Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

SKKN phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 66 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị: TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
Mã số: ........................

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC HỮU CƠ 12

Người thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục



Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa Học



Phương pháp giáo dục



Lĩnh vực khác:



Có đính kèm:
 Mô hình
 Phần mềm


 Phim ảnh

Năm học: 2012-2013

 Hiện vật khác


SƠ YẾU LÝ LỊCH KHOA HỌC
-----------------I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên : Nguyễn Thị Tuyết Lan
2. Ngày tháng năm sinh : 12 / 6 / 1967
3. Nam/ nữ : Nữ
4. Địa chỉ : Tổ 19 , Khu Phước Thuận , Thị Trấn Long Thành – Đồng Nai
5. Điện thoại : (061) 3845143
6. Chức Vụ : Giáo viên
7. Đơn vị công tác : Trường THPT Long Thành
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị ( hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ) cao nhất : Đại học
- Năm nhận bằng : 1990
- Chuyên Ngành đào tạo : Cử nhân Hóa học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Hóa học
- Số năm có kinh nghiệm : 23 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây :
+ Đề tài : Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học hữu cơ
(năm 2008)
+ Đề tài : Phương pháp giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hóa học vô cơ (năm 2009)
+ Đề tài : Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán trắc nghiệm hóa học vô cơ
(năm 2010)
+ Đề tài : Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán trắc nghiệm hóa học hữu cơ

(năm 2011)
+ Đề tài : Phương pháp giải nhanh nhờ phối hợp các định luật hóa học và công thức
giải nhanh toán trắc nghiệm hóa học vô cơ (năm 2012)

Sáng kiến kinh nghiệm :


PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
HÓA HỌC HỮU CƠ 12


I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kính thưa quý thầy cô Bộ môn Hóa Học !
Theo nhu cầu đổi mới của ngành Giáo dục. Từ năm 2007, Bộ Giáo Dục –Đào
tạo tổ chức các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh Đại học, cao đẳng theo hình thức trắc
nghiệm khách quan. Việc giải quyết nhiều câu hỏi đặt ra trong thời gian ngắn đòi hỏi
Học sinh phải có khả năng tổng hợp và vận dụng kiến thức theo nhiều hướng khác
nhau để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm.
Vậy trong quá trình giảng dạy môn Hóa học. Giáo viên cần ôn luyện cho Học
sinh kiến thức, nâng cao khả năng suy luận các tình huống phức tạp và chuyên sâu.
Giáo viên cần định hướng, tập hợp nội dung quan trọng, phương pháp giải nhanh trắc
nghiệm hóa học để giúp Học sinh đạt kết quả tốt trong các kì thi.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm
hóa học hữu cơ 12 ” để giúp Học sinh rèn luyện kỹ năng giải nhanh bài toán hóa học
hữu cơ.
II.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Trắc nghiệm khách quan có ưu điểm rõ ràng là đánh giá phạm vi kiến thức rộng
lớn . Đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời .
Để làm một đề thi trắc nghiệm có kết quả cao, thời gian trung bình làm xong mỗi

câu hỏi khoảng 1 phút 30 giây ( thời gian ngắn ) . Học sinh cần phải học đầy đủ và
toàn diện các kiến thức.
Vì vậy “Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 ” là
rất cần thiết để giúp các em đạt kết quả tốt trong hình thức thi trắc nghiệm hiện nay.
 Về lý thuyết :
Học sinh cần nắm các kiến thức cơ bản về hóa học hữu cơ như :
- Khái niệm, công thức phân tử, cấu trúc, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp các
hợp chất hữu cơ.
- Tính chất hóa học và điều chế các hợp chất hữu cơ.
- Biết cách phân biệt các loại phản ứng hữu cơ.
- Biết cách viết sơ đồ phản ứng và cách cân bằng phản ứng.
 Về bài tập :


- Biết các công thức tính số mol, khối lượng, nguyên tử khối, thể tích khí, nồng
độ dung dịch, thành phần % , tỉ khối , hiệu suất phản ứng,….
- Biết dạng bài tập cơ bản: tính lượng chất trong phản ứng, thành phần hỗn hợp,
tìm công thức phân tử, …
- Áp dụng được các phương pháp giải nhanh vào giải bài tập trắc nghiệm:
Phương pháp đường chéo.
Phương pháp bảo toàn khối lượng.
Phương pháp tăng giảm khối lượng.
Phương pháp bảo toàn nguyên tố.
Phương pháp bảo toàn electron.
Phương pháp bảo toàn điện tích.
Phương pháp trung bình….
- Dùng công thức giải nhanh để giải bài tập trắc nghiệm.
2. Nội dung, biện pháp thực tiễn các giải pháp của đề tài
 Để giúp học sinh giải tốt bài tập trắc nghiệm khách quan . Tôi xin trình bày nội
dung của đề tài gồm 4 chuyên đề:

- Este - Lipit.
- Cacbonhidrat.
- Amin - amino axit - protein.
- Polime và vật liệu polime.
Trong mỗi chuyên đề có hướng dẫn phương pháp dùng công thức giải nhanh và có
bài tập áp dụng cho các dạng cụ thể.


PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
HÓA HỌC HỮU CƠ 12
Chuyên đề 1 : ESTE - LIPIT
 Nguyên tắc :


Viết phương trình phản ứng (hoặc sơ đồ phản ứng,… nói lên mối quan hệ tỉ
lệ mol giữa các chất cần xác định và chất đề cho dữ kiện).
Lập phương trình toán học, giải toán và tìm ẩn.
Dạng 1: Giải toán este dựa vào phản ứng đốt cháy
- Este no đơn chức mạch hở: n CO = n H O
2

2

3n - 2 
CnH2nO2 + 
 O2  nCO2 + nH2O





2

- Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở: n CO > n H O và n este = n CO 2

2

2

n H2O

3n - 3 
CnH2n-2O2 + 
 O2  nCO2 + (n-1)H2O


2 

- Este no có 2 chức mạch hở: n CO > n H O và n este = n CO - n H O
2

2

2

2

3n - 5 
CnH2n-2O4 + 
 O2  nCO2 + (n-1)H2O



2



 Số đồng phân của Este no đơn chức mạch hở: 2 (n – 2) với n  4
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số
mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là :
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. propyl axetat D. metyl axetat
Hướng dẫn giải
3n - 2 
CnH2nO2 + 
 O2  nCO2 + nH2O


2



3n - 2 
Ta có: 
 =nn=2


2




 CTPT của este là C2H4O2  CTCT của este là HCOOCH3 metyl fomat
Chọn đáp án D
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam
H2O. Công thức phân tử của A là :
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. C4H8O2


Hướng dẫn giải
Ta có : số mol CO2 = 0,06 mol ; số mol H2O = 0,06 mol
Ta thấy : n CO = n H O  A là este no đơn chức mạch hở
2

2

CnH2nO2 + O2  nCO2 + nH2O
0, 06
-------------- n
n



0, 06
. (14n + 32) = 1,48  n = 3
n

Vậy: CTPT của A là C3H6O2

Chọn đáp án B
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu
được n CO : n H O = 1 : 1 . Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất
hữu cơ. CTCT của X là :
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D.C2H5COOCH3
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ  X là este.
Đốt cháy X  n CO : n H O = 1 : 1  x là este no đơn chức mạch hở
Ta có : số mol O2 = 0,2 mol
2

2

2

2

3n - 2 
CnH2nO2 + 
 O2  nCO2 + nH2O




2

0,1 mol ------ 0,2 mol

3n - 2 
 0,1. 
 = 0,2  n = 2


2



Vậy: CTPT của X là C2H4O2 có CTCT: HCOOCH3
Chọn đáp án B
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
Biết rằng X tráng gương. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D.CH3COOCH3
Hướng dẫn giải
Ta có : n CO = n H O = 0,3 mol A là este no đơn chức mạch hở
2

2

CnH2nO2 + O2  nCO2 + nH2O
0, 3
-------------- n
n




0, 3
. (14n + 32) = 7,4  n = 3
n


 CTPT của A là C3H6O2
Vì X tham gia phản ứng tráng gương  X có CTCT HCOOC2H5
Chọn đáp án A
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn
chức và một ancol đơn chức ) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este
đồng phân của X là :
A. 2
B. 5
C. 6
D.4
Hướng dẫn giải
Ta có : n CO = n H O = 0,05 mol  A là este no đơn chức mạch hở
2

2

CnH2nO2 + O2  nCO2 + nH2O
0, 05
-------------- n
n



0, 05
. (14n + 32) = 0,11  n = 4

n

 CTPT của A là C4H8O2
(n-2)
(4-2)
Vậy : Số este đồng phân của X là : 2
= 2
=4

Chọn đáp án D
Bài 6. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic
kế tiếp nhau tron0g dãy đồng đẳng ( MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần
dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O.Công thức
este X và giá trị của m tương ứng là :
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D.(HCOO)2C2H4 và 6,6
Hướng dẫn giải
Ta có : n CO = n H O = 0,25 mol  X, Y là 2 este no đơn chức mạch hở
n O = 0,275 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m = m CO + m H O - mO = 0,25. 44 + 4,5 – 0,275. 32 = 6,7 gam
Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi :
2

2

2


2

2

2

1
.0,25 – 0,275 = 0,1 mol
2
0, 25
 Số nguyên tử C =
= 2,5  CTPT 2 este là C2H4O2 và C3H6O2
0,1

n este = 0,25 +

Vậy: CTCT của este X là: HCOOCH3
Chọn đáp án C


Bài 7. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt
khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C3H4O2 và C4H6O2.
Hướng dẫn giải
n O2 


6,38
3,976
= 0,1775 mol , n CO2 
= 0,145 mol
44
22, 4

 3n - 2 
Cn H 2n O2  
 O2  nCO2  n H 2O
2


 3n - 2 
PTHH  0,145 
 = 0,1775 n  n = 3,625
2



 2 este + NaOH  1 muối + 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
 2 este đồng đẳng kế tiếp
Công thức phân tử của hai este: C3H6O2 và C4H8O2.
Chọn đáp án C
Bài 8. Este no đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol
X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa
0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH
thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau.Phần
khối lượng của oxi trong X là :

