐOAN
*

Tôi cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận án này hoàn toàn trung thực
và chính xác. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc./.

Tác giả

HỒ THẮNG

ii


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận án này, ngoài sự nỗ lực của mình bản thân tôi đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
và PGS.TS. Trần Văn Hòa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu Luận án. Xin cảm ơn PGS. TS Mai Văn Xuân; PGS. TS Bùi Đức Tính; PGS.
TS Phùng Thị Hồng Hà đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành các
chuyên đề tiến sĩ liên quan đến Luận án của mình.
Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Lãnh đạo Khoa
Kinh tế và Phát triển, Phòng Đào tạo Sau Đại học; Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Tài
nguyên Môi trường và tập thể các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Huế đã

giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến khoa học quý giá để hoàn thiện Luận án.
Chắc chắn rằng tôi sẽ không hoàn thành Luận án của mình nếu không nhận được
sự quan tâm của Lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên Huế, các nhà quản lý và chuyên viên các
Sở, Ban, Ngành, Cục Thống kê Thừa Thiên Huế, UBND, các Phòng, Ban của các
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Thừa Thiên Huế, các tổ chức khoa học, các tạp chí
khoa học chuyên ngành và cơ quan công tác đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài
liệu và đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành Luận án này, tôi xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ nhiều mặt và trách nhiệm đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chia sẽ khó khăn và sự động viên của gia
đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua.
Mặc dù có nhiều nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, song không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định, tôi rất mong tiếp tục nhận được sự quan tâm góp ý của các tổ
chức, các nhà khoa học, độc giả để tôi hoàn thiện Luận án Tiến sĩ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Hồ Thắng

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

*
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
24
25
26
27
28
29
30
32
33
34
35
36
37
38

39
40
41
42

BQ
BQC
CNH-HĐH
CN-XD
CN
DNTN
ĐVT
GDP
GO / GTSX
HQ
HTX
IC
KD
KHCN
KHKT
KQ
KCN
KTXH

LN
MI
NN&PTNT
NS
NXB
PTNN

PTNT
QH
SL
STT
SWOT
SX
SXKD
TC
TTCN
TTBQ
TĐPT
TNHH
VA
VLXD
XK

Bình Quân
Bình quân chung
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp – Xây dựng
Công nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Đơn vị tính
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Production)
Giá trị sản xuất (Gross Ouput)
Hiệu quả
Hợp tác xã
Chi phí trung gian
Kinh doanh
Khoa học công nghệ

Khoa học kỹ thuật
Kết quả
Khu công nghiệp
Kinh tế - Xã hội
Lao động
Làng nghề
Thu nhập hỗn hợp
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Năng suất
Nhà xuất bản
Phát triển Nông nghiệp
Phát triển Nông thôn
Quy hoạch
Sản lượng
Số thứ tự
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Tổng chi phí
Tiểu, thủ công nghiệp
Tăng trưởng bình quân
Tốc độ phát triển
Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Vật liệu xây dựng
Xuất khẩu

MỤC LỤC
iv



*
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU.................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN...............................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................3
4. Ý NGHĨA CỦA LUẬN ÁN............................................................................4
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN...........................................................................5
CHƯƠNG I..............................................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN.......................6
TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN...........................................................6
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

6

1.1.1. Khái niệm tiểu, thủ công nghiệp nông thôn..........................................6
1.1.2. Phân loại tiểu, thủ công nghiệp nông thôn.........................................11
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của tiểu, thủ công nghiệp nông thôn......................12
1.1.4. Nội dung phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn.........................15
1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

16

1.2.1. Xu hướng phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn........................16
1.2.2. Vai trò của phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn......................17
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

20

1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................20

1.3.2. Nhân tố thị trường...............................................................................21
1.3.3. Nhân tố vốn đầu tư...............................................................................22
1.3.4. Nhân tố nguồn nguyên vật liệu............................................................22
1.3.5. Nhân tố khoa học công nghệ...............................................................23
1.3.6. Nhân tố kết cấu hạ tầng.......................................................................24
1.3.7. Nhân tố cơ chế chính sách của nhà nước...........................................24
1.3.8. Nhân tố văn hóa, truyền thống............................................................25
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

26

1.4.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phát triển tiểu, thủ công
nghiệp nông thôn các nước trên thế giới.......................................................26
1.4.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển tiểu,
thủ công nghiệp nông thôn ở Việt Nam.........................................................30
1.4.3. Một số nhận xét rút ra từ các công trình nghiên cứu liên quan đến
phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn...................................................34

v


1.5. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TRÊN THẾ GIỚI VÀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG
TRONG NƯỚC
36

1.5.1. Kinh nghiệm phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn các nước trên
thế giới............................................................................................................36
1.5.2. Thực tiển phát triển TTCN nông thôn ở nước ta.................................40
1.5.3. Một số kinh nghiệm và bài học rút ra đối với sự phát triển Tiểu, thủ
công nghiệp nông thôn Thừa Thiên Huế.......................................................44

CHƯƠNG II...........................................................................................................45
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................46
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
THỪA THIÊN HUẾ
46

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................46
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.....................................................................47
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

51

2.2.1. Cơ sở phương pháp luận.....................................................................51
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................52
2.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG PHÂN TÍCH SỰ PHÁT TRIỂU TTCN NÔNG THÔN

57

2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triểu TTCN nông thôn.....................57
2.3.2. Khung phân tích...................................................................................60
CHƯƠNG III..........................................................................................................62
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP...............................62
NÔNG THÔN Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.........................................................62
3.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2010 2014
63

