Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

QT 302 quản trị tài chính luyenthi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.3 KB, 67 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
So sánh sau khi trả cổ tức bằng cổ phiếu với trước khi trả cổ tức, ý kiến nào sau đây là
đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản của công ty giảm đi và nguồn vốn cũng giảm đi. Sai



B) Tài sản của công ty không thay đổi nhưng nguồn vốn giảm đi. Sai



C) Số cổ phiếu đang lưu hành tăng lên, giá cổ phiếu bị sụt giảm do loãng giá.



D) Số cổ phiếu đang lưu hành tăng lên, tỷ lệ quyền sở hữu công ty của từng cổ đông

Đúng

hiện hữu tăng lên. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Số cổ phiếu đang lưu hành tăng lên, giá cổ phiếu bị sụt giảm do loãng giá.
Vì:
Việc trả cổ tức bằng cổ phần sẽ làm cho lượng CP lưu thộng trên TT tăng lên và như vậy sẽ có tác dụng làm giảm
giá
CP.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.3



Câu 2:



[Góp ý]
Điền từ vào chỗ trống:
“Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch
trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường……..”
Chọn một câu trả lời
A) Sơ cấp, thứ cấp. Đúng



B) Thứ cấp, sơ cấp.

Sai



C) OTC, đấu giá.

Sai



D) Môi giới qua mạng đấu giá. Sai
Sai.
Đáp
án

đúng
là:

cấp,
thứ
cấp.
Vì:
Thị trường sơ cấp là nơi các công ty cổ phần phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng. Sau đó các chứng
khoán
này
sẽ
được
giao
dịch
mua
bán
trên
thị
trường
thứ
cấp.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4. Công ty cổ phần

Câu 3:



[Góp ý]
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho
nguồn vốn nào mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Chọn một câu trả lời
A) Vốn vay Sai




B) Cổ phần ưu đãi Sai



C) Cổ phần thường Sai



D) Vốn vay, chi phí ưu đãi và cổ phần đại chúng.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vốn vay, chi phí ưu đãi và cổ phần đại chúng.
Vì:
Chi phí sử dụng vốn của DN là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư trên thị trường đòi hỏi từ các nguồn tài trợ (vốn vay,
cổ
phần
ưu
đãi,
cổ
phần
thường)

DN

sử
dụng
cho
dự
án
đầu

mới.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.2.

Câu 4:



[Góp ý]
Thông thường việc gia tăng sử dụng đòn bẩy kinh doanh sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời
A) Sản lượng hòa vốn kinh tế tăng lên. Đúng



B) Sản lượng hòa vốn kinh tế giảm đi . Sai



C) Không ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn kinh tế. Sai



D) Sản lượng hòa vốn kinh tế tiến tới không (0). Sai

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Sản
lượng
hòa
vốn
kinh
tế
tăng
lên.
Vì:
Việc tăng DOL có nghĩa tăng chi phí cố định kinh doanh(F), nếu các yếu tố khác không đổi thì tăng F sẽ làm tăng
sản
lượng
hoà
vốn
kinh
tế, Vì Qhv=F/(p-v).
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2

Câu 5:



[Góp ý]
Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi
bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R =

40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?
Chọn một câu trả lời
A) 6 Đúng



B) 0,86 Sai



C) 0,5Sai



D) 3Sai
Sai.
Vì:

Đáp

án

đúng

là:

6.


DOL = Q(P-V)/[Q(P-V) – F]

DOL=3.000(100.000-60.000)/[3.000(100.000-60.000)-100.000.000]
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.2.

=

6.

Câu 6:



[Góp ý]
Về phương diện lý thuyết, loại tài sản cố định là thiết bị, máy móc có thời gian hoạt động
rất không đều nhau giữa các thời kỳ thì nên áp dụng phương pháp nào là thích hợp hơn
trong các phương pháp khấu hao sau:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp khấu hao đường thẳng. Sai



B) Phương pháp khấu hao theo sản lượng.



C) Phương pháp khấu hao theo tổng số. Sai



D) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Sai


Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Phương
pháp
khấu
hao
theo
sản
lượng.
Vì:
Loại TSCĐ là thiết bị, máy móc có thời gian hoạt động không đều nhau giữa các thời kỳ thì nên áp dụng phương
pháp khấu hao theo sản lương. Vì theo phương pháp này, mức khấu hao được xác định phụ thuộc vào số lượng
sản
phẩm
sản
xuất
trong
kỳ.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.3

Câu 7:



[Góp ý]

Nếu các yếu tố khác không thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn nhưng vòng quay vốn nhanh
hơn.Sai



B) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động ít hơn và vòng quay vốn nhanh hơn. Sai



C) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn chậm hơn.
Đúng

D) Không ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng ra. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn chậm hơn.
Vì:
Nếu các yếu tố khác thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài thì nhu cầu vốn lưu động nằm trong quá trình
sản xuất sẽ tăng lên. DN phải ứng ra một lượng vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn lưu động chậm hơn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuận của ngành kinh
doanh

Câu 8:
[Góp ý]
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
Chọn một câu trả lời





A) Doanh nghiệp tư nhân.