A. 43,24 %
B. 53,33 %
C. 37,21 %
D. 36,36 %
Hướng dẫn giải
- Theo giả thiết đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thi vẫn thu được kết tủa.
 n CO < 2 n Ca(OH) = 0,44
Vì: 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(mol) 0,44 -----0,22
- Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử
cacbon trong phân tử bằng nhau  X là HCOOCH3 (có tráng bạc) hoặc
CH3COOC2H5 (không tráng bạc)
Vậy: X là CH3COOC2H5
2

%O=

2

32
.100 % = 36,36 %
88

Chọn đáp án D
Bài 9. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X
là :
A. 25 %
B. 27,92 %

C. 72,08 %
D. 75 %


Hướng dẫn giải
Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2 ; Metyl axetat : CH3COOCH3 ;
Etyl fomat : HCOOC2H5  CT chung của 3 este là CxH6O2
Ta có : n H O = 0,12 mol
CxH6O2 + O2  xCO2 + 3H2O
0,04
0,04 x 0,12
2

Ta có: MX =

3, 08
= 77  12x + 38 = 77  x = 3,25
0, 04

Vậy: n CO = 0,04 x = 0,04. 3,25 = 0,13 mol
Khi đốt cháy Metyl axetat và Etyl fomat : n CO = n H O
Khi đốt cháy Vinyl axetat : nVinyl axetat = n CO - n H O = 0,13 – 0,12 = 0,01 mol
2

2

2

 % nVinyl axetat =


2

2

0, 01
.100% = 25 %
0, 04

Chọn đáp án A
Bài 10. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X,
thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện).
Nếu dốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp hai este X và Y cần dùng bao nhiêu lít O2
(đktc) ?
A. 3,36 lít
B. 3,92 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải
0, 7
1,85
n 2 este  n N 
= 0,025 mol  MX =
= 74  C3H6O2
28
0, 025
Công thức cấu tạo của X và Y là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Phản ứng đốt cháy hỗn hợp hai este X và Y:
C3H6O2 + 3,5O2  3CO2 + 3H2O
0,05 mol ---0,175 mol
 VO = 0,175. 22,4 = 3,92 lít

Chọn đáp án B
2

2


Dạng 2: Giải toán este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
1/ Xà phòng hóa este đơn chức :
- Este + NaOH  1 muối + 1 ancol
t
 R-COONa + R’-OH
R-COOR’ + NaOH 
 Tỉ lệ mol của este đơn chức: NaOH = 1 : 1
 Lưu ý:
- Este + NaOH  1 muối + 1 andehit  este này khi phản ứng với dd NaOH
tạo ra ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền
chuyển thành andehit.
t
 R-COONa + CH3-CH=O
R-COOCH=CH2 + NaOH 
- Este + NaOH  1 muối + 1 xeton  este này khi phản ứng với dd NaOH tạo
ra ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2, không bền chuyển
thành xeton.
0

0

t0

R-COO-C=CH-R2 + NaOH


R-COONa + R1-C-CH2-R2
O

R1

- Este + NaOH  2 muối + H2O  Este của phenol.
H O, t
R-COO-C6H5 + 2NaOH 
 R-COONa + C6H5-ONa + H2O
Tỉ lệ mol của este đơn chức : NaOH = 1 : 2  Este là R-COO-C6H5
- Este + NaOH  1 sản phẩm duy nhất  Este đơn chức 1 vòng
2/ Xà phòng hóa este đa chức:
- Este của axit đa chức và ancol đơn chức :
0

2

t
R(COOR')x + xNaOH 
 R(COONa)x + xR'OH
0

- Este của axit đơn chức và ancol đa chức :
t
(RCOO) x R' + xNaOH 
 xRCOONa + R'(OH) x
0

- Este của axit đa chức và ancol đa chức:

t
R(COO) x R' + xNaOH 
 R(COONa) x + R'(OH) x
0

 Số nhóm chức este –COO- :

x=

n NaOH
n este

3/ Để nhanh bài toán este nên chú ý:
 Este có số nguyên tử C  3 , có Meste < 100  Este đơn chức.
t
 muối + ancol
 Trong phản ứng xà phòng hóa: Este + NaOH 
- Định luật bảo toàn khối lượng: m este + mNaOH = m muối + m ancol
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH
còn dư hay không ?
0


BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3mol khí CO2. Mặt khác khi
xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa Natri. CTCT của X:
A. HCOOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3 D. CH3COOCH3
Hướng dẫn giải

Số nguyên tử C =

3
= 3  X có 3 nguyên tử C  X là este đơn chức.
1

Gọi công thức tổng quát của este là RCOOR’
R-COOR’ + NaOH  R-COONa + R’-OH
0,1 mol ----------------------0,1 mol
8, 2
= 82  MR + 67 = 82  MR = 15  R là -CH3
0,1

Ta có: M muối =

Chọn đáp án C
Bài 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm
cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác
dụng NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit
hữu cơ Y và chất hữu cơ Z, Tên của X là :
A. isopropyl axetat
B. etyl propionat
C. metyl propionat
D. etyl axetat
Hướng dẫn giải
Ta có : n CO = n H O = 0,2 mol  X là este no đơn chức mạch hở
CnH2nO2 + O2  nCO2 + nH2O
2

