Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

SKKN PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO vào LIÊN kết π của hợp CHẤT hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.52 KB, 19 trang )

BM 01-Bia SKKN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị: Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
Mã số: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

“PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO VÀO LIÊN KẾT π
CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ”.

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục



- Phương pháp dạy học bộ mơn: Hóa Học



- Lĩnh vực khác: ....................................................... 
Có đính kèm: Các sản phẩm khơng thề hiện trong bản in SKKN
 Mơ hình
 Phần mềm
 Phim ảnh
 Hiện vật khác



2
BM02-LLKHSKKN

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
2. Ngày tháng năm sinh: 12/11/1975
3. Nam, nữ: Nũ
4. Địa chỉ: D61 kp5- khu dân cư Tân Thuận – Tân Hiệp – Biên Hòa – Đồng Nai.
5. Điện thoại:
(CQ)/
(NR); ĐTDĐ: 0966 870 639
6. Fax:
E-mail: hanhltv @ yahoo.com
7. Chức vụ: Giáo Viên
8. Đơn vị cơng tác: Trường THPT chun Lương Thế Vinh
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chun mơn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân Hóa.
- Năm nhận bằng: năm 1997
- Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm Hóa
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chun mơn có kinh nghiệm: giảng dạy mơn Hóa
Số năm có kinh nghiệm: 16 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
Liên kết hóa học. (áp dụng cho HS chuyên Hóa )
Một số vấn đề về hóa học hạt nhân. ( áp dụng cho HS chuyên Hóa)
Điện Phân ( Dành cho HS chuyên và không chuyên)
Các phương pháp giải nhanh toán Hữu Cơ ( Dành cho HSPT thi ĐH)
Một số vấn đề về hóa học hữu cơ ( HSG QG)



3
BM03-TMSKKN

“PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO VÀO LIÊN
KẾT

π CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ”.

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong q trình dạy học mơn Hóa học, việc giải bài tập, giúp học sinh rèn
luyện tính tích cực, trí thơng minh, sáng tạo, bồi dưỡng hứng thú trong học tập.
Việc lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập lại càng có ý nghĩa quan
trọng hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau. Nếu biết lựa chọn
phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh nắm vững hơn bản chất của các hiện tượng hoá
học và giải quyết vấn đề nhanh hơn lựa chọn được đáp số đúng nhanh trong bài thi
TNKQ.
Qua những năm giảng dạy tơi nhận thấy rằng, khả năng giải tốn Hóa học của các
em học sinh còn hạn chế, đặc biệt là giải tốn Hóa học Hữu cơ vì những phản ứng trong
hố học hữu cơ thường xảy ra khơng theo một hướng nhất định và khơng hồn tồn.
Trong đó dạng bài tập về phản ứng cộng hiđro vào liên kết pi của các hợp chất hữu cơ là
một ví dụ. Khi giải các bài tập dạng này học sinh gặp những khó khăn dẫn đến thường
giải rất dài dịng, nặng nề về mặt tốn học khơng cần thiết thậm chí khơng giải được vì
q nhiều ẩn số. Ngun nhân là học sinh chưa tìm hiểu rõ, vững các định luật hoá học
và các hệ số cân bằng trong phản ứng hoá học để đưa ra phương pháp giải hợp lý.
Xuất phát từ suy nghĩ muốn giúp học sinh không gặp phải khó khăn và nhanh
chóng tìm được đáp án đúng tiết kiệm thời gian khi làm bài trắc mà dạng tốn này đặt ra.
Chính vì vậy tơi chọn đề tài:
“PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO VÀO LIÊN
KẾT


π CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ”.


