Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
TOẠ ĐỘ PHẲNG
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Định nghĩa
Đoạn thẳng nối một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện được gọi là đường trung tuyến
Trong tam giác vuông, đường trung truyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa cạnh huyền
B
AM
M
1
BC
2
C
A
Trong tam giác cân tại A, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A vừa là đường cao, đường trung trực và
đường phân giác
A
Các
đường
cơ bản
trong tam
giác
Đường
trung tuyến
B
M
C
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh bằng
2
3 độ dài đường
trung tuyến đi qua đỉnh đó
A
AG
I
M
G
B
Đường
phân giác
Định nghĩa
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
N
2
2
2
AN ; BG BI ; CG CM
3
3
3
C
Đường thẳng đi qua một đỉnh và chia góc tại đỉnh đó thành 2 góc bằng nhau đợc gọi là tia phân giác
Điểm nằm trên tia phân giác thì cách đều hai cạch của góc đó
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
A
O
MA=MB
M
B
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Trong tam giác cân tại A, đường phân giác xuất phát từ đỉnh A vừa là đường cao, đường trung trực và đường
trung tuyến
A
B
Đường
phân giác
C
M
Ba đường phân giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác. Điểm này chính là tâm
của đường tròn nội tiếp tam giác
A
Các
đường
cơ bản
trong tam
giác
R=OM
O
B
Định nghĩa
C
M
Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh và vuông góc với cạnh đó được gọi là đường trung trực
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó
N
Đường
trung trực
A
M
B
Trong tam giác cân tại A, đường trung trực của cạnh BC đối diện đỉnh A vừa là đường cao, đường phân giác
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
và đường trung tuyến
A
B
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
M
C
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Ba đường trung trực cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác. Điểm này chính là tâm
của đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
Đường
trung trực
O
R=OA=OB=OC
C
B
Các
đường
cơ bản
trong tam
giác
Định nghĩa
Đoạn thẳng vuông cách hạ từ một điểm xuống cạnh đối diện được gọi là đường cao
Ba đường cao cùng đi qua một điểm, điểm này gọi là trực tâm của tam giác
A
Đường cao
H
B
Đường tròn
bàng tiếp
tam giác
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
C
Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là giao điểm của một đường phân giác trong với hai đường phân giác
ngoài của hai đỉnh còn lại của tam giác
Thầy Hoàng Hải
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
FB: Hoàng Hải Edu
Toạ độ của
điểm
Hệ toạ độ
trong
không
gian
Toạ độ của
điểm, vectơ
và các yếu
tố liên quan
Hình chiếu vuông góc của điểm M (a,b) trên:
- trục Ox là điểm M1(a,0)
- trục Oy là điểm M2(0,b)
Khoảng cách từ M(a,b) đến:
- trục Ox=b
- trục Oy=a
Điểm đối xứng với điểm M(a,b) qua
- trục Ox là M1(a,-b)
- trục Oy là M2(-a,b)
- gốc toạ độ là M3(-a,-b)
AB ( xB xA , yB y A )
AB AB ( xB xA )2 ( yB y A )2
Liên hệ toạ độ
vectơ và toạ độ
các điểm mút
Biểu thức
toạ độ của
vectơ và
ứng dụng
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Chứng minh 3
điểm thẳng
hàng
Tích vô hướng
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Trung điểm I của AB:
x A xB
xI 2
I
y y A yB
I
2
Trọng tâm G của tam giác ABC
xA xB xC
x
G
3
G
y y A yB yC
G
3
Ba điểm
A( x1; y1 ) , B( x2 ; y2 ) , C ( x3 ; y3 ) thẳng hàng nếu (điều kiện cần và đủ)
x x
y y
AB k AC 3 1 3 1
x2 x1 y2 y1
Tích vô hướng giữa 2 vectơ
v1 ( x1; y1 ) , v2 ( x2 ; y2 ) được xác định bởi
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
v1.v2 x1.x2 y1. y2
Góc giữa 2 vectơ
Góc giữa hai
vectơ
cos =
v1 ( x1; y1 ) , v2 ( x2 ; y2 ) được xác định bởi
x1.x2 y1. y2
x12 y12 . x2 2 y2 2
Diện tích tam giác có 3 đỉnh
Diện tích tam
giác
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
SABC
A( x1; y1 ) , B( x2 ; y2 ) , C ( x3 ; y3 ) được cho bởi công thức
x1 y1 1
1
x2 y2 1
2
x3 y3 1
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
PT tổng quát:
VTPT: n (a; b)
a 2 b2 0
PT: ax by c 0
PT tham số
u (a; b) và M(x0; y0)
x x0 at
tR
PT:
y y0 bt
VTCP
Dạng phương
trình
Đường
thẳng
PT chính tắc
x x0 y y0
a
b
Phương
trình
Với A(x0;0) và B(0;y0
PT đoạn chắn
Qua A( a; 0) ; B(0; b)
PT:
x y
1
a b
Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm
Lập phương
trình
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Đường thẳng (d) đi qua
M1 ( x1; y1 ) , M 2 ( x2 ; y2 )
M1 ( x1; y1 ) , M 2 ( x2 ; y2 ) được xác định bởi:
qua M1 ( x1; y1 )
x x1 y y1
(d ) :
(d ) :
x2 x1 y2 y1