3.1.1. Khái quát tình hình phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.....63
3.1.2. Phân tích thực trạng phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010 -2014...................................................................65
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN TTCN NÔNG THÔN THỪA

THIÊN HUẾ
155

3.2.1. Điểm mạnh – Tiềm năng....................................................................155
3.2.2. Điểm yếu - Hạn chế...........................................................................156
3.2.3. Cơ hội – Thời cơ................................................................................157
3.2.4. Thách thức – Cản trở.........................................................................158
CHƯƠNG IV.......................................................................................................160
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................160
4.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 160

vi


4.1.1. Quan điểm phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn Thừa Thiên
Huế...............................................................................................................160
4.1.2. Định hướng phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn Thừa Thiên
Huế...............................................................................................................160
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
163

4.2.1. Giải pháp chung.................................................................................164
4.2.2. Giải pháp cụ thể.................................................................................174
KẾT LUẬN..........................................................................................................179
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.............................................183
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.....................................183
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................184

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG

*
Bảng 1: Chỉ tiêu kinh tế - xã hội – môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế..........48
Bảng 2: Số cơ sở tiểu, thủ công nghiệp ở Thừa Thiên Huế theo địa bàn.....66
Bảng 3: Số lượng cơ sở tiểu, thủ công nghiệp nông thôn ở..........................67
Thừa Thiên Huế phân theo nhóm nghề.........................................................67
Bảng 4: Các loại hình tổ chức quản lý cơ sở TTCN nông thôn....................69
ở Thừa Thiên Huế GĐ 2010 -2014................................................................69
Bảng 5: Số lượng các làng nghề và cơ sở TTCN nông thôn trong các làng
nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế phân theo địa bàn giai đoạn 2010–
2014................................................................................................................69
Bảng 6: Quy mô giá trị sản xuất tiểu, thủ công nghiệp nông thôn của Thừa
Thiên Huế.......................................................................................................71
phân theo địa bàn giai đoạn 2010 – 2014.....................................................71
Bảng 7: Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất tiểu, thủ công nghiệp nông thôn..73
phân theo nhóm ngành của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2014..........73
Bảng 8: Quy mô lao động TTCN nông thôn của Thừa Thiên Huế...............80
phân theo địa bàn giai đoạn 2010 - 2014.....................................................80
Bảng 9: Số lao động tiểu, thủ công nghiệp nông thôn ở Thừa Thiên Huế...81
phân theo nhóm ngành...................................................................................81
Bảng 10: Nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước cho các chương trình................83
khuyến công nhằm phát triển TTCN giai đoạn 2010 – 2014........................83
Bảng 12: Tình hình hoạt động của cơ sở TTCN ở Thừa Thiên Huế, năm
2014................................................................................................................87
Bảng 13: Quy mô lao động của các cơ sở TTCN nông thôn trên địa bàn. . .89
tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2014 (tính BQ/cơ sở sản xuất)...........................89
Bảng 14: Chất lượng lao động của các cơ sở TTCN nông thôn trên địa bàn

tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................91
(tính BQ/cơ sở sản xuất)................................................................................91
Bảng 15: Tình hình huy động lao động tham gia sản xuất TTCN nông thôn
........................................................................................................................93
của các cơ sở điều tra trên địa bàn Thừa Thiên Huế (tính BQ/cơ sở).........93
Bảng 16. Tình hình sử dụng vốn của các cơ sở điều tra phân theo nhóm
ngành năm 2014.............................................................................................96
viii


Bảng 17: Tình hình vay vốn của cơ sở tiểu, thủ công nghiệp.......................97
nông thôn ở Thừa Thiên Huế.........................................................................97
Bảng 18: Mục đích vay vốn của cơ sở tiểu thủ công nghiệp........................98
ở Thừa Thiên Huế..........................................................................................98
Bảng 19: Tình hình đầu tư máy móc thiết bị ở các cơ sở TTCN nông thôn
(trung bình cái/cơ sở)....................................................................................99
Bảng 20: Nguyên nhân không có kế hoạch mua sắm thiết bị kỹ thuật mới để
thay thế nâng cao.........................................................................................102
chất lượng sản phẩm của cơ sở điều tra ở Thừa Thiên Huế......................102
Bảng 21: Nguyên nhân không có kế hoạch cải tiến mẫu mã, bao bì mới cho
sản phẩm......................................................................................................105
của cơ sở điều tra ở Thừa Thiên Huế..........................................................105
Bảng 22: Tình hình đăng ký nhãn mác, thương hiệu sản phẩm của các cơ sở
điều tra ở Thừa Thiên Huế..........................................................................107
Bảng 23: Chi phí nguyên vật liệu bình quân hàng tháng/cơ sở.................108
TTCN nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2014.............................................108
Bảng 24: Tình hình thu mua nguyên vật liệu của cơ sở TTCN nông thôn. 109
Bảng 26: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm TTCN nông thôn theo các hình thức
bán của các cơ sở điều tra...........................................................................111
Bảng 27: Phương pháp xác định giá bán của các cơ sở TTCN nông thôn 113