4

II. NỘI DUNG
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP
Liên kết  là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết

 với các nguyên tử khác. Trong giới hạn của đề tài tôi chỉ đề cập đến phản ứng cộng
hiđro vào liên kết  của hiđrocacbon không no, mạch hở - vào nhóm anđehit, xeton .
(Xeton tham khảo thêm – phần giảm tải)
 Phản ứng cộng hidro vào liên kết  trong hidrocacbon
Khi có mặt chất xúc tác như Ni, Pt, Pd, ở nhiệt độ thích hợp, hiđrocacbon khơng no
cộng hiđro vào liờn kt pi.
Ta cú s sau:
Hiđrocacbon không no
Hỗn hợ p khíX gồm

Hđrocacbon no CnH2n+2
xúc tá c, t0

và hiđro (H2)

Hỗn hợ p khíY gồm hiđrocacbon không no dvà hiđro d-

Phng trình hố học của phản ứng tổng qt
xuc tac
CnH2n+2-2k + kH2 

 CnH2n+2 [1] (k là số liên kết  trong phân tử)
t
0

Tuỳ vào hiệu suất của phản ứng mà hỗn hợp Y có hiđrocacbon khơng no dư hoặc
hiđro dư hoặc cả hai còn dư
Dựa vào phản ứng tổng quát [1] ta thấy,
- Trong phản ứng cộng H2, số mol khí sau phản ứng ln giảm (n Y < nX) và bằng chính
số mol khí H2 phản ứng, bằng đúng số mol liên kết  bị phá vỡ.

nH2 ph¶n øng nX - nY
nH2phản

ứng =

n  phá

vỡ

[2]

- Mặt khác, theo dịnh luật bảo tồn khối lượng thì khối lượng hỗn hợp X bằng khối
lượng hỗn hợp Y (mX = mY).
Ta có:

MY =

mY
m
; MX = X

nY
nX

mX
M X n X mX n Y n Y
d X/Y =
=
=
×
=
>1 (do n X > n Y )
M Y mY n X mY n X
nY

Viết gọn lại : d X/Y =

M X nY
=
MY nX

[3]


5
- Hai hỗn hợp X và Y chứa cùng số mol C và H nên :
+ Khi đốt cháy hỗn hợp X hay hỗn hợp Y đều cho ta các kt qu sau

nO (đốt chá y X) = n
2
O2 (đốt chá y Y)

nCO (đốt chá y X) = n
2
CO2 (đốt chá y Y)

[4]

nH O (đốt chá y X) = n
2
H2O (đốt chá y Y)
Do ú thay vỡ tớnh toỏn trờn hỗn hợp Y (thường phức tạp hơn trên hỗn hợp X) ta có thể
dùng phản ứng đốt cháy hỗn hợp X để tính số mol các chất như: n O2 pu , n CO2 , n H2O .
+ Số mol hiđrocacbon trong X bằng số mol hiđrocacbon trong Y

nhidrocacbon (X) = nhidrocacbon (Y)

[5]

1) Xét trường hợp hiđrocacbon trong X là anken
Ta cú s :
CnH2n
Hỗn hợ p khíX gồm

CnH2n+2
xúc tá c, t0

H2

Hỗn hợ p Y gồm

CnH2n dH2 d-


Phng trỡnh hoỏ hc của phản ứng
xuc tac
CnH2n + H2 
 CnH2n+2
t
0

Đặt n Cn H2n = a;

n H2 = b

- Nếu phản ứng cộng H2 hồn tồn thì:
+ TH1: Hết anken, dư H2
n H2 pu = n Cn H2n = n Cn H2n +2 = a mol 
  n Y  n Cn H2n +2  n H2 du = b
n H2 du = b - a


Vậy: nH2 (X) = nY

[6]

+ TH2: Hết H2, dư anken
n H2 = n Cn H2n pu = n Cn H2n +2 = bmol 
  n Y  n Cn H2n +2  n Cn H2n du = a
n Cn H2n du = a - b




6
Vậy: nanken (X) = n(Y)

[7]

+ TH3: Cả 2 đều hết
n H2 = n Cn H2n = n Cn H2n +2 = a = bmol  n Y  n Cn H2n +2 = a = b

Vậy: nH2 (X) = nanken (X) = n Y

[8]

- Nếu phản ứng cộng hiđro không hồn tồn thì cịn lại cả hai
Nhận xét: Dù phản ứng xảy ra trong trường hợp nào đi nữa thì ta ln có:

nH

2 ph¶n øng

nanken ph¶n øng = nX - nY [9]