qua M 2 ( x2 ; y2 )
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm
a.Phương trình vectơ của đường thẳng:
M 0 ( x0 ; y0 ) và có vtcp a(a1; a2 )
M (d ) t R : M 0 M t.a
b.Phương trình tham số của đường thẳng:
x x0 a1t
(d ) :
, tR
y
y
a
t
0
2
c.Phương trình chính tắc của đường thẳng:
(d ) :
x x0 y y0
a1
a2
d.Phương trình tổng quát của đường thẳng:
(d ) : a2 x a1 y a2 x0 a1 y0 0
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm
a.Phương trình vectơ của đường thẳng:
M 0 ( x0 ; y0 ) và có vtpt n(n1; n2 )
M (d ) t R : M 0 M t.a
b.Phương trình tổng quát của đường thẳng:
(d ) : n1 ( x x0 ) n2 ( y y0 ) 0
c.Phương trình tham số của đường thẳng
x x0 n2t
(d ) :
, tR
y y0 n1t
Đường
thẳng
Phương
trình
Lập phương
trình
d.Phương trình chính tắc của đường thẳng:
(d ) :
x x0 y y0
n2
n1
Chú ý:
Đường thẳng (d) có vtpt
n(n1; n2 ) luôn có dạng: (d ) : n1 x n2 y m 0 . Để xác định (d) ta đi xác định m
Phương trình đường thẳng (d) vuông góc (d’):Ax+By+C=0 luôn có dạng: (d): By-Ax+m=0. Để xác định (d)
ta cần xác định m
Viết phương trình đường thẳng (d) qua M0(x0;y0) có hệ số góc k
qua M 0 ( x0 ; y0 )
(d ) :
(d ) : y k ( x x0 ) y0
:
hsg k
Chuyển dạng
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
a.Cho đường thẳng (d) có dạng tham số:
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
phương trình
x x0 a1t
(d ) :
, tR
y y0 a2t
(I)
Khử t từ phương trình (I) ta được:
x x0
t a
x x0 y y0
1
(I )
a1
a2
t y y0
a2
(1)
Phương trình (1) chính là phương trình chính tắc của đường thẳng (d)
Khử t từ phương trình (I) ta được:
a2 x a2 x0 a2 a1t
(I )
a2 x a1 y a2 x0 a1 y0 0
a
y
a
y
a
a
t
1 0
1 2
1
Phương trình (2) là phương trình tổng quát của đường thẳng (d)
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
b.Cho phương trình (d) có dạng tổng quát: Ax+By+C=0
Để chuyển (d) về dạng tham số, chính tắc ta thực hiện như sau:
a là vtcp, ta có a( B; A)
Bước 2: Tìm một điểm M ( x0 ; y0 ) (d )
Bước 1: gọi
Phương
trình
Chuyển dạng
phương trình
Đường
thẳng
Bước 3: Vậy
qua M ( x0 ; y0 )
(d ) :
vtcp a( B; A)
Từ đó ta có được:
x x0 Bt
, tR
y
y
At
0
x x0 y y0
-Phương trình chính tắc của (d) là:
B
A
1.Cho hai đường thẳng (d1 ), (d 2 ) có phương trình tham số
-Phương trình tham số của (d) là:
Vị trí tương
đối của hai
đường
thẳng
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
x x1 a1t
x x2 b1u
(d1 ) :
, t R ; (d 2 ) :
, (u R)
y y1 a2t
y y2 b2u
Lập hệ phương trình tạo bởi (d1 ), (d 2 ) theo hai ẩn t, u ta được
(2)
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
x1 a1t x2 b1u
a1t b1u x2 x1
y1 a2t y2 b2u
a2t b2u y2 y1
(I)
Giải hệ phương trình (I)
a1 b1 x2 x1
(d1 ) / /(d 2 )
a2 b2 y2 y1
a
b
Nếu hệ có nghiệm duy nhất 1 1 (d1 ) (d 2 ) A . Toạ độ điểm A nhận được bằng cách thay
a2 b2
giá trị của t vào phương trình (d1 ) hoặc u vào phương trình (d 2 )
a
b
x x1
Nếu hệ có vô số nghiệm 1 1 2
(d1 ) d 2 )
a2 b2 y2 y1
2.Cho hai đường thẳng (d1 ), (d 2 ) có phương trình
Nếu hệ vô nghiệm
x x1 a1t
(d1 ) :
, t R ; (d 2 ) : Ax By C 0
y y1 a2t
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Thay x, y từ phương trình tham số của đường thẳng
(d1 ) vào phương trình tổng quát của đường thẳng (d 2 )
A( x1 a1t ) B( x2 a2t ) C 0 ( Aa1 Ba2 )t Ax1 By1 C 0
Nếu phương trình (1) vô nghiệm thì
(d1 ) / /(d2 )
Nếu phương trình (1) có một nghiệm duy nhất thì
Đường
thẳng
Vị trí tương
đối của hai
đường
thẳng
(d1 ) cắt (d 2 ) . Toạ độ giao điểm nhận được bằng cách
thay giá trị của t vào phương trình tham số của đường thẳng
Nếu hệ có vô số nghiệm thì
3 Cho hai đường thẳng
(d1 )
(d1 ) d2 )
(d1 ), (d2 ) có phương trình tổng quát:
(d1 ) : A1 x B1 y C1 0 ; (d2 ) : A2 x B2 y C2 0
Lập hệ phương trình tạo bởi (d1 ), (d 2 ) theo hai ẩn x và y ta được
A1 x B1 y C1 0
A1 x B1 y C1
A2 x B2 y C2 0 A2 x B2 y C2
Giải hệ phương trình trên bằng cách tính định thức
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
(1)
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
D
A1 B1
Dx
-C1 B1
A2 B2
A1B2 A2 B1
-C2 B2
C1B2 C2 B1 ; Dy
Nếu hệ vô nghiệm
Nếu hệ có nghiệm duy nhất
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
A2 -C2
AC
1 2 A2C1
D 0
A B C
Dx 0 1 1 1 (d1 ) / /(d 2 )
A2 B2 C2
D 0
y
khi đó khoảng cách h giữa
Nếu hệ vô nghiệm
A1 -C1
(d1 ), (d2 ) được cho bởi: h
C1 C2
A12 B12
D 0 (d1 ) (d2 ) I có toạ độ: x
D Dx Dy 0
A1 B1 C1
(d1 ) (d2 )
A2 B2 C2
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
4.Cho hai đường thẳng
(d1 ), (d2 ) có phương trình hệ số góc
(d1 ) : y k1 x m1 , (d2 ) : y k2 x m2
Đường
thẳng
Vị trí tương
đối của hai
đường
thẳng
k1 k2
m1 m2
a. (d1 ) / /(d 2 )
k k2
(d1 ) (d 2 ) 1
m1 m2
c. (d1 ) (d2 ) k1 k2
b.
d.