Bảng 28: Đánh giá mức độ khó khăn về một số nhân tố chính sách ảnh
hưởng đến các cơ sở tiểu, thủ công nghiệp nông thôn Thừa Thiên Huế....115
Bảng 29: Nhu cầu nâng cao trình độ và kỹ năng lao động........................118
của các cơ sở TTCN nông thôn Thừa Thiên Huế........................................118
Bảng 30. Chi phí và kết cấu chi phí sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản
xuất TTCN nông thôn điều tra năm 2014....................................................121
Bảng 31. Kết quả và hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của
các cơ sở điều tra.........................................................................................127
Bảng 32: Kết quả ước lượng mô hình hồi quy ảnh hưởng của các nhân tố
đến xác suất đạt MI trên ngưỡng trung bình của các cơ sở.......................145
Bảng 33. Lương của người lao động làm việc tại các cơ sở sản xuất TTCN
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2014 (phân theo lĩnh vực hoạt động)....148
Bảng 34. Lương của người lao động làm việc tại các cơ sở......................149
TTCN nông thôn Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014............................149
ix


Bảng 35. Thực trạng xử lý vấn đề môi trường của các cơ sở TTCN nông
thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................152
Bảng 36. Đánh giá tổng quát về các vấn đề môi trường xung quanh và trong
cơ sở TTCN nông thôn ở Thừa Thiên Huế năm 2014.................................153
Bảng 37. Đánh giá tổng quát về các vấn đề môi trường xung quanh và trong
cơ sở TTCN nông thôn.................................................................................154
ở Thừa Thiên Huế phân theo lĩnh vực hoạt động........................................154

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
*


Biểu đồ 1: khung phân tích sự phát triển TTCN nông thôn (nguồn: tác giả).....Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2: quy mô giá trị tổng sản phẩm của Thừa Thiên Huế (2010 – 2014)...Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3: số lượng cơ sở điều tra có nhu cầu mua sắm thiết bị kỹ thuật mới để thay
thế nâng cao chất lượng sản phẩm..........................Error: Reference source not found
Biểu đồ 4: số lượng cơ sở điều tra có kế hoạch cải tiến mẫu mã, bao bì mới.....Error:
Reference source not found
Biểu đồ 5: số lượng cơ sở điều tra nhận được sự hỗ trợ từ chính quyền và các tổ chức
trong việc xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm..Error: Reference source not found

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang trên bước đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH,
HĐH) để trở thành nước có nền kinh tế phát triển tiên tiến là một quá trình tất yếu
khách quan, trong đó công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ngày
càng trở nên quan trọng và bức thiết. Do công nghiệp nông thôn là một nội dung
hết sức quan trọng của công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, nên
phát triển tiểu, thủ công nghiệp (TTCN), một bộ phận của công nghiệp nông thôn
trong giai đoạn hiện nay có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nông
nghiệp nông thôn [49]. Phát triển các ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp ở nông
thôn (TTCN nông thôn) vừa góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm,
thu hút lao động nhàn rổi ở nông thôn, đồng thời nâng cao thu nhập, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng KHCN và phát triển cơ sở hạ
tầng ở khu vực nông thôn. Từ đó đẩy nhanh quá trình thực hiện mục tiêu đến năm
2020 đưa nước ta sớm trở thành nước công nghiệp phát triển [8].

Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có Cố
đô Huế là di sản văn hóa thế giới, một trung tâm văn hoá, du lịch lớn của cả
nước, thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam [13]. Thừa Thiên Huế có
nhiều tài nguyên khoáng sản và tiềm năng lợi thế để phát triển công nghiệp,
TTCN. Trong những năm qua, Thừa Thiên Huế có những bước phát triển khá
toàn diện, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2010-2014 đạt 9,1%/năm, là
mức khá cao so với các địa phương trong vùng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch ngày
càng rõ nét theo hướng dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. Quá trình phát triển
KTXH từ nay đến năm 2030 đang đặt ra nhiều vấn đề cần được nghiên cứu và
xây dựng các mục tiêu, kế hoạch khả thi cho từng lĩnh vực kinh tế xã hội.
Sản xuất công nghiệp, TTCN được xem là một ngành chủ đạo trong cơ
cấu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân, giá trị sản xuất ngành công nghiệp
càng cao thể hiện quy mô của nền kinh tế càng lớn. Đối với tỉnh Thừa Thiên
Huế, sản xuất TTCN có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
1


hội (KTXH). Ngành nghề TTCN Thừa Thiên Huế đã và đang mang lại hiệu quả
trên các mặt KTXH như: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng CNH, HĐH; khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế, và thu hút nguồn lực
trong các thành phần kinh tế để phát triển sản xuất hàng hóa ở nông thôn; tạo ra
khối lượng hàng hoá đa dạng, phong phú phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đóng
góp vào cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của địa phương; tạo công ăn việc
làm, thu hút lao động nhàn rỗi và nâng cao thu nhập cho lao động, góp phần
chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn; phát triển ngành nghề TTCN
truyền thống góp phần vào việc bảo tồn, gìn giữ các giá trị văn hoá của dân tộc
trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn trong thời gian tới.
Bên cạnh những kết quả đạt được, quá trình phát triển TTCN nông thôn
Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều hạn chế bất cập và đang đứng trước những khó
khăn lớn. Câu hỏi đặt ra là: (1) Thực trạng phát triển TTCN nông thôn Thừa

