BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
BÀI TIỂU LUẬN MÔN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
DỰ ÁN: DU LỊCH XE ĐẠP ĐÔI HỒ TÂY
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thanh Mai
Thực hiện: Nhóm 1 vs 6
HÀ NỘI – 2012
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
Đánh giá
1.
Dương Thị Ngọc Anh
A17717
100%
2.
Nguyễn Hường Mai
A16115
100%
3.
Trương Bích Ngọc
A16647
100%
4.
Nghiêm Nhật Uyên
A16700
100%
5.
Trần Thị Thùy Linh
A16704
90%
6.
Đỗ Ngọc Minh Khuê
A16876
85%
7.
Dương Thị Thảo
A17024
85%
8.
Nguyễn Phương Thảo
A17189
80%
9.
Vũ Hồng Ngọc
A17455
75%
10.
Phạm Hoàng Linh
A16576
70%
MỤC LỤC
PHẦN 1: BẢN TUYÊN BỐ DỰ ÁN........................................................................... 2
1. MÔ TẢ DỰ ÁN.................................................................................................... 3
Ý tưởng dự án 3
Mục đích và mục tiêu của dự án.................................................................................................3
2. MÔ TẢ PHẠM VI DỰ ÁN.................................................................................. 3
Các mục thuộc phạm vi dự án.................................................................................................... 3
Các mục không thuộc phạm vi dự án......................................................................................... 3
3. MÔ TẢ KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM DỰ ÁN............................................................ 3
4. CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ RÀNG BUỘC..................................................................... 3
Các giả định
3
Các ràng buộc 4
PHẦN 2: KẾ HOẠCH DỰ ÁN................................................................................... 5
1. KẾ HOẠCH PHẠM VI........................................................................................ 5
2. KẾ HOẠCH THỜI GIAN.................................................................................... 5
Bảng chi tiết công việc và ước lượng thời gian................................................5
Xây dựng sơ đồ PERT, xác định đường găng, dự tính tổng thời gian thực hiện dự án............6
Lịch biểu dự án (Biểu đồ GANTT)............................................................................................6
3. KẾ HOẠCH CHI PHÍ......................................................................................... 6
4. KẾ HOẠCH CHẤT LƯỢNG............................................................................... 7
Các mục tiêu chất lượng............................................................................................................. 7
Kế hoạch chất lượng................................................................................................................. 10
5. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC................................................................ 10
Sơ đồ cơ cấu tổ chức dự án.......................................................................................................10
Mô tả công việc, vai trò, trách nhiệm, yêu cầu của từng vị trí.................................................11
Ma trận trách nhiệm.................................................................................................................. 14
6. KẾ HOẠCH THÔNG TIN................................................................................. 15
Yêu cầu trao đổi thông tin.........................................................................................................15
Kế hoạch trao đổi thông tin...................................................................................................... 16
7. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO....................................................................... 17
Bảng nhận diện rủi ro................................................................................................................17
Ma trận phân tích và đánh giá rủi ro.........................................................................................17
Bảng phân tích và đánh giá rủi ro.............................................................................................19
Kế hoạch quản lý rủi ro.............................................................................................................20
PHẦN 1: BẢN TUYÊN BỐ DỰ ÁN
TÊN DỰ ÁN: DU LỊCH XE ĐẠP ĐÔI HỒ TÂY
Đơn vị/ Tổ chức
Nhóm 1 vs 6
Chủ đầu tư
Nguyễn Văn A
Giám đốc dự án
Trần Thị B
Tác giả
Nhóm 1 vs 6
Ngày
12/12/2012
1.
MÔ TẢ DỰ ÁN
Ý tưởng dự án
Cho thuê xe đạp đôi là một dịch vụ khá hấp dẫn giới trẻ và đã xuất hiện nhiều ở
Việt Nam. Tuy nhiên dịch vụ này mới chỉ thấy ở các khu du lịch, bãi biển như Cát Bà,
Nha Trang, …trong khi thủ đô Hà Nội là một thị trường rất tiềm năng. Từ ý tưởng đó
nhóm đã xây dựng nên dự án “Cung cấp dịch vụ cho thuê xe đạp đôi khu vực Hồ
Tây”.
