Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ relative clause

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.73 KB, 2 trang )

GV. Lương Nguyễn - 01246800244

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ: đại diện cho chữ liền trước
Nghĩa

Chức năng

Ví dụ

Who

Người mà

Thay thế cho chủ từ

That is the boy who killed Lan.

Whom

Người mà

Thay thế cho túc từ

That is the boy whom I killed.

Which

Vật mà

Thay thế cho chủ từ và túc từ



That is the pen which I like.

Whose

Của người đó,
của vật đó

Thay thế cho sỡ hữu tính từ

That is the boy whose dog loves me.

Where

Nơi mà

Thay thế cho nơi chốn

That the city where I met Lan.

When

Khi mà

Thay thế cho thời gian

That is the day when I met Lan.




Ta có thể dùng “That” để thay thế cho “Who, Whom và Which”. Trước “That” không bao giờ có
dấy phẩy. Mệnh đề quan hệ khởi đầu bằng “That” luôn luôn phải là mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ: * Lan, who is my girlfriend, killed Teo.
 Lan that is my girlfriend killed Teo.



Ta có thể dùng “Which” để thay thế cho “Where” và “When”. (giới từ theo sau phải đặt trước
“which”)
Ví dụ: * That is the city where I met Lan.  That is the city in which I met Lan.
* That is the day when I met Lan.  That is the day on which I met Lan.



Khi động từ đi kèm giới từ, ta phải đem giới từ đó đặt trước Đại từ liên hệ (Whom, Who, Which).
“Where, When và That” không bao giờ đi kèm giới từ.
Ví dụ: * That is the boy whom I wait for.  That is the boy for whom I wait.



Khi “Where và When” đóng vai trò là Chủ từ hoặc Túc từ, ta phải thay thế bằng “Which”.
Ví dụ: * Hanoi, where I met lan, is nice.
* Hanoi, which is the capital of Vietnam, is nice.



Khi Đại từ quan hệ/ Trạng từ quan hệ đóng vai trò là Túc từ, ta có quyền vất bỏ.
Ví dụ: * That is the boy whom I love.  That is the boy I love.

2. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

 Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề dùng để xác định rõ đối tượng trong câu. Nếu lượt
bỏ, người đọc sẽ không biết rõ để cập đến ai, cái gì.
 Mệnh đề quan hệ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho câu. Khi lượt
bỏ, người đọc vẫn hiểu, câu vẫn rõ nghĩa.
(luôn ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấy phẩy)

1


GV. Lương Nguyễn - 01246800244

3. LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ


The boy who kills Lan is mad.



The boy whom Teo kills is mad



The first boy who saw the accident is mad.

BÀI TẬP
1. Nowadays most foods are dried mechanically; the conventional method of such dehydration is to put food
in chambers through which hot air is blown at temperatures of about 110°C at entry to about 45°C at exit.
What does the word “which” in the fourth paragraph refer to?
A. Vegetables
B. Foods

C. Things
D. Chambers
2. The receptionist, ______ answered the phone, told me that the director was out.
A. whose

B. whom

C. who

D. that

3. Whether the cultural record is contained in books or in electronic formats, libraries ensure______ the
record is preserved and made available for later use.
A. what

B. which

C. who

D. that

4. The Lake District, ______ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every
year.
A. that

B. where

C. what

D. which


2



×