B) Công ty nhỏ. Sai



C) Công ty hợp danh. Sai



D) Người nhận thầu độc lập. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Doanh
nghiệp

nhân.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủvà tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh

nghiệp
bằng
toàn
bộ
tài
sản
của
mình
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 9:



[Góp ý]
Chỉ tiêu phản ảnh 1 đồng vốn cố định bình quân trong 1 kỳ tạo ra được bao nhiêu doanh
thu thuần trong kỳ đó là:
Chọn một câu trả lời
A) Hiệu suất sử dụng vốn cố định. Đúng



B) Hiệu suất vốn chủ sở hữu. Sai



C) Hiệu suất lợi nhuận trước thuế lãi vay. Sai




D) Hiệu suất sử dụng tài sản. Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Hiệu
suất
sử
dụng
vốn
cố
định
Vì:
Hiệu suất sử dụng VCĐ phản ánh 1 đồng VCĐ bình quân tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được mấy đồng
DTT.
Hiệu
suất
sử
dụng
VCĐ
=
DTT/VCĐ
bình
quân.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.4.1.

Câu 10:




[Góp ý]
Dự kiên trong năm N, công ty Hồng Ngọc tiêu thụ được 10.000 sản phẩm với giá bán là
500.000 đồng/sản phẩm, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm là 450.000 đồng và tổng chi phí
cố định kinh doanh là 300 triệu đồng. Vậy, ở mức sản lượng tiêu thụ trên mức độ tác động
đòn bẩy kinh doanh(DOL) sẽ là:
Chọn một câu trả lời
A) 2,0.Sai



B) 2,5.



C) 3.0.Sai

Đúng


D) 3.2.Sai



Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F]

DOL=10.000(500.000-450.000)/10.000(500.000-450.000)-300.000.000=2,5
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.2

là:

2,5.

Câu 11:



[Góp ý]
Quyết định nào dưới đây là quyết định tài chính:
Chọn một câu trả lời
A) Quyết định tuyển dụng thêm lao động. Sai



B) Quyết định sửa đổi và bổ sung định mức tiêu hao vật tư sản xuất. Sai



C) Quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn.



D) Quyết định mở rộng mạng lưới bán hàng. Sai

Đúng


Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Quyết
định
phát
hành
thêm
cổ
phiếu
mới
huy
động
vốn.
Vì:
Quyết định tài chính là những quyết định liên quan tới: đầu tư, huy động vốn, phân phố lợi nhuận. Như vậy phát
hành
thêm
cổ
phiếu
mới
huy
động
vốn

quyết
định
tài

chính.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội dung của tài chính doanh nghiệp

Câu 12:



[Góp ý]
Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng Đúng



B) Trái phiếu, cổ phiếu. Sai



C) Các khoản nợ ngắn hạn. Sai



D) Vàng và ngoại tệ tồn quỹ. Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Tiền
mặt

tại
quỹ

tiền
gửi
Vì: Vốn bằng tiền của DN bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, TGNH và tiền
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.2

ngân
đang

hàng.
chuyển.

Câu 13:
[Góp ý]
Với quy mô kinh doanh không thay đổi, nếu doanh nghiệp tìm biện pháp tăng được vòng
quay vốn lưu động sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời




A) Làm tăng thêm số ngày của kỳ chu chuyển vốn lưu động. Sai



B) Làm tăng lượng vốn lưu động cần sử dụng. Sai




C) Không ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động cần sử dụng. Sai



D) Làm giảm lượng vốn lưu động cần sử dụng.

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Làm
giảm
lượng
vốn
lưu
động
cần
sử
dụng.
Vì:
Vòng quay VLĐ = DTT/VLĐ bình quân. Như vậy, nếu qui mô kinh doanh không đổi, nếu DN tìm biện pháp tăng
được
vòng
quay
VLĐ
sẽ

làm
giảm
lượng
VLĐ
cần
sử
dụng.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3

Câu 14:



[Góp ý]
Doanh nghiệp có một dự án đầu tư độc lập (loại thông thường) chi phí sử dụng vốn (r)
của dự án là 10%, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án (IRR) là 9%. Vậy,có thể suy ra giá trị
hiện tại thuần (NPV) của dự án này:
Chọn một câu trả lời
A) NPV = 0.Sai



B) NPV > 0.Sai



C) NPV < 0.




D) NPV < 1.Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
NPV
<
0.
Vì:
Với dựa án đầu tư độc lập thi: IRR của dự án =9%Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3

Câu 15:



[Góp ý]
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết những chỉ tiêu nào:
Chọn một câu trả lời
A) Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm Sai



B) Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay Sai




C) Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay và sản lượng, giá
bán 1 đơn vị sản phẩm.

Đúng


D) Chi phí biến đổi, lãi vay Sai



Sai. Đáp án đúng là: Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay và sản lượng, giá bán 1 đơn vị
sản
phẩm.
Vì:
DTL=Q(P-V)/[Q(P-V)-F-I]
Vậy để tính DTL cần biết: số lượng sp tiêu thu Q; giá bán đơn vị; chi phí biến đổi đơn vị; chi phí cố định kinh
doanh;
lãi
vay.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.3.