Do đó khi bài tốn cho số mol đầu nX và số mol cuối nY ta sử dụng kêt quả này để
tính số mol anken phản ứng.
Nếu 2 anken có số mol a, b cộng hiđro với cùng hiệu suất h, ta có thể thay thế hỗn
hợp hai anken bằng công thức tương đương:
Ni
Cn H2n + H2 
 Cn H2n+2 .
t0


Ví i: nanken ph¶n øng = n H

2 ph¶n øng

(a+b).h

Chú ý: Không thể dùng phương pháp này nếu 2 anken không cộng H2 với cùng hiệu suất
2) Xét trường hợp hiđrocacbon trong X là ankin
Ankin cộng H2 thường cho ta hai sản phẩm
xuc tac
CnH2n-2 + 2H2 
 CnH2n+2
t

[I]

xuc tac
CnH2n-2 + H2 
 CnH2n
t

[II]

0

0

Nếu phản ứng khơng hồn tồn, hỗn hợp thu được gồm 4 chất: anken, ankan,
ankin dư và hiro d.


Ta cú s :
CnH2n+2
CnH2n -2
Hỗn hợ p khíX gồm
H2

xúc tá c, t0

Hỗn hợ p Y gồm

CnH2n
CnH2n - 2 dH2 d-


7
NhËn xÐt: nH2 ph¶n øng

nX - nY / nankin ph¶n øng

 Phản ứng cộng hidro vào liên kết  trong – CH=O hay –COR (CH = O) n(h) + nH 2(k ) ắNi,t
ắắ
đ R(CH 2OH)n(h)
0

nH2 phản ứng nX - nY
nH2phn

ng =

n  phá


vỡ

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng
nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y khơng làm mất màu nước brom và
có tỉ khối đối với H2 là 15. Công thức phân tử của anken là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C4H6
Bài giải:
M X = 9.2 = 18;

M Y = 15.2 = 30

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có anken
Các yếu tố trong bài tốn khơng phụ thuộc vào số mol cụ thể của mỗi chất vì số
mol này sẽ bị triệt tiêu trong quá trình giải. Vì vậy ta tự chọn lượng chất. Để bài toán trở
nên đơn giản khi tính tốn, ta chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)  mX = 18g
18 n Y
18
=
 n Y = n H2 (X) =
= 0,6mol
30 1
30
 nanken = 1- 0,6=0,4 mol

Dựa vào [3] và [6] ta có:


Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: 14n ×0,4 + 2×0,6 =18  n = 3 .
 CTPT : C3H6. Chọn B

Bài 2: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối
của X đối với H2 là 8,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y
khơng làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 12. Công thức phân tử của hai
anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là
A. C2H4 và C3H6; 70%
B. C3H6 và C4H8; 30%
C. C2H4 và C3H6; 30%
D. C3H6 và C4H8; 70%
Bài giải:
M X = 8,4.2 = 16,8;

M Y = 12.2 = 24

Vì hỗn hợp Y khơng làm mất màu nước Br2 nên trong Y khơng có anken
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)
 mX = 16,8g


8

16,8 n Y
16,8
=
 n Y = n H2 (X) =
= 0,7mol
24

1
24
 n2 anken = 1- 0,7=0,3 mol
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X:
Dựa vào [3] và [6] ta có:

Ta có: 14n × 0,3 + 2× 0,7 = 16,8  3  n =
CTPT: C3H6 và C4H8; %VH2 (X) 

11
 3,66  4
3

0,7
 100%  70%. Chọn D
1

Bài 3: (CĐ - 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X
qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản
ứng hiđro hoá là
A. 25%

B. 20%

C. 50%

D. 40%

Bài giải:
M X = 3,75.4 = 15;


M Y = 5.4 = 20

Tự chọn lượng chất, xem hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)
15 n Y
15
=
 nY =
= 0,75mol ;
20 1
20
Áp dụng sơ đồ đường chéo :

Dựa vào [3] ta có:

15-2=13

a mol C2H4 (28)
M=15
b mol H2 (2)

a

13

b

13

a=b=0,5 mol


28-15=13

Dựa vào [9] ta có:

nH

H=

2 phản ứng

nanken phản ứng = nX - nY=1-0,75=0,25 mol

0,25
ì100% = 50% . Chọn C
0,5

Bài 4: (ĐH khối B - 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr
cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác
Ni, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Y khơng làm mất màu nước
brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.



