Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

SUBJUNCTIVE MOOD (the gia dinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.99 KB, 3 trang )

Chuyên đề tiếng Anh luyện thi THPT QG 2017 | (Sưu tầm)

CHUYEÂN ÑEÀ: SUBJUNCTIVE MOOD
(Thể giả định)

I. ĐỊNH NGHĨA
Subjunctive: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối
tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu
mệnh lệnh.

II. CÁCH SỬ DỤNG
* Subjunctive chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ,
chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
 muốn xảy ra
 dự đoán sẽ xảy ra
 xảy ra trong tưởng tượng
* Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ
chính màn tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số trường hợp đặc biệt.

III. PHÂN LOẠI
1. PRESENT SUBJUNCTIVE
A. CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƯỚC “THAT-CLAUSE”
+ Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
+ Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm “present subjunctive”
advise
command
prefer
+ Ex:
a.
b.
c.



require
order
propose

stipulate
desire
suggest

decree
insist
urge

demand
recommend

ask
request

The doctor suggested that his patient stop smoking.
The doctor advised that Tom stop smoking .
I demand that I be allowed to be free now.

B. “TÍNH TỪ” HOẶC “PHÂN TỪ” ĐỨNG TRƯỚC “THAT- CLAUSE”
+ Công thức :
 IT + BE+ ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
 IT + BE + V3/ED + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
+ Các tính từ và phân từ thường gặp:
avised
suggested

necessary
+ Ex:
a.
b.
c.
d.

essential
crucial
mandatory

obligatory
important
urgent

required
proposed
vital

best
recommended

imperative
desirable

It has been suggested that income tax be abolished.
It has been proposed that we not change the topic.
It is necessary that he find the book.
It is crucial that you be there before Tomarrives.


Trang 1/3


Chuyên đề tiếng Anh luyện thi THPT QG 2017 | (Sưu tầm)

C. “THAT- CLAUSE” THEO SAU “NOUN/ NOUN PHRASES”
+ Công thức:
 Noun/ Noun Phrases + BE + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
 S+ V + Noun/ Noun Phrases + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
+ Các danh từ và cụm danh từ thường gặp :
a good idea demand
request
suggestion
preference wish
command
insistence

a bad idea
proposal

recommendation

+ Ex :
a. The UK isconsidering the proposal that it pay compensations for damages of the Indian
embassy.
b. Our suggestion is that he be elected group- leader.
D. CHÚ Ý
+ Subjunctive cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
+ Ex:
a. The boss insisted that Sam not be at the meeting.

b. The company asked that employees not accept personal phone calls during business hours.
c. We suggested that you be admitted to the organization.
d. Jake recommended that Susan be hired immediately.
e. It is important that you be standing there when he gets off the plane.
f. I propose that we all be waiting in Tim’s apartment when he gets home.
+ IT + BE + ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V0) = IT + BE + ADJ + (FOR O) + (NOT) TO V0
+ Ex:
a. It is necessary that he find the book.
 It is necessary for him to find the book.
b. It is crucial that you be there before Tomarrives.
 It is crucial for you to be there before Tom arrives.
+ SHOULD thỉnh thoảng cũng được sử dụng để diễn tả ý kiến của Subjunctive. Hình thức này được
sử dụng thông thường ở người Anh
+ Ex:
a. The doctor recommended that she (should) see a apecialist about the problem.
b. It is necessary that he (should) find the book.
2. PAST SUBJUNCTIVE





Không có thực trong hiện tại/ tương lai:
Không có thực trong hiện tại/ tương lai:
Không có thực trong hiện tại/ tương lai:
Thích người khác làm cái gì đó hơn:

If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V0
If only + S + V2/ed
S + wish + (that) S + V2/ed

S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed

 Diễn tả rằng đã đến lúc làm cái gì đó:
It’s (high/ about) time+(that)S + V2/ed
= It’s high time + (for O) + to V0
 Không có thực trong hiện tại/ tương lai
S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed

Trang 2/3


Chuyên đề tiếng Anh luyện thi THPT QG 2017 | (Sưu tầm)

+ Ex:
a.
b.
c.
d.
e.
f.

What would yousay if someone stepped onyour feet?
I won’t be able to go to theparty.
 I wish I would be able to go to the party.
If only there were snow in summer.
It’s high time we started a new journey.
 It’s high time for us to start a new journey.
I’d rather she didn’t go with you
It’s very coldtoday. It looks as if/ as though it were winter now.


3. PAST PERFECT SUNJUNCTIVE
 Không có thực trong quá khứ:
 Không có thực trong quá khứ:
 Không có thực trong quá khứ:
 Không có thực trong quá khứ:
 Không có thực trong quá khứ:

If + S + had V3/ed , S + would/could/might + have V3/ed
If only + S + had V3/ed
S + wish + (that) S + had V3/ed
S1 + would rather/would sooner + (that) S2 + had V3/ed
S+V+ as if/ as though + S + had V3/ed

+ Ex:
a.
b.

If you hadn’t helped me, I would havegone bankrupt.
I didn’t see themovie last night.
 I wish I had seen the movie last night.
 If only I had seen the movie last night.
c. Nam did not go to class yesterday.
 I would rather that Nam had gone to class yesterday.
d. The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.

*CHÚ Ý: WOULD RATHER
Nếu như S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :
Diễn tả hành động hiện tại/ tương lai:
S + would rather + V0 (than V0)
Diễn tả hành động không có thật trong quá khứ:

S + would rather + have + V3/ed
+ Ex:
a.
b.

I would rather study English.
Jim would rather have gone to class yesterday than today.

Trang 3/3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×