Câu 16:



[Góp ý]
Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt
động:
Chọn một câu trả lời

A) Vay
Sai



B) Phân tán rủi ro Sai



C) Cho vay Sai



D) Vay, cho vay và phân tán rủi ro.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vay, cho vay và phân tán rủi ro.
Vì:
Các hoạt động vay, cho vay, phân tán rủi ro của các định chế TC đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty,
giữa
những
người
thừa
vốn

những
người
cần
vốn

Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1

Câu 17:



[Góp ý]
Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ khiến cho:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên. Sai



B) Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.



C) Doanh nghiệp gặp khó khăn nhiều hơn trong việc huy động vốn. Sai



D) Doanh nghiệp gặp khó khăn nhiều hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.
Vì:
Khi lãi suất thị trường giảm xuống giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư. Bởi lẽ khi đó cái giá
mà doanh nghiệp phải trả cho người đầu tư trên thị trường đòi hỏi sẽ thấp hơn, cơ hội huy động vốn đầu tư lớn
hơn.

Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.3. Môi trường kinh doanh

Câu 18:
[Góp ý]




Trong những phát biểu sau, phát biểu nào đúng với trái phiếu chuyển đổi
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ chuyển đổi được xác định trước, từ khi trái phiếu được phát hành.

Đúng



B) Tỷ lệ chuyển đổi chỉ được xác định khi người nắm gữi thực hiện chuyển đổi. Sai



C) Tỷ lệ chuyển đổi được xác định theo sự biến động giá cổ phiếu trên thị trường. Sai



D) Trong thời hạn trái phiếu còn lưu hành, đầu mỗi năm công ty công bố tỷ lệ chuyển
đổi.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ chuyển đổi được xác định trước, từ khi trái phiếu được phát hành.
Vì:
Xem
lại

nội
dung
Trái
phiếu
chuyển
đổi,
mục
8.5.2.5
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.5.2.5

Câu 19:



[Góp ý]
Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp,
chi phí cố định chưa có lãi vay FC ’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng
hợp DTL?
Chọn một câu trả lời
A) 3,75 Sai



B) 1,5



C) 0,67Sai




D) 0,97Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: : 1,5
Vì:
DTL=[6.000(300.000-200.000)]/[6.000(300.000-200.000)-180.000.000-20.000.000]=1,5.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7.

Câu 20:



[Góp ý]
Nếu tỷ số nợ là 0,2; hệ số nợ trên vốn cổ phần là:
Chọn một câu trả lời
A) 0,2Sai



B) 0,8Sai



C) 0,25

Đúng



D) 0,1Sai



Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
Hệ
số
nợ
=
Tổng
nợ/tổng
Hệ
số
vốn
cổ
phần
=
Hệ
số
nợ
trên
vốn
cổ
phần
=
Tổng

nợ/Tổng
vốn
cổ
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.2.2.1

là:
vốn
1-0,2
phần
=

0,25.
=
=
0,2/0,8

=

0,2
0,8
0,25.

Câu 21:



[Góp ý]
Có ý kiến cho rằng việc đầu tư thực hiện dự án làm cho giá trị của doanh nghiệp gia tăng
khi:
Chọn một câu trả lời

A) Giá trị hiện tài thuần của dự án (NPV) < 0. Sai



B) NPV = 0.Sai



C) NPV > 0.



D) NPV của dự án không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Vì:
Nếu dự án có NPV>0 thì việc đầu tư thực hiện dự
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3

NPV
án

sẽ


>
làm

tăng

giá

0.
trị

DN.

Câu 22:



[Góp ý]
Một công ty đang tăng trưởng nhanh, sự hợp lý là lựa chọn:
Chọn một câu trả lời
A) Chính sách ổn định cổ tức. Sai



B) Chính sách thặng dư cổ tức.



C) Trả cổ tức với hệ số chi trả cổ tức ở mức cao. Sai




D) Hệ số lợi nhuận để lại tái đầu tư ở mức thấp. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Chính
sách
thặng

cổ
tức.
Vì:
Một công ty đang tăng trưởng nhanh, cơ hội đầu tư nhiều, công ty nên lựa chọn chính sách thặng dư cổ tức. Chính
sách
này
ưu
tiên
việc
dành
lợi
nhuận
để
tái
đầu
tư.

Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.2.3.2. Chính sách thặng dư cổ tức

Câu 23:
[Góp ý]
Doanh nghiệp phải trích khấu hao đối với loại TSCĐ nào sau đây:
Chọn một câu trả lời




A) TSCĐ thuê hoạt động. Sai



B) TSCĐ thuê tài chính.



