Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh QT305 luyen trc thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.59 KB, 54 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Vì sao khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần thiết phải lượng hóa mức độ ảnh hưởng?
Chọn một câu trả lời
A) nhằm tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.Sai
B) nhằm tìm ra trong các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh





nghiệp nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu. Sai
C) nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu



phân tích.Sai
D) nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân
tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm
ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì:
Lượng hóa mức độ là sự đo lường bằng con số cụ thể ảnh hưởng của các nhân tố nhằm tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh


doanh của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh. (Phần chú ý)

Câu 2:



[Góp ý]
Để xác định chỉ tiêu M 02 ta phải:
Chọn một câu trả lời
A) Nhìn vào M 0 thay Q0 bằng Q1

Đúng



B) Nhìn vào M 01 thay Q0 bằng Q1Sai



C) Nhìn vào M0 thay Q0 bằng Q0KsSai



D) Nhìn vào M0 thay Q1 bằng Q0Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhìn vào M0 thay Q 0 bằng Q1
Vì:
Khi xác định M 02 là xem ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản lượng sản xuất
Tham khảo: Bài 4.Mục 4.2.2. Phương pháp phân tích_Bước 3.


Câu 3:
[Góp ý]
Vì sao khi phân tích chất lượng sản phẩm chung các mặt hàng đối với sản phẩm không
phân chia bậc chất lượng không có bước tổng hợp ảnh hưởng kiểm tra kết quả mà chỉ
căn cứ vào ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt để nhận xét về chất lượng sản phẩm?
Chọn một câu trả lời




A) Vì không cần thiết. Sai



B) Vì chỉ có tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm sản xuất.
Đúng

C) Vì trong hai nhân tố ảnh hưởng,nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt ảnh hưởng nhiều



hơn.Sai
D) Vì khi phân tích không cần quan tâm tới cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Vì chỉ có tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm sản xuất.
Vì :
Khi cơ cấu sản lượng sản xuất thay đổi không làm thay đổi chất lượng sản phẩm nhưng tỷ lệ hỏng thay đổi tức là
chất lượng sản phẩm thay đổi.

Tham khảo: Bài 2. Mục 2.2.1. Sản phẩm không phân chia bậc chất lượng.

Câu 4:



[Góp ý]
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng sản phẩm sản xuất. Sai



B) Cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai



C) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.



D) Giá bán đơn vị sản phẩm. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
LG= ∑QG - ∑ Q(GT)- ∑QZ

Trong đó: LG: lợi nhuận gộp
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất
G: Giá bán sản xuất đơn vị sản phẩm
GT: Các khoản giảm trừ doanh thu bình quân đơn vị sản phẩm
Z: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.2.1. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp.

Câu 5:





[Góp ý]
Để phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp cần làm các nội dung sau:
Chọn một câu trả lời
A) Đánh giá quy mô sử dụng vốn. Sai
B) Đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiêp. Sai




C) Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Sai



D) Đánh giá quy mô sử dụng vốn, đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh
nghiêp, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá quy mô sử dụng vốn, đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiêp, đánh
giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Vì:
Đây là 3 chỉ tiêu phản ảnh tổng quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Câu 6:



[Góp ý]
Cách phân tích chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp
Chọn một câu trả lời
A) Khác nhau Sai



B) Tương tự như nhau



C) Lợi nhuận gộp sử dụng phương pháp so sánh,lợi nhuận thuần hoạt động bán



Đúng

hàng sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Sai

D) Lợi nhuận gộp sử dụng phương pháp số chênh lệch,lợi nhuận thuần hoạt động
bán hàng sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tương tự như nhau
Vì:
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng chỉ nhiều hơn chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp một nhân tố
ảnh hưởng là chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 6. 6.2.1. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp và 6.2.2. Phân tích tình hình
biến động chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ” của doanh nghiệp.

Câu 7:



[Góp ý]
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây không ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí hoạt động tài chính. Sai



B) Thu nhập khác.



C) Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Sai



D) Cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai

Sai. Đáp án đúng là: Thu nhập khác.

Đúng


Vì:
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chỉ bao gồm hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính, không bao gồm hoạt động khác.
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.1.2. Một số vấn đề về lợi nhuận của doanh nghiệp

Câu 8:



[Góp ý]
Để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp không cần sử dụng các báo cáo sau:
Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối tài khoản Đúng



B) Bảng cân đối kế toán Sai



C) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Sai



D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sai

Sai. Đáp án đúng là: Bảng cân đối tài khoản
Vì :
Bảng cân đối tài khoản là bảng hệ thống tài khoản kế toán mà doanh nghiệp sử dụng,chủ yếu để đối chiếu số liệu
và lập bảng cân đối kế toán.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.1. Ý nghĩa và nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Câu 9:



[Góp ý]
Các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu chi phí/1000đồng, 1 triệu đồng, 1 tỷ đồng …giá trị sản
lượng hàng hóa là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá bán đơn vị sản phẩm. Sai



B) Cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai



C) Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm. Sai



D) Giá bản đơn vị sản phẩm; cơ cấu sản lượng sản xuất và giá thành sản xuất đơn
vị sản phẩm.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Giá bản đơn vị sản phẩm; cơ cấu sản lượng sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế
F=∑QZ/∑ QG
Trong đó: F: chi phí/1000đ,1trđ,1tỷđ …giá trị sản lượng hàng hóa
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất
Z: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
G: Giá bán sản xuất đơn vị sản phẩm
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.3. Phân tích biến động chỉ tiêu Chi phí/1000 đồng giá trị sản lượng hàng hóa.

