Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

CẤU TRÚC và THÌ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.92 KB, 16 trang )

CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁC THÌ
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can‟t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm
gì...)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I‟d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It‟s +time +for someone +to do something : (đã
đến lúc ai
đó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It‟s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu
thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.


10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.


11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm
gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I‟d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can‟t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...

e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
e.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.


24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
e.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/
deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )

VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
34. It‟s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It‟s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don‟t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )


VD: I‟m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I‟m to young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It‟s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It‟s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It‟s not necessary for smb to do smt = Smb don‟t need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn‟t have to do smt

VD: It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )
To stop
VD: The rain stopped us from going for a walk.
( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
VD: We failed to do this exercise.
(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
VD: We were succeed in passing the exam.
(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)


VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.

( Đến mức mà )
CN + động từ + so + trạng từ
1. The exercise is so difficult that noone can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn‟t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smt
VD: We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )
that + CN + động từ
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you‟ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
VD: It took me an hour to do this exercise.
( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
doing smt làm gì )


VD: We spend a lot of time on TV.

watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don‟t know about smt ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don‟t know this word.
( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì
not to do smt không làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.
( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )
intend
VD: We planed to go for a picnic.
intended
( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.
( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.
( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
VD: You can rely on him.
( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )
VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I‟m able to speak English = I am capable of speaking English.
( Tôi có thể nói tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )
VD: I‟m good at ( playing ) tennis.

( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )
doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì
VD: We prefer spending money than earning money.


( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
VD: I want to apologize for being rude to you.
( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( „d ) better do smt ( Nên làm gì )
not do smt ( Không nên làm gì )
VD:
1. You‟d better learn hard.
( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You‟d better not go out.
( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would ( „d ) rather do smt Thà làm gì
not do smt đừng làm gì
VD: I‟d rather stay at home.
I‟d rather not say at home.
69. Would ( „d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
VD: I‟d rather you ( he / she ) stayed at home today.
( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.

( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
73. Try doing smt ( Thử làm gì )
VD: We tried cooking this food.
( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )
VD: You need to work harder.
( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )
VD: This car needs repairing.
( Chiếc ôtô này cần được sửa )


76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.
( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )
VD: Remember to do your homework.
( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
VD: I‟m going to have my house repainted.
( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )
= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I‟m going to have the garage repair my car.
= I‟m going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me?
( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.
( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
VD: We stopped going out late.
( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
VD: Let him come in.
( Để anh ta vào )
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
I Thì hiện tại đơn (The Present tense )
a ),Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen.
Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :


- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về t.gian biểu và chương
trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
eg: Tomorrow is Friday ,the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
II. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có
trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :

- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách
dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day
,...
Note ;
1) .THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2. )THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh
thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg : Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. )THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
eg1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III )Thì hiện tại hoàn thành ( The Present perfect tense)
Present perfect (1)
A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can‟t find it.
( Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. ( Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy )
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận
cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc irregular (lost/done/been/written…).
B ) Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại.
Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where‟s your key?” “I don‟t know. I‟ve lost it.” (I haven‟t got it now).



He told me his name but I‟ve forgotten it. (I can‟t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she‟s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một
sự việc vừa xảy ra:
Ow! I‟ve cut my finger.
The road is closed. There‟s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
( Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I‟ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? ( Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
“Don‟t forget to post the letter, will you?” “I‟ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He‟s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra.
Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).
Has it stopped raining yet?
I‟ve written the letter but I haven‟t posted it yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi
trên...
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback
from Italy). ( Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở =Cô ấy đã về từ
Present perfect (2)
A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?

( Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
Jane: Yes, I‟ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China?
( Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
Jane: Yes, I‟ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I‟ve been to India.


Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta
dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về
những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
We‟ve never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
“Have you read Hamlet?” “No, I haven‟t read any of Shakespeare‟s plays.”
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She‟s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It‟s the most boring film I‟ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây
giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …) :
Have you heard from George recently? ( Gần đây bạn có được tin gì về George không?)
I‟ve met a lot of people in the last few days. ( Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày
gần..
Everything is going well. We haven‟t had any problems so far.
( Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
I‟m hungry. I haven‟t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now)

( Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
It‟s nice to see you again. We haven‟t seen each other for a long time.
( Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những
khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói :
I‟ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I‟ll drink more before today finished).
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày
hôm
Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
I haven‟t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp
k)
Ron hasn‟t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.)
C.) Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It‟s the first time somthing has
happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first
lesson.
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.
It‟s the first time he has driven a car.(not “drive”)Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe
hoặc
He has never driven a car before.(Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)


Linda has lost her pastport again. It‟s the second time this has happened. (not “happen”)
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.
This is a lovely meal. It‟s the first good meal I‟ve had for ages. (not “I have”)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
Bill is phoning his girlfriend again. That‟s the third time he‟s phoned her this evening.
Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện
cho cô ấy chiều nay.
IV)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous )

A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining. ( Trời mới vừa mưa xong.)
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he‟s ect.) been doing
he/she/it has (=he‟s ect.) been waiting
he/she/it has (=he‟s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây
hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You‟re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He‟s been working very hard. (he‟s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?
I‟ve been talking to Carol about the problem and she thinks that …
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …
B ) It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining.
Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.
How long has it been raining?
It has been raining for two hours.
Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng
với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa
mới chấm dứt.

How long have you been learning English? (you‟re still learning English)
( Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)


Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
( Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour.
( Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
George hasn‟t been feeling well recently. ( George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.)
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại
trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She‟s been playing since she was eight.
( Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.)
Every morning they meet in the same cafô. They‟ve been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
Don‟t disturb me now. I am working . ( Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.)
I‟ve been working hard, so now I‟m going to have a rest.
( Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
We need an umbrella. It‟s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
The ground is wet. It‟s been raining. ( Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
Hurry up ! We‟re waiting. We‟ve been waiting for an hour.
V ) Thì quá khứ đơn (The simple past tense)
1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như
: yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể
như in 1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại : wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
3. dùng trong câu điều kiện loại II : If+ MĐ quá khứ , would +V
4. dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
VI, Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive)

1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
thường đi với : at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong
quá khứ , thường đi với :between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... ( all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...( the whole of yesterday )
eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác
xảy đến )
Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
eg: When I came home , my parent was having a dinner .


4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
thường đi với while /as..
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
VII )Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước
hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon
as,by)
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work
eg : She went to England after she had studied English.
Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ
hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ
thì một hành dộng khác xảy đến )
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .

X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra .
Đi với "for" + time , before..
eg: When I left last job , I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề
sau cũng xác định đúng các thì
III, Thì Tương Lai Đơn (The Simple Future tense) .
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường
đi với các trạng từ chỉ t/g như:
- tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động
từ(
dấu hiệu nhận biết )
- think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
eg: A: She is working very hard .
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her
3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ
eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .


Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc
vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường
vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .
IV, Thì tương lai hay còn lại là "tương lai gần" (The Future tense)
Thì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết
định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý

nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba
đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
+ ) Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết
dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
eg : A: Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ ) Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định
từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương
mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ ) Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả một
sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
V, Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous)
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu
văn đó ra
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong
một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/
moth.....)
eg:I will be staying at home all mỏning .
VI , Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect)
Đối với thì này có cách dùng là
1. ) Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at
the end of November / by the time ... )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .



2 ) .Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành
động khác trong tương lai .
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta
phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .



×