2


0, 2
-------------- n
n
0, 2

. (14n + 32) = 4,4  n = 4
n

 CTPT của A là C4H8O2
R-COOR’ + NaOH  R-COONa + R’-OH
 nRCOOR’= n RCOONa =
M RCOONa =

4, 4
= 0,05 mol
88

4,8
= 96  R + 67 = 96  R = 29  C2H5
0, 05

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3
Chọn đáp án C
Bài 3. Thủy phân một este X có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì thu được một
muối natri có khối lượng bằng 41/44 khối lượng este. Công thức cấu tạo của este
là :
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH3
Hướng dẫn giải

Ta có: Meste = 44. 2 = 88 < 100  este đơn chức
Gọi công thức tổng quát của este là RCOOR’
R-COOR’ + NaOH  R-COONa + R’-OH


Ta có: M muối =

41
41
. M este =
. 88 = 82
44
44

 MR + 67 = 82  MR = 15  R là -CH3
Mặt khác: M este = MR + 44 + MR’ = 88  R’ = 29 là –C2H5
Công thức cấu tạo của X là CH3COOC2H5
Chọn đáp án B
Bài 4. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể
tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11
gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Hướng dẫn giải
Ta có : n O = 0,05 mol; nên M este =
2

4, 4
= 88
0, 05


RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
11
= 0,125 mol
88
10, 25
M ( muối ) =
= 82 là muối CH3COONa
0,125

Số mol este =

Vậy: CTCT của este là CH3COOC2H5.
Chọn đáp án C
Bài 5. Thủy phân một este A no đơn chứcmạch hở bằng dung dịch NaOH thu được
một muối hữu cơ có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo
của este là :
A. HCOOCH3
B. HCOOCH=CH2 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
Hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của este là RCOOR’
R-COOR’ + NaOH  R-COONa + R’-OH
Ta có:

M RCOONa
M  44  23
41
= R
=
>1
37

M RCOOR'
M R  44  M R'

 MR’ < 23  chỉ có MR’ = 15 là –CH3
 MR = 15 là –CH3
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3
Chọn đáp án D
Bài 6. Cho 8,6 gam este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730C và 1 atm. Mặt
khác 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2gam muối.
Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D.CH3COOCH=CH2
Hướng dẫn giải
n este 

P. V
1. 4, 48
=
 0,1 mol
R. T 22, 4 . (273 + 273)
273


 MX =

8, 6
= 86 < 100  X phải là este đơn chức
0,1


t
R-COOR’ + NaOH 
 R-COONa + R’-OH
 neste= n muối = 0,1 mol
0

M RCOONa =

8, 2
= 82  R + 67 = 82  R = 15  CH3
0,1

MRCOOR’ = R + 44 + R’ = 86  R’ = 27  C2H3
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH=CH2
Chọn đáp án D
Bài 7. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với
dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6
gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam
X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X
là:
A. HCOOC2H5.
B. HOOC-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. O=CH-CH2-CH2OH.
Hướng dẫn giải
1, 6
3, 7
nX  nO 
= 0,05 mol  MX =

= 74  C3H6O2
32
0, 05
X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3 / NH3.
 X là HCOOC2H5
Chọn đáp án A
Bài 8. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí
CO2 bằng 2 . Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối
lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng . Công thức cấu tạo thu gọn của este
này là :
A. HCOOC3H7
B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải
Đặt công thức este : RCOOR’ hay CxHyO2 ; x  2 , y  2x
Meste = 2 . 44 = 88 (g/mol)
12 x + y + 32 = 88  12x + y = 56  x = 4 ; y = 8
PTHH : RCOOR’ + NaOH RCOONa + H2O
2

M RCOONa  88.

93,18
 82  R + 67 = 82  R = 15 ( CH3 )
100

Công thức cấu tạo của este là CH3COOC2H5
Chọn đáp án D
Bài 9. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4 . Cho 0,1 mol
X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và
17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7


Hướng dẫn giải
n NaOH =

100 . 8
= 0,2 mol
100 . 40

Số nhóm chức este –COO- 

nNaOH 0, 2

=2
neste
0,1

Vì sản phẩm hỗn hợp muối  Este của ancol hai chức và 2 axit đơn chức
17,8
M RCOONa =
= 89  R + 67 = 89  R = 22  CH3 và C2H5
0, 2
Chọn đáp án A
Bài 10. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa
hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước
brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là

A. HCOOCH2CH=CHCH3.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH=CHCH2CH3.
D. HCOOC(CH3)=CHCH3.
Hướng dẫn giải
n C5 H 8 O 2 =

5
= 0,5 mol
100

RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
M RCOONa 

3, 4
= 68  R = 1  H
0,5

HCOOC(CH3)=CHCH3 + NaOH  HCOONa + CH3COCH2CH3
CH3COCH2CH3 là xeton  không mất màu nước brom
Chọn đáp án D
Bài 11. Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no đơn
chức và ancol no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn
hợp hai este trên cần 450 ml dung dịch NaOH 1 M. Các muối sinh ra được sấy đến
khan và cân được 32,7 gam. Công thức cấu tạo và khối lượng của A, B trong hỗn
hơp là :
A. 22,2 gam HCOOC2H5 và 11,1 gam CH3COOCH3
B. 11,1 gam HCOOC2H5 và 22,2 gam CH3COOCH3
C. 22,2 gam HCOOC3H7 và 11,1 gam CH3COOC2H5
D. 11,1 gam HCOOC3H7 và 22,2 gam CH3COOC2H5