Câu 10:
[Góp ý]
Trong các nhân tố sau,nhân tố nào không ảnh hưởng tới chỉ tiêu doanh thu thuần?
Chọn một câu trả lời




A) Chiết khấu thương mại Sai



B) Giảm giá hàng bán Sai



C) Hàng bán bị trả lại Sai




D) Chiết khấu thanh toán

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chiết khấu thanh toán
Vì:
Khoản chiết khấu thanh toán là do khách hàng thanh toán trước thời hạn, được tình vào chi phí hoạt động tài
chính.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.3.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới mức biến động tổng doanh thu của doanh
nghiệp.

Câu 11:



[Góp ý]
Khi phân tích khái quát về tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp,cần đánh giá các chỉ tiêu
Chọn một câu trả lời
A) Đánh giá chỉ tiêu doanh thu, doanh thu thuần, khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Đúng



B) Đánh giá chỉ tiêu doanh thu thuần. Sai



C) Đánh giá tình tình thực hiện kế hoạch về khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Sai




D) Đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá chỉ tiêu doanh thu, doanh thu thuần, khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Vì:
Khi phân tích tình hình tiêu thu cần xét đến doanh thu bán hàng,doanh thu thuần và khối lượng sản phẩm.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm.

Câu 12:



[Góp ý]
Tổng luân chuyển thuần bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu thuần hoạt động bán hàng, doanh thu tài chính,thu nhập khác.



B) Doanh thu thuần hoạt động bán hàng,doanh thu tài chính. Sai



C) Doanh thu thuần hoạt động bán hàng, thu nhập khác. Sai



D) Doanh thu thuần hoạt động bán hàng. Sai

Đúng



Sai. Đáp án đúng là: Doanh thu thuần hoạt động bán hàng, doanh thu tài chính,thu nhập khác
Vì:
Cả 3 hoạt động của doanh nghiệp đều tạo ra đầu ra của doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.4. Phân tích mức độ sinh lời của doanh nghiệp.

Câu 13:



[Góp ý]
Thế nào là nhân tố tác động tích cực tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) nhân tố ảnh hưởng theo chiều hướng có lợi đối với doanh nghiệp. Đúng



B) nhân tố đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Sai



C) nhân tố phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của doanh nghiệp. Sai



D) nhân tố tác động theo chiều hướng bất lợi cho doanh nghiệp. Sai
Sai. Đáp án đúng là; nhân tố ảnh hưởng theo chiều hướng có lợi đối với doanh nghiệp.
Vì:
Các nhân tố này thường là những nhân tố có lợi, doanh nghiệp có thể khai thác phục vụ cho kết quả sản xuất kinh

doanh cho doanh nghiệp mình. VD: chính sách hỗ trợ giá của Chính phủ,chính sách miễn giảm thuế của Nhà
Nước,năng lực của người lãnh đạo,ý thức của người lao động.
Tham khảo: Bài 1; Mục 1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.

Câu 14:



[Góp ý]
Cách xác định các nhân tố ảnh hưởng từ vị trí thứ 3 trở đi thì:
Chọn một câu trả lời
A) Nhìn vào chỉ tiêu gốc Sai



B) Nhìn vào chỉ tiêu sau nó Sai



C) Nhìn vào chỉ tiêu trước nó.



D) Không nhìn vào nhân tố nào. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhìn vào chỉ tiêu trước nó
Vì:
Bản chất của phương pháp thay thế liên hoàn là xem ảnh hưởng của từng nhân tố một, loại trừ ảnh hưởng của các

nhân tố còn lại.
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.2.1. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp.

Câu 15:



[Góp ý]
Nếu thay đổi vị trí sắp xếp trật tự của các nhân tố ảnh hưởng ở phương pháp thay thế liên
hoàn có ảnh hưởng gì tới kết quả của phương pháp này?
Chọn một câu trả lời
A) Việc xác định nhân tố trung gian cho kết quả không chính xác. Sai




B) Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố không chính xác. Sai



C) Việc xác định trong các nhân tố ảnh hưởng,nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng



chủ yếu không chính xác. Đúng
D) Không ảnh hưởng.

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Việc xác định trong các nhân tố ảnh hưởng, nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu

không chính xác.
Vì:
Mỗi vị trí của các nhân tố ảnh hưởng khi lượng hóa sẽ có công thức xác định khác nhau.Nếu thay đổi vị trí sẽ cho
kết quả không chính xác.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.2.2. Phương pháp loại trừ.

Câu 16:



[Góp ý]
Vì sao chỉ tiêu mức hạ giá thành kế hoạch luôn < 0?
Chọn một câu trả lời
A) Vì nhiệm vụ của doanh nghiệp là hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được nên



giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kế hoạch kỳ phân tích luôn < giá thành sản xuất đơn vị sản
phẩm thực hiện kỳ trước mà số lượng sản phẩm cố định ở kế hoạch. Đúng
B) Vì giá thành thực hiện kỳ phân tích luôn nhỏ hơn kế hoạch kỳ phân tích Sai



C) Vì giá thành thực hiện kỳ trước luôn nhỏ hơn kế hoạch kỳ trước Sai



D) Vì số lượng sản phẩm ở kỳ phân tích thay đổi so với kỳ trước. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vì nhiệm vụ của doanh nghiệp là hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được nên giá thành
sản xuất đơn vị sản phẩm kế hoạch kỳ phân tích luôn < giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ trước mà

số lượng sản phẩm cố định ở kế hoạch.
Vì:
Chỉ tiêu hạ giá thành kế hoạch thể hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp đối với chỉ tiêu giá thành.
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.2.1. Chỉ tiêu phân tích.

