1
KỸ THUẬT TRUYỀN SỐ LIỆU
GV: Nguyễn Thị Mai Lan
Email:
NỘI DUNG CHÍNH
2
Chương 1. Giới thiệu về hệ thống truyền số liệu, mô hình TCP/IP và mô hình OSI
Chương 2. Môi trường truyền số liệu
Chương 3. Kỹ thuật mã hóa dữ liệu và truyền tín hiệu số
Chương 4. Các mạng truyền số liệu trong thực tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
1.
Nguyễn Hồng Sơn, Hoàng Đức Hải – Kỹ thuật truyền số liệu – NXB Lao động
xã hội – 2002.
2.
Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Ngô Lâm, Nguyễn Văn Phúc – Giáo trình Kỹ
thuật truyền số liệu – ĐHSPKT TPHCM – 2011.
4
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU VỀ HTTSL, MÔ HÌNH TCP/IP VÀ MÔ HÌNH
OSI
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. Mô hình hệ thống truyền số liệu
1.2. Ứng dụng của hệ thống truyền số liệu
1.3. Kiến trúc truyền thông máy tính
1.4. Tiêu chuẩn hóa trong truyền thông máy tính
1.5. Mô hình kiến trúc giao thức TCP/IP
1.6. Mô hình kiến trúc OSI
1.7. So sánh hai mô hình TCP/IP và OSI
5
1.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG TRUYỀN SỐ LIỆU
6
Cấu hình đường dây
Tôpô mạng
Các chế độ truyền
Các loại mạng
1.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG TRUYỀN SỐ LIỆU
7
Cấu hình đường dây: là phương thức để hai hay nhiều thiết bị nối vào một liên kết.
Liên kết: là đường truyền vật lý để chuyển dữ liệu từ thiết bị này sang thiết bị khác.
1.1.1. Cấu hình Điểm – Điểm
8
Đặc điểm:
Dành riêng cho 2 thiết bị
Đường truyền có thể cáp hoặc vô tuyến
1.1.1. Cấu hình Điểm – Điểm
9
Ưu điểm:
Không phải giải quyết bài toán lưu thông
Phát hiện và tách lỗi dễ dàng
Bảo mật
Nhược điểm:
Hiệu quả sử dụng đường truyền không cao
1.1.2. Cấu hình Đa Điểm
10
Đặc điểm:
Kết nối nhiều hơn 2 thiết bị trên một đường truyền
Dung lượng kênh được chia sẻ theo thời gian
1.1.2. Cấu hình Đa Điểm
11
Ưu điểm: hiệu quả sử dụng đường truyền cao
Nhược điểm:
Phải giải quyết bài toán lưu thông
Khó phát hiện và tách lỗi
Không đảm bảo tính riêng tư
1.1.2. TÔPÔ MẠNG
12
Là biểu diễn hình học các mối quan hệ của tất cả các đường truyển và các thiết bị đang kết nối vào
đường truyền.
Có 5 loại tôpô mạng:
Lưới
Sao
Cây
Bus
Vòng
1.1.2.1. TÔPÔ LƯỚI (MESH TOPOLOGY)
13
Cấu hình điểm – điểm
n(n-1)/2 số kết nối
(n-1) I/O
1.1.2.1. TÔPÔ LƯỚI (MESH TOPOLOGY)
14
Ưu điểm:
Bảo mật, không xuất hiện bài toán lưu thông
Khi một kết nối bị hỏng thì ko ảnh hưởng đến toàn mạng
Phát hiện và tách lỗi nhanh
Khuyết điểm:
Chi phí lắp đặt nhiều
Mở rộng mạng khó khăn
1.1.2.2. TÔPÔ SAO (STAR TOPOLOGY)
15
Mỗi thiết bị có kết nối điểm – điểm với hub
Có n thiết bị thì có n kết nối
Mỗi thiết bị có 1 I/O
1.1.2.2. TÔPÔ SAO (STAR TOPOLOGY)
16
Ưu điểm:
Chi phí lắp đặt thấp
Tính bền vững cao
Phát hiện lỗi dễ dàng
Khuyết điểm:
Thêm chi phí cho hub
Tính bảo mật không cao
Mở rộng có giới hạn
1.1.2.3. TÔPÔ CÂY (TREE TOPOLOGY)
17
Là biến thể của dạng sao
Số kết nối = số thiêt bị (n) + số hub phụ (m)
Ưu điểm:
Tăng thiết bị kết nối, tăng cụ ly truyền tín
hiệu
Cho phép phân cấp mạng và tạo mức ưu
tiên của các thiết bị khác nhau
1.1.2.4. TÔPÔ BUS (BUS TOPOLOGY)
18
Cấu hình đa điểm
Điểm nối thường bị tổn hao nhiệt do rẽ
nhánh
1.1.2.4. TÔPÔ BUS (BUS TOPOLOGY)
19
Ưu điểm:
Hiệu quả sử dụng kết nối cao
Dễ lắp đặt
Khuyết điểm:
Khó gắn thêm thiết bị
Khó phát hiện lỗi
Tính bền vững kém
Tại các điểm nối có thể tạo tín hiệu phản xạ làm giảm chất lượng truyền
1.1.2.5. TÔPÔ VÒNG (RING TOPOLOGY)
20
Cấu hình điểm – điểm
Tín hiệu truyền đi theo một chiều
Có n thiết bị thì cần n kết nối
Mỗi thiết bị có 1 I/O
1.1.2.5. TÔPÔ VÒNG (RING TOPOLOGY)
21
Ưu điểm:
Dễ thiết lập
Dễ phát hiện lỗi
Khuyết điểm:
Thời gian truyền chậm
Tính bền vững thấp
1.1.3. CHẾ ĐỘ TRUYỀN DẪN
22
Nhằm định nghĩa chiều lưu thông tín hiệu giữa hai thiết bị kết nối với nhau.
Có 3 chế độ:
Đơn công (simplex)
Bán song công (half-duplex)
Song công (duplex)
1.1.3.1. CHẾ ĐỘ ĐƠN CÔNG (SIMPLEX)
23
Tín hiệu truyền giữa hai thiết bị theo một chiều
Một thiết bị phát và một thiết bị thu
Ví dụ:
Truyền thông tin giữa bàn phím và màn hình máy tính
Thông tin quảng bá phát thanh và truyền hình
1.1.3.2. CHẾ ĐỘ BÁN SONG CÔNG (HALF-DUPLEX)
24
Tín hiệu truyền giữa hai thiết bị theo hai chiều ở hai thời điểm khác nhau
1.1.3.2. CHẾ ĐỘ SONG CÔNG (DUPLEX)
25
Tín hiệu truyền giữa hai thiết bị theo cả hai chiều và đồng thời.
Ví dụ: mạng điện thoại