Thiên Huế hiện nay như thế nào?; (2) Đâu là những tồn tại hạn chế và các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển TTCN nông thôn Thừa Thiên Huế hiện nay?...
Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích đánh giá sát đúng
thực trạng và đề xuất những giải pháp phù hợp để phát triển TTCN nông thôn
Thừa Thiên Huế, nhằm giúp cho các nhà quản lý địa phương có cơ sở khoa học
hoạch định chính sách và các chương trình phát triển TTCN nông thôn Thừa
Thiên Huế nhanh và bền vững là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Từ những vấn đề trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Phát triển tiểu,
thủ công nghiệp ở nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận án Tiến sĩ kinh
tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của Luận án là trên cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích
đánh giá thực trạng phát triển TTCN nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất
những giải pháp nhằm phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn ở tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.
2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
tiểu, thủ công nghiệp nông thôn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TTCN nông thôn ở tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2014.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển tiểu, thủ công nghiệp
nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn; những vấn đề về thực trạng phát triển tiểu,

thủ công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Đề tài tiếp cận nghiên cứu và chọn mẫu khảo
sát các cơ sở sản xuất kinh doanh tiểu, thủ công nghiệp đang hoạt động ở khu
vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc các nhóm ngành nghề
TTCN, bao gồm các khu vực địa lý: Huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền,
huyện Phú Vang, huyện Phú Lộc, huyện A Lưới, huyện Nam Đông, riêng Thị xã
Hương Thủy, Thị xã Hương Trà chỉ chọn điều tra ở các xã khu vực nông thôn.
Do thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà vừa mới thành lập, một số
phường, thị trấn vừa mới nâng cấp đô thị, một số điều kiện hạ tầng kinh tế xã
hội vẫn chưa đạt tiêu chí đô thị, nên quá trình phân tích chúng tôi xác định phạm
vi địa bàn nông thôn bao gồm cả Thị xã Hương Thủy và Thị xã Hương Trà.
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp để đánh giá phân
tích quá trình phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2010-2014. Những thông tin được điều tra vào năm 2015 về kết quả sản
xuất kinh doanh của các cơ sở trong năm 2014.
- Phạm vi nội dung: Các vấn đề kinh tế chủ yếu về phát triển tiểu, thủ
công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3


4. Ý NGHĨA CỦA LUẬN ÁN
4.1. Ý nghĩa về khoa học
- Trên cơ sở tổng hợp những vấn đề về lý luận, khái niệm tiểu công
nghiệp, thủ công nghiệp trên các giác độ khác nhau của các công trình nghiên
cứu trên thế giới và trong nước, luận án đã hệ thống hóa và bổ sung làm rõ khái
niệm tiểu, thủ công nghiệp nông thôn, phân tích đặc điểm, nội dung, vai trò và
các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TTCN nông thôn trong giai đoạn hiện nay.
- Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến TTCN nông thôn ở
Việt Nam và các nước trên thế giới, Luận án đã phân tích được những kinh

nghiệm và bài học thực tiển từ các nước trên thế giới và các địa phương trong
nước để vận dụng vào thực tiễn phát triển TTCN nông thôn Thừa Thiên Huế;
đồng thời Luận án đã bàn luận để xác định được cách tiếp cận, phương pháp
nghiên cứu, chỉ tiêu đánh giá và khung phân tích vấn đề phát triển TTCN nông
thôn đảm bảo tính khoa học và phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
4.2. Ý nghĩa về thực tiễn
- Bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp, Luận án đã phân tích, đánh
giá sát đúng thực trạng phát triển TTCN nông thôn Thừa Thiên Huế, đã đánh
giá, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TTCN nông thôn. Luận án đã
chỉ ra ba nhóm hạn chế chính tác đống đến sự phát triển TTCN nông thôn Thừa
Thiên Huế:
+ Một là, nhóm những hạn chế về môi trường phát triển bao gồm những
tác động về cơ chế chính sách của nhà nước, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, điều
kiện tự nhiên và tiềm năng phát triển của Thừa Thiên Huế;
+ Hai là, nhóm hạn chế bởi nhân tố về nhu cầu bao gồm những yếu tố có
liên quan đến các hạn chế về quy mô và mô hình các thị trường mà ngành TTCN
nông thôn nhắm tới, chúng bao gồm các yếu tố như khả năng phát triển thị
trường nội địa, sự gia tăng tỷ trọng thị trường xuất khẩu, khả năng tiếp cận và
sức cạnh tranh của sản phẩm TTCN nông thôn Thừa Thiên Huế.

4


+ Ba là, những hạn chế về nguồn cung là những yếu tố cản trở việc sản
xuất và sự sẵn có của các sản phẩm TTCN nông thôn ở Thừa Thiên Huế. Đó là
sự thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng, có tay nghề được đào tạo; sự khó khăn
trong quy hoạch và phát triển nguồn nguyên liệu tại chổ, sự miễn cưỡng trong
việc đầu tư trang thiết bị và tiếp nhận những phương pháp sản xuất hiện đại, sự
thiếu hụt tài chính nhất là chính sách hỗ trợ nguồn vốn sản xuất kinh doanh cho
các cơ sở, thiếu các biện pháp kiểm soát chất lượng, khả năng ứng dụng KHCN

thấp, cải tiến mẫu mã hàng hóa, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng, thương hiệu
hàng hóa chưa được đề cao, và những hạn chế khác liên quan đến sự cung cấp.
- Luận án cũng chỉ ra rằng các nhóm ngành nghề như dệt, may mặc, thêu
ren; nông sản thực phẩm; thủ công mỹ nghệ và ngành nghề chế biến gỗ và mây
tre đan là những nhóm ngày có xu hướng phát triển tốt nếu có sự hỗ trợ mạnh
chính sách về vốn, thị trường và đào tạo nguồn nhân lực sẽ mang lại những đóng
góp tích cực.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đã gợi mở và đề xuất khuyến
nghị những giải pháp phù hợp nhằm phát triển TTCN nông thôn tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các biểu bảng, biểu đồ và danh mục các tài
liệu tham khảo, nội dung kết quả nghiên cứu của luận án gồm 170 trang được
kết cấu thành 4 chương.
- Chương I: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu, thủ công
nghiệp nông thôn.
- Chương II: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
- Chương III: Thực trạng phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Chương IV: Định hướng và giải pháp phát triển tiểu, thủ công nghiệp
nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5


CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1.1.1. Khái niệm tiểu, thủ công nghiệp nông thôn

Trong lịch sử phát triển các ngành kinh tế trên thế giới, có nhiều quan điểm
về tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp hay còn gọi chung là tiểu, thủ công nghiệp
(Tiếng Anh: Handicraft industry). Tùy theo điều kiện, bối cảnh lịch sử và đặc điểm
của mổi quốc gia, vùng lãnh thổ nhất định, các nhà kinh tế trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng đã có nhiều nghiên cứu với cách tiếp cận khác nhau, từ đó
mỗi nước đã có những định hướng và cách nhìn nhận để phát triển tiểu, thủ công
nghiệp phù hợp với điều kiện của mỗi quốc gia.
- Tiếp cận trên giác độ về nguồn gốc hình thành phương thức sản xuất
Theo UNESCO (1997), sản phẩm tiểu, thủ công nghiệp được định nghĩa là
các sản phẩm được sản xuất hoặc hoàn toàn bằng tay hoặc có sự hỗ trợ của các công
cụ khác. Các loại công cụ máy móc có thể được sử dụng miễn là công trực tiếp bằng
tay của các nghệ nhân được duy trì trong hầu hết các bộ phận quan trọng của các sản
phẩm cuối cùng. Hàng tiểu thủ công được làm từ các nguyên vật liệu thô và được
sản xuất với số lượng không giới hạn. Những sản phẩm như vậy có đặc điểm là thiết
thực, thẩm mỹ, nghệ thuật, sáng tạo, gắn liền với văn hóa, trang trí, giàu chức năng,
có tính truyền thống, mang ý nghĩa tôn giáo và biểu tượng xã hội. [88]
Ở Nepal, Điều 1.4 của Quy định của Hiệp hội tiểu thủ công Nepal định
nghĩa: Thủ công nghiệp là một ngành công nghiệp sản xuất một sản phẩm phản ánh
văn hóa, nghệ thuật, truyền thống của đất nước; sử dụng lao động thủ công với các
kỹ năng được chuyên môn hóa, và/hoặc sử dụng nguyên vật liệu thô của địa
phương và/hoặc nguồn tài nguyên... [89].
Đồng quan điểm với các nghiên cứu trên thế giới một số tác giả ở nước ta
trong cách tiếp cận này đã nêu khái niệm: Thủ công nghiệp hay gọi là nghề thủ
công là hình thức công nghiệp sử dụng công cụ cầm tay để chế biến nguyên liệu ra
6


sản phẩm. Dùng tay để tác động trực tiếp lên đối tượng lao động là hình thức
nguyên thủy của lao động thủ công. Đặc trưng kỹ thuật của thủ công nghiệp là
công cụ cầm tay thô sơ hoặc cải tiến. Người lao động trực tiếp cầm nắm công cụ để

tác động vào đối tượng lao động (Nghiêm Phú Ninh, 1986). Tiểu công nghiệp hay
gọi là công nghiệp nhỏ là hình thức công nghiệp sử dụng lao động nữa cơ khí để
hoặc các máy móc nhỏ hiện đại chế biến nguyên liệu ra sản phẩm [70].
Như vậy, theo chúng tôi tiểu, thủ công nghiệp là một nền công nghiệp có
quy mô nhỏ, sử dụng công cụ lao động thủ công, công cụ nữa cơ khí và trong một
chừng mực nhất định sử dụng công cụ cơ khí và máy móc hiện đại để chế biến
nguyên liệu ra các sản phẩm cho xã hội.
- Tiếp cận theo giác độ quản lý phát triển kinh tế xã hội:
Cách tiếp cận này lý giải sự phân hóa lực lượng lao động và tài nguyên ở
vùng nông thôn và thành thị cũng như những vấn đề phát sinh trong nền kinh tế
xã hội từ đó việc phát triển đa dạng các loại hình sản xuất công nghiệp, tiểu, thủ
công nghiệp được coi là quan trọng nhất. Theo cách tiếp cận này, phát triển tiểu,
thủ công nghiệp nông thôn là những biện pháp phát triển kinh tế xã hội ở nông
thôn. Ở Malaysia, vai trò của nghề thủ công mỹ nghệ trong quá trình công
nghiệp hoá ở nông thôn được đề cao (Marof Redzuan và Fariborz Aref, 2010). Ở
Bangladesh, Easnin Ara (2015) đã xem phát triển TTCN là giải pháp nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực và giảm nghèo ở nông thôn [84].
Trong quản lý nhà nước ở Việt Nam, ngành nghề nông thôn được định
nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, kế thừa những nghề
truyền thống phi nông nghiệp như tiểu, thủ công nghiệp và được mở mang sang các
lĩnh vực mới như dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống ở nông thôn với quy mô
vừa và nhỏ bào gồm nhiều thành phần kinh tế tham gia, trên cơ sở khai thác tài
nguyên và lao động sẵn có tại chỗ là chính tạo việc làm tăng thu nhập cho cư dân
nông thôn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở nông thôn. [15]
Cách tiếp cận này cho thấy có mối liên hệ rất lớn đối với sự phát triển tiểu,
thủ công nghiệp nông thôn với nền kinh tế - xã hội ở nông thôn. Vì vậy cần đặt ra
yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình phát triển tiểu, thủ công nghiệp nông