Câu 17:



[Góp ý]
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành?
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng sản phẩm Sai



B) Cơ cấu sản lượng sản xuất Sai



C) Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sai


D) Số lượng sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và cơ cấu sản lượng



sản xuất.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Số lượng sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và cơ cấu sản lượng sản xuất.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
M0 = ∑Q0Z0 - ∑ Q0Zt
Trong đó: M 0: Nhiệm vụ hạ giá thành
Q0: Số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch
Z0: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kế hoạch
Z t: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thục hiện kỳ trước.
Mà Z 0 < Z t
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.2.1. Chỉ tiêu phân tích.

Câu 18:



[Góp ý]
Chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ phản ánh
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp. Sai



B) Khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Sai



C) Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.




D) Khả năng trả nợ dài hạn của doanh nghiệp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
Vì:
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong tổng nguồn vốn hiện có
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp.

Câu 19:



[Góp ý]
Để phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp, cần đánh giá:
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng sinh lời kết quả kinh doanh. Sai



B) Khả năng sinh lời vốn kinh doanh. Sai



C) Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. Sai



D) Khả năng sinh lời kết quả kinh doanh, Khả năng sinh lời vốn kinh doanh và khả

năng sinh lời vốn chủ sở hữu.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khả năng sinh lời kết quả kinh doanh, Khả năng sinh lời vốn kinh doanh và khả năng sinh lời
vốn chủ sở hữu.
Vì:
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được tạo ra từ doanh thu thuần, vốn kinh doanh, vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp


Tham khảo: Bài 7. Mục 7.4. Phân tích mức độ sinh lời của doanh nghiệp.

Câu 20:



[Góp ý]
Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh
nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân. Sai



B) Độ dài ngày làm việc thực tế. Sai



C) Năng suất lao động bình quân một giờ. Sai




D) Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân; độ dài ngày làm việc thực tế;
năng suất lao động bình quân một giờ.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân; độ dài ngày làm việc thực tế; năng suất
lao động bình quân một giờ.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
WCN = T.t.W g
Trong đó: W CN: năng suất lao động bình quân một công nhân
T: Số ngày làm việc thực tế bình quân một ngày công
t: Số giờ làm việc thực tế bình quân một ngày công
Wg: Năng suất lao động bình quân một giờ công.
Tham khảo: Bài 3. Mục 3.2.3. Phân tích tình hình năng suất lao động.

Câu 21:



[Góp ý]
Các nhân tố thuộc về lao động ảnh hưởng tới kết quả sản xuất của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng sản phẩm sản xuất. Sai




B) Chất lượng sản phẩm. Sai



C) Số lượng công nhân sản xuất bình quân và năng suất lao động bình quân một



công nhân. Đúng
D) Số lượng công nhân sản xuất bình quân. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Số lượng công nhân sản xuất bình quân và năng suất lao động bình quân một công nhân.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
Q= S.W CN
Trong đó:Q: giá trị sản lượng sản xuất
S: Số lượng công nhân sản xuất bình quân
WCN : Năng suất lao động bình quân một công nhân.
Tham khảo: Bài 3.Mục 3.2.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về lao động tới mức biến động kết quả
sản xuất.

Câu 22:




[Góp ý]
Vì sao phương pháp số chênh lệch trong PTHĐKD được gọi là dạng đặc biệt của phương
pháp thay thế liên hoàn?
Chọn một câu trả lời
A) Vì phương pháp số chênh lệch cho kết quả giống phương pháp thay thế liên

hoàn Sai
B) Vì phương pháp số chênh lệch có cách lượng hóa mức độ ảnh hưởng giống





phương pháp thay thế liên hoàn. Đúng
C) Vì phương pháp số chênh lệch là một bước nằm trong phương pháp thay thế liên
hoàn.Sai
D) Vì phương pháp số chênh lệch cũng áp dụng đối phương trình dạng tích số.



Sai

Sai. Đáp án đúng là: Vì phương pháp số chênh lệch có cách lượng hóa mức độ ảnh hưởng giống phương pháp
thay thế liên hoàn.
Vì:
Phương pháp số chênh lệch không xác định nhân tố trung gian mà ghép hai bước xác định nhân tố trung gian và
lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ở phương pháp thay thế liên hoàn với nhau.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.2.2. Phương pháp loại trừ.

Câu 23:



[Góp ý]
Vì sao lấy tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả
năng thanh toán nhanh:

Chọn một câu trả lời
A) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sở hữu. Sai



B) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sử dụng. Sai



C) Vì không phải qua thời gian xử lý.



D) Vì doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán nhanh khi sử dụng tiền. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vì không phải qua thời gian xử lý.
Vì:
Tiền và các khoản tương đương tiền như: vàng,bạc,kim loại quý,đá quý….có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán
nợ ngắn hạn,không phải qua xử lý.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp.

Câu 24:



[Góp ý]
Chi phí bán hàng ảnh hưởng như thế nào tới chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng
của doanh nghiệp?

Chọn một câu trả lời
A) Ảnh hưởng ngược chiều Đúng




B) Ảnh hưởng cùng chiều Sai



C) Tỷ lệ nghịch Sai



D) Tỷ lệ thuận Sai
Sai. Đáp án đúng là: Ảnh hưởng ngược chiều
Vì:
Chi phí bán hàng càng lớn,lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng càng nhỏ và ngược lại.
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.2.2. Phân tích tình hình biến động chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ” của doanh nghiệp.