Mục đích và mục tiêu của dự án
Mục đích dự án
-
Mang đến cho khách du lịch trong và ngoài nước dịch vụ thuê xe đạp đôi tốt nhất,
thỏa mãn nhu cầu du lịch quanh Hồ Tây của khách hàng.
-
Đem lại những phút giây thư giãn sau hàng giờ lao động mệt mỏi, đồng thời cũng
là hoạt động rèn luyện sức khỏe. Đây là một hình thức du lịch xanh, rất phù hợp và
cần thiết với cuộc sống hiện đại.
Mục tiêu dự án
- Xây dựng thành công một loại hình du lịch mới tại Hà Nội là xe đạp đôi.
2.
Thu hút khách du lịch trong và ngoài nước, mang lại doanh thu cho chủ dự án và
người đầu tư.
MÔ TẢ PHẠM VI DỰ ÁN
Các mục thuộc phạm vi dự án
Dự án bao gồm các công việc từ giai đoạn lên kế hoạch, khảo sát thị trường, thuê
mặt bằng, làm thủ tục pháp lý, mua sắm thiết bị, quảng cáo, PR… cho đến trước ngày
khai trương cửa hàng.
Các mục không thuộc phạm vi dự án
Hoạt động kinh doanh, trả lương nhân công, chi phí khấu hao, bảo dưỡng thiết bị
sau khi cửa hàng đi vào hoạt động không thuộc phạm vi dự án.
3.
MÔ TẢ KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM DỰ ÁN
Sau khi hoàn thành dự án, kết quả là một cửa hàng cung cấp dịch vụ cho thuê xe
đạp đôi với đầy đủ trang thiết bị cần thiết, nhân công sẵn sàng, chờ ngày khai trương,
cửa hàng đi vào hoạt động kinh doanh.
4.
CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ RÀNG BUỘC
Các giả định
Dự án được tiến hành thông suốt, không bị gián đoạn bởi ngày nghỉ, ngày lễ tết.
Các ràng buộc
- Thời gian: 50 ngày, từ ngày 12/12/2012 đến ngày 30/1/2013;
-
Ngân sách: 255.000.000 VNĐ;
- Nhân lực: 6 người;
PHẦN 2: KẾ HOẠCH DỰ ÁN
1.
KẾ HOẠCH PHẠM VI
Dự án du lịch xe đạp
đôi Hồ Tây
1. Khả
o sát
thị
trường
2. Chuẩn
bị mặt
bằng
3. Làm
thủ tục
pháp
lý
4. Mua
sắm
đồ
5. Q
u
ả
n
g
c
á
o
,
P
R
Thuê mặt bằng
2.
Tân trang
mặt bằng
4.1. Mua xe
4.2. Mua sắm
trang thiết bị
KẾ HOẠCH THỜI GIAN
Bảng chi tiết công việc và ước lượng thời gian
Mã
WBS
Công việc
Mã sơ đồ Công việc Dự tính Thời gian
mạng
trước thời gian bắt đầu
Thời gian
kết thúc
1.
Khảo sát thị trường
A
-
14
12/12/2012 25/12/2012
2.
Thuê mặt bằng
B
A
10
26/12/2012 04/01/2013
3.
Làm thủ tục pháp lý
C
B
7
05/01/2013 11/01/2013
4.
Tân trang mặt bằng
D
B
7
05/01/2013 11/01/2013
5.
Mua xe
E
C, D
5
12/01/2013 16/01/2013
6.
Thuê nhân công
F
E
14
17/01/2013 30/01/2013
7.
Mua sắm trang thiết bị
G
E
3
17/01/2013 19/01/2013
8.
Quảng cáo, PR
H
G
10
20/01/2013 29/01/2013
Xây dựng sơ đồ PERT, xác định đường găng, dự tính tổng thời gian thực hiện
dự án
Đường găng của dự án: ABCEF = 50 ngày
Lịch biểu dự án (Biểu đồ GANTT)
3.
KẾ HOẠCH CHI PHÍ
Bảng dự toán ngân sách dự án:
STT
Danh mục chi phí
Tổng chi phí
Chuẩn bị mặt bằng
1. Thuê mặt bằng
2.
Tân trang mặt bằng
Làm thủ tục pháp lý
7.000.000 x 12 tháng = 84.000.000
5.000.000
1.000.000
Mua sắm đồ
3.