Chùm
đường
thẳng
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
(d1 ) (d2 ) k1.k2 1
Cho hai đường thẳng căt nhau:
(d1 ) : A1 x B1 y C1 0 ; (d2 ) : A2 x B2 y C2 0
Mọi đường thẳng qua giao điểm của
(d1 ), (d2 ) có phương trình dạng:
Dy
Dx
, y
D
D
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
( A1 x B1 y C1 ) ( A2 x B2 y C2 ) 0 , , R , 2 2 0 (1)
Không mất tính tổng quát, ta giả sử 0 . Khi đó phương trình (1) được viết dưới dạng:
A1 x B1 y C1 ( A2 x B2 y C2 ) 0
đặt m , ta được: A1 x B1 y C1 m( A2 x B2 y C2 ) 0
hay ( A1 mA2 ) x ( B1 mB2 ) y C1 mC2 0
khi đó có một vtcp là
a( B1 mB2 ; A1 mA2 )
Đường thẳng của chum song song với một đường thẳng () cho trước
Bước 1: xác định một vtcp
b( B, A) của ()
Bước 2: đường thẳng của chùm song song với đường thẳng ()
B1 mB2 A1 mA2
m
B
A
Đường thẳng của chùm vuông góc với một đường thẳng () cho trước
Bước 1: xác định một vtcp
b( B, A) của ()
Bước 2: đường thẳng của chùm vuông góc với đường thẳng ()
a.b 0 ( B1 mB2 ) B ( A1 mA2 ) A 0 m
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Đường thẳng của chùm tạo với đường thằng () cho trước một góc
Bước 1: xác định một vtcp
Chùm
đường
thẳng
Bước 2: đường thẳng của chùm tạo với đường thẳng () một góc
cos
Đường
thẳng
A( A1 mA2 ) B( B1 mB2 )
A2 B 2 . ( A1 mA2 )2 ( B1 mB2 )2
Cho hai đường thẳng
Góc và
khoảng
cách
b( B, A) của ()
Góc
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Cách 1: Gọi
Khi đó, gọi
m
(d1 ), (d2 ) cắt nhau. Xác định góc tạo bởi (d1 ), (d2 )
a, b theo thứ tự là vtcp của (d1 ), (d2 ) suy ra a(a1; a2 ), b(b1; b2 )
g (d1 );(d 2 ) cos
a1b1 a2b2
a12 a2 2 . b12 b2 2
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Nhận xét rằng
Cách 2: Gọi
Khi đó gọi
(d1 ) (d2 ) a1b1 a2b2 0
k1 , k2 theo thứ tự là hsg của (d1 ), (d2 )
g (d1 );(d 2 ) tan
k1 k2
1 k1k2
(d1 ) (d2 ) k1.k2 1
Cho 2 đường thẳng (d1 ), (d 2 ) cắt nhau. Xác định hệ số góc có hướng từ (d1 ) đến (d 2 )
Nhận xét rằng
Gọi
12
là góc có hướng từ
(d1 ) đến (d 2 ) được xác định bởi công thức:
(d1 ) , (d 2 ) theo thứ tự n1 ( A1 , B1 ), n2 ( A2 , B2 ) thì:
A B A2 B1
tan 12 1 2
A1 A2 B1B2
2.Nếu biết hsg của (d1 ) , (d 2 ) theo thứ tự là k1 , k2 thì:
k k
tan 12 2 1
1 k1k2
Cho điểm M ( xM ; yM ) và đường thẳng (d). Hãy xác định khoảng cách từ M tới (d)
1.Nếu biết vtpt của
Khoảng cách
Gọi H là hình chiếu của M lên (d), khi đó khoảng cách từ M tới (d) bằng MH
Chúng ta xét các trường hợp sau:
Nếu đường thẳng (d) cho dưới dạng: Ax+By+C=0 khi đó:
MH
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
AxM ByM C
A2 B 2
(1)
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Trong các trường hợp còn lại ((d) có phương trình tham số hoặc chính tắc) chúng ta thực hiện như sau:
-Chuyển phương trình (d) về dạng tổng quát
-Áp dụng công thức (1)
Cũng có thể sử dụng phương pháp sau khi (d) được viết dưới dạng tham số:
Đường
thẳng
Góc và
khoảng
cách
Khoảng cách
x x0 a1t
(d ) :
, tR
y y0 a2t
-Điểm H (d ) H ( x0 a1t; y0 a2t ) MH ( x0 a1t xM ; y0 a2t yM )
- MH
(d ) ( x0 a1t xM )a1 ( y0 a2t yM )a2 0
-Từ phương trình (2) ta xác định được t, từ đó suy ra toạ độ
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
(2)
MH
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Nhận xét: sử dụng phương pháp này ngoài việc xác định được MH ta còn xác định được toạ độ điểm H
Xác định hai đường phân giác được tạo bởi (d1 ) : A1 x B1 y C1 0; (d 2 ) : A2 x B2 y C2 0
Hai đường phân giác được xác định bởi:
A1 x B1 y C1
A B
2
1
2
1
A2 x B2 y C2
A2 2 B2 2
Xác định hình chiếu của H lên đường thẳng (d)
Viết phương trình
qua M
( Mx) :
( Mx) (d )
Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên (d) thì
phương trình (Mx) và (d)
Xác định điểm M 1 đối xứng với M qua (d)
H (Mx) (d ) H có toạ độ là nghiệm của hệ
Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc H của M trên (d)
Gọi M 1 là điểm đối xứng với M qua (d) thì M là trung điểm của
Điểm liên
quan đến
đường
thẳng
MM1
xM1 2 xH xM
y M1 2 y H y M
Tìm trên đường thẳng (d):Ax+By+C=0 điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P tới A và B không thuộc
(d) là nhỏ nhất