Câu 25:



[Góp ý]
Vì sao đối với sản phẩm không phân chia bậc chất lượng khi xác định mức tiết kiệm (lãng
phí) chi phí sản xuất do chất lượng sản phẩm sản xuất tăng (giảm) phải cố định chi phí
sản xuất ở kỳ phân tích vì:
Chọn một câu trả lời

A) Nếu thay đổi số lượng sản phẩm,chi phí sản xuất ở hai kỳ khác nhau không thể



so sánh được.Sai
B) Cố định số lượng sản phẩm ở một kỳ,thay đổi tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới thể hiện



được chất lượng sản phẩm tăng (giảm). Sai
C) Nếu thay đổi số lượng sản phẩm,chi phí sản xuất ở hai kỳ khác nhau không thể



so sánh được và Cố định số lượng sản phẩm ở một kỳ,thay đổi tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới thể
hiện được chất lượng sản phẩm tăng (giảm). Đúng
D) Chi phí sản xuất ở kỳ phân tích cố định.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nếu thay đổi số lượng sản phẩm, chi phí sản xuất ở hai kỳ khác nhau không thể so sánh
được và cố định số lượng sản phẩm ở một kỳ, thay đổi tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới thể hiện được chất lượng sản
phẩm tăng (giảm).
Vì:
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng (giảm) chưa chắc làm tiết kiệm (lãng phí) chi phí sản xuất nếu không cố định số lượng
sản phẩm ở một kỳ.
Tham khảo: Bài 2. Mục 2.2.1. Sản phẩm không phân chia bậc chất lượng.

Câu 26:






[Góp ý]
Vì sao lấy tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả năng thanh toán
hiện thời
Chọn một câu trả lời
A) Vì phải qua thời gian xử lý. Đúng
B) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sở hữu. Sai




C) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sử dụng. Sai



D) Vì không bao gồm tiền và tương đương tiền. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vì phải qua thời gian xử lý.
Vì:
Trong tài sản ngắn hạn ngoài tiền và các khoản tương đương tiền còn các khoản như phải thu,hàng tồn kho…
muốn thanh toán nợ ngắn hạn phải qua thời gian xử lý.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2.3. Phân tích tốc độ chu chuyển hang tồn kho.

Câu 27:



[Góp ý]
Giải thích vì sao hệ số phẩm cấp bình quân càng gần tới 1 thì chất lượng sản phẩm càng
tốt?
Chọn một câu trả lời

A) Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1,giá bán càng cao chất lượng sản phẩm càng
tốt.Sai
B) Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1,số lượng sản phẩm sản xuất ra càng nhiều,doanh





thu bán hàng càng lớn chứng tỏ chất lượng sản phẩm càng cao. Sai
C) Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới



giá bán bậc I, chất lượng sản phẩm càng tốt.
D) Vì không có phế phẩm. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới giá bán bậc I,
chất lượng sản phẩm càng tốt.
Vì:
Hệ số phẩm cấp luôn nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Hệ số càng gần tới 1, tử số càng gần tới mẫu số, số lượng sản
phẩm cố định, giá bán giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới giá bán bậc I (thường là bậc chất lượng cao
nhất), chất lượng sản phẩm càng tốt.
Tham khảo: Bài 2. Mục 2.2.2. Sản phẩm có phân chia bậc chất lượng.

Câu 28:




[Góp ý]
Các nhân tố tỷ suất giảm giá trên doanh thu, hàng trả lại trên doanh thu, các khoản giảm
trừ khác trên doanh thu có ảnh hưởng:
Chọn một câu trả lời
A) Cùng chiều với doanh thu thuần. Sai



B) Ngược chiều với doanh thu thuần.



C) Có nhân tố ngược chiều,có nhân tố cùng chiều. Sai



D) Tỷ lệ thuận. Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Ngược chiều với doanh thu thuần.
Vì:
Các chỉ tiêu này càng lớn thì doanh thu thuần càng nhỏ và ngược lại.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.3.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới mức biến động tổng doanh thu của doanh
nghiệp.

Câu 29:




[Góp ý]
Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho có mối quan hệ:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ nghịch với nhau Đúng



B) Tỷ lệ thuận với nhau Sai



C) Không liên quan tới nhau. Sai



D) Ảnh hưởng nghịch chiều với nhau. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Tỷ lệ nghịch với nhau.
Vì:
Khoảng cách giữa hai lần xuất bán hàng tồn kho càng lớn thì số lần xuất bán hàng tồn kho càng nhỏ và ngược lại
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.3. Phân tích tốc độ chu chuyển hàng tồn kho.

Câu 30:



[Góp ý]
Các yếu tố sản xuất đầu vào chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Lao động,tài sản cố định và máy móc thiết bị sản xuất,nguyên vật liệu sản xuất.

Đúng



B) Lao động,tài sản cố định và máy móc thiết bị sản xuất. Sai



C) Lao động, nguyên vật liệu sản xuất. Sai



D) Nguyên vật liệu, tài sản cố định và máy móc thiết bị sản xuất.

Câu 1:





[Góp ý]
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng sản phẩm sản xuất. Sai
B) Cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai





C) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.