-
Xe đạp đôi
-
Camera giám sát
4.300.000 x 30 cái = 129.000.000
Bàn
2.200.000 x 2 cái = 4.400.000
Ghế
1.500.000 x 2 cái = 3.000.000
Dụng cụ sửa xe
5.000.000
STT
Danh mục chi phí
Tổng chi phí
Quảng cáo, PR
Làm biển quảng cáo
4.
Áo đồng phục nhân viên
100.000 x 12 cái = 1.200.000
In tờ rơi
500 x 1.000 tờ = 500.000
In poster
10.000 x 50 tờ = 500.000
5.
1.000.000
In danh thiếp
40.000 x 10 hộp = 400.000
Chi phí dự phòng
Tổng chi phí dự án
4.
20.000.000
255.000.000
KẾ HOẠCH CHẤT LƯỢNG
Các mục tiêu chất lượng
Mục tiêu chất lượng bản thân dự án
-
Thời gian: 50 ngày từ 12/12/2012 đến ngày 30/1/2013;
-
Ngân sách: 255.000.000 VNĐ;
-
Phạm vi: thiết kế, xây dựng một cửa hàng kinh doanh dịch vụ cho thuê xe đạp đôi
khu vực Hồ Tây, bao gốm tất cả các công việc cho đến trước ngày khai trương.
Mục tiêu chất lượng sản phẩm dự án
a. Chính sách chất lượng
- Mục tiêu dự án:
+ Xây dựng thành công một loại hình du lịch mới tại Hà Nội là xe đạp đôi.
+ Thu hút khách du lịch trong và ngoài nước, mang lại doanh thu cho chủ dự án
và nhà đầu tư.
-
Hiệu quả của bản dự án đúng với mục tiêu đề ra.
b. Báo cáo phạm vi chất lượng dự án:
Quản trị chất lượng nằm trong phạm vi dự án, không vượt quá mức phạm vi của
dự án nhằm mang lại hiệu quả tối ưu.
-
Quản trị chất lượng khảo sát thị trường và thuê mặt bằng:
+ Khảo sát hiện trạng từng khu vực, địa hình, giao thông... phù hợp với hình thức
của dịch vụ xe đạp đôi.
+ Chọn lọc và hướng dẫn cho khách một vài điểm tham quan để nghỉ chân.
+ Khảo sát thị trường tốt sẽ mang lại hiệu quả cao cho việc thiết kế những tour
hợp lí hướng dẫn khách du lịch nhằm tiết kiệm sức lực mà vẫn cảm thấy thoải
mái khi đi xe đạp đôi.
+ Sản phẩm của dự án là dịch vụ xe đạp đôi du lịch vòng quanh Hồ Tây như đi
quanh khu vực Hồ Tây , Hồ Trúc Bạch hay một số điểm tham quan như Chùa
Trấn Quốc, phủ Tây Hồ,… và thưởng thức một vài món ăn đặc sản như bánh
tôm, phở cuốn,… Những gì thuộc về sản phẩm của dự án phải tập trung kĩ
lưỡng để nâng cao chất lượng dự án.
+ Mục tiêu về chi phí, thời gian và thành quả được đảm bảo sao cho chi phí phù
hợp với dự toán, thời gian đảm bảo đúng tiến độ.
-
Quản trị chất lượng kí kết hợp đồng thuê mặt bằng và làm thủ tục pháp lí:
+ Đảm bảo việc ký kết hợp đồng thuê mặt bằng được diễn ra tốt đẹp. Có sự đồng
thuận, nhất trí của các bên liên quan.
+ Đảm bảo mọi điều khoản của hợp đồng được thực hiện một cách chính xác,
đúng thủ tục và nhanh chóng.
+ Đảm bảo việc làm thủ tục pháp lí đăng kí kinh doanh được thuận lợi, không bị
gián đoạn, chi phí tối thiểu nhằm kịp thời gian, tiến độ để dự án được đi vào
thực hiện.
-
Quản trị chất lượng mua xe và mua sắm trang thiết bị:
+ Đảm bảo việc lựa chọn mua xe đúng yêu cầu đề ra của dự án, chất lượng xe
được đảm bảo tuyệt đối và có bảo hành.