Xác định t A .tB ( AxA By A C )( AxB ByB C )
TH1: Nếu
t A .tB 0 A, B ngược phía với (d)
Viết phương trình (AB)
Gọi
P0 ( AB) (d ) P0
Ta có: PA PB AB . Vậy PA+PB nhỏ nhất khi P, A, B thẳng hàng
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
t A .tB 0 A, B cùng phía với (d)
Gọi A1 là điểm đối xứng với A qua (d) A1
Viết phương trình ( A1 B)
Gọi P0 ( A1B) (d ) P0
Ta có PA PB PA1 PB AB . Vậy PA+PB nhỏ nhất khi A1 , P, B thẳng hàng P P0
TH2: Nếu
Đường
thẳng
Điểm liên
quan đến
đường
thẳng
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
P P0
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Cho đường thẳng phụ thuộc tham số m có phương trình
định luôn tiếp xúc với họ
(d m )
Cách 1: thực hiện như sau
Bước 1: tìm tập hợp các điểm mà họ
có dạng:
Đường
cong tiếp
xúc
Tìm đường
cong cố đinh
tiếp xúc họ
đường thẳng
phụ thuộc tham
số
(dm ) : f ( x, y, m) 0 . Hãy tìm đường cong cố
(d m ) không đi qua. Tập hợp đó được xác định bởi bất phương trình
h( x, y) g ( x, y)
Bước 2: ta đi chứng minh họ
(d m ) luôn tiếp xúc với đường cong (C) có phương trình h( x, y) g ( x, y) 0
Cách 2: thực hiện như sau
Bước 1: tính đạo hàm phương trình
f ( x, y, m) 0 theo m, ta có: f m' ( x, y, m) 0
Bước 2: khử tham số m từ hệ phương trình:
f ( x, y, m) 0
p( x, y) 0
'
f m ( x, y, m) 0
Bước 3: ta chứng minh họ
(d m ) tiếp xúc (C) có phương trình p(x,y)=0
Chú ý:
a.Để chứng minh đường thẳng (d) tiếp xúc với đường cong bậc hai (C) ta thiết lập phương trình hoành độ
(tung độ) giao điểm của (d) và (C). Từ đó nhận xét rằng phương trình có nghiệm kép
b.Đặc biệt nếu (C) là đường tròn tâm I bán kính R, ta đi chứng minh khoảng cách từ tâm I đến (d) bằng R
Phương trình tổng quát của đường tròn:
(C ) : x2 y 2 2ax 2by c 0, a 2 b2 c 0
Tâm I(a,b), bán kính R a b c
Phương trình chính tắc của đường tròn
2
Đường
tròn
Phương
trình
Lập phương
trình
2
Tâm I(a,b) và bán kính R (C ) : x a y b R
2
2
2
Phương trình của chùm đường tròn đi qua 2 điểm E, F
Gọi
E ( xE , yE ), F ( xF , yF ) là hai điểm thuộc đường thẳng (d):Ax+By+C=0
Phương trình chùm đường tròn là:
( x xE )( x xF ) ( y yE )( y yF ) m( Ax By C ) 0
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
A 0, B 0, E F chùm đường tròn được gọi là chùm đường lệch (hình 1)
Khi A 0, B 0, E F chùm đường tròn được gọi là chùm đường tròn tiếp xúc với điểm E ( xE , yE ) có
Khi
Đường
tròn
Phương
trình
Lập phương
trình
phương trình dạng:
( x xE )2 ( y yE )2 m( Ax By C ) 0 ; m 0 (hình 2)
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
A 0, B 0, E F chùm đường tròn được gọi là chùm đường tròn chung đỉnh với đỉnh chung
E ( xE , yE ) có phương trình dạng:
Khi
( x xE )2 ( y yE )2 m( y yE ) 0 ; m 0 (hình 3)
Khi A 0, B 0, E F chùm đường tròn được gọi là chùm đường tròn chung đỉnh với đỉnh chung
E ( xE , yE ) có phương trình dạng:
8
8
( x xE )2 ( y yE )2 m( x xE ) 0 ; m 0 (hình 4)
6
6
4
4
F
15
10
E
2
E
2
15
Ax+By+C=0
Ax+By+C=0
j
10
5
5
5
5
10
10
15
15
2
2
(Hình 1)
8
4
6
(Hình 2)
4
6
6
4
x-xE=0
6
4
y-yE=0
2
8
E
2
15
10
5
5
15
10
10
E
15
5
5
2
(Hình 3)
Cho điểm
Vị trí tương
đối
Điểm với
đường tròn
M ( x0 ; y0 ) và đường tròn (C) có phương trình
x y 2ax 2by c 0 (a 2 b2 c 0)
2
2
Đường
tròn
CHỦ ĐỀ
8
DẠNG
4
6
có tâm I(a,b) và bán kính R
CHUYÊN
ĐỀ
2
4
a 2 b2 c
6
PHƢƠNG PHÁP
8
Vị trí tương
đối
Điểm với
đường tròn
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Ta biết rằng phương tích của điểm M đối với đường tròn (C) là:
PM /( I ) MI 2 R2 x02 y02 2ax0 2by0 c f ( x0 , y0 )
(Hình 4)
10
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Nhận xét rằng:
-Nếu PM /( I )
0 M nằm trong đường tròn
- Nếu
PM /( I ) 0 M nằm trên đường tròn
- Nếu
PM /( I ) 0 M nằm ngoài đường tròn
Cho đường tròn (C) có phương trình:
x2 y 2 2ax 2by c 0 (a 2 b2 c 0) có tâm I(a,b) và bán
kính R
a 2 b2 c
2
2
và đường thẳng (d): Ax By C 0, ( A B 0)
Aa Bb C
Phương pháp 1: gọi h d I , (d )
A2 B 2
-Nếu h R (d ) (C )
Đường thẳng
và đường tròn
h R (d ) tiếp xúc với (C )
-Nếu h R (d ) (C ) A, B
-Nếu
Phương pháp 2: xét hệ phương trình tạo bởi (C) và (d) là:
x 2 y 2 2ax 2by c 0 f ( x) 0
(*)
g ( y) 0
Ax By C 0
-Nếu phương trình (*) vô nghiệm (d ) (C )