9
Bài giải:
M X = 9,1.2 = 18,2;

M Y = 13.2 = 26

Vì hỗn hợp Y khơng làm mất màu nước Br2 nên trong Y khơng có anken
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol  mX = 18,2gam
18,2 n Y
18,2
=
 n Y = n H2 (X) =
= 0,7mol
26
1
26
 nanken = 1- 0,7=0,3 mol

Dựa vào [3] và [6] ta có:

Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: 14n ×0,3 + 2×0,7 =18,2  n = 4 .
CTPT: C4H8. Vì khi cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất nên chọn A.
Bài 5: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,8. Đun nóng
nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y khơng làm mất màu nước brom và
có tỉ khối đối với H2 là 8. Công thức phân tử của ankin là
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C4H8
Bài giải:

M X = 4,8.2 = 9,6;

M Y = 8.2 = 16

Vì hỗn hợp Y khơng làm mất màu nước Br2 nên trong Y khơng có hiđrocacbon không
no.
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)  mX = 9,6g
Dựa vào [3] ta có:

9,6 n Y
9,6
=
 nY =
= 0,6mol ;
16
1
16

Dựa vào [2]  n H2 phan ung = 1 - 0,6 = 0,4 mol

1
1
n H2 phan ung  × 0,4 = 0,2 mol
2
2
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: (14n - 2)× 0,2 + 2× (1- 0,2) = 9,6 .
Theo [I] nankin (X) =

 n = 3 . CTPT: C3H4. Chọn B


Bài 6: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 9,7744 lít ở
250C, áp suất atm, chứa ít bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y.
Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là
A. 0,75 mol
B. 0,30 mol
C. 0,10 mol
D. 0,60 mol
Bài giải:

nX =

1×9,7744
= 0,4 mol
0,082(273 + 25)


10
Dựa vào [3] ta có: d X/Y =

MX nY nY
=
=
= 0,75 Þ n Y = 0,3 mol
M Y n X 0,4

 n H2phan ung = 0,4 - 0,3 = 0,1mol . Chọn C

Bài 7: (ĐH- khối A - 2008) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ
từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì cịn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ

khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,04 gam.

B. 1,20 gam.

C. 1,64 gam.

D. 1,32 gam.

Bài giải:
Có thể tóm tắt bài toán theo sơ đồ sau:

X

0,06 mol C2H2
0,04 mol H2

Ni, t0

Y

C2H 4, C2H 2 d- , Br2 (d- )
C2H6, H 2 d-

Z (C2H6, H2 d- )
(0,448 lÝt, dZ/H2 = 0,5)
mb×nh = mC H d-+ mC2H4
2 2

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY = Δmtang + m Z


M Z = 0,5×32 = 16;n Z =

0,448
= 0,02  m Z = 0,02×16 = 0,32gam
22,4

Ta có: 0,06.26 + 0,04.2= Δm +0,32  Δm =1,64 – 0,32=1,32 gam. Chọn D
Bài 8: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon A mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2
là 4,6. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất
màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 11,5. Cơng thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C2H2
B. C3H4
C. C3H6
D. C2H4
Bài giải:
M X = 4,6.2 = 9,2;

M Y = 11,5.2 = 23

Vì hỗn hợp Y khơng làm mất màu nước Br2 nên trong Y khơng có hiđrocacbon
khơng no.
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)
 mX = 9,2g
Dựa vào [3] ta có:

9, 2 n Y
9, 2
=
 nY =

= 0, 4mol ;
23
1
23

Dựa vào [2]  n H2 phan ung = 1 - 0,4 = 0,6 mol . Vậy A không thể là anken vì nanken = n hiđro
mol (vơ lý)  loại C, D.
Ta thấy phương án A, B đều có CTPT có dạng CnH2n-2. Với cơng thức này thì
pư =0,6


11

1
1
n H2 phan ung  × 0,6 = 0,3 mol  n H2(A) =1- 0,3 = 0,7 mol
2
2
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: (14n - 2) × 0,3 + 2× 0,7 = 9,2 .
nA (X) =

 n = 2 . CTPT: C2H2. Chọn B

Bài 9: Cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken
xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn
hợp khí Y khơng chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X là:
A. 5,6 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít

Dựa vào [5]  Vhiđrocacbon (Y)

Bài giải:
= Vhiđrocacbon (X) = 6,72 lít. Chọn C

Bài 10: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C3H8 và V lít khí H2
qua xúc tác Niken nung nóng đến phản ứng hồn tồn. Sau phản ứng ta thu được 5,20 lít
hỗn hợp khí Y. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích khí H2 trong Y là
A. 0,72 lít
B. 4,48 lít
C. 9,68 lít
D. 5,20 lít
Bài giải :
Dựa vào [5] ta có : Vhiđrocacbon (Y) = Vhiđrocacbon (X) = 4,48 lít
 Thể tích H2 trong Y là: 5,2 - 4,48=0,72 lít. Chọn A
Bài 11: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với
H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối đối với H2 là 73 6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,5 mol
B. 0,4 mol
C. 0,2 mol
D. 0,6 mol
Bài giải:

73
73
 2  ; nX = 1 mol
6
3
= 1 - 0,6 = 0,4mol . Chọn B


M X = 7,3.2 = 14,6; M Y =

Dựa vào [2] và [3]  nY = 0,6 mol; n H2phan ung

Bài 12: (CĐ - 2009) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X
một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khơng khí là 1.
Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản
ứng. Giá trị của m là


12
A. 32,0

B. 8,0

C. 3,2

D. 16,0
Bài giải:

Vinylaxetilen: CH 2 = CH - C  CH phân tử có 3 liên kết 
nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol; mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam  mY = 5,8 gam
5,8
= 0,2 mol . Dựa vào [2] n H2phan ung = 0,4 - 0,2 = 0,2mol chỉ phá vỡ
29
0,2 mol liên kết  , còn lại 0,1.3 – 0,2=0,1 mol liên kết  sẽ phản ứng với 0,1 mol Br2.
M Y =29  n Y =

 mBr2 = 0,1×160 = 16 gam . Chọn D


Bài 13: Hỗn hợp X gồm ankan T và H2 có tỉ lệ mol 1:2 . Dẫn 13,44 lit hỗn hợp X( đktc)
qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 11. Dẫn Y qua dung dịch
Brom dư sau phản ứng hồn tồn thấy có 32g Br2 tham gia phản ứng. CTPT của T là
A. C4H6
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H8
Bài giải:

nX =

13, 44
1
= 0, 6mol Þ nT ( X ) = 0, 6 ´ = 0, 2mol;nH 2 ( X ) = 0, 4mol
22, 4
3

nBr2 =

32
= 0, 2mol
160

Þ np (Y ) = nH2(Y ) = nBr2 = 0, 2mol

nH2 pu = 0, 4 - 0, 2 = 0, 2mol Þ nY = 0, 6 - 0, 2 = 0, 4mol

mY = 0, 4 ´11´ 2 = 8,8g Þ mX = 8,8g
( áp dụng định luật BTKL)

mX = M T ´ 0, 2 + 2 ´ 0, 4 = 8,8g Þ M T = 40
Chọn C
Bài 14 : Hỗn hợp X gồm H2 , propen, propanal, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol
hỗn hợp X thu được 40,32lit CO2 (đktc) . Nếu đun X với bột Ni một thời gian thu được
hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so với X là 1,25. Nếu lấy 0,1 mol Y thì tác dụng vừa đủ với
V lit dung dịch brom 0,2 M . Vcó giá trị là
A. 2 lit
B. 1lit
C. 0,25 lit
D. 1,5lit
Bài giải:
Trong cấu tạo mỗi chất ( propen, propanal, ancol anlylic ) có 1 liên kết π .


13

nCO2 =

40, 32
1,8
= 1,8mol Þ å nC3H 6Ox =
= 0, 6mol Þ å np = 0, 6 ´1 = 0, 6mol
22, 4
3

M Y nX 1
=
= = 1, 25mol Þ nY = 0,8mol
M X nY nY
np pu = nH 2 pu = 1- 0,8 = 0.2mol Þ np (0,8molY ) = 0, 6 - 0, 2 = 0, 4mol

dY /X =

np (0,1molY ) =

0,1´ 0, 4
0, 05
= 0, 05mol Þ nBr2 = 0, 05mol Þ V =
= 0, 25lit
0,8
0, 2

Chọn C
Bài 15: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với
xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư,
C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là
A. 5,04 gam.