7



thôn gắn với phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn.
- Tiếp cận với giác độ kinh tế ngành:
Cách tiếp cận này thể hiện mối liên hệ giữa TTCN với các ngành khác như
nông nghiệp, công nghiệp, công nghiệp nông thôn. Tác giả Nguyễn Ty (1991) cho
rằng thủ công nghiệp, tiểu công nghiệp là một bộ phận của công nghiệp, tồn tại
khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội. [70] Trong khi đó tác giả
Lê Mạnh Hùng (2005) lại nhấn mạnh: “Tiểu, thủ công nghiệp nông thôn là ngành
kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất - một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật
chất của xã hội, tồn tại khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội và
nằm trong hệ thống công nghiệp nông thôn...”. [37]
+ Trong mối liên hệ với ngành nông nghiệp, cách tiếp cận này thể hiện ở
một số nhận định cho rằng: Ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp là những ngành có
một hoặc một số nghề tiểu, thủ công nghiệp được tách ra khỏi nông nghiệp để sản
xuất kinh doanh độc lập; Khi sản xuất phát triển đến một trình độ nhất định đã
khiến cho thủ công nghiệp dần dần tách khỏi nông nghiệp ( Nguyễn Ty, 1991).
Một số nghiên cứu khác cho rằng: "tiểu, thủ công nghiệp thời cận đại bao gồm toàn
bộ nền sản xuất các mặt hàng tiêu dùng phi nông nghiệp truyền thống ..." [48];
"Thủ công nghiệp là từ nông nghiệp mà ra, và có thể nói thủ công nghiệp là nền
sản xuất trung gian giữa nông nghiệp và công nghiệp” [55].
+ Trong mối liên hệ với làng nghề truyền thống, ngành nghề truyền thống,
tác giả Mai Thế Hởn (2003) cho rằng:
Làng nghề truyền thống là những thôn làng có một hay nhiều nghề thủ công
truyền thống được tách ra khỏi nông nghiệp để sản xuất kinh doanh và đem lại
nguồn thu nhập chiếm phần chủ yếu trong năm những nghề thủ công đó được
truyền từ đời này qua đời khác thường là nhiều thế hệ. Cùng với thử thách của thời
gian, các làng nghề thủ công này đã trở thành nghề nổi trội, một nghề cổ truyền
tinh xảo, với một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp đã
chuyên tâm sản xuất, có quy trình công nghệ nhất định và sống chủ yếu bằng nghề
đó. Sản phẩm làm ra có tính mỹ nghệ và đã trở thành hàng hóa trên thị trường. [35]

Ngành nghề truyền thống là những ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp đã xuất
8


hiện từ lâu trong lịch sử phát triển kinh tế của nước ta, còn tồn tại đến ngày nay bao
gồm những ngành nghề mà phương pháp sản xuất được cải tiến hoặc sử dụng
những máy móc hiện đại để hỗ trợ cho sản xuất, nhưng vẫn tuân thủ công nghệ
truyền thống. [35]
Như vậy, ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp nông thôn bao gồm những
ngành nghề truyền thống và ngành nghề TTCN mới du nhập; Các ngành nghề
TTCN này có thể hoạt động trong các làng nghề truyền thống, trong làng nghề
TTCN và một số vùng chưa quy hoạch làng nghề ở khu vực nông thôn.
+ Trong mối liên hệ với công nghiệp nông thôn, tác giả Hoàng Ngọc Hòa
(2001) cho rằng: “Công nghiệp nông thôn là một bộ phận kết cấu ngành công
nghiệp, được hình thành và phát triển ở nông thôn; bao gồm các cơ sở công
nghiệp, TTCN tồn tại dưới nhiều hình thức, thuộc nhiều thành phần kinh tế, có
quy mô vừa và nhỏ; hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau, nhưng gắn bó
mật thiết với sản xuất nông nghiệp và kinh tế xã hội ở nông thôn do địa phương
quản lý về mặt nhà nước.” [32]. Nguyễn Ty (1991), đưa ra khái niệm: “Thủ
công nghiệp ở nông thôn hay còn gọi là công nghiệp nông thôn ở trình độ thấp
là một bộ phận của hệ thống công nghiệp mà trong đó quá trình lao động chủ
yếu dựa vào lao động chân tay sử dụng các công cụ sản xuất giản đơn...” [70].
Từ các khái niệm trên cho thấy tiểu, thủ công nghiệp nông thôn là một bộ
phận thuộc công nghiệp nông thôn và cũng là một bộ phận của ngành công
nghiệp trong nền kinh tế. Do vậy, tiểu, thủ công nghiệp nông thôn có các đặc
điểm tương đồng với ngành công nghiệp nông thôn.
- Tiếp cận ở góc độ về quy mô lao động và vốn sản xuất:
Theo nghiên cứu của Lê Khắc Thành (1982): Ở Mỹ, có một quy chế chính
thức quy định về số lượng công nhân, dưới 250 công nhân được xem như là cơ sở
sản xuất thuộc tiểu công nghiệp, trên 1000 công nhân là đại công nghiệp. Ở Châu