-Nếu phương trình (*) có nghiệm kép (d ) tiếp xúc với
phương trình (*)
(C ) tại tiếp điểm H có toạ độ là nghiệm kép của
-Nếu phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt (d ) (C ) A, B với A, B là nghiệm phương trình (*)
Cho hai đường tròn không đồng tâm
(C1 ), (C2 ) có phương trình
(C1 ) : x2 y 2 2a1 x 2b1 y c1 0 (a12 b12 c1 0) có tâm I1 (a1 , b1 ) và bán kính R a12 b12 c1
Đường tròn và
đường tròn
(C2 ) : x2 y 2 2a2 x 2b2 y c2 0 (a22 b22 c2 0) có tâm I 2 (a2 , b2 ) và bán kính R a2 2 b2 2 c2
Phƣơng pháp 1:
-Nếu I1I 2 R1 R2
(C1 ), (C2 ) không cắt nhau và ở ngoài nhau
-Nếu I1I 2 R1 R2 (C1 ), (C2 ) không cắt nhau và ở trong nhau
-Nếu
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
DẠNG
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
I1I 2 R1 R2 (C1 ), (C2 ) tiếp xúc ngoài nhau
PHƢƠNG PHÁP
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
-Nếu I1I 2 R1 R2 (C1 ), (C2 ) tiếp xúc trong nhau
-Nếu R1 R2 I1I 2 R1 R2 (C1 ), (C2 ) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt
Phương pháp này được sử dụng để xác định số nghiệm của bài toán tiếp tuyến chung của hai đường tròn
Phƣơng pháp 2: xét hệ phương trình tạo bởi (C1 ), (C2 )
2
2
x 2 y 2 2a1 x 2b1 y c1 0
x y 2a1 x 2b1 y c1 0
2
2
(*)
Ax By C 0
x y 2a2 x 2b2 y c2 0
(I)
A 2(a1 a2 ), B 2(b1 b2 ), C c1 c2 và phương trình (*) chính là trục đẳng phương (d) của
(C1 ), (C2 ) . Để xét vị trí tương đối của (C1 ), (C2 ) ta xét vị trí tương đối của (C1 ) với trục đẳng phương (d)
của (C1 ), (C2 ) . Ta lựa chọn một trong hai hướng sau:
trong đó
Vị trí tương
đối
Đường tròn và
đường tròn
Hướng 1: Gọi
h d I1 , (d )
Aa1 Bb1 C
A2 B 2
-Nếu h R1 (d ) (C1 ) (C1 ) (C2 )
h R1 (d ) tiếp xúc (C1 ) (C1 ) tiếp xúc (C2 )
-Nếu h R1 (d ) cắt (C1 ) (C1 ) cắt (C2 ) tại hai điểm phân biệt A, B
-Nếu
Đường
tròn
Hướng 2: xét hệ phương trình (I)
f ( x) 0
g ( y) 0
(1)
-Nếu phương trình (1) vô nghiệm (C1 ) (C2 )
-Nếu phương trình (1) có nghiệm kép
(C1 ) tiếp xúc với (C2 ) tại tiếp điểm H có toạ độ là nghiệm kép
của phương trình (1)
-Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
(C1 ) cắt (C2 ) tại hai điểm phân biết A, B có toạ độ là
nghiệm của phương trình (1)
Cho đường tròn (C) có phương trình:
x2 y 2 2ax 2by c 0 (a 2 b2 c 0) (hoặc ( x a)2 ( y b)2 R2 )
có tâm I (a, b) và bán kính R a b c
Để xác định phương trình tiếp tuyến của (C) ta xét hai khả năng:
Khả năng 1: biết tiếp điểm
Nếu biết tiếp điểm M ( x0 , y0 ) ta sử dụng phương pháp phân đôi toạ độ được phương trình tiếp tuyến:
2
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến của
đường tròn
2
x.x0 y. y0 a( x x0 ) b( y y0 ) c 0 hoặc ( x a)( x0 a) ( y b)( y0 b) R 2
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Thầy Hoàng Hải
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
FB: Hoàng Hải Edu
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Khả năng 2: không biết tiếp điểm. Ta lựa chọn một trong hai cách sau
Cách 1: đi tìm tiếp điểm rồi sử dụng phương pháp phân đôi toạ độ để giải
Giả sử tiếp điểm là M ( x0 ; y0 ) khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng:
x.x0 y. y0 a( x x0 ) b( y y0 ) c 0 hoặc ( x a)( x0 a) ( y b)( y0 b) R 2 (1)
Điểm
M (C ) x02 y02 2ax0 2by0 c 0 hoặc ( x0 a)2 ( y0 b)2 R2
(2)
Sử dụng điều kiện của giả thiết thiết lập phương trình theo
x0 , y0
(3)
Giải hệ phương trình tạo bởi (2), (3) ta được toạ độ tiếp điểm M ( x0 ; y0 ) , từ đó thay vào (1) ta được
Tiếp tuyến của
đường tròn
Đường
tròn
phương trình tiếp tuyến cần xác định
Cách 2: ta xét hai trường hợp:
a.Xét tiếp tuyến vuông góc với Ox, có dạng: x a R
Kiểm nghiệm lại tiếp tuyến thoả mãn điều kiện đề bài
b.Xét tiếp tuyến không vuông góc với Ox, có dạng: y kx m
Muốn tìm được tiếp tuyến dạng trên ta cần lập hệ theo hai ẩn k, m
-Phương trình thứ nhất được suy ra từ điều kiện tiếp xúc của (d) và (C)
-Phương trình thứ hai được suyu ra từ điều kiện cho thêm của đầu bài. Ví dụ như:
(d) đi qua A( xA , y A ) y A kxA m
(d) có phương cho trước hệ số góc k
Tiếp tuyến
(d) hợp với
() (có hsg k1 ) một góc tan k1 k
Cho hai đường tròn
1 kk1
(C1 ), (C2 ) có phương trình