C) Quyền sử dụng đất lâu dài. Sai



D) Tài sản cố định khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục sử dụng. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng

là:
TSCĐ
thuê
tài
chính.
Vì:
Theo quy định hiện hành DN phải trích khấu hao đối với các loại TSCD hiện có, có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của DN, bao gồm cả TSCĐ thuê tài chính, ngoại trư TSCĐ thuê hoạt động, TSCĐ đã khấu hao hết, quyền
sử
dụng
đất
lâu
dài.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.2.2

Câu 24:



[Góp ý]
Năm N, tổng chi phí cố định kinh doanh của công ty An Hòa là 100 triệu đồng, chi phí biến
đổi 70.000 đồng/sản phẩm, lãi vay vốn kinh doanh phải trả 20 triệu đồng, sản lượng tiêu
thụ trong năm là 10.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 100.000
đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận sau thuế của
công ty là:
Chọn một câu trả lời
A) 160 triệu đồng.Sai




B) 150 triệu đồng.Sai



C) 135 triệu đồng.



D) 125 triệu đồng. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
135 triệu
Vì:
LN trước thuế = P.Q – Q.V – F - Lãi vay = Q.(P-V) – F = 10.000(0,1-0,07) – 100 - 20 = 180 triệu đồng.
LN sau thuế = LN trước thuế x (1-T) = 180 x (1-25%) = 135 triệu đồng
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.1.2

Câu 25:



[Góp ý]
Rủi ro kinh doanh bắt nguồn từ việc:
Chọn một câu trả lời

A) Sử dụng đòn bẩy tài chính. Sai



B) Sử dụng đòn bẩy tổng hợp. Sai

đồng.




C) Sử dụng đòn bẩy kinh doanh.



D) Sử dụng tín dụng thương mại của nhà cung cấp. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Sử
dụng
đòn
bẩy
kinh
doanh.

Vì:
Rủi ro kinh doanh là sự biến thiên hay tính không chắc chắn của EBIT. Nguyên nhân xảy ra rủi ro kinh doanh là do
sự biến động của: cầu thị trường, của các yếu tố đầu vào, của giá bán ra và việc DN đầu tư vào TSCĐ làm tăng chi
phí
cố
định
kinh
doanh.
Việc DN sử dụng DOL cao hay thấp cho thấy mức độ rủi ro kinh doanh của DN cao hay thấp.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2

Câu 26:



[Góp ý]
Phương pháp khấu hao theo sản lượng thích hợp với:
Chọn một câu trả lời
A) Loại TSCĐ có mức độ sử dụng tương đối đồng đều giữa các thời gian ở trong



năm cũng như giữa các năm trong trong đời của của TSCĐ. Sai
B) Loại TSCĐ có mức độ sử dụng rất không đồng đều giữa các thời gian trong năm



cũng như giữa các năm trong trong đời của của TSCĐ. Đúng
C) Loại TSCĐ chịu ảnh hưởng nhiều của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ. Sai
D) Loại TSCĐ đi thuê tài chính. Sai




Sai. Đáp án đúng là: Loại TSCĐ có mức độ sử dụng rất không đồng đều giữa các thời gian trong năm cũng như
giữa
các
năm
trong
trong
đời
của
của
TSCĐ.
Vì:
Theo phương pháp sản lượng, mức khấu hao trong kỳ tính được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong
kỳ. Vì vậy phương pháp này rất thích hợp với loại TSCĐ có mức độ sử dụng không đồng đều giữa các thời kỳ
trong
năm
hay
giữa
các
năm
trong
vòng
đời
của
TSCĐ.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.3

Câu 27:




[Góp ý]
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3.000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là
1.000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là bao nhiêu nếu A và B là 2 dự án
độc lập:
Chọn một câu trả lời
A) 2000 tr. đ. Sai



B) -2000 tr. đ.Sai



C) 3000 tr. đ.Sai


D) 4000 tr. đ.



Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:

4000
tr.
đ.
Vì:
Trong phương pháp NPV, có thể cộng NPV của các dự án độc lập với nhau. Do đó, giá trị hiện tại thuần của dòng
kết
hợp
là:
NPV=3.000+1.000=4.000
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.3.4

Câu 28:



[Góp ý]
Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty nào trong các điều kiện sau:
Chọn một câu trả lời
A) Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên. Sai



B) Có 50 thành viên góp vốn. Sai



C) Có 100 thành viên trở lên góp vốn.




D) Có 100 thành viên góp vốn trở lên với số vốn góp của mỗi thành viên bằng

Đúng

nhau.Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
là:

100
thành
viên
trở
lên
góp
vốn.
Vì:
Theo luật DN, công ty cổ phần đại chúng là công ty có cổ phiếu được chào bán rộng rãi ra công chúng và có tối
thiểu
100
thành
viên
góp
vốn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4

Câu 29:




[Góp ý]
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận
sau thuế thu được 50.000.000đ . Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là:
Chọn một câu trả lời
A) 15%Sai



B) 5%Sai



C) 10%



D) 20%Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 10%
Vì:

Tỷ suất LNDT =
Tham khảo: Giáo trình “Tài chính doanh ngiệp”, bài 2, mục 2.5. Lợi nhuận và phân tích điểm hòa vốn

Câu 30:





[Góp ý]
Cho Q = 3.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 200.000đ/sp, chi phí biến đổi bình
quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định FC = 180.000.000đ, lãi vay bằng 30.000.000đ, tính
đòn bẩy kinh doanh DOL?
Chọn một câu trả lời
A) 2.5 Đúng



B) 1,1Sai



C) 0,95Sai



D) 0,75Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F]
DOL=3.000(200.000-100.000)/[3.000(200.000-100.000)-180triệu]=2,5
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.2.


là:

2.5.