Âu: Số lượng công nhân tại các cơ sở tiểu công nghiệp không thống nhất tuỳ thuộc
vào trình độ phát triển của từng nước. Con số trung bình của toàn Châu Âu là 50
công nhân, trong đó ở Anh là 10 công nhân; Pháp là 5 công nhân; Ở Nhật Bản, theo
một luật được ban hành vào năm 1957 quy định, các xí nghiệp sử dụng dưới 300

9


công nhân và có mức vốn dưới 10 triệu yên được thừa nhận là tiểu công nghiệp. Ở
Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn trong đó có cả ngành nghề
TTCN, được quy định có vốn sản xuất kinh doanh dưới 10 tỷ đồng hoặc lao động
dưới 300 người. [33], [35].
Tóm lại, trên cơ sở phân tích những quan điểm trên các khía cạnh tiếp cận
khác nhau về TTCN nông thôn, để đi đến một khái niệm phù hợp với sự phát
triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và xu hướng phát triển của ngành TTCN
nông thôn trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và trước xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay của đất nước, chúng tôi rút ra một số điểm cơ bản sau:
- Một là: tiểu, thủ công nghiệp nông thôn là một khái niệm được dùng để
chỉ một bộ phận của công nghiệp nông thôn, tồn tại khách quan trong các
phương thức sản xuất của xã hội. Tiểu, thủ công nghiệp nông thôn có thể hiểu là
công nghiệp nông thôn ở quy mô nhỏ, trong quá trình sản xuất, lao động thủ
công nghiệp chủ yếu là lao động thủ công với các công cụ sản xuất thô sơ; còn
lao động tiểu công nghiệp thì chủ yếu là lao động sử dụng máy móc với các
công cụ lao động nữa cơ khí và cơ khí ở trình độ thấp.
- Hai là: Quy mô và trình độ phát triển của mổi nước có ảnh hưởng lớn
tới quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp nông thôn, từ đó ảnh hưởng đến sự nhận
dạng và mô tả nó trong thực tế khi áp dụng các chính sách và hoạch định chiến
lược phát triển.
- Ba là: Trước đây các cán bộ quản lý và các nhà nghiên cứu của Việt
Nam coi công nghiệp nông thôn chỉ là tiểu, thủ công nghiệp được phân bố ở

nông thôn. Tuy nhiên vào những năm 90, khái niệm công nghiệp nông thôn
không chỉ bao gồm TTCN nông thôn mà còn bao gồm các xí nghiệp công
nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ tương đối hiện đại.
- Bốn là: Các nhà kinh tế khi xem xét khái niệm TTCN mặc dù có nhiều
điểm chung nhưng do cách tiếp cận khác nhau và ở mỗi thời điểm khác nhau
nên có sự khác nhau nhất định. Sự khác nhau trong các cách tiếp cận gợi cho
chúng ta cách nhìn nhận toàn diện trên các các mặt: Nguồn gốc phương thức sản
xuất; lĩnh vực, loại hình sản xuất; đặc điểm về quy mô trình độ sản xuất...

10


- Năm là: Một số nghiên cứu cho thấy có thể lấy số lượng công nhân và
mức vốn cố định làm tiêu chí để xác định các cơ sở sản xuất TTCN. Ở nước ta
hiện nay, theo chúng tôi quy mô của các cơ sở sản xuất TTCN nông thôn không
vượt quá giới hạn của tiêu chí xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa, có vốn sản
xuất kinh doanh dưới 10 tỷ đồng hoặc lao động dưới 300 người...” [33].
Sự phân tích đánh giá các quan điểm, các khái niệm và các đặc điểm nói trên,
đối chiếu chúng với thực tế cho thấy cần tiếp cận tiểu, thủ công nghiệp nông thôn từ
những căn cứ và quan điểm toàn diện, bao gồm một cách tổng hợp các vấn đề đặt ra.
Chúng tôi đưa ra khái niệm về tiểu, thủ công nghiệp nông thôn như sau:
Tiểu, thủ công nghiệp nông thôn là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản
xuất vật chất, một bộ phận của ngành công nghiệp nông thôn, gắn bó mật
thiết với sản xuất nông nghiệp và nền kinh tế - xã hội ở nông thôn, tồn tại
khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội; với nhiều thành
phần kinh tế tham gia, có quy mô sản xuất nhỏ, sử dụng công cụ lao động thủ
công, công cụ nửa cơ khí và trong một chừng mực nhất định sử dụng công cụ
cơ khí và máy móc hiện đại cùng các nguồn lực ở nông thôn để sản xuất ra
sản phẩm hàng hóa cho xã hội.
1.1.2. Phân loại tiểu, thủ công nghiệp nông thôn

Có thể sử dụng những tiêu chí khác nhau để phân loại các hoạt động
TTCN nông thôn bởi lẽ TTCN là một sự thể vốn đa tạp, đa dạng. Tuy nhiên,
việc sử dụng tiêu chí phân loại nào là tuỳ theo mục đích của việc phân loại.
- Phân loại theo tính chất và lịch sử hình thành:
+ Nghề tiểu, thủ công nghiệp truyền thống: Đó là những nghề thủ công
được truyền từ đời này sang đời khác, tồn tại đến ngày nay, trong đó có những
nghề đã được cải tiến hoặc sử dụng máy móc hiện đại để sản xuất, nhưng vẫn
tuân thủ công nghệ truyền thống, kết hợp với bàn tay tài hoa của người thợ tạo
ra sản phẩm thủ công mỹ nghệ có giá trị, tính văn hóa cao. [35]
+ Nghề tiểu, thủ công nghiệp hiện đại (mới du nhập): là những ngành
nghề mới được hình thành do nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng của xã hội, bao gồn những ngành nghề sản xuất các mặt hàng tiêu dùng,
11