Hướng dẫn giải
Đặt công thức 2 este no đơn chức đồng phân: CnH2nO2  R COO R'
H O, t
R COO R' + NaOH 
 R COONa + R' OH
 neste= n muối = n NaOH = 0,45 mol
0

2

33,3
= 74  14 n + 32 = 74  3  C3H6O2
0, 45
32, 7
=
= 72,67  R + 67 = 72,67  R = 5,67  H và CH3
0, 45

M Cn H2n O2 =
M RCOONa


1.a + 15. b

 5,67 a = 0,3
R 

a +b

b = 0,15


a + b = 0, 45

m HCOOC

2

H5

= 0,3. 74 = 22,2 gam ; m CH3COOCH3 = 0,15. 74 = 11,1 gam

Chọn đáp án A
Bài 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun
nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam nước. Giá trị của m là :
A. 18,00
B. 8,10
C. 16,2
D. 4,05
Hướng dẫn giải
Ta thấy HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là 2 đồng phân cùng CTPT C3H6O2
 n 2este =

66, 6
= 0,9 mol
74

Gọi công thức tổng quát của este là RCOOR’
R-COOR’ + NaOH  R-COONa + R’-OH

0,9 mol ---------------------------------- 0,9 mol
2R’OH  R’2O + H2O
0,9 mol ------------ 0,45 mol
 Khối lượng nước = 0,45. 18 = 8,1 gam
Chọn đáp án B
Bài 13. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH
thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là
đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là :
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải
2 este + NaOH  muối của một axit cacboxylic + 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau
 2 este này có cùng gốc axit.
Gọi công thức tổng quát của este là RCOO R'
R-COO R' + NaOH  R-COONa + R' -OH
0,025 ------ 0,025 mol ------0,025 ------0,025
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m 2este + m NaOH = m muối + m 2ancol
 m NaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1 gam  nNaOH = 0,025 mol
2, 05
= 82  R + 67 = 82  R = 15 ( CH3 )
0, 025
0,94
 M R' -OH =
= 37,6  R' + 17 = 37,6  R' = 20,6  ( CH3 và C2H5 )
0, 025

 M RCOONa =


Vậy CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Chọn đáp án D


Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng
27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác
dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu
được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M y <
Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
Hướng dẫn giải
Ta có: n CO = n H O = 1,05 mol => Este no, đơn chức có công thức chung CnH2nO2
n O = 1,225 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxi:
Số mol hh X = (3.1,05 – 2.1,225) : 2 = 0,35 mol => n = 1,05 : 0,35 = 3
 Hai este là HCOOC2H5 a mol; CH3COOCH3 b mol.
HCOOC2H5 + NaOH  HCOONa + C2H5OH
(mol) a ----------------------- a
CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH
(mol) b -------------------------b
n NaOH dư = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol m NaOH dư = 2 gam
2

2

2


a + b = 0,35

68a + 82b = 27,9 - 2

Ta có : 

a = 0,2 mol, b = 0,15 mol

Tỉ lệ a : b = 4 : 3
Chọn đáp án B
Bài 15. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với
500 ml dung dịch KOH. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai
axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng Na
dư sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm :
A. một este và một ancol
B. một este và một axit
C. một axit và một ancol
D. hai este
Hướng dẫn giải
3,36
 0,15 mol
n KOH  0,5 mol , n H2 
22, 4
X (đơn chức) + KOH  hỗn hợp Y (2 muối) + 1 ancol
 X có thể là 2 este hoặc 1 axit; 1 ancol
 Nếu X gồm 2 este: RCOOR'  R 'OH 

1
H2
2


 neste = nKOH = nancol = 0,5 mol  n H2 = 0,25 mol > 0,15  loại
 Vậy X là 1 este và 1 axit:
H O, t
 R-COOK + R’-OH
R-COOR’ + KOH 
R-COOH + KOH  R-COOK + H2O
Chọn đáp án B
0

2


Dạng 3: Giải toán về hiệu suất phản ứng este hóa – Hằng số cân bằng
Xét phản ứng:

H ,t

 RCOOR’ + H2O
RCOOH + R’OH 

+

Trước phản ứng:

a mol

b mol

Phản ứng:


x mol

x mol

( a – x)

(b – x)

Sau phản ứng:

0

x

x

1/ Tính hiệu suất phản ứng:
- Nếu a > b  H tính theo ancol và H =
- Nếu a < b  H tính theo axit và H =

x
x. 100 %
.100 %  b =
b
H

x
x. 100 %
.100 %  a =

a
H

- Nếu a = b  H tính theo axit hoặc ancol và H =

x
x
.100 % hoặc H = .100
a
b

%
2/ Hằng số cân bằng:
KC =

[ RCOOR' ]. [ H 2O ]
x2
=
;(0[ RCOOH ]. [ R'OH ]
( a - x ).( b - x )

BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4
đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa
là :
A. 62,5 %
B. 50,00 %
C. 40,00 %
D. 31,25 %

Hướng dẫn giải
Ta có: n axit axetic = 0,75 mol, n ancol etylic = 1,5 mol ancol dư

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

0,75 mol ------------------------------- 0,75 mol
Hiệu suất phản ứng : H =

41, 25
.100 % = 62,5 %
0, 75. 88

Chọn đáp án A
Bài 2. Đun nóng 6,0 gam axit axetic với 6,0 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc).
Hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 50 %. Khối lượng este thu được là
A. 6,0 gam
B. 4,4 gam
C. 8,8 gam
D. 5,2 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: n axit axetic = 0,1mol, n ancol etylic = 0,13 mol ancol dư

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

0,1 mol ------------------------------- 0,1 mol


Khối lượng este CH3COOC2H5 thu được = 0,1. 88.