+ Đảm bảo việc lắp đặt xe nhanh chóng, đúng yêu cầu kĩ thuật và giao hàng đúng
thời gian quy định.
+ Tuân thủ theo giá đã hợp đồng mua xe, tránh phát sinh chi phí trong quá trình
lắp đặt.
+ Đảm bảo việc mua sắm trang thiết bị chất lượng tốt, phù hợp với mặt bằng đã
thuê và thiết kế của dự án .
-
Quản trị thuê nhân công và quản lí đội ngũ nhân viên:
+ Vấn đề chất lượng là vấn đề chung của người quản lý, từng nhân viên nên chủ
động hoàn thành nhiệm vụ của mình cũng như thường xuyên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm hay những khó khăn của mình để đảm bảo chất lượng dự án.
+ Cử ra một nhân viên có kinh nghiệm quản lí thường trực tại dự án. Giám đốc dự
án trực tiếp quản lý tất cả toàn bộ nhân viên.
+ Xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, sử dụng người lao động một cách hiệu quả,
hoạch định nguồn nhân lực đảm bảo đúng người đúng việc.
+ Đề ra các yêu cầu công việc phù hợp cho nhân viên dự án thực hiện.
- Quản trị chất lượng quảng cáo , PR:
+ Đảm bảo việc quảng cáo cho loại hình dịch vụ mới này được đông đảo mọi
người, mọi tầng lớp biết đến và nhanh chóng trở thành một loại hình dịch vụ
phổ biến, có quy mô.
+ Đảm bảo chất lượng của nội dung quảng cáo rõ ràng, thu hút người xem.
+ Đảm bảo chi phí vừa đủ, không lãng phí trong việc làm biển quảng cáo, in tờ rơi,
…tất cả đều phải có tính toán hợp lí, công khai và được mọi người thông qua.
c. Quy định chất lượng
- Không bớt xén thời gian, kinh phí làm ảnh hưởng chất lượng đã đề ra của dự án.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm dự án.
-
Quy định về việc tiếp tục phát triển và nâng cao hiệu quả, đảm bảo và nâng cao
chất lượng dịch vụ theo như dự án đã đề ra ban đầu.
-
Việc thẩm định dự án là việc kiểm tra sai sót đối với yêu cầu đặt như thuê mặt
bằng, mua xe,… nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động, tính bền vững và độ an toàn
cao của dự án.
-
Điều kiện tiên quyết trong quá trình thẩm định dự án là cần biết chính xác những
thông tin liên quan như địa điểm thuê mặt bằng , việc đặt mua xe và làm thủ tục
đăng kí kinh doanh có diễn ra đúng thời hạn và sau đó phải kiểm tra lại những
thông tin liên quan đó để từ đó có được những nhận định ban đầu về các điều kiện
thuận lợi hay khó khăn của dự án.
d. Tiêu chuẩn chất lượng:
-
Tuân thủ những điều khoản đã kí kết hợp đồng thuê mặt bằng;
-
Chấp hành đúng những quy định của luật kinh doanh;
-
Chất lượng phải tốt, đáp ứng mong đợi của khách trong nước và khách du lịch.
Kế hoạch chất lượng
Kế hoạch đảm bảo chất lượng
Kỹ thuật
Giám sát
Mô tả
Tần số
Nắm rõ tình hình chất lượng các sản phẩm
Trong suốt quá
dịch vụ thông qua báo cáo của các nhân
trình thực hiện
viên thuộc bộ phận quản lí và ý kiến của
dự án
nhân viên làm việc.
Dự tính các sai sót rủi ro có thể có trong các
Từ khi dự án
khâu, dự tính thời gian hay chi phí, các yếu
đưa vào thực
tố phát sinh để có được phương án khắc
hiện
phục trong thời gian sớm nhất.
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
Kỹ thuật
Giám sát
5.
Mô tả
Tần số
Giám sát các công việc của dự án như khảo
sát, thuê mặt bằng, mua xe, mua thiết bị, tân Trong suốt quá
trang, quảng cáo,… xem đã tuân thủ các yêu trình thực hiện
cầu chất lượng hay chưa và tìm biện pháp để dự án
loại bỏ, khắc phục các khâu yếu kém.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC
Sơ đồ cơ cấu tổ chức dự án
Người quản lý
chung
Người quản lý
tài chính
Nhân viên
Mô tả công việc, vai trò, trách nhiệm, yêu cầu của từng vị trí
01 người quản lý chung và làm thủ tục pháp lý:
-
Yêu cầu cơ bản:
+ Có khả năng lãnh đạo, quản lý.