D) Giá bán đơn vị sản phẩm. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
LG= ∑QG - ∑ Q(GT)- ∑QZ
Trong đó: LG: lợi nhuận gộp
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất
G: Giá bán sản xuất đơn vị sản phẩm
GT: Các khoản giảm trừ doanh thu bình quân đơn vị sản phẩm
Z: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.2.1. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp.

Câu 2:



[Góp ý]
Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là:
Chọn một câu trả lời
A) phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: doanh thu, lợi nhuận, giá thành,... Sai




B) các chỉ tiêu kết quả kinh doanh trong mối quan hệ với các chỉ tiêu điều kiện Sai



C) phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. Sai



D) phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: doanh thu, lợi nhuận, giá thành,...
và các chỉ tiêu kết quả kinh doanh trong mối quan hệ với các chỉ tiêu điều kiện.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: doanh thu, lợi nhuận, giá thành,... và các chỉ
tiêu kết quả kinh doanh trong mối quan hệ với các chỉ tiêu điều kiện
Vì:
Nội dung phân tích là các kết quả sản xuất (doanh thu, lợi nhuận,..) trong mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng
và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Tham khảo: Bài 1; Mục 1.1. Khái niệm và những nội dung cơ bản trong phân tích hoạt động kinh doanh.

Câu 3:



[Góp ý]
Để phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp cần làm các nội dung sau:
Chọn một câu trả lời
A) Đánh giá quy mô sử dụng vốn. Sai




B) Đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiêp. Sai



C) Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Sai



D) Đánh giá quy mô sử dụng vốn, đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh
nghiêp, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá quy mô sử dụng vốn, đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiêp, đánh
giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Vì:
Đây là 3 chỉ tiêu phản ảnh tổng quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Câu 4:



[Góp ý]
Giải thích vì sao hệ số phẩm cấp bình quân càng gần tới 1 thì chất lượng sản phẩm càng
tốt?
Chọn một câu trả lời
A) Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1,giá bán càng cao chất lượng sản phẩm càng

tốt.Sai
B) Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1,số lượng sản phẩm sản xuất ra càng nhiều,doanh





thu bán hàng càng lớn chứng tỏ chất lượng sản phẩm càng cao. Sai
C) Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới



giá bán bậc I, chất lượng sản phẩm càng tốt.
D) Vì không có phế phẩm. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới giá bán bậc I,
chất lượng sản phẩm càng tốt.
Vì:
Hệ số phẩm cấp luôn nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Hệ số càng gần tới 1, tử số càng gần tới mẫu số, số lượng sản
phẩm cố định, giá bán giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới giá bán bậc I (thường là bậc chất lượng cao
nhất), chất lượng sản phẩm càng tốt.
Tham khảo: Bài 2. Mục 2.2.2. Sản phẩm có phân chia bậc chất lượng.

Câu 5:



[Góp ý]

Tỷ lệ sai hỏng bình quân chịu ảnh hưởng của các nhân tố
Chọn một câu trả lời
A) Cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai



B) Tỷ lệ sai hỏng cá biệt Sai



C) Số lượng sản phẩm sản xuất. Sai



D) Cơ cấu sản lượng sản xuất và tỷ lệ sai hỏng cá biệt.
Sai. Đáp án đúng là: Cơ cấu sản lượng sản xuất và
tỷ lệ sai hỏng cá biệt.
Vì :
Ta có công thức
∑ Chi phí sản phẩm hỏng
Thb=∑ Chi phí sản xuất sản phẩm

x100

Tham khảo: Bài 2. Mục 2.2.1. Sản phẩm không phân chia bậc chất lượng.

Đúng


Câu 6:




[Góp ý]
Vì sao chỉ tiêu Tỷ lệ phần trăm thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa
sản xuất trong kỳ (R) <100% thì doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch giá thành?
Chọn một câu trả lời
A) Vì R<100% thì giá thành thực hiện nhỏ hơn giá thành kế hoạch mà nhiệm vụ của



doanh nghiệp đối với chỉ tiêu giá thành là hạ thấp giá thành (chất lượng sản phẩm phải đảm
bảo). Đúng
B) Vì doanh nghiệp tiết kiệm được giá thành. Sai



C) Vì số lượng sản phẩm tăng lên Sai



D) Vì giá thành đơn vị cho một sản phẩm giảm xuống. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vì R<100% thì giá thành thực hiện nhỏ hơn giá thành kế hoạch mà nhiệm vụ của doanh
nghiệp đối chỉ tiêu giá thành là hạ thấp giá thành (chất lượng sản phẩm phải đảm bảo).
Vì:
Nhiệm vụ của doanh nghiệp đối với chỉ tiêu giá thành là tiết kiệm chi phí đầu vào,hạ thấp giá thành sản phẩm (chất
lượng đảm bảo).
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.1.2. Phương pháp phân tích giá thành.

Câu 7:




[Góp ý]
Thay đổi cơ cấu sản lượng sản xuất là nhân tố
Chọn một câu trả lời
A) khách quan của doanh nghiệp. Sai



B) chủ quan của doanh nghiệp.



C) thứ yếu của doanh nghiệp. Sai



D) chủ yếu của doanh nghiệp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: chủ quan của doanh nghiệp
Vì:
Việc thay đổi cơ cấu sản lượng thuộc về chiến lược kinh doanh do chính doanh nghiệp tạo ra.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.

Câu 8:




[Góp ý]
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây không ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí hoạt động tài chính. Sai




B) Thu nhập khác.



C) Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Sai



D) Cơ cấu sản lượng sản xuất. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thu nhập khác.
Vì:
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chỉ bao gồm hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính, không bao gồm hoạt động khác.
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.1.2. Một số vấn đề về lợi nhuận của doanh nghiệp

Câu 9:




[Góp ý]
Cách phân tích chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp
Chọn một câu trả lời
A) Khác nhau Sai



B) Tương tự như nhau



C) Lợi nhuận gộp sử dụng phương pháp so sánh,lợi nhuận thuần hoạt động bán



Đúng

hàng sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Sai
D) Lợi nhuận gộp sử dụng phương pháp số chênh lệch,lợi nhuận thuần hoạt động
bán hàng sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tương tự như nhau
Vì:
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng chỉ nhiều hơn chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp một nhân tố
ảnh hưởng là chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 6. 6.2.1. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của doanh nghiệp và 6.2.2. Phân tích tình hình
biến động chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ” của doanh nghiệp.


Câu 10:



[Góp ý]
Vì sao chỉ tiêu mức hạ giá thành kế hoạch luôn < 0?
Chọn một câu trả lời
A) Vì nhiệm vụ của doanh nghiệp là hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được nên



giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kế hoạch kỳ phân tích luôn < giá thành sản xuất đơn vị sản
phẩm thực hiện kỳ trước mà số lượng sản phẩm cố định ở kế hoạch. Đúng
B) Vì giá thành thực hiện kỳ phân tích luôn nhỏ hơn kế hoạch kỳ phân tích Sai



C) Vì giá thành thực hiện kỳ trước luôn nhỏ hơn kế hoạch kỳ trước Sai


D) Vì số lượng sản phẩm ở kỳ phân tích thay đổi so với kỳ trước. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Vì nhiệm vụ của doanh nghiệp là hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được nên giá thành
sản xuất đơn vị sản phẩm kế hoạch kỳ phân tích luôn < giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ trước mà
số lượng sản phẩm cố định ở kế hoạch.
Vì:
Chỉ tiêu hạ giá thành kế hoạch thể hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp đối với chỉ tiêu giá thành.
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.2.1. Chỉ tiêu phân tích.


Câu 11:



[Góp ý]
Ý nghĩa của việc phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp ?
Chọn một câu trả lời
A) Nhằm kiểm tra tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Sai



B) Nhằm nâng cao khả năng khai thác các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Sai



C) Nhằm tiết kiệm chi phí đầu vào, làm giảm giá trị các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp.

Đúng

D) Phát hiện những hiện tượng sử dụng lãng phí các yếu tố đầu vào. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Nhằm tiết kiệm chi phí đầu vào, làm giảm giá trị các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
Vì :
Các yếu tố đầu vào gắn liền với chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra mà mục tiêu của doanh nghiệp là tiết
kiệm chi phí đầu vào nhằm làm giảm giá thành sản phẩm.
Tham khảo: Bài 3.Mục 3.1. Ý nghĩa của việc phân tích các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp.


Câu 12:



[Góp ý]
Vì sao trong Phân tích hoạt động kinh doanh, người ta không phân tích lợi nhuận ròng?
Chọn một câu trả lời
A) Vì nó liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Đúng



B) Vì không cần thiết cho doanh nghiệp. Sai



C) Vì không có phương pháp phân tích lợi nhuận ròng. Sai



D) Khó tính toán số liệu. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vì nó liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp lớn hay nhỏ.
Vì:
Cùng một giai đoạn sản xuất kinh doanh, cùng một mặt hàng, có thể có những doanh nghiệp được miễn giảm thuế,
có doanh nghiệp phải đóng thuế vì vậy không thể so sánh lợi nhuận ròng của 2 doanh nghiệp này.
Tham khảo: Bài 6. Mục 6.1. Một số vấn đề về lợi nhuận của doanh nghiệp.

Câu 13:
[Góp ý]





Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phân tích kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh
được?
Chọn một câu trả lời
A) Mức hạ giá thành Sai



B) Tỷ lệ hạ giá thành Sai



C) Tỷ lệ phần trăm thực hiện kế hoạch giá thành. Sai



D) Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành.
Vì:
Tỷ lệ giá thành là số tương đối của mức hạ giá thành.
Tham khảo: Bài 4.Mục 4.2.1. Chỉ tiêu phân tích.

Câu 14:




[Góp ý]
Vì sao khi phân tích chất lượng sản phẩm đối với sản phẩm không phân chia bậc chất
lượng đối với riêng từng mặt hàng,chỉ tiêu phân tích có thể xác định dưới dạng hiện vật
và giá trị ,đối với chung các mặt hàng chỉ có thể xác định dưới dạng giá trị?
Chọn một câu trả lời
A) Vì khi phân tích chung các mặt hàng,mỗi mặt hàng có đơn vị tính khác nhau nên



không thể xác định số tổng được. Đúng
B) Vì khi phân tích chung các mặt hàng, không cần thiết phải xác định dưới dạng



hiện vật. Sai
C) Vì khi phân tích riêng từng mặt hàng,doanh nghiệp cần quan tâm cả dưới dạng



giá trị và hiện vật. Sai
D) Vì khi phân tích chung các mặt hàng chỉ xem xét dưới hình thức giá trị.

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Vì khi phân tích chung các mặt hàng,mỗi mặt hàng có đơn vị tính khác nhau nên không thể
xác định số tổng được.
Vì:
Không thể tính bình quân các hàng có đơn vi tính khác nhau dưới dạng hiện vật VD: chiếc, lít, bộ, mét……
Tham khảo: Bài 2.Mục 2.2.1. Sản phẩm không phân chia bậc chất lượng.