Câu 31:



[Góp ý]
Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500 tr. đ, giá vốn hàng bán = 1500 tr. đ., vòng quay các khoản
phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 100 triệu Sai



B) 3,3 triệu Sai



C) 200 triệu



D) 300 triệuSai

Đúng

Sai.
Đáp

án
đúng
là:
Vì:
Các khoản phải thu= DTT/ Vòng quay các khoản phải thu =
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.1.2, mục 4.3.3.3

200
500+1500/10

triệu.
=

200

triệu.

Câu 32:





[Góp ý]
Cho Tổng tài sản T = 4.000 tr.đ, nợ ngắn hạn 1.500 tr.đ, nợ dài hạn = 500 tr.đ, hệ số thanh
toán tổng quát bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 2,0 Đúng
B) 4,0Sai





C) 0,2Sai



D) 0,4Sai
Sai.
Đáp
án
Vì:
Hệ
số
thanh
toán
tổng
quát
=
Tổng
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8

đúng
TS/Tổng

là:
nợ

=


2,0.

4.000/(1.500+500)

=

2

Câu 33:



[Góp ý]
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu đồng, thời gian sử dụng là 4 năm. Nếu tính khấu hao
theo phương pháp tổng số thứ tự năm hoạt động thì mức khấu hao năm thứ nhất của
TSCĐ là:
Chọn một câu trả lời
A) 25 triệu đồng. Sai



B) 40 triệu đồng.



C) 50 triệu đồng. Sai



D) 60 triệu đồng. Sai


Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Vì:
Theo
phương
pháp
tổng
số
thứ
Mkh(t)=NGxTkh%(t)
Tkh(t)=Số
năm
TSCĐ
chưa
khấu
hao
hết/
tổng
số
Tkh%(1)=4/10
Mkh(1)=100x4/10=40
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.3.2

40

tự
thứ

triệu
năm

tự

năm

đồng.
sử

sử

dung

dụng:
TSCĐ.
triệu.

Câu 34:



[Góp ý]
Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Sai




B) Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Sai



C) Chi phí góp vốn liên doanh liên kết. Sai



D) Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tiền phạt do vi phạm hợp đông.
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Vì:


Theo quy định hiện hành, chi phí khác là những chi phí không thường xuyên, không phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh theo chức năng của doanh nghiệp. Do vậy: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tiền phạt do vi phạm
hợp
đồng
thuộc
chi
phí
khác
của
doanh
nghiệp.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.4.1.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính


Câu 35:



[Góp ý]
Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của
doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Công ty cổ phần.
Sai



B) Doanh nghiệp tư nhân.



C) Công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân. Sai



D) Hợp tác xãSai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:

Doanh
nghiệp

nhân.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình
về
mọi
hoạt
động
của
doanh
nghiệp.
Trách
nhiệm
này


hạn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 36:



[Góp ý]
Điền nội dung còn thiếu vào chỗ trống:
:________là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.”
Chọn một câu trả lời

A) Chi phí sử dụng vốn. Sai



B) Phần bù rủi ro. Sai



C) Phần chi phí kinh tế. Sai



D) Chi phí sử dụng vốn bình quân.

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Chi
phí
sử
dụng
vốn
bình
quân.
Vì:
Chi phí sử dụng vốn bình quân là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.

Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 6, mục 6.3.3.3

Câu 37:



[Góp ý]
Theo quy định hiện hành, phát biểu nào sau đây đúng nhất về TSCĐ phải tính khấu hao
của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản cố định dung cho phúc lợi đầu tư bằng quỹ phúc lợi. Sai




B) Tài sản cố định doanh nghiệp cho thuê hoạt động.



C) Tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng. Sai



D) Quyền sử dụng đất lâu dài. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án

đúng
là:
Tài
sản
cố
định
doanh
nghiệp
cho
thuê
hoạt
động.
Vì:
Theo quy định hiện hành, TSCĐ doanh nghiệp cho thuê hoạt động thì DN phải tính khấu hao
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.2.2

Câu 38:



[Góp ý]
Việc công ty trả cổ tức bằng tiền sẽ:
Chọn một câu trả lời
A) Làm tăng tài sản của công ty. Sai



B) Làm giảm tài sản của công ty.