B. 11,88 gam.

C. 16,92 gam.

D. 6,84 gam.
Bài giải:

Dựa vào [4] thì khi đốt cháy hỗn hợp Y thì lượng CO2 và H2O tạo thành bằng lượng CO2
và H2O sinh ra khi đốt cháy hỗn hợp X. Khi đốt cháy X ta có các phương trình hố học
của phản ứng:
C2H2 + 2,5O2  2CO2 +


H2O

0,06 

0,06

0,12

C3H6 + 4,5O2  3CO2
0,05 
2H2 + O2
0,07 

+

0,15


3H2O
0,15

2H2O
0,07

Σn CO2 = 0,12 + 0,15 = 0,27 mol;

Σn H2O = 0,06 + 0,15 + 0,07 = 0,28mol

Khối lượng bình dung dịch tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
Δm = 0,27 × 44 + 0,28×18 = 16,92 gam . Chọn C



14
C. MỘT SỐ BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1:
Hỗn hợp khí A chứa H2 và một anken. Tỉ khối của A đối với H2 là 6,0. Đun nóng
nhẹ A có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp B khơng làm mất màu nước brom và
có tỉ khối đối với H2 là 8,0. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất
trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
ĐS: Hỗn hợp A: C3H6 (25,00%); H2 (75,00%)
Hỗn hợp B: C3H8 (  33%); H2 (67%)
Bài 2:
Hỗn hợp khí A chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối
của A đối với H2 là 8,26. Đun nóng nhẹ A có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp B
khơng làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 11,80. Xác định công thức
phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
ĐS: Hỗn hợp A: C3H6 (12%); C4H8 (18%); H2 (17%)
Hỗn hợp B: C3H8 (17%); C4H10 (26%); H2 (57%)
Bài 3:
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung
nóng (hiệu suất phản ứng hiđro hố anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối
của Y so với H2. Các thể tích khí đo ở đktc.
ĐS:

d Y/H2 = 5,23

Bài 4: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với
H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối đối với H2 là 73 6. Cho hỗn hợp khí Y di chậm qua bình nước Brom dư ta thấy có
10,08 lít (đktc) khí Z thốt ra có tỉ khối đối với H2 bằng 12 thì khối lượng bình đựng

Brom đã tăng thêm
A. 3,8 gam
B. 2,0 gam
C. 7,2 gam
D. 1,9 gam
Bài 5: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với
H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối đối với H2 là 73 6. Khối lượng hỗn hợp khí Y là
A. 1,46 gam
B. 14,6 gam
C. 7,3 gam
D. 3,65 gam


15

Bài 6: Một hỗn hợp khí X gồm Ankin A và H2 có thể tích 15,68 lít. Cho X qua Ni nung
nóng, phản ứng hồn tồn cho ra hỗn hợp khí Y có thể tích 6,72 lít (trong Y có H 2 dư).
Thể tích của A trong X và thể tích của H2 dư lần lượt là (các thể tích đo ở điều kiện tiêu
chuẩn)
A. 2,24 lít và 4,48 lít
B. 3,36 lít và 3,36 lít
C. 1,12 lít và 5,60 lít
D. 4,48 lít và 2,24 lít.
Bài 7 : Hỗn hợp X gồm axetilen ( 0,15 mol) , vinylaxtilen ( 0,1 mol), etilen( 0,1mol) và
hidro (0,4 mol). Nung X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối
với H2 bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2. Giá trị của
a là
A. 0,35
B. 0,56

C. 0,45
D. 0,25
Bài 8: ( ĐH- khối B-2012)
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X ( xúc tác
Ni ) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua
dung dịch brom dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng brom tham gia phản
ứng là
A. 8 gam
B. 0 gam
C. 24 gam
D. 16 gam
Bài 9: ( ĐH- khối A-2012)
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng , thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hidro hoá là
A. 80%
B. 70%
C. 60%
D. 50%
Bài 10: ( ĐH- khối B-2011)
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của 2 anđehit ( no,đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số
nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với He là 4,7. Đun nóng 2 mol X ( xúc tác
Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi
cho tác dụng với Na dư ,được V lít khí H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4
B. 13,44
C. 5,6
D. 11,2


