Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

phụ gia bảo vệ bề mặt kim loại, dầu nhờn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.47 KB, 20 trang )

Công nghệ chế biến dầu nhờn

Bài thuyết trình nhóm 8
Đề tài: Phụ gia bảo vệ bề mặt kim loại

Gv: ThS. Nguyễn Văn Toàn


Tổng quan phụ gia


Cải thiện chỉ số độ nhớt



Giảm nhiệt độ đông đặc

 Ức chế oxy hóa
 Chống tạo bọt
 Thụ động hóa kim loại

Phụ gia bảo vệ bề mặt
kim loại

 Ức chế ăn mòn
 Ức chế gỉ
 Phân tán, tẩy rửa
 Tribiology

Phụ gia biến
tính



Phụ gia bảo vệ
dầu


Khái quát chung

Khái niệm

Vai trò

Là các hợp chất hữu cơ,

• Ngăn chặn các quá trình

cơ kim, vô cơ thêm vào

vật lý, hóa học xảy ra làm

chất bôi trơn nhằm thu

giảm chất lượng dầu bôi trơn

được sản phẩm bôi trơn
có phẩm chất tốt

• Tăng tính năng mong muốn
cho dầu nhờn



A
Ức chế ăn mòn
Phụ gia bảo vệ bề mặt kim
loại
B
Ức chế gỉ

C
Phân tán và tẩy rửa

D
Tribiology


Phụ gia bảo vệ bề mặt kim loại

Tại sao phải sử dụng phụ gia đó?

Cơ chế tác động của phụ gia

Một số phụ gia điển hình


Phụ gia ức chế ăn mòn
Tại sao sử dụng??????
Do sự có mặt của các tác nhân ăn mòn

Cơ chế hoạt động
Tạo màng bảo vệ dính chặt bề mặt kim loại


phụ gia điển hình

Limonen sunfua
Benzothiazol

Pinen photphosunfua


Phụ gia ức chế ăn mòn


Phụ gia ức chế gỉ
Tại sao sử dụng????
Sự có mặt của độ ẩm gây ra gỉ ăn mòn bề mặt

Cơ chế
Tạo màng hữu cơ ngăn cản sự tiếp xúc giữa bề mặt và ẩm

Điển hình
Amin photphat
Sunfonat
Axit ankyl suxinic


Phụ gia ức chế gỉ


Phụ gia phân tán

Tại sao sử dụng?


Quá trình tạo cặn và
lắng đọng của cặn bẩn

Cơ chế



yếu lực liên kết giữa các
tiểu phân cặn bẩn

Phụ gia điển hình

• ankenyl polyamin suxinimit

• poly amin


Phụ gia phân tán
Các phụ gia ankenyl polyamin suxinimit được điều chế như sau:


Phụ gia phân tán


Phụ gia phân tán


Phụ gia tẩy rửa


Tại sao sử
dụng??

sự lắng đọng, bám lên bề mặt kim loại của cặn
bẩn

Hấp phụ cặn bẩn, lôi kéo chúng ra khỏi bề mặt
Cơ chế

Phụ gia điển hình

kim loại





sunfonat
phenolat
Salicylate


Salicylate

• Tổng hợp:

–Alkyl hóa phénol bởi 1 oléfine thẳng C9÷C16
–Trung hòa bằng NaOH hoặc KOH
–Carboxyl hóa dưới áp suất CO2
–Trao đổi cation: phản ứng với CaCl2 hoặc MgCl2


–Qua kiềm hóa bằng phản ứng với Ca(OH) 2 hoặc Mg(OH)2 và CO2
⇒CaCO3 và MgCO3 sẽ phân tán trong dung dịch salicylate


Salicylate
Cơ chế hoạt động:
–Liên kết O-Ca-O bị cắt theo các cách khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ:




Cắt homolithique: tác dụng chống oxy hóa
Cắt thông thường: tác dụng xà phòng

–Mạch polycarbonate rất kiềm, trung hòa các axit có mặt trong dầu


Phụ gia biến tính ma sát

Tại sao

Quá trình ăn mòn bề mặt do sự màng dầu bị phá hủy

sử dụng

Giảm hệ số ma sát đạt sự trượt phẳng


Tăng hệ số ma sát đạt được sự dừng trượt


chế

Phụ gia
Điển hình

Oleyamide
GEO


Phụ gia cực áp
Động cơ hoạt động dưới áp suất cực lớn

Tại sao
sử dụng

Tạo ra hợp chất mới có ứng suất cắt thấp hơn kim loại
Cơ chế

Phụ gia
điển hình

gốc

Hydrosunfua
Sunfua olefin
Este chứa lưu huỳnh


Phụ gia chống mài mòn


• sự tiếp xúc giữa bề mặt rắn
Tại sao sử dụng

• điều kiện tải trọng, tốc độ và nhiệt độ cao

• dùng hợp chất tạo màng
Cơ chế

• tách các hạt cứng, rắn ra khỏi dầu
• sử dụng chất tẩy rửa dạng kiềm

• hydrosunfua
Phụ gia điển hình

• sunfua olefin
• este chứa lưu huỳnh


Ending Style

Thank You !



×