C) Làm tăng nguồn vốn của công ty. Sai



D) Không làm thay đổi nguồn vốn của công ty. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Làm
giảm
tài
sản
của
công
ty.
Vì:
Việc công ty trả cổ tức bằng tiền làm cho lương tiền mặt trong công ty giảm điàlàm giảm tài sản ngắn hạn của công
ty
à
làm
tài
sản
của
công

ty
giảm.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.2.1 và mục 3.3

Câu 39:



[Góp ý]
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:
Chọn một câu trả lời
A) Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn. Đúng



B) Định phí bằng biến phí. Sai



C) Sản lượng vượt quá sản lượng hòa vốn và định phí bằng biến phí. Sai



D) Định phí lớn hơn biến phí. Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Sản

lượng
vượt
quá
sản
lượng
hoà
vốn.
Vì:
Khi DN tiêu thụ sản phẩm vượt qua sản lượng hoà vốn, khi đó DN nào sử dụng DOL càng cao càng gia tăng EBIT.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.

Câu 40:




[Góp ý]
Cho EBIT = 120 tr.đ, vốn chủ sở hữu (C) = 600 tr.đ, vốn vay nợ (V) = 200 tr.đ. Tính tỷ suất
lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
Chọn một câu trả lời
A) 10%Sai



B) 15%



C) 20%Sai




D) 6%Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 15%
Vì:
Tổng vốn = Vốn CSH + Vốn vay = 600+200

Câu 1:



[Góp ý]
Ý kiến nào sau đây là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Hệ số trả cổ tức càng cao thì lợi nhuận để lại tái đầu tư của công ty càng
nhiều.Sai



B) Hệ số trả cổ tức càng cao thì lợi nhuận để lại tái đầu tư của công ty càng ít.



C) Hệ số trả cổ tức càng thấp thì lợi nhuận để lại tái đầu tư của công ty càng ít. Sai




D) Hệ số trả cổ tức không ảnh hưởng đến lợi nhuận để lại tái đầu tư của công ty. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: "Hệ số trả cổ tức càng cao thì lợi nhuận để lại tái đầu tư của công ty càng ít".
Vì:
Trong công ty cổ phần, tổng lợi nhuận ST (sau khi trả cổ tức cho CPƯĐ) thường được chia làm 2 phần: Phần dành
trả cổ tức cho CĐT, phần để lại tái đầu tư. Như vậy, nếu hệ số cổ tức càng cao có nghĩa phần LNST dành trả cổ
tức
sẽ
cao,
như
vậy
phần
LNST
để
lại
tái
đầu

càng
ít.
TN1CPT (EPS) phản ánh LNST mà 1 CPT làm ra được xác định bằng công thức:
EPS= Tổng lợi nhuận ST- Phần dành trả cổ tức cho CPƯĐ (nếu có)/ Tổng số CPT đang lưu hành.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1

Câu 2:






[Góp ý]
Thông thường khi phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn cho đầu tư công ty cổ phần
dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hữu là nhằm mục đích nào?
Chọn một câu trả lời
A) Thu được nhiều tiền vốn hơn so với phát hành rộng rãi ra công chúng. Sai
B) Tránh được tình trạng loãng giá cổ phiếu. Sai




C) Bảo vệ lợi ích của các cổ đông hiện hữu.



D) Tăng thêm tính thanh khoản cho cổ phiếu của công ty. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Bảo
vệ
lợi
ích
của

các
cổ
đông
hiện
hữu.
Vì:
Phát hành cổ phiếu với việc dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành giúp cổ đông hiện hành tánh được
những
thiệt
thòi
do
sự
pha
loãng
giá
cổ
phiếu,
tránh
phải
chia
sẻ
các
quyền.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 8, mục 8.5.2.1

Câu 3:



[Góp ý]

Tại Công ty Alpha số liệu đến cuối năm 2009 như sau lợi nhuận sau thuế 80 tỷ trong đó
phần danh cho chi trả cổ tức của cổ phần ưu đãi là 15 tỷ, số lượng cổ phần đang lưu hành
của công ty là 50 triệu cổ phần. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường?
Chọn một câu trả lời
A) 1.200 đ/1CP Sai



B) 1.300 đ/1CP



C) 1.400 đ/1CP Sai



D) 1.500 đ/1CP Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
1.300
đ/1CP
.
Vì:
LNST – Cổ tức ưu đãi = Thu nhập cổ phần thường = 80 tỷ - 15 tỷ= 65 tỷ

Thu nhập/1CP thường = Thu nhập CP thường/∑Số cổ phần = 65 000 000 000/50 000 000 = 1300 đ/1CP.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1

Câu 4:



[Góp ý]
Thực hiện mua lại cổ phiếu được coi là thay vì trả cổ tức bằng tiền sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời
A) Không làm giảm giá trị tài sản của công ty. Sai



B) Làm tăng thêm vốn chủ sở hữu của công ty. Sai



C) Làm giảm lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty.



D) Làm giảm thu nhập 1 cổ phần của công ty. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng

là:
Làm
giảm
lượng
cổ
phiếu
đang
lưu
hành
của
công
ty.
Vì:
Việc mua lại CP sẽ làm giảm lượng CP đang lưu hành. Điều này đồng nghĩa với việc thu hẹp vốn CP của chủ sở
hữu.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.4


Câu 5:



[Góp ý]
Một công ty cổ phần dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) là
460 triệu đồng; lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là 60 triệu đồng; thuế suất thuế
thu nhập DN là 25%; Số cổ phiếu thường đang lưu hành là 200.000 cổ phần ( không có cổ
phiêu ưu đãi). Thu nhập 1cổ phần của công ty là:
Chọn một câu trả lời
A) 1.000đ/cp. Sai




B) 1.200đ/cp. Sai



C) 1.500đ/cp.