Câu 15:



[Góp ý]
Thế nào là sản phẩm so sánh được?
Chọn một câu trả lời
A) Là sản phẩm thỏa mãn 2 điều kiện: Kỳ trước đã được sản xuất,kỳ phân tích được
sản xuất. Sai


B) Là sản phẩm thỏa mãn điều kiện: Có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị





sản phẩm thực hiện kỳ trước. Sai
C) Là sản phẩm thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện: Kỳ trước đã được sản xuất,kỳ phân



tích được sản xuất, có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ
trước.Sai
D) Là sản phẩm thỏa mãn được 3 điều kiện: Được sản xuất trong kỳ phân tích; kỳ
trước đã được sản xuất; đã có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện
kỳ trước. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Là sản phẩm thỏa mãn được 3 điều kiện: Được sản xuất trong kỳ phân tích; kỳ trước đã
được sản xuất; đã có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ trước.

Vì:
Sản phẩm so sánh được phải có số liệu giá thành ở hai kỳ để so sánh.
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được của
doanh nghiệp trong kỳ phân tích.

Câu 16:



[Góp ý]
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Phân tích tốc độ tăng trưởng GDP. Sai



B) Thu nhập bình quân đầu người. Sai



C) Kết quả của hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng.



D) Tỷ giá hối đoái tác động đến xuất nhập khẩu. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kết quả của hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng.
Vì:

Phân tích hoạt động KD nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế thể hiện kết quả HĐKD của Dn và các nhân tố ảnh hưởng
đến sự thay đổi của chỉ tiêu đó.
Tham khảo: Bài 1; Mục 1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.

Câu 17:



[Góp ý]
Để xác định chỉ tiêu M 02 ta phải:
Chọn một câu trả lời
A) Nhìn vào M 0 thay Q0 bằng Q1

Đúng



B) Nhìn vào M 01 thay Q0 bằng Q1Sai



C) Nhìn vào M0 thay Q0 bằng Q0KsSai


D) Nhìn vào M0 thay Q1 bằng Q0Sai



Sai. Đáp án đúng là: Nhìn vào M0 thay Q 0 bằng Q1
Vì:

Khi xác định M 02 là xem ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản lượng sản xuất
Tham khảo: Bài 4.Mục 4.2.2. Phương pháp phân tích_Bước 3.

Câu 18:



[Góp ý]
Vì sao lấy tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả năng thanh toán
hiện thời
Chọn một câu trả lời
A) Vì phải qua thời gian xử lý. Đúng



B) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sở hữu. Sai



C) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sử dụng. Sai



D) Vì không bao gồm tiền và tương đương tiền. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vì phải qua thời gian xử lý.
Vì:
Trong tài sản ngắn hạn ngoài tiền và các khoản tương đương tiền còn các khoản như phải thu,hàng tồn kho…
muốn thanh toán nợ ngắn hạn phải qua thời gian xử lý.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2.3. Phân tích tốc độ chu chuyển hang tồn kho.


Câu 19:



[Góp ý]
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành?
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng sản phẩm Sai



B) Cơ cấu sản lượng sản xuất Sai



C) Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sai



D) Số lượng sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và cơ cấu sản lượng
sản xuất.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Số lượng sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và cơ cấu sản lượng sản xuất.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
M0 = ∑Q0Z0 - ∑ Q0Zt
Trong đó: M 0: Nhiệm vụ hạ giá thành
Q0: Số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch

Z0: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kế hoạch
Z t: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thục hiện kỳ trước.
Mà Z 0 < Z t
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.2.1. Chỉ tiêu phân tích.


Câu 20:



[Góp ý]
Vì sao lấy tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả
năng thanh toán nhanh:
Chọn một câu trả lời
A) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sở hữu. Sai



B) Vì hiện thời doanh nghiệp đang sử dụng. Sai



C) Vì không phải qua thời gian xử lý.



D) Vì doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán nhanh khi sử dụng tiền. Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Vì không phải qua thời gian xử lý.
Vì:
Tiền và các khoản tương đương tiền như: vàng,bạc,kim loại quý,đá quý….có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán
nợ ngắn hạn,không phải qua xử lý.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp.

Câu 21:



[Góp ý]
Khi phân tích khái quát về tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp,cần đánh giá các chỉ tiêu
Chọn một câu trả lời
A) Đánh giá chỉ tiêu doanh thu, doanh thu thuần, khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Đúng



B) Đánh giá chỉ tiêu doanh thu thuần. Sai



C) Đánh giá tình tình thực hiện kế hoạch về khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Sai



D) Đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá chỉ tiêu doanh thu, doanh thu thuần, khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Vì:
Khi phân tích tình hình tiêu thu cần xét đến doanh thu bán hàng,doanh thu thuần và khối lượng sản phẩm.

Tham khảo: Bài 5. Mục 5.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm.

