Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Mẫu Hộp Đồng Thuê Nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.02 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phường Lê Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2016
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ
về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Hôm nay, ngày 23 tháng 7 năm 2016, tại địa chỉ số 88 đường Lê Lai, phường Lê
Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Chúng tôi gồm :
Bên cho thuê nhà (gọi tắt là bên A):
- Ông: Nguyễn Ngọc Tuấn Anh
- Ngày tháng năm sinh : 11/02/1995
- Số CMND: 362428775 cấp ngày 03/4/2011 tại Cần Thơ.
- Hộ khẩu thường trú: số 88 đường Lê Lai, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành
phố Cần Thơ.
- Tài khoản : 54892768943 tại Ngân hàng : Vietcom Bank, chi nhánh Cần Thơ.
Bên thuê nhà (gọi tắt là bên B):
- Bà: Đặng Thị Tố Liên
- Ngày tháng năm sinh: 12/02/1995
- Số CMND: 331750380 cấp ngày 07/7/2010 tại Vĩnh Long.
- Hộ khẩu thường trú: số 98, đường Trần Chiên, Tam Bình, Vĩnh Long
- Tài khoản : 7492385372934 tại Ngân hàng : Agribank, chi nhánh Vĩnh Long
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng thuê nhà dùng cho mục đích ở và sinh hoạt với
các nội dung sau :


Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1. Địa chỉ nhà ở : số 56 hẻm 42, đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, quận Ninh Kiều,


thành phố Cần Thơ.
2. Tổng diện tích sàn xây dựng: 106.2 m2.
- Diện tích xây dựng của tầng trệt: 47.7 m2.
- Diện tích xây dựng của lầu một: 52.2 m2.
- Diện tích sân: 6.3 m2.
3. Số tầng: 2
- Tầng trệt có 1 phòng khách, 1 bếp,1 nhà vệ sinh.
- Tầng một có 2 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh.
4. Thuộc loại nhà: cấp 4.
5. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:
- 2 máy lạnh;
- 8 bóng đèn dài;
- 4 quạt trần;
- 1 đồng hồ điện;
- 1 đồng hồ nước.
Điều 2. Giá cho thuê nhà và phương thức thanh toán
1. Giá cho thuê nhà ở là 3.500.000 đồng / tháng.
(Bằng chữ: ba triệu năm trăm nghìn đồng một tháng)
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về quản lí, bảo trì và vận hành nhà.
2. Tiền thuê nhà chưa bao gồm:
2.a. Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ
việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích
thuê.
2.b. Tiền thuê không thay đổi trong thời hạn thuê quy định tại Khoản 1 Điều 2 của
Hợp đồng này. Trong trường hợp bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng bên B không
đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt
Hợp đồng thì trường hợp này được coi như bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng
và bên A sẽ phải bồi thường cho bên B.



2.c. Trường hợp bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất cứ lý do gì, bên A
có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền thuê nhà tương ứng với số tháng thuê
chấm dứt trước thời hạn trong năm thuê.
3. Đặt cọc: bên B sẽ đặt cọc cho bên A một khoản tiền bằng tiền thuê trong một
tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được bên A hoàn trả lại cho bên B khi hai bên chấm
dứt Hợp đồng.
4. Phương thức thanh toán
4.a. Thời hạn thanh toán: ngày 05 hàng tháng.
4.b. Đồng tiền thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên A tiền thuê bằng tiền mặt,
được quy đổi sang tiền Đồng Việt Nam.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà và thời hạn cho thuê nhà
1. Thời điểm bàn giao nhà là ngày 29 tháng 7 năm 2016
2. Thời hạn cho thuê nhà là 2 năm (24 tháng), tính từ ngày 29 tháng 7 năm 2016
đến ngày 29 tháng 7 năm 2018.
3. Ngày bắt đầu tính tiền thuê nhà là ngày 29 tháng 7 năm 2016.
4. Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này,
bên A vẫn tiếp tục cho thuê diện tích thuê. Trong trường hợp này, bên B phải thông
báo cho bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn của
Hợp đồng này hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong
trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng
không vượt quá mười lăm phần trăm (15%) của tiền thuê quy định tại Hợp đồng
này.
5. Mục đích thuê: làm nơi ở và sinh hoạt của Bên B.
Điều 4. Quyền của bên A:
1. Yêu cầu bên B trả đầy đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn như trong Hợp đồng;
2. Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường
thiệt hại do lỗi bên B gây ra;
3. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi bên B có một trong các
hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
4. Bảo trì nhà ở : cải tạo nhà ở khi được bên B đồng ý;

5. Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại
điều 6 của hợp đồng này;
6. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng
ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do


các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy
định của pháp luật;
7. Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây
phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho
bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi
thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng
thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của
Luật nhà ở;
- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính
đáng;
- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng
ý của bên A;
- Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt
của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không
khắc phục.
Điều 5. Nghĩa vụ của bên A:
1. Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B đúng ngày quy
định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;

2. Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của bên B;
4. Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của Pháp luật về quản lý
sử dụng nhà ở, nếu bên A không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho
bên B thì phải bồi thường;
5. Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
Điều 6. Quyền của bên B:
1. Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu có) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Điều 3
của Hợp đồng này;
2. Yêu cầu bên B cho sửa chữa kịp thời những hư hỏng để đảm bảo an toàn;


3. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận với bên A trong trường hợp
thay đổi chủ sở hữu nhà ở;
4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi bên A có một trong các hành vi
quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở.
Điều 7. Nghĩa vụ của bên B:
1. Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
2. Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa
những hư hỏng do mình gây ra;
3. Chấp nhận đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
4. Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ
trường hợp được bên A đồng ý văn bản;
5. Chấp hành các quy định về giữ vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu
vực cư trú;
6. Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại
Điều 6 của Hợp đồng này.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Thời hạn thuê đã hết;

2. Nhà ở không còn;
3. Nhà ở cho thuê phải phá dở do bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ do thực hiện
quy hoạch xây dựng của nhà nước;
4. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở;
5. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Điều 9. Cam kết của hai bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau
đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông
tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia.
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai
bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý
như hợp đồng chính.


9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho
thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được
công chứng hoặc chứng thực)
Điều 10. Điều khoản cuối cùng
10.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và
hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời
giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
10.2. Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01
bản lưu tại cơ quan công chứng và 01 bản lưu tại cơ quan Thuế.
BÊN B

BÊN A


(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


CHỨNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×