+ Có hiểu biết về các trình tự pháp lý cần thiết trong lĩnh vực kinh doanh du lịch.
+ Có tinh thần trách nghiệm và kiến thức cơ bản về du lịch.
-
Ngoài những yêu cầu chuyên môn, người quản lý dự án cần phải có những đức
tính như sau:
+ Lắng nghe ý kiến của nhân viên.
+ Tạo động lực để nhân viên làm việc tốt nhất.
+ Đặt ra mục tiêu công việc và tiêu chuẩn đánh giá thành tích rõ ràng.
+ Chọn phong cách quản lý phù hợp.
+ Tính kiên quyết, nhất quán, khách quan, trung thực…
+ Tầm nhìn xa trông rộng.
-
Trách nhiệm:
+ Nêu ra những điểm bao quát chung về công việc, cấu trúc phân việc, lịch biểu
và ngân sách.
+ Trao đổi với các thành viên khác: các báo cáo, biểu mẫu, bản tin, hội họp, và
thủ tục làm việc, ý tưởng là trao đổi cởi mở và trung thực trên cơ sở đều đặn.
+ Định hướng công việc: điều phối, theo dõi, thu thập hiện trạng và đánh giá hiện trạng
+ Hỗ trợ cho mọi người.
+ Xây dựng tập thể vững mạnh.
-
Mô tả công việc:
Người quản lý chung là người chỉ huy toàn bộ, quyết định các vấn đề chính của
dự án, phân công chức năng cụ thể cho các bộ phận khác, đồng thời có nhiệm vụ giữ
vai trò liên kết chính giữa các thành viên nhóm với nhau. Các điều chỉnh trong quá
trình thực hiện cũng sẽ do người quản lý quyết định sau khi tổng hợp các ý kiến, thông
tin của các thành viên. Cụ thể là:
+ Thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết đảm bảo cho dự án được tiến hành liên tục.
+ Xây dựng kế hoạch tổng thể.
+ Phân tách công việc cho từng thành viên và ấn định thời gian cụ thể cho từng người.
+ Thu thập, xử lý thông tin do các thành viên cung cấp.
+ Tổ chức cuộc họp giữa các thành viên.
+ Thực hiện các điều chỉnh cần thiết về công việc và nhân sự.
+ Kiểm tra điều hành tiến độ công việc của các thành viên.
+ Đưa ra các quyết định cuối cùng về tổng quan dự án.
+ Quyết định WBS, sơ đồ mạng và biểu đồ Gantt.
+ Kiểm tra, giám sát tiến độ và chất lượng làm việc của các thành viên.
+ Bàn giao dự án cho phía đối tác.
01 người khảo sát thị trường và đi thuê mặt bằng:
-
Yêu cầu cơ bản:
+ Có hiểu biết cơ bản về đàm phán hợp đồng.
+ Khả năng tập trung cao, chú ý đến chi tiết và kiên trì, tỉ mỉ.
+ Có kĩ năng giao tiếp tốt, năng động.
+ Tình thần học hỏi cao và kiến thức rộng trong một số lĩnh vực liên quan như:
kinh tế học, tâm lý học, xã hội học, thống kê học…
+ Trung thực, có trách nhiệm, làm việc hiệu quả.
-
Mô tả công việc:
+ Xây dựng các phương pháp và thủ tục thu thập thông tin, tổ chức khảo sát thị
trường bằng điện thoại, thư, internet để ước đoán sở thích của khách hàng. Bằng
phỏng vấn cá nhân tại các địa điểm du lịch trong thành phố, đưa ra các kết luận
các đề xuất về địa điểm phù hợp cho dự án và chiến lược kinh doanh cho người
quản lý chung dựa trên các kết quả nghiên cứu thị trường.
+ Sau khi xác định được địa điểm thích hợp, đại diện cho nhóm dự án kết kí kết
hợp đồng với chủ nhà và chịu mọi trách nhiệm với chủ nhà.