50
= 4,4 gam
100

Chọn đáp án B
Bài 3. Đun nóng m gam axit axetic với lượng ancol etylic lấy dư (xúc tác H2SO4
đặc). Hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60 % , thu được 11 gam etyl axetat.
Giá trị m là :
A. 4,5 gam
B. 7,5 gam
C. 12,5 gam
D. 13,5 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: n etyl axetat = 0,125mol

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

0,125 mol ----------------------------- 0,125 mol
Khối lượng axit CH3COOH = 0,125. 60.

100
= 12,5 gam
60

Chọn đáp án C
Bài 4. Đun nóng 132 gam axit axetic với 200 gam ancol iso-amylic
(CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối).
Hiệu suất phản ứng đạt 68,18 %Tính lượng dầu chuối thu được?.

A. 97,5 gam
B. 159,0 gam
C. 292,5 gam
D. 195,0 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: n axit = 2,2 mol < n ancol =

200
mol  ancol dư
88


 CH3COO C5H11 + H2O
CH3COOH + C5H11OH 

2,2 mol ------------------------------- 2,2 mol

Khối lượng este CH3COOC2H5 thu được = 2,2 . 130.

68,18
= 195,0 gam
100

Chọn đáp án D
Bài 5. Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic
và ancol etylic tỉ lệ 2 : 3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc, t0 ), thu được a gam hỗn hợp
este. Hiệu suất chung là 60 %. Giá trị của a là :
A. 4,944
B. 5,103
C. 4,44

D. 8,8
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
2. 32 + 3. 46
= 40,4
5
6, 6
4, 04
 n 2 ancol =
= 0,1 mol ; n axit axetic =
= 0,11 mol
60
40, 4

Ta có : MROH =

Ta thấy : n axit > n ancol  Tính theo ancol.

 CH3COO R + H2O
CH3COOH + R OH 

0,1 ------------ 0,1 mol ---------- 0,1 ---------0,1
Khối lượng hỗn hợp este : a = ( 0,1. 60 + 4,04 – 0,1. 18 ).

60
= 4,944 gam
100


Chọn đáp án A

Bài 6. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam
hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam
hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 16,20.
C. 8,10.
D. 6,48.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của 2 axit là R COOH
Ta có : MRCOOH =
 n 2 axit =

46 + 60
= 53
2

5, 3
5, 75
= 0,1 mol ; n ancol etylic =
= 0,125 mol
46
53

Ta thấy : n axit < n ancol  Tính theo axit.

 R COO C2H5 + H2O
R COOH + C2H5OH 

0,1 ------------ 0,1 mol ---------- 0,1 ---------0,1


Khối lượng hỗn hợp este : m = ( 5,3 + 0,1. 46 – 0,1. 18 ).

80
= 6,48 gam
100

Chọn đáp án D
Bài 7. Cho 2 mol axit axetic phản ứng với 3 mol ancol etylic. Biết hiệu suất phản
ứng là 66,67 %. Vậy hằng số K có giá trị là :
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6
Hướng dẫn giải
Do : n axit < n ancol  tính theo axit
H = 66,67 %  n axit phản ứng = 2.

66, 67
4
= mol
100
3


 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

2 mol
3 mol
4

4
mol -------- mol
3
3
2
5
mol
3
3

4
3
4 4
.
[ CH 3COOC 2 H 5 ]. [ H 2 O ]
KC =
= 3 3 = 1,6
2 5
[ CH 3COOH ]. [ C 2 H 5OH ]
.
3 3

4
3

Chọn đáp án D
Bài 8. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng
este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit)
khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng
este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ).

A. 0,342.
B. 2,412.
C. 2,925.
D. 0,456.
Hướng dẫn giải



 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

1 mol
1 mol
2
2
mol -------- mol
3
3
1
1
mol
3
3

2
2
3
3
2 2
.