các mặt hàng phụ trợ cho sản xuất công nghiệp hiện đại... [70]
- Phân theo nhóm các loại hình hoạt động:
Có thể phân theo các nhóm ngành nghề có cùng tính chất sản xuất tương
tự nhau về công nghệ, về nguyên liệu và sản phẩm. Theo Nghị định
66/2006/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, các hoạt
động ngành nghề nông thôn được chia ra thành bảy loại hình hoạt động, trong
đó có 4 nhóm thuộc ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp là: (1) Chế biến, bảo quản
nông, lâm, thuỷ sản; (2) Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, cơ khí
nhỏ; (3) Chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; (4)
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
Theo mục đích nghiên cứu của đề tài này chúng tôi phân loại các hoạt
động TTCN nông thôn thành các nhóm ngành nghề: (1) Chế biến nông sản, thực
phẩm; (2) Chế biến gỗ, mây tre, đan; (3) Dệt, may mặc, thêu ren; (4) Cơ khí,
ngũ kim, kim hoàn; (5) Thủ công mỹ nghệ; và (6) nhóm ngành nghề khác (bao
gồm: gốm sứ, thủy tinh, VLXD, khai khoáng, một số mặt hàng khác...).

Phân loại theo nhóm ngành TTCN nông thôn nêu trên có ý nghĩa quan
trọng trong việc nghiên cứu đánh giá thực trạng và xây dựng một cơ cấu TTCN
hợp lý để phát huy lợi thế của các ngành TTCN trong phát triển kinh tế xã hội.
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của tiểu, thủ công nghiệp nông thôn
Do TTCN nông thôn là một bộ phận của công nghiệp nông thôn nên
ngành nghề TTCN nông thôn vừa có những đặc điểm cơ bản như công nghiệp
nông thôn vừa có những đặc điểm của ngành nghề TTCN riêng biệt sau đây:
- Một là, tiểu, thủ công nghiệp nông thôn có tính đa dạng bao gồm nhiều
loại hình, nhiều ngành nghề, nhiều trình độ khác nhau. Nó bao gồm các cơ sở
sản xuất thuộc nhiều thành phần kinh tế nhất là kinh tế hộ gia đình, kinh tế tập
thể và các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. Các cơ sở TTCN
nông thôn bao gồm cả những đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, tự mình khai
thác các yếu tố đầu vào, tự tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đầu
ra của mình, và cả những đơn vị chỉ làm gia công cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh lớn, thực hiện một số khâu công việc, một số giai đoạn công nghệ nhất
12


định trong toàn bộ quá trình gia công, chế biến sản phẩm. Sự tồn tại và phát
triển ngành TTCN rất đa dạng và phong phú, với nhiều loại hình hoạt động và
ngành nghề như: Ngành khai thác, ngành chế biến lương thực, thực phẩm,
ngành thủ công mỹ nghệ, ngành chế tác kim loại, cơ khí, thêu ren may mặc,
sản xuất các mặt hàng hàng tiêu dùng... Các sản phẩm ngành nghề TTCN có
thể được sản xuất tại hộ gia đình, sử dụng lao động gia đình, có thuê thêm lao
động và được sản xuất tại các cơ sở sản xuất như hộ gia đình, HTX, doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn… các công nghệ sản xuất được
sử dụng từ thủ công, bán cơ khí, cơ khí và máy móc hiện đại. Như vậy TTCN
nông thôn vừa đáp ứng trực tiếp nhu cầu tại chổ ở địa phương, vừa có thể độc
lập hoặc kết hợp với nền công nghiệp hiện đại để thỏa mãn nhu cầu của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của nó vì thế mà đa dạng và phong phú cả

về mẫu mã, chủng loại và chất lượng.
- Hai là, tiểu, thủ công nghiệp nông thôn gắn bó rất chặt chẽ với nông
thôn và nông nghiệp. Sự gắn bó này thể hiện trên bốn mặt cơ bản sau đây:
+ Có sự đan xen, gắn bó giữa lao động của tiểu, thủ công nghiệp với lao
động nông nghiệp, nhiều lao động vừa làm nông nghiệp vừa làm ngành nghề, có
sự luân chuyển lao động giữa hai khu vực này. Điều này đã phát huy lợi thế sử
dụng được lao động nhàn rỗi trong nông thôn. Hầu hết các hộ ở nông thôn tiến
hành các hoạt động nông nghiệp lẫn hoạt động phi nông nghiệp.
+ Có sự gắn bó giữa tiểu thủ công nghiệp với nông nghiệp và nông thôn
trong việc xây dựng, hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng ở địa phương. Cả hai
khu vực kinh tế này đều sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ở
nông thôn, mặc dù ở mổi bộ phận có mổi yêu cầu riêng biệt nhất định và mức độ
khai thác, sử dụng cơ sở hạ tầng nông thôn có khác nhau.
+ Thị trường của nhiều yếu tố đầu vào và đầu racủa tiểu thủ công nghiệp
ở nông thôn và nông nghiệp có quan hệ mật thiết với nhau , trong nhiều trường
hợp có sự đồng nhất ở một mức nhất định. Sự gắn bó này không chỉ tồn tại trên
thị trường địa phương mà cả trên thị trường toàn quốc. Mối quan hệ này thể hiện
những nội dung có tính bản chất giữa công nghiệp và nông nghiệp.

13


×