Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BAI TAP HTTTKT CDLT 60 TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.46 KB, 29 trang )

Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Chương 2
CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TÀI LIỆU
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
A – Bài tập bắt buộc
1. Hoàn thành lưu đồ mô tả quá trình bán hàng – thu tiền
tại công ty ABC:
BỘ PHẬN KẾ TOÁN

BỘ PHẬN LẬP HÓA ĐƠN
(1)

(2)

(3)
(7)

Lệnh BH

PXK

PGH

Ghi sổ
chi tiết
Sổ chi tiết
KH

(4)
3
2



Lệnh BH

Hóa 1
đơn

PXK
PGH

Lệnh BH
PXK

(5)

PGH
(8)

Ghi
NKBH
A

3

(6)
(9)

Hóa 1
đơn
N


2. Tại công ty X, quá trình bán hàng được mô tả như sau:
- Sau khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho chuyển sang, bộ
phận gửi hàng lập “phiếu gửi hàng” 3 liên: Liên 1 gửi cho khách
hàng cùng hàng hóa; Liên 2 gửi cho bộ phận lập hoá đơn; Liên 3
gửi cho kế toán.
1


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
- Sau khi nhận được phiếu gửi hàng, bộ phận lập hoá đơn căn
cứ vào các thông tin này lập “Hoá đơn bán hàng” 2 liên và lưu
phiếu gửi hàng theo số thứ tự tại bộ phận lập hoá đơn. Liên 1 hoá
đơn bán hàng gửi cho khách hàng, liên 2 gửi cho kế toán.
- Định kỳ, kế toán đối chiếu “Phiếu gửi hàng” và “Hóa đơn
bán hàng”, ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng và lưu các chứng từ
trên theo tên khách hàng.
Yêu cầu :
a/ Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu dạng tổng quát, dạng vật lý và dạng luận
lý cấp 1 mô tả quá trình trên.
b/ Lưu đồ mô tả quá trình bán hàng trên
c/ Xác định nội dung cần thu thập cho hệ thống thông tin kế toán
đối với nghiệp vụ bán chịu hàng hóa diễn ra tại doanh nghiệp.
d/ Nhận xét các rủi ro có thể xảy ra xuất phát từ trình tự lập, luân
chuyển và xử lý chứng từ ở trên.
3. Vẽ lưu đồ thể hiện quy trình ghi nhận nợ phải trả trên máy
tính như sau:
- Sau khi nhận hóa đơn liên 2 từ nhà cung cấp, bộ phận kế
toán phải trả tiến hành kiểm tra, đối chiếu bộ chứng từ liên quan
từ phòng mua hàng chuyển sang đồng thời nhập các thông tin cần
thiết của hóa đơn vào máy tính trên phiếu chứng từ “Hóa đơn”

của phần mềm. Trong quá trình nhập liệu, cần truy xuất dữ liệu về
2


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
số đơn đặt hàng, tình hình nhập kho cũng như các dữ liệu về nhà
cung cấp.
- Sau khi nhập liệu đầy đủ nội dung cần thiết, nhân viên này
cập nhật công nợ nhà cung cấp và in phiếu yêu cầu thanh toán
chuyển cho kế toán tiền cùng toàn bộ chứng từ thanh toán.
B – Bài tập tham khảo
1. Công ty Anh Hoa sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt
hàng của KH như sau:
- Sau khi khách hàng gọi điện thoại đặt hàng, lệnh bán hàng
(3 liên) được lập bởi bộ phận bán hàng và chuyển sang phòng kế
toán.
- Tại phòng kế toán, hóa đơn (3 liên) và phiếu xuất kho (3
liên) được lập thủ công trên cơ sở lệnh bán hàng.
+ Liên 1 của lệnh bán hàng, hóa đơn và phiếu xuất kho được
chuyển sang bộ phận bán hàng. Bộ phận bán hàng lưu các chứng
từ này theo số thứ tự của lệnh bán hàng.
+ Liên 2 của lệnh bán hàng được đính kèm với hai liên của
phiếu xuất kho và sau đó được chuyển đến bộ phận giao hàng.
+ Liên 2 của hóa đơn được giao cho khách hàng.
+ Các chứng từ còn lại được đính kèm với nhau và lưu tại
phòng kế toán theo theo ngày của hóa đơn

3



Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Yêu cầu:
a/ Vẽ lưu đồ chứng từ
b/ Vẽ sơ đồ dữ liệu
c/ Nhận xét các rủi ro có thể xảy ra xuất phát từ trình tự lập,
luân chuyển và xử lý chứng từ ở trên.
2. Vẽ lưu đồ tóm lược các thủ tục xử lý sau trong nghiệp vụ
bán chịu
- Bộ phận gửi hàng lập 3 liên giấy gửi hàng để làm thủ tục
gửi hàng. Liên 1 gửi cho khách hàng kèm cùng hàng hoá; Liên 2
gửi bộ phận lập hoá đơn; Liên 3 gửi kế toán hàng tồn kho.
- Sau khi nhận được giấy gửi hàng, bộ phận lập hóa đơn lập
3 liên hoá đơn bán hàng, liên 1 lưu theo số thứ tự, liên 2 gửi
khách hàng, liên 3 gửi bộ phận kế toán thanh toán kèm theo giấy
gửi hàng,
- Sau khi nhận các chứng từ trên, kế toán thanh toán ghi sổ
chi tiết thanh toán. Định kỳ, đối chiếu các chứng từ trên và lưu
theo tên khách hàng.
3. Anh A mô tả các xử lý trong chu trình chi phí ở công ty S
như sau:
Trước khi một hoá đơn đươc thanh toán, hoá đơn đó sẽ được đối
chiếu với đơn đặt hàng và báo cáo nhận hàng. báo cáo này do bộ
phận nhận hàng lập. Do 3 chứng từ trên không đồng thời chuyển
4