Câu 22:



[Góp ý]
Vì sao khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần thiết phải lượng hóa mức độ ảnh hưởng?
Chọn một câu trả lời
A) nhằm tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.Sai


B) nhằm tìm ra trong các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh





nghiệp nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu. Sai
C) nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu



phân tích.Sai
D) nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân
tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm
ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì:
Lượng hóa mức độ là sự đo lường bằng con số cụ thể ảnh hưởng của các nhân tố nhằm tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh. (Phần chú ý)

Câu 23:



[Góp ý]
Theo anh chị phương pháp so sánh trong Phân tích hoạt động kinh doanh có tác dụng gì?
Chọn một câu trả lời
A) lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân
tích.Sai



B) đánh giá khái quát chiều hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Sai



C) nhận định tình hình biến động của chỉ tiêu phân tích là tốt hay không tốt, hiệu quả



hay không hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Sai
D) đánh giá khái quát chiều hướng biến động của chỉ tiêu phân tích đồng thời nhận

định tình hình biến động của chỉ tiêu phân tích là tốt hay không tốt, hiệu quả hay không hiệu quả,
tiết kiệm hay lãng phí. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: đánh giá khái quát chiều hướng biến động của chỉ tiêu phân tích đồng thời nhận định tình
hình biến động của chỉ tiêu phân tích là tốt hay không tốt,hiệu quả hay không hiệu quả,tiết kiệm hay lãng phí.
Vì:
So sánh là xác định chênh lệch giữa chỉ tiêu phân tích kỳ phân tích so với kỳ gốc để đánh giá mức tăng giảm của
chỉ tiêu và so sánh chỉ tiêu phân tích kỳ phân tích với kỳ gốc đã được điều chỉnh theo một chỉ tiêu kinh tế nào đó
của DN để xác định mức tăng giảm đó hợp lý hay không.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.2.1. Phương pháp so sánh.

Câu 24:



[Góp ý]
Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh
nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân. Sai




B) Độ dài ngày làm việc thực tế. Sai



C) Năng suất lao động bình quân một giờ. Sai




D) Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân; độ dài ngày làm việc thực tế;
năng suất lao động bình quân một giờ.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân; độ dài ngày làm việc thực tế; năng suất
lao động bình quân một giờ.
Vì:
Ta có phương trình kinh tế:
WCN = T.t.W g
Trong đó: W CN: năng suất lao động bình quân một công nhân
T: Số ngày làm việc thực tế bình quân một ngày công
t: Số giờ làm việc thực tế bình quân một ngày công
Wg: Năng suất lao động bình quân một giờ công.
Tham khảo: Bài 3. Mục 3.2.3. Phân tích tình hình năng suất lao động.

Câu 25:



[Góp ý]
Theo anh chị một người lãnh đạo có năng lực chuyên môn tốt nhưng có năng lực lãnh
đạo kém được gọi là nhân tố tích cực hay tiêu cực ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Là nhân tố tích cực Sai




B) Là nhân tố tiêu cực Sai



C) Vừa là nhân tố tích cực vừa là nhân tố tiêu cực.



D) Không ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vừa là nhân tố tích cực vừa là nhân tố tiêu cực.
Vì:
Ở vị trí của người lãnh đạo,năng lực lãnh đạo là quan trong nhất mà người lãnh đạo lại không đạt được.Đó là yếu
tố tiêu cực. Năng lực chuyên môn cần thiết cho người trưởng phòng hơn là người lãnh đạo nhưng nếu người lãnh
đạo có được cũng là yếu tố tích cực ,tuy ảnh hưởng không nhiều.
Tham khảo: Bài 1.Mục 1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.

Câu 26:



[Góp ý]
Trong ba chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất của doanh nghiệp, chỉ tiêu nào thường có giá
trị lớn nhất, chỉ tiêu nào thứ hai và chỉ tiêu nào có giá trị nhỏ nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Chỉ tiêu Giá trị sản lượng hàng hóa lớn nhất,giá trị tổng sản lượng lớn thứ hai và
giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ nhỏ nhất. Sai



B) Chỉ tiêu Giá trị tổng sản lượng lớn nhất,giá trị sản lượng hàng hóa lớn thứ hai và





giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ nhỏ nhất. Đúng
C) Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ lớn nhất,giá trị sản lượng hàng hóa lớn thứ



hai,giá trị tổng sản lượng nhỏ nhất. Sai
D) Cả ba chỉ tiêu có giá trị bằng nhau.

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Chỉ tiêu Giá trị tổng sản lượng lớn nhất,giá trị sản lượng hàng hóa lớn thứ hai và giá trị sản
lượng hàng hóa tiêu thụ nhỏ nhất.
Vì:
Giá trị tổng sản lượng=Giá trị sản lượng hàng hóa+ giá trị thành phẩm dở dang = Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu
thụ+ giá trị sản lượng hàng hóa chưa được tiêu thụ+ giá trị thành phẩm dở dang
Tham khảo: Bài 2. Mục 2.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô của doanh nghiệp.

Câu 27:



[Góp ý]
Sản phẩm so sánh được phải là:

Chọn một câu trả lời
A) Thành phẩm Đúng



B) Sản phẩm dở dang Sai



C) Bàn thành phẩm Sai



D) Thành phẩm và sản phẩm dở dang. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Thành phẩm
Vì:
Thành phẩm mới thỏa mãn điều kiện: có số liệu hạch toán giá thành kỳ trước.
Tham khảo: Bài 4. Mục 4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được của
doanh nghiệp trong kỳ phân tích.

Câu 28:



[Góp ý]
Các nhân tố tỷ suất giảm giá trên doanh thu, hàng trả lại trên doanh thu, các khoản giảm
trừ khác trên doanh thu có ảnh hưởng:
Chọn một câu trả lời
A) Cùng chiều với doanh thu thuần. Sai




B) Ngược chiều với doanh thu thuần.



C) Có nhân tố ngược chiều,có nhân tố cùng chiều. Sai



D) Tỷ lệ thuận. Sai

Đúng


×