16

Bài 11: ( ĐH- khối A-2008)
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ,áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H 2 có
số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Bài 12: ( ĐH- khối B-2011)
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số
nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni),
được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi
cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4
B. 5,6
C. 11,2
D. 13,44
Bài 13: ( ĐH- khối B-2011)
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2.
Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol
brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol
B. 0,36 mol
C. 0,60 mol
D. 0,24 mol
Bài 14:
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung
nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H 2
là 16,75. Công thức phân tử của Y là

A. C4H6.
B. C5H8.
C. C3H4.
D. C2H2.
Bài 15:
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với
H2( vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối
đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn tồn). Biết rằng Vx = 6,72 lít và VH2 = 4.48
lit. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C2H6,C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
B. C2H6,C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
C. C3H8,C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
D. C3H8,C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4


17

III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình thực hiện đề tài này tôi nhận thấy, vận dụng được phương pháp
này đối với bài toán cộng hiđro vào liên kết pi nói chung sẽ giúp cho q trình giải bài
tốn được thuận lợi hơn rất nhiều bởi trong quá trình giải tốn ta khơng cần phải lập các
phương trình tốn học (vốn là điểm yếu của học sinh) và nhanh chóng tìm ra kết quả
đúng với thời gian ngắn nhất, đáp ứng câu hỏi TNKQ mà dạng toán này đặt ra.
Ngoài việc vận dụng phương pháp giải trên học sinh cần có những tư duy hố học
cần thiết khác như vận dụng nhuần nhuyễn các định luật hoá học, biết phân tích hệ số cân
bằng của các phản ứng và ứng dụng nó trong việc giải nhanh các bài tốn hố học thì
mơí giúp ta dễ dàng đi đến kết quả đúng trong thời gian ngắn nhất .
Khi việc kiểm tra, đánh giá học sinh chuyển sang hình thức kiểm tra TNKQ, tơi
nhận thấy, trong q trình tự học, học sinh tự tìm tịi, phát hiện được nhiều phương pháp
khác nhau trong giải bài tập hoá học. Giúp cho niềm hứng thú, say mê trong học tập của

học sinh càng được phát huy.


18

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách giáo khoa Hoá học lớp 11- NXBGD Hà Nội, năm 2012
Sách bài tập Hoá học lớp 11- NXBGD Hà Nội, năm 2012
Đề tuyển sinh ĐH, CĐ các năm 2007, 2008, 2009, 2010,2011, 2012.
Phương pháp giải bài tập Hoá học Hữu cơ
PGS.TS Nguyễn Thanh Khuyến – NXB ĐHQG Hà Nội
Phương pháp giải bài tập Hoá học 11, Tập 2
TS. Cao Cự Giác - NXB ĐHQG Hà Nội
Chun đề bồi dưỡng Hố học 11
Nguyễn Đình Độ - NXB Đà Nẳng

NGƯỜI THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


19
BM04-NXĐGSKKN

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
Đơn vị Trường THPT chuyên
Lương Thế Vinh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Biên Hòa , ngày

tháng

năm

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2012-2013
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: “PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG

HIĐRO VÀO LIÊN KẾT

π CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ”.

Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Chức vụ: Giáo Viên
Đơn vị: Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)
- Quản lý giáo dục

- Phương pháp dạy học bộ môn: ............................... 
- Phương pháp giáo dục

- Lĩnh vực khác: ........................................................ 
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị 
Trong Ngành 
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
- Có giải pháp hồn tồn mới


- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có

2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây)
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong tồn ngành có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong
tồn ngành có hiệu quả cao 
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị
có hiệu quả 
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ơ mỗi dịng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Tốt 
Khá 
Đạt 
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi
vào cuộc sống:
Tốt 
Khá 
Đạt 
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong
phạm vi rộng:
Tốt 
Khá 
Đạt 
Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của người có
thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



×