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
đến bộ phận kế toán nên mỗi chứng từ sẽ được lưu trong 1 hồ sơ
riêng. Đơn đặt hàng được lưu trong hồ sơ "ĐĐH" (do bộ phận
mua hàng chuyển qua). Báo cáo nhận hàng được lưu trong hồ sơ

"BC nhận hàng". Hoá đơn mua hàng nhận từ người bán được kế
toán chi tiết ghi nhận số tiền phải trả vào sổ chi tiết. Sau đó hoá
đơn được lưu vào hồ sơ "Hóa đơn".
Công ty S muốn các khoản nợ người bán phải được trả trong vòng
30 ngày để được hưởng khoản chiết khấu thanh toán. Khi những
hoá đơn đến hạn trả, kế toán chi tiết sẽ xem lại hoá đơn, đối chiếu
với đơn đặt hàng và báo cáo nhận hàng. sau khi dối chiếu các
chứng từ trên được chuyển cho anh A.
Anh A xem xét các chứng từ để đảm bảo là đầy đủ, hợp lệ… rồi
lập 2 liên séc thanh toán. Các tờ séc và 3 chứng từ kia được
chuyển cho chị B để duyệt và ký. Anh A ghi nhận số tiền séc vào
nhật ký chi tiền.
Chị B thẩm tra các chứng từ để đảm bảo khoản nợ thanh toán là
hợp lệ rồi ký vào séc. Sau đó chị B chuyển séc (liên1) cho người
bán và trả lại các chứng từ và séc (liên 2) cho kế toán chi tiết. Kế
toán chi tiết sắp xếp các chứng từ vào hồ sơ" Hoá đơn đã thanh
toán".
Cuối kỳ, kế toán chi tiết dùng các thông tin từ sổ chi tiết người
bán để lập bảng tổng hợp chi tiết. Báo cáo tổng hợp này được

5


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
chuyển cho chị B để xem lại. Sau khi xem xong, chị B sẽ lưu báo
cáo .
Yêu cầu:
Căn cứ vào các thông tin mô tả trên, anh (chị) hãy:
a/ Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1.
b/ Vẽ lưu đồ chứng từ.

c/ Nhận xét các rủi ro có thể xảy ra xuất phát từ trình tự lập, luân
chuyển và xử lý chứng từ ở trên.

6


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
4. Một phần lưu đồ chứng từ chưa được hoàn tất mô tả quá trình xử lý nghiệp vụ bán chịu như hình dưới đây:

7


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Đơn đặt hàng của khách hàng được nhận và lệnh bán hàng được lập làm 6 liên và được
phân phối như sau:
Liên 1: (Bill copy) gởi đến bộ phận lập hóa đơn
Liên 2: (Shipping copy) gởi đến bộ phận giao hàng
Liên 3: (Credit copy) gởi đến bộ phận tín dụng
Liên 4: (Stock request copy) gởi đến bộ phận tín dụng
Liên 5: (Customer copy) gởi đến bộ phận khách hàng
Liên 6: (Sales order copy) lưu tại bộ phận bán hàng
5. Các thủ tục trong một hệ thống thủ công của một công ty sản xuất được mô tả
như sau:
Một phiếu yêu cầu dịch vụ (Service Request) được bộ phận sản xuất lập làm hai liên.
Liên thứ 2 được chuyển đến bộ phận sửa chữa và bảo trì, liên thứ 1 lưu tại bộ phận sản
xuất.
Tại bộ phận sửa chữa và bảo trì, liên thứ 2 của phiếu yêu cầu dịch vụ được sử dụng để lập
bằng tay phiếu yêu cầu công việc (Work Order) gồm 4 liên. Liên thứ 4 của phiếu yêu cầu
công việc được chuyển sang cho bộ phận sản xuất để sau này làm cơ sở đối chiếu. Liên
thứ 3 được lưu tại bộ phận sửa chữa và bảo trì. Nhân viên bộ phận này ghi chép thủ công

số lượng nguyên vật liệu và dụng cụ xuất dùng cũng như thời gian lao động cần thiết lên
liên thứ 2 và thứ 1 của phiếu yêu cầu công việc. Khi phiếu yêu cầu công việc được hoàn
tất, liên thứ 1 được lưu tại bộ phận sửa chữa và bảo trì, liên thứ 2 được gởi đến bộ phận
kế toán.
Nhân viên phòng kế toán hoàn tất việc ghi nhận chi phí chi tiết trong liên thứ 2 của phiếu
yêu cầu công việc và sau đó lập một báo cáo tổng hợp các yêu cầu dịch vụ (Work Oder
Summary) gồm 3 liên. Liên thứ 1 được chuyển sang bộ phận sản xuất, liên thứ 2 được
chuyển đến bộ phận sửa chữa và bảo trì. Liên thứ 3 được lưu tại bộ phận kế toán.

8


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Yêu