D) 1.800đ/cp. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Vì:
EPS = Tổng LNST (Sau khi đã trả cổ tức CPƯĐ)/Tổng số CPT đang
EPS
=
(460tr-60tr)
(1-25%)/
200.000
=
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1

1.500đ/cp.

lưu hành.
1.500đ/CP

Câu 6:



[Góp ý]
Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt
động:
Chọn một câu trả lời
A) Vay
Sai



B) Phân tán rủi ro Sai



C) Cho vay Sai



D) Vay, cho vay và phân tán rủi ro.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vay, cho vay và phân tán rủi ro.
Vì:

Các hoạt động vay, cho vay, phân tán rủi ro của các định chế TC đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty,
giữa
những
người
thừa
vốn

những
người
cần
vốn
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1

Câu 7:
[Góp ý]
Dự kiên trong năm N, công ty Hồng Ngọc tiêu thụ được 10.000 sản phẩm với giá bán là
500.000 đồng/sản phẩm, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm là 450.000 đồng và tổng chi phí
cố định kinh doanh là 300 triệu đồng. Vậy, ở mức sản lượng tiêu thụ trên mức độ tác động
đòn bẩy kinh doanh(DOL) sẽ là:
Chọn một câu trả lời




A) 2,0.Sai



B) 2,5.




C) 3.0.Sai



D) 3.2.Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F]
DOL=10.000(500.000-450.000)/10.000(500.000-450.000)-300.000.000=2,5
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.2

là:

2,5.

Câu 8:



[Góp ý]
Có thông tin sau đây trong tháng 1: Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ: 80 triệu $
Doanh số tháng 1: 200 triệu $

Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $
Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu?
Chọn một câu trả lời
A) 90 triệu $
Đúng



B) 190 triệu $Sai



C) 70 triệu $Sai



D) 80 triệu $Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
là:
90
triệu
$.
Vì:
Số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu = số dư TK phải thu đầu kỳ + Số phải thu phát sinh trong kỳ - Số thu
được
trong
kỳ

=
80
+200
-190
=
90
triệu
$.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.3

Câu 9:



[Góp ý]
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Do một cá nhân làm chủ. Đúng



B) Ít nhất hai cá nhân làm chủ. Sai



C) Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. Sai


D) Ngoài các thành viên góp vốn còn có thành viên hợp danh. Sai




Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Do
một

nhân
làm
chủ.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủvà tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh
nghiệp
bằng
toàn
bộ
tài
sản
của
mình
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 10:



[Góp ý]

Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về:
Chọn một câu trả lời
A) Vật chất của TSCĐ . Sai



B) Giá trị sử dụng của TSCĐ. Sai



C) Giá trị của TSCĐ.



D) Giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ
Vì:
Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về mặt giá trị
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.2.2.1



giá

trị


sử

dụng

của

TSCĐ.

Câu 11:
[Góp ý]
Hệ số vốn chủ là:


Chọn một câu trả lời
A) Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH. Sai



B) Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả. Sai



C) Nguồn vốn CSH/tổng vốn.



D) Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH. Sai

Đúng


Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Nguồn
Vì:
Hệ
số
vốn
chủ=Tổng
nguồn
vốn
chủ
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục7.2.2.

vốn
sở

CSH/Tổng
hữu/Tổng

Câu 12:
[Góp ý]
Khi các yếu tố không thay đổi, nếu công ty giảm hệ số trả cổ tức sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời

nguồn


vốn.
vốn.




A) Làm giảm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, công ty phải huy động vốn từ bên ngoài



nhiều hơn. Sai
B) Làm tăng thêm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, công ty giảm bớt được số vốn huy



động từ bên ngoài. Đúng
C) Làm giảm số lợi nhuận để lại tái đầu tư và cũng làm giảm cả số vốn cần huy động



từ bên ngoài cho đầu tư. Sai
D) Không ảnh hưởng đến số lợi nhuận để lại tái đầu tư và số vốn cần huy động từ
bên ngoài. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Làm tăng thêm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, công ty giảm bớt được số vốn huy động từ bên
ngoài.
Vì:
Hệ số chi trả cổ tức phản ánh trong một đồng TN của 1 CP có mấy đồng dành trả cổ tức. Như vậy hệ số này càng
cao chứng tỏ DN để phần LNST trả cổ tức cao. Còn nếu các yếu tố khác không đổi, nếu công ty giảm hệ số trả cổ
tức
sẽ

dẫn
đến
việc
tăng
số
LN
để
tái
đầu
tư.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.2.3.2

Câu 13:



[Góp ý]
Cho biết tổng doanh thu = 3.000 tr. đ., doanh thu thuần = 2.000 tr. đ., vốn lưu động bình
quân = 100 tr. đ. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 30Sai



B) 20



C) 50Sai




D) 10Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
Vì:
Vòng
quay
VLĐ
=
2000/
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 4, mục 4.3.3.1

là:
100=

20.
20

Vòng

Câu 14:




[Góp ý]
Giá trị tương lai của một đồng tiền bỏ ra đầu tư ở thời điểm hiện tại tính theo phương
pháp lãi kép sẽ:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận
được.Sai




B) Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được. Sai



C) Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được.



D) Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ nghịch độ dài thời gian nhận được. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được.
Vì:
Fn=PV0 x
(1+i) n
Theo CT trên thì giá trị tương lai của một khoản tiền tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận
được.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.5.2


Câu 15:



[Góp ý]
Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty nào trong các điều kiện sau:
Chọn một câu trả lời
A) Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên. Sai



B) Có 50 thành viên góp vốn. Sai



C) Có 100 thành viên trở lên góp vốn.



D) Có 100 thành viên góp vốn trở lên với số vốn góp của mỗi thành viên bằng

Đúng

nhau.Sai
Sai.
Đáp
án
đúng
là:


100
thành
viên
trở
lên
góp
vốn.
Vì:
Theo luật DN, công ty cổ phần đại chúng là công ty có cổ phiếu được chào bán rộng rãi ra công chúng và có tối
thiểu
100
thành
viên
góp
vốn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4

Câu 16:



[Góp ý]
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
Chọn một câu trả lời
A) 10% Sai



B) 20%




C) 30%Sai



D) 16,67%.Sai
Sai.
Vì:

Đúng

Đáp

án

đúng

là:

20%.


Từ
1/(1+r%)=0,8333
Vậy
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.3.1

CT:
r=20%


Câu 17:



[Góp ý]
Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy:
Chọn một câu trả lời
A) 2Sai



B) 3



C) 4Sai



D) 5Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
3.

Vì:
Trong DN thông thường có 3 loại đòn bẩy: đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 7, mục 7.1.2.

Câu 18:



[Góp ý]
Một người có khoản tiền nhàn rỗi trong 1 năm, nên chọn cách gửi tiền nào là có lợi hơn
về mặt kinh tế trong các cách sau mà một ngân hàng thương mại vừa công bố:
Chọn một câu trả lời
A) Lãi suất 12% cho khoản tiền gửi 1 năm. Sai



B) Lãi suất 6% cho khoản tiền gửi 6 tháng. Sai



C) Lãi suất 3% cho khoản tiền gửi 3 tháng. Sai



D) Lãi suất 1% cho khoản tiền gửi 1 tháng.

Đúng

Sai.
Đáp

án
đúng
là:
Lãi
suất
1%
cho
khoản
tiền
gửi
1
tháng.
Vì:
Thông thường lãi suất danh nghĩa(i%) tính theo năm(n năm), một năm có thể chia làm nhiều kỳ tính lãi(m kỳ). Như
vậy,
lãi
suất
thực
được
xác
định:
I(ef)=(1+i/m) m -1.
Do đó nếu khoản tiền đó được gửi thành nhiều kỳ trong một năm thì lãi suất thực nhận được sẽ cao hơn.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 5, mục 5.2

Câu 19:
[Góp ý]
Năm 2009 Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Xanh quyết định chi trả cổ tức 40% giá trị mệnh
giá, mệnh giá cổ phần là 10.000, ngày chốt danh sách không hưởng quyền là 15/01/2010.
Giá đóng cửa cổ phiếu của công ty tại ngày này 25.600đ/cổ phiếu. Hãy tính tỷ suất cổ tức

cổ phiếu của công ty tại ngày chốt quyền.
Chọn một câu trả lời




A) 14%Sai



B) 14.56%Sai



C) 15%Sai



D) 15.63%

Đúng

Sai.
Đáp
án
Vì:
Tỉ
suất
cổ
tức=

10.000*40%/
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3

đúng
25.600*

là:
100%

15.63%.
=

15,63%

Câu 20:



[Góp ý]
Việc trả cổ tức cho cổ đông của công ty cổ phần cuối cùng được quyết định bởi:
Chọn một câu trả lời
A) Ban giám đốc của công ty. Sai



B) Đại hội đồng cổ đông.



C) Hội đồng quản trị. Sai




D) Ban kiểm soát của công ty. Sai

Đúng

Sai.
Đáp
án
đúng
là:
Đại
hội
đồng
cổ
đông.
Vì:
Việc công ty năm nay có quy định trả cổ tức hay không và tỷ lệ trả là bao nhiêu phải do đại hội đồng CĐ thông qua
Hội
đồng
công
ty
quyết
định.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1

Câu 21:




[Góp ý]
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp giảm được định mức tiêu hao vật tư
sản xuất 1 sản phẩm sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời
A) Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp giảm đi. Đúng



B) Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp tăng lên. Sai



C) Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp bằng 0. Sai



D) Không ảnh hưởng gì đến sản lượng hòa vốn kinh tế. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp giảm đi.


×