(C1 ) : x2 y 2 2a1 x 2b1 y c1 0 (a12 b12 c1 0) có tâm I1 (a1 , b1 ) và bán kính R a12 b12 c1
(C2 ) : x2 y 2 2a2 x 2b2 y c2 0 (a22 b22 c2 0) có tâm I 2 (a2 , b2 ) và bán kính R a2 2 b2 2 c2
Để tìm tiếp tuyến chung (nếu có) của
Tiếp tuyến
chung của hai
đường tròn
(C1 ), (C2 ) ta xét hai trường hợp:
a.Xét tiếp tuyến vuông góc với Ox, có dạng x a1 R1
Kiểm nghiệm lại tiếp tuyến thoả mãn điều kiện đầu bài
b.Xét tiếp tuyến không vuông góc vơi Ox có dạng y kx m
Để tìm được tiếp tuyến dạng trên ta cần lập hệ phương trình theo hai ẩn k, m
-Phương trình thứ nhất được suy ra từ điều kiện tiếp xúc của (d) và (C1 )
-Phương trình thứ hai được suy ra từ điều kiện tiếp xúc của (d) và
Chú ý:
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
(C2 )
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
a.Để kiểm tra lại kết quả, ta nhớ rắng:
-Nếu (C1 ), (C2 ) ngoài nhau: có 4 tiếp tuyến chung
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
(C2 ) tiếp xúc ngoài: có 3 tiếp tuyến chung
(C2 ) cắt nhau: có 2 tiếp tuyến chung
(C2 ) tiếp xúc trong: có 1 tiếp tuyến chung
(C2 ) nằm trong nhau: không có tiếp tuyến chung
b.Trong trường hợp (C1 ), (C2 ) ngoài nhau ta có thể sử dụng tính chất sau để xác định phương trình tiếp
(C1 ),
-Nếu (C1 ),
-Nếu (C1 ),
-Nếu (C1 ),
-Nếu
Tiếp tuyến
chung của hai
đường tròn
tuyến chung:
-Tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn đi qua điểm I chia ngoài đoạn nối tâm
- Tiếp tuyến chung trong của hai đường tròn đi qua điểm J chia ngoài đoạn nối tâm
I1 I 2 theo tỷ số R1
I1 I 2 theo tỷ số
R2
R1
Vậy bài toán trong trường hợp này được thực hiện theo hai bước:
Bước 1: tìm I, J theo thứ tự chia đoạn
Đường
tròn
I1 I 2 theo tỉ số R1
Bước 2: lập phương trình tiếp tuyến qua I, J tiếp xúc với
Tiếp tuyến
R2
(C1 ) (hoặc (C2 ) )
(C ) : ( x a)2 ( y b)2 R2
Tiếp tuyến với (C) tại M ( x0 ; y0 ) (C ) có dạng:
Cho đường tròn
x a
y0 b
( x a)( x0 a) ( y b)( y0 b) R 2 ( x a) 0
( y b)
R
R
R
Ta có: vì M ( x0 ; y0 ) (C ) ( x0 a) 2 ( y0 b) 2 R 2 x0 a y0 b 1
R R
2
Họ tiếp tuyến
với đường tròn
do đó có thể đặt
x0 a
y b
cos , 0
sin ,
R
R
2
[0; 2 )
(d ) của (C) có dạng: ( x a)cos ( y b)sin R
Ta gọi các tiếp tuyến (d ) với tham số là họ tiếp tuyến của (C). Toạ độ tiếp điểm của (C) với (d ) là:
x a Rcos
y b R sin
Khi đó mọi tiếp tuyến
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
R2
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Elip (E) là tập hợp những điểm sao cho tổng các khoảng cách tới hai điểm cố định phân biệt
Elip
Định nghĩa
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
khoảng không đổi 2a, lớn hơn khoảng cách
F1 , F2 bằng một
F1 F2 .
Hai điểm cố định
F1 , F2 gọi là hai tiêu điểm, khoảng cách F1 F2 =2c được gọi là tiêu cự
Đường thẳng F1 F2 : tiêu trục; trung điểm I của F1 F2 là tâm của (E)
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Trong mp Oxy, nếu (E) có các tiêu điểm
điểm tuỳ ý
2
F1 (c;0), F2 (c,0) và có tổng hai bán kính qua tiêu điểm ứng với
M ( x, y) ( E) là 2a (a>c) thì elip (E) có phương trình:
2
x
y
2 1 (a b); c2 a 2 b2
2
a b
a.Nếu điểm M ( x, y) ( E ) M1 ( x, y), M 2 ( x, y), M 3 ( x, y) cũng thuộc (E). Vậy (E) nhận các trục
toạ độ là trục đối xứng, góc toạ độ O làm tâm đối xứng
b.(E) cắt các trục toạ độ tại 4 điểm
- ( E ) Ox A1 , A2 có toạ độ A1 (a,0), A2 (a,0),
Phương trình
- ( E ) Oy B1 , B2 có toạ độ
-Bốn điểm
Elip
A1 A2 2a được gọi là trục lớn
B1 (0, b), B2 (0, b), B1B2 2b được gọi là trục nhỏ
A1 , A2 , B1 , B2 gọi là bốn đỉnh của elip (E)
c.Hình chữ nhật cơ sở có các đỉnh là giao điểm của các đường thẳng x a và các đường thẳng
Vậy elip (E) nằm trong hình chữ nhật có tâm đối xứng O, các kích thước là 2a, 2b.
d.Từ M ( x, y) ( E )
Cơ bản
x2
1
a x a
a2
x a
2
b y b
y 1
y b
2
b
Dạng1: Cho elip (E) có phương trình
Elip có các trục
đối xứng trùng
với các trục toạ
độ
Xét hai trường hợp:
a.Nếu a>b
(E) có trục lớn thuộc Ox, độ dài bằng 2a chứa hai tiêu điểm
(E) có trục nhỏ thuộc Oy với độ dài bằng 2b
Tâm sai:
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
x2 y 2
1
a 2 b2
e
c
(0 e 1)
a
F1 (c,0), F2 (c,0), c 2 a 2 b2
y b .