01 người quản lý tài chính:
-
Yêu cầu cơ bản:
+ Ngay thẳng, trung thực trong công việc.
+ Có kinh nghiệm trong quản lý tài chính.
+ Xử lí linh hoạt các tình huống xảy ra.
+ Có chuyên môn giỏi về kế toán cũng như lập, phân tích báo cáo tài chính.
-
Mô tả công việc:
+ Dự tính các chi phi phát sinh trong quá trình quản lý và thực hiện dự án bao
gồm cả chi phí dự phòng.
+ Nghiên cứu giá cả thị trường để tính toán chi phí hợp lý.
+ Huy động số vốn cần thiết từ các thành viên trong nhóm dự án.
+ Sau khi tiếp nhận vốn, có trách nhiệm phân bổ chi phí cho các thành viên làm
việc theo phương án dự tính chi phí đã lập.
+ Quản lý nguồn tài chính của dự án và đưa ra các quyết định giải ngân phù hợp
với lịch trình của dự án.
+ Báo cáo những thay đổi trong quyết định tài chính với người quản lý chung.
+ Thực hiện quyết toán toàn bộ chi phí của dự án vào ngày cuối cùng.
+ Lập báo cáo tài chính cho nhóm dự án vào ngày kết thúc dự án.
02 người chịu trách nhiệm về việc thuê nhân công tân trang mặt bằng và mua sắm
đồ:
-
Yêu cầu cơ bản:
+ Hiểu rõ thị trường.
+ Hiểu rõ về các nghiệp vụ liên quan.
+ Làm việc có trách nghiệm, trung thực, hiệu quả.
-
Mô tả công việc:
+ Tiến hành khảo giá thị trường để tìm kiếm được đội ngũ phù hợp, chuyên
nghiệp cho việc tân trang mặt bằng và nhà cung cấp tốt nhất các trang thiết bị
cần thiết cho dự án.
+ Kiểm tra chất lượng làm việc của đội ngũ đã thuê.
+ Theo dõi tiến độ công việc đảm bảo tuân thủ đúng lịch trình và trong phần kinh
phí được phân bổ.
+ Báo cáo kết quả kịp thời cho người quản lý chung.
01 người quảng cáo, PR:
-
Yêu cầu cơ bản:
+ Có ý tưởng tốt, khả năng sáng tạo tốt.
+ Nắm bắt được xu hướng thiết kế.
+ Trung thực và luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
-
Mô tả công việc:
+ Lập kế hoạch marketing ngắn hạn, lên ý tưởng cho các chương trình khuyến
mại, quảng cáo phù hợp.
+ Thiết kế, xuất bản biển quảng cáo, đồng phục nhân viên, các poster, tờ rơi, danh
thiếp,…
+ Triển khai thi công, duy trì hình ảnh quảng cáo trong phần kinh phí được phân bổ.
+ Báo cáo tiến trình, kết quả cho người quản lý chung.
Ma trận trách nhiệm
Mã
CV
Công việc
Trách nhiệm trực tiếp
1.
Khảo sát thị trường
Nguyễn Thành A
2.
Thuê mặt bằng
Nguyễn Thành A
3.
Làm thủ tục pháp lý
Trần H
4.
Tân trang mặt bằng
Phạm Thị C
5.
Mua xe
Đặng Thu T
6.
Thuê nhân công
Phạm Thị C
7.
Mua sắm trang thiết bị
Đặng Thu T
8.
Quảng cáo, PR
Hoàng Văn Q
Phê duyệt
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
Trần H
Trương Kim D
6.