[ CH 3COOC 2 H 5 ]. [ H 2 O ]
3
3 = 4
KC =
=
1 1
[ CH 3COOH ]. [ C 2 H 5OH ]
.
3 3
90
Ta có : H = 90 %  n axit phản ứng = 1.
= 0,9 mol
100

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 


1 mol
1 mol
0,9 mol -------- 0,9 mol
0,1mol
( x – 0,9 )

0,9

0,9

[ CH 3COOC 2 H 5 ]. [ H 2 O ]
0,9 . 0,9

KC =
=
= 4  x = 2,925
[ CH 3COOH ]. [ C 2 H 5OH ]
0,1. ( x - 0,9 )

Chọn đáp án C
Bài 9. Người ta cho a mol axit axetic và a mol ancol etylic. Khi phản ứng dạt tới
trang thái cân bằng thì hằng số cân bằng KC = 4. Tỉ lệ axit axetic chuyển hóa thành
etyl axetat là
A. 60 %
B. 66 %
C. 66,67 %
D. 70 %
Hướng dẫn giải

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

a mol
a mol
x mol -------- x mol
( a – x)
(b – x)
x
x
[ CH 3COOC 2 H 5 ]. [ H 2 O ]
2
x2
=

= 4x= a
3
[ CH 3COOH ]. [ C 2 H 5OH ]
( a - x ).( a - x )
2
.a
3
Tỉ lệ % axit axetic chuyển hóa thành etyl axetat =
.100 % = 66,67 %
a

KC =

Chọn đáp án C
Bài 10. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH ,
sau phản ứng thu được

2
mol este. Cũng trong điều kiện trên, thực hiện phản ứng
3

este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 4 mol C2H5OH , sau phản ứng thu được bao
nhiêu mol este?
A. 0,5730 mol
B. 0,7864 mol
C. 0,8346 mol
D. 0,9296 mol
Hướng dẫn giải




 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 

1 mol
1 mol
2
2
mol -------- mol
3
3
1
1
mol
3
3

2
2
3
3
2 2
.
[ CH 3COOC 2 H 5 ]. [ H 2 O ]
3
3 = 4
KC =
=
1 1
[ CH 3COOH ]. [ C 2 H 5OH ]

.
3 3

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 


1 mol
4 mol
x mol -------- x mol
( 1 – x)
( 4 – x)

x

x
2

KC =

[ CH 3COOC 2 H 5 ]. [ H 2 O ]
x
=
= 4  x = 0,9296
[ CH 3COOH ]. [ C 2 H 5OH ]
(1- x ) . ( 4 - x )

Chọn đáp án D
Dạng 4: Giải toán về chất béo
 Phản ứng đặc trưng của chất béo

1) Phản ứng thủy phân
(RCOO)3C3H5 + 3H2O

H+, t0

3RCOOH + C3H5(OH)3

2) Phản ứng xà phòng hóa
t
 3RCOONa + C3H5(OH)3
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
0

 m chất béo + m NaOH = m muối + m glixerol
 n chất béo = n glixerol =

1
1
n NaOH = n muối
3
3

 Công thức tính chỉ số của chất béo
 Chỉ số xà phòng hóa là tổng số mg KOH để trung hòa hết axit tự do và xà
phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.
 Chỉ số xà phòng hóa =

m KOH (mg)
= chỉ số este + chỉ số axit
m chât béo ( g)


 Chỉ số axit là số mg KOH để trung hòa hết axit tự do trong 1 gam chất béo.
m KOH (mg)
 Chỉ số axit =
m chât béo ( g)


BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol và hai
loại axit béo đó là :
A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C15H31COOH và C17H33COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH
Hướng dẫn giải
n C3H5 (OH)3 = 46 = 0,5 mol
92

( R COO)3C3H5  C3H5(OH)3
 nchất béo= n glixerol = 0,5 mol
M chất béo =

444
= 888  3R + 173 = 888  238,333
0,5

 C17H33 = 237 và C17H35 = 239
Vậy hai loại axit béo đó là :C17H33COOH và C17H35COOH
Chọn đáp án D
Bài 2. Xà phòng hóa 8,6 Kg chất béo bằng 1,2 Kg NaOH thu được 0,92 Kg glixerol
và các axit béo. Khối lượng phân tử trung bình của các axit béo là:
A. 234 đvC

B. 301 đvC
C. 274 đvC
D. 231 đvC
Hướng dẫn giải
3
n C3H5 (OH)3 = 0,92.10 = 10 mol

n NaOH

92
1, 2. 103
=
= 30 mol
40

( R COO)3C3H5 + 3NaOH  3 R COONa + C3H5(OH)3
 n R COONa = n NaOH = 30 mol
Khối lương muối: m R COONa = 8600 + 1200 – 920 = 8880 gam
8880
MRCOONa =
= 296  MRCOOH = 296 – 22 = 274 đvC
30
Chọn đáp án C
Bài 3. Xà phòng hóa một tri este X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam
glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo B. Chất B là:
A. axit axetic B. Axit panmitic
C. Axit oleic
D. Axit stearic
Hướng dẫn giải
9, 2

n C3H5 (OH)3 =
= 0,1 mol
92

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
 nRCOONa = 3 n C3H5 (OH)3 = 0,3 mol
83, 4
MRCOONa =
= 278  R = 278 - 67 = 211  C15H31
0,3
Công thức phân tử axit béo B là: C15H31COOH


Chọn đáp án B
Bài 4. Thủy phân hoàn toàn 8,06 Kg chất béo trung tính cần vừa đủ 1,2 Kg NaOH.
Khối lượng glixerol và muối tạo thành lần lượt là :
A. 920 gam ; 8,34 Kg
B. 520 gam ; 7,44 Kg
C. 550 gam ; 5,84 Kg
D. 280 gam ; 5,84 Kg
Hướng dẫn giải

n NaOH =

1200
= 30mol
40

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
1

 n C3H5 (OH)3 = n NaOH = 10 mol  m C3H5 (OH)3 = 10. 92 = 920 gam
3

Khối lượng muối: m RCOONa = 8,06 + 1,2 – 0,92 = 8,34 Kg
Chọn đáp án A
Bài 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam một loại chất béo trung tính cần vừa đủ
0,06 mol NaOH. Khối lượng muối natri thu được sau khi cô cạn dung dịch sau
phản ứng là
A.17,80 gam .
B.19,64 gam .
C.16,88 gam .
D.14,12 gam
Hướng dẫn giải
t
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
Khối lượng muối = 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92 = 17,8 gam
0