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
b.Nếu a
(E) có trục lớn thuộc Oy, độ dài bằng 2b chứa hai tiêu điểm
F1 (0, c), F2 (0, c), c 2 b2 a 2
(E) có trục nhỏ thuộc Ox với độ dài bằng 2a
Tâm sai:
e
c
(0 e 1)
b
Dạng 2: Cho elip (E) có phương trình
A2 x2 B2 y 2 C 2
Để chuyển (E) về dạng chính tắc ta chia cả hai vế cho
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Cho elip (E) có phương trình:
Ax2 By 2 Cx Dy E 0
Biến đổi phương trình (1) về dạng:
Cơ bản
Khi đó:
-Elip (E) có tâm đối xứng
-Xét hai trường hợp:
a.Nếu a>b
(E) :
(1)
(x ) ( y )
1
a2
b2
2
Elip có trục đối
xứng cùng
phương với
trục toạ độ
C2 0
2
I ( , ) , hai trục đối xứng cùng phương với hai trục toạ độ
(E) có trục lớn // Ox có độ dài 2a, chứa hai tiêu điểm
F1 (c , ), F2 (c , ), c2 a 2 b2
(E) có trục nhỏ // Oy có độ dài 2b
Tâm sai
e
c
(0 e 1)
a
b.Nếu a
Elip
(E) có trục lớn // Oy có độ dài 2b, chứa hai tiêu điểm
F1 ( , c ), F2 ( , c ), c 2 b2 a 2
(E) có trục nhỏ // Ox có độ dài 2a
Tâm sai
Lập
phương
trình chính
tắc
e
c
(0 e 1)
b
Bước 1: xác định hình dạng của elip (E)
-Nếu (E) có trục đối xứng trùng với trục toạ độ, thực hiện bước 2
-Nếu (E) có trục đối xứng cùng phương với trục toạ độ, thực hiện bước 3
-Nếu (E) có trục đối xứng nghiêng với trục toạ độ, thực hiện bước 4
a, b (a 2 , b2 ) . Vậy cần một hệ hai phương trình với ẩn a, b (a 2 , b2 )
Bước 3: ta cần tìm a, b, , . Vậy cần một hệ phương trình với các ẩn a, b, ,
Bước 2: ta cần tìm
Bước 4: thực hiện như sau:
-Lấy điểm M ( x, y) ( E ) có tiêu điểm
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
F1 ( x1 , y1 ), F2 ( x2 , y2 ) và độ dài trục lớn bằng 2a
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
-Chuyển
MF1 MF2 2a
(1)
thành biểu thức giải tích nhờ:
MF ( x x1 ) ( y y1 )
2
1
2
2
MF2 ( x x2 ) ( y y2 )
2
2
(2)
2
(3)
MF12 MF2 2 ( x12 x2 2 ) ( y12 y2 2 ) 2 x( x1 x2 ) 2 y ( y1 y2 )
MF1 MF2
2a
-Lấy (1)+(4) ta được MF1 , rồi thay vào (2) ta sẽ được phương trình (E)
-Suy ra:
MF1 MF2
Chú ý: nếu không có gì đặc biệt ta luôn giả sử (E) có dạng:
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
(4)
x2 y 2
1
a 2 b2
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Cho elip (E) có phương trình:
x2 y 2
1
a 2 b2
Khả năng 1: biết tiếp điểm
Nếu biết tiếp điểm M ( x0 , y0 ) ta sử dụng phương pháp phân đôi toạ độ, được phương trình tiếp tuyến:
x.x0 y. y0
2 1
a2
b
Khả năng 2: không biết tiếp điểm
Cách 1: đi tìm tiếp điểm rồi sử dụng phương pháp phân đôi toạ độ để giải:
Giả sử tiếp điểm
Elip
Tiếp tuyến
Của một elip
Ta có:
M ( x0 , y0 ) , khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng:
M ( x0 , y0 ) ( E )
x0 2 y0 2
1
a 2 b2
x.x0 y. y0
2 1
a2
b
(1)
(2)
Sử dụng điều kiện của giả thiết lập thêm phương trình theo
x0 , y0
(3)
Giải hệ phương trình tạo bởi (2), (3) ta được toạ độ tiếp điểm M ( x0 , y0 ) , từ đó thay vào (1) ta được
phương trình tiếp tuyến cần xác định.
Cách 2: ta xét các trường hợp
a.tiếp tuyến vuông góc với Ox, có dạng x a
b.tiếp tuyến vuông góc với Oy, có dạng y b
c.xét tiếp tuyến không vuông góc, có dạng y kx m
Muốn được phương trình tiếp tuyến dạng trên ta cần lập hệ phương trình theo hai ẩn k, m
-Phương trình thứ nhất được suy ra từ điều kiện tiếp xúc của (d) và (E)
-Phương trình thứ hai được suyu ra từ điều kiện cho thêm của đầu bài. Ví dụ như:
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
A( xA , yA ) yA kxA m
(d) có phương cho trước hệ số góc k
(d) hợp với () (có hsg k1 ) một góc tan
(d) đi qua
Cho hai elip
k1 k
1 kk1
( E1 ), ( E2 ) có phương trình
2
x
y2
x2 y 2
( E1 ) : 2 2 1 ; ( E2 ) : 2 2 1
a b
c
d
Của hai elip
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
( E1 ), ( E2 ) có dạng x a
b.Xét tiếp tuyến không vuông góc có dạng y kx m , ta cần lập hệ phương trình theo hai ẩn k, m
-Phương trình thứ nhất được suy ra từ điều kiện tiếp xúc của (d) và ( E1 )
-Phương trình thứ hai được suy ra từ điều kiện tiếp của của (d) và ( E2 )
a.Nếu a=c tiếp tuyến chung vuông góc với Ox của
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
x2 y 2
Cho elip (E): 2 2 1
a
b
Tiếp tuyến với (E) tại
Hypebol
Tiếp tuyến
Họ tiếp tuyến
với elip
Định nghĩa
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
x.x0 y. y0
2 1
a2
b
x0 2 y0 2
1
a 2 b2
x
y
do đó có thể đặt 0 cos , 0 sin , [0; 2 )
a
b
x
y
Khi đó mọi tiếp tuyến (d ) của (E) có dạng: cos sin 1
a
b
Ta gọi các tiếp tuyến (d ) với tham số là họ tiếp tuyến của (E). Toạ độ tiếp điểm của (E) với (d ) là:
x acos
y b sin
Ta có:
Elip
M ( x0 , y0 ) ( E ) có dạng:
M ( x0 , y0 ) ( E )
Hypebol (H) là tập hợp những điểm sao cho giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách tới hai điểm cố định
phân biệt F1 , F2 bằng một số không đổi 2a, nhỏ hơn khoảng cách F1 F2
Hai điểm cố định
F1 , F2 gọi là hai tiêu điểm, khoảng cách F1 F2 =2c được gọi là tiêu cự
Đường thẳng F1 F2 : tiêu trục; trung điểm I của F1 F2 là tâm của (H)
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Trong mp Oxy, nếu (H) có các tiêu điểm
ứng với điểm tuỳ ý
F1 (c;0), F2 (c,0) và có trị tuyệt đối hiệu hai bán kính qua tiêu điểm
M ( x, y) ( H ) là 2a (a>c) thì hypebol (H) có phương trình:
x2 y 2
2 1 (a b); b2 c2 a 2
2
a b
a.Nếu điểm M ( x, y) ( E ) M1 ( x, y), M 2 ( x, y), M 3 ( x, y) cũng thuộc (H). Vậy (H) nhận các trục
Cơ bản
Phương trình
toạ độ là trục đối xứng, góc toạ độ O làm tâm đối xứng
b.(H) cắt các trục toạ độ tại 4 điểm
- ( H ) Ox A1 , A2 có toạ độ
-(H) không cắt Oy. Đặc biệt
A1 (a,0), A2 (a,0), A1 A2 2a được gọi là trục thực
B1 (0, b), B2 (0, b), B1B2 2b được gọi là trục ảo
-Vậy trục thực của Hypebol là trục đối xứng cắt Hypebol, trục ảo là trục đối xứng không cắt Hypebol
c.Từ
M ( x, y) ( H )
x a
x2
1 x a
2
a
x a
Như vậy Hypebol (H) là tập hợp của hai tập con không giao nhau
-Tập con của (H) chứa những điểm M(x,y) thoả mãn x a gọi là nhánh bên trái của Hypebol
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
-Tập con của (H) chứa những điểm M(x,y) thoả mãn x a gọi là nhánh bên phải của Hypebol
-Hai nhánh này đối nhau qua trục ảo và cả hai đều nhận trục thực làm trục đối xứng
d.Từ
Cơ bản
Phương trình
b 2
x a2
a
b
x
a
b
-Khi x :(H) có đường tiệm cận y x
a
2
2
x
y
e.Cách dựng Hypebol (H): 2 2 1
a b
-Xác định các điểm A1 (a,0), A2 (a,0), B1 (0, b), B2 (0, b) trên hệ toạ độ
-Khi
Hypebol
M ( x, y) ( H ) y
x : (H) có đường tiệm cận y
-Dựng các đường thẳng
x a, y b cắt nhau tại P, Q, R, S
-Hình chữ nhật PQRS có kích thước 2a, 2b gọi là hình chữ nhật cơ sở của Hypebol (H)
-Kẻ hai đường tiệm cận là hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở
-Dựa trên hai đỉnh
Hypebol liên
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
A1 , A2 và hai tiệm cận để vẽ Hypebol
Hai Hypebol có phương trình:
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
hợp
x2 y 2
x2 y 2
( H1 ) : 2 2 1, (H 2 ) : 2 2 1
a b
a b
gọi là hai Hypebol liên hợp
Chú ý: Hai Hypebol liên hợp:
-Có chung các đường tiệm cận và hình chữ nhật cơ sở
-Có các tiêu điểm cà đỉnh khác nhau
-Trục thực của Hypebol này là trục ảo của Hypebol kia và ngược lại
x2 y 2
Dạng1: Cho Hypebol (H) có phương trình 2 2 1
a b
Hypebol có các
trục đối xứng
trùng với các
trục toạ độ
(H) có trục thực thuộc Ox, độ dài bằng 2a chứa hai tiêu điểm
(H) có trục ảo thuộc Oy với độ dài bằng 2b
Tâm sai:
e
c
(e 1)
a
(H) nhận hai đường tiệm cận có phương trình:
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
b
y x
a
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Dạng 2: Cho Hypebol (H) có phương trình
x2 y 2
1
a 2 b2
(H) có trục thực thuộc Oy, độ dài bằng 2b chứa hai tiêu điểm
Hypebol
Cơ bản
Hypebol có các
trục đối xứng
trùng với các
trục toạ độ
F1 (c,0), F2 (c,0), c 2 a 2 b2
F1 (0, c), F2 (0, c), c 2 a 2 b2
(H) có trục ảo thuộc Ox với độ dài bằng 2a
Tâm sai:
e
c
(e 1)
b
b
y x
a
2 2
2 2
2
Dạng 3: Cho Hypebol (H) có phương trình A x B y C
(H) nhận hai đường tiệm cận có phương trình:
C2 0
Hypebol có trục Cho Hypebol (H) có phương trình: Ax2 By 2 Cx Dy E 0
Để chuyển (H) về dạng chính tắc ta chia cả hai vế cho
đối xứng cùng
phương với
trục toạ độ
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
Biến đổi phương trình (1) về dạng:
(H ) :
(1)
(x ) ( y )
( x )2 ( y )2
1
(
H
)
:
1
hoặc
a2
b2
a2
b2
2
2
Thầy Hoàng Hải
FB: Hoàng Hải Edu
Dạng 1: Hypebol (H) có phương trình: ( H ) :
( x )2 ( y )2
1
a2
b2
I ( , ) , hai trục đối xứng cùng phương với hai trục toạ độ
2
2
2
(H) có trục thực // Ox có độ dài 2a, chứa hai tiêu điểm F1 (c , ), F2 (c , ), c a b
Hypebol (H) có tâm đối xứng
(E) có trục ảo // Oy có độ dài 2b
Tâm sai
e
c
(e 1)
a
b
y x
a
2
2
(x ) ( y )
1
Dạng 2: Hypebol (H) có phương trình: ( H ) :
a2
b2
Hypebol (H) có tâm đối xứng I ( , ) , hai trục đối xứng cùng phương với hai trục toạ độ
Hypebol (H) nhận đường tiện cận có phương trình:
(H) có trục thực // Oy có độ dài 2b, chứa hai tiêu điểm
F1 ( , c ), F2 ( , c ), c 2 a 2 b2
(E) có trục ảo // Ox có độ dài 2a
Tâm sai
e
c
(e 1)
b
Hypebol (H) nhận đường tiện cận có phương trình:
CHUYÊN
ĐỀ
CHỦ ĐỀ
b
y x
a
PHƢƠNG PHÁP
DẠNG
Bước 1: xác định hình dạng của Hypebol (H)
-Nếu (H) có trục đối xứng trùng với trục toạ độ, thực hiện bước 2
-Nếu (H) có trục đối xứng cùng phương với trục toạ độ, thực hiện bước 3
-Nếu (H) có trục đối xứng nghiêng với trục toạ độ, thực hiện bước 4
a, b (a 2 , b2 ) . Vậy cần một hệ hai phương trình với ẩn a, b (a 2 , b2 )
Bước 3: ta cần tìm a, b, , . Vậy cần một hệ phương trình với các ẩn a, b, ,
Bước 2: ta cần tìm
Elip
Lập
phương
trình chính
tắc
Bước 4: thực hiện như sau:
-Lấy điểm M ( x, y) ( H ) có tiêu điểm
F1 ( x1 , y1 ), F2 ( x2 , y2 ) và độ dài trục lớn bằng 2a
-Chuyển MF1 MF2 2a
thành biểu thức giải tích nhờ:
Lớp học tại Hoàn kiếm-Long Biên-Bách Khoa
(1)
MF12 ( x x1 )2 ( y y1 )2
(2)
MF22 ( x x2 )2 ( y y2 )2
(3)