KẾ HOẠCH THÔNG TIN
Yêu cầu trao đổi thông tin
Bên hữu
quan
Vai trò đối với dự
án
Thông tin cần cung cấp
- Cung cấp nguồn vốn
- Phạm vi vốn của dự án
để tiến hành dự án
Chủ đầu
- Ý tưởng ban đầu của dự
- Đưa ra các ý tưởng
tư
án
ban đầu cho dự án
- Yêu cầu đối với dự án
- Điều hành tổng thể
-Phân tách công việc và
dự án
nguồn lực cho từng thành
- Đưa ra các quyết
viên
sách cần thiết đối
-Tiến trình thực hiện của
Các nhà với dự án
từng công việc và toàn dự
quản lý - Cầu nối giữa chủ
án
đầu tư với các thành
-Giải pháp cho những thay
viên dự án và các
đổi bất ngờ
thành viên dự án với
- Yêu cầu của chủ đầu tư
nhau
- Tình hình hoàn thành mức
độ công việc được giao
Thành
Hạt nhân của dự án,- Những sự cố bất ngờ và
viên nhóm trực tiếp thực hiện những sai sót trong quá
dự án
trình thực thi công việc
dự án
được giao
Cấp giấy phép kinh Trình tự và các thủ tục có
doanh và các giấy tờ liên quan đến việc cấp
cần thiết khác để dự giấy phép kinh doanh cho
án được tiến hành
dự án
Các nhà - Chủ cho thuê nhà -Hợp đồng cho thuê và các
- Nhà cung cấp xe giấy tờ chứng minh việc
cung cấp
đạp, trang thiết bị cho thuê là hợp pháp
trang thiết
cần thiết khác
-Bảng kê giá nhà đất và các
bị, dịch vụ
- Nhà cung cấp dịch trang thiết bị, dịch vụ có
cho dự án
vụ
liên quan đến dự án
Chính
quyền địa
phương
Mức độ thường
xuyên cần thông
tin
Khá thường xuyên
(hàng tuần)
Thường xuyên trong
suốt vòng đời dự án
Thường xuyên trong
suốt vòng đời dự án
Không
thường
xuyên (cần thông tin
trước và trong khi
làm thủ tục pháp lý)
Khá thường xuyên
trong giai đoạn phát
triển của dự án
Kế hoạch trao đổi thông tin
STT
1
Loại thông tin
Bên nhận thông
tin
Thông tin nội bộ:
- Phạm vi vốn của dự án
- Ý tưởng ban đầu và yêu cầu đối
với dự án
- Tiến trình thực hiện dự án
- Những rủi ro và biện pháp giải
quyết
2
Chịu trách nhiệm
thực hiện
Những người tham Những người tham
gia dự án, cụ thể: gia dự án, cụ thể:
nhà đầu tư, ban
nhà đầu tư, ban
quản lý và thành quản lý và thành
viên nhóm dự án
viên nhóm dự án.
Thông tin thông thường:
- Quy trình thủ tục và các văn
bản quy phạm pháp luật cần-Chính quyền địa
thiết.
phương
- Bảng kê giá nhà đất và các - Các nhà cung cấp
trang thiết bị, dịch vụ có liên
quan.
Thành viên nhóm
dự án
16
Thời gian
Phương thức
-Thông qua các cuộc họp, gặp gỡ trực
Từ
tiếp.
12/12/2012 -Truyền tin qua email, điện thoại trực
đến
tiếp, mạng nội bộ,…
29/01/2013
- Thông qua gặp gỡ trực tiếp
Từ
- Qua sách báo, các phương tiện
26/12/2012 truyền thông đại chúng khác,…
đến
- Tiến hành khảo sát định kì, tham
29/01/2013 khảo, cập nhật thông tin từ nhiều
nguồn.
7.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Bảng nhận diện rủi ro
Loại rủi ro
Mô tả
Số hiệu rủi ro
Rủi ro vượt mức độ đầu tư
Phát sinh tăng giá nhân công, mức độ
sai lệch của các yếu tố so với dự kiến
ban đầu của dự án
A
Rủi ro về tài chính
Thiếu vốn
B
Rủi ro bất khả kháng
Thời tiết xấu, thiết bị không về kịp
C
Rủi ro do lựa chọn.
Lựa chọn mặt bằng, địa điểm chưa
phù hợp
D
Rủi ro do sức mua
Chưa nghiên cứu rõ nhu cầu cung
cầu trên thị trường
E
Rủi ro do cạnh tranh
Cạnh tranh với cùng dịch vụ hoặc
khác dịch vụ
F
Ma trận phân tích và đánh giá rủi ro
a. Mức độ xuất hiện
Mức độ
Điểm số
Miêu tả
Rất thấp
20
Khả năng xày ra thấp và chỉ được ghi lại mà
không cần giám sát
Thấp
40
Khả năng thấp nhưng sẽ được giám sát trong
quá trình dự án.
Trung bình
60
Khá năng trung bình và có thể xuất hiện trong
quá trình dự án.
Cao
80
Khả năng xảy ra cao, tùy thuộc vào tình hình dự
án
Rất cao
100
Khả năng xảy ra rất cao, với mọi tình trong dự
án rủi ro vẫn có thể xảy ra.
b. Mức độ ảnh hưởng
Mức độ
Điểm số
Rất thấp
0-20
Tác động không nghiêm trọng đến dư án.
21-40
Tác động nhỏ vào dự án, ảnh hưởng bé hơn 5%
đến phạm vi, dự toán ngân sách hay kế hoạch
của dự án.
41-60
Tác động trung bình, ảnh hưởng 5%-10% đến
phạm vi, dự toán ngân sách hay kế hoạch của
dự án.
61-80
Tác động mạnh, ảnh hưởng 10%-25% đến
phạm vi, dự toán ngân sách hay kế hoạch của
dự án.
81-100
Tác động rất mạnh, ảnh hưởng hơn 25% đến
phạm vi, dự toán ngân sách hay kế hoạch của
dự án.
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao
Miêu tả
c. Mức độ ưu tiên
Điểm mức độ ưu tiên = Trung bình cộng điểm mức độ xuất hiện và ảnh hưởng
Điểm
Mức độ
0-20
Rất thấp
21-40
Thấp
41-60
Trung bình
1-80
Cao
81-100
Rất cao
Bảng phân tích và đánh giá rủi ro
Số
hiệu
rủi
ro
Điểm
mức
độ tác
động
20
Vì dự án được thực
hiện trong thời gian
ngắn nên khả năng
xảy ra thấp
40
Đây là dự án nhỏ
nhưng cũng
cần
được giám sát
C
90
Không thể tránh
được vì đây là
những yếu tố tự
nhiên
D
50
A
B
E
F
Điểm
mức độ
xuất
hiện
Cơ sở đánh giá
mức độ xuất hiện
80
80
Cơ sở đánh giá
mức độ tác động
Điểm
xếp
hạng ưu
tiên
Xếp
hạng
ưu
tiên
30
Khả năng xảy ra
thấp và cũng có
ngân sách dự
phòng
25
5
60
ảnh hưởng khá
lớn đến dự án
50
4
10
Là yếu tố không
thể tránh được
nên là không ảnh
hưởng
nghiêm
trọng đến dự án
50
6
70
ảnh hưởng khá
nhiều đến thành
công của dự án
60
2
70
ảnh hưởng lớn
đến sự thành công
của dự án
75
1
40
Dịch vụ là cái dễ
sao
chép.nên
không thể tránh
khỏi việc có đối
thủ cạnh tranh
60
3
Kế hoạch quản lý rủi ro
Xếp
hạng ưu
tiên
Số
hiệu
rủi ro
Hành động phòng ngừa
rủi ro
Phản ứng nếu rủi
E
Trong giai đoạn thực hiện
dự án cần phải làm tốt
công tác nghiên cứu thị
trường. vì đây là bước vô
cùng quan trọng quyết
định đến thành công của
dự án
Nếu như nhu cầu ít thì
cần phải tích cực quảng
cáo nhằm tạo sự biết đến
với mọi người. hoặc
không cần có những
điểm khác biệt để thu
hút khách hàng
Người chủ
đầu tư
D
Trong giai đoạn tìm kiếm
Nếu tạm thời không tìm
mặt bằng cần chú ý lựa
được địa điểm phù hợp
chọn địa điểm cho phù
thì có thể để sau đó
hợp với dự án
Người chủ
đầu tư
3
F
Tạo sự khác biệt cho
Chú ý đến dịch vụ của
riêng mình.có
thể
mình bằng cách tạo sự
Nhân viên và
khuyến mãi hay ưu đãi
khác biệt, cung cách phục
chủ đầu tư
dành cho khách hàng
vụ
thân quen
4
B
Có dự phòng vốn
Vốn tự có hoặc đi vay
Chủ đầu tư
5
A
Có dự phòng
Vốn tự có hoặc đi vay
Chủ đầu tư
C
Là yếu tố khách quan nên
khó có biện pháp phòng
ngừa
1
2
6
ro xảy ra
Chịu trách
nhiệm