Chọn đáp án A
Bài 6.Đun nóng một lượng chất béo cần vừa đủ 40 kg dd NaOH 15%, giả sử phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8 .
B. 6,975.
C. 4,6.
D. 8,17.
Hướng dẫn giải
t
 3RCOONa + C3H5(OH)3
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
0


40.103.15
= 150 mol
100.40
150
Khối lượng glixerol =
. 92 = 4600 gam = 4,6 kg
3

Số mol NaOH =

Chọn đáp án C
Bài 7. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđrohoá hoàn toàn 4,42 kg olein nhờ xúc tác Ni là
bao nhiêu lit?
A.336 lit.
B.673 lit.
C.448 lit.
D.168 lit.
Hướng dẫn giải
t
 (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 
0

Số mol olein =

4, 42.103.
= 5 mol
884


Thể tích H2 = 5. 3. 22,4 = 336 lít
Chọn đáp án A


Bài 8. Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml
dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 5,5.
B. 6,0.
C. 7,2.
D. 4,8.
Hướng dẫn giải
Khối lượng KOH = 15. 0,1. 56 = 84 mg
m KOH (mg)
84
Chỉ số axit =
= =6
m chât béo ( g)
14
Chọn đáp án B
Bài 9. Để trung hoà 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần
dùng là bao nhiêu?
A. 0,05g.
B. 0,06g.
C. 0,04g.
D. 0,08g.
Hướng dẫn giải
Khối lượng KOH = 5,6. 10 = 56 mg  nKOH =

56.10 3
= 0,001 mol

56

Khối lượng NaOH = 0,001. 40 = 0,04 gam
Chọn đáp án C
Bài 10. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa
tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic ?
A. 192
B. 189
C. 176
D. 169
Hướng dẫn giải
t
 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH 
t
C17H35COOH + 3KOH  C17H35COOK + H2O
Chỉ số axit bằng 7 m KOH pư axit= 7 mg = 7.10-3 gam  0,125. 10-3 mol
0

0

1 gam chât béo

0,125. 10-3 . 284 = 0,0355 gam C17 H35COOH
1 - 0,0355 = 0,9645 gam (C17 H35COO)3 C3H5

mKOH pư este =

0,964 . 3. 56
= 0,181969 gam = 181,969 mg

890

Chỉ số xà phòng hóa = 181,969 + 7 = 188,969  189
Chọn đáp án B


Chuyên đề 2 : CACBONHIDRAT
 Nguyên tắc :
 Viết phương trình phản ứng (hoặc sơ đồ phản ứng,… nói lên mối quan hệ tỉ
lệ mol giữa các chất cần xác định và chất đề cho dữ kiện)
Lập phương trình toán học, giải toán và tìm ẩn.
 Công thức của cacbonhidrat Cn (H 2O) m
Glucozơ , Fructozơ C6H12O6
 Mantozơ , Saccarozơ: C12H22O11
 Tinh bột, Xenlulozơ (C6H10O5)n
 Tính chất quan trọng của cacbohidrat
1/ Glucozơ , fructozơ, mantozơ có nhóm chức –CHO


 Glucozơ
Fructozơ 
+ Có phản ứng tráng bạc với dd AgNO3/NH3
Glucozơ , Fructozơ C6H12O6  2Ag 
+ Có phản ứng Cu(OH)2 /OHt
 Cu2O  đỏ gạch
Glucozơ , Fructozơ C6H12O6 
+ Có phản ứng với H2
Glucozơ , Fructozơ C6H12O6 +H2  C6H14O6 ( sobitol)
2/ Glucozơ , fructozơ, mantozơ, saccarozơ có chứa nhiều nhóm OH ở vị trí
liền nhau có phản ứng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Glucozơ , Fructozơ C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Mantozơ , Saccarozơ C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21O11)2Cu + 2H2O
3/ Disacaric ( mantozơ, saccarozơ) , polisacaric ( tinh bột, xenlulozơ)
có phản ứng thủy phân trong môi trường H+ tạo sản phẩm cuối cùng chứa
glucozơ và các đường khác tùy loại
H ,t
 Glucozơ + Fructozơ
Saccarozơ 
H ,t
 Glucozơ + Glucozơ
Mantozơ 
H ,t
  -Glucozơ
Tinh bột 
OH -

0

+

+

+

0

0

0


H ,t
  -Glucozơ
Xenlulozơ 
4/ Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím
5/ Cacbonhidrat có phản ứng với axit
H SO ,t
 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 
Xenlulozơ
Xenlulozơtrinitrat
enzim
 2C2H5OH + 2CO2
6/ Phản ứng lên men glucozơ: C6H12O6 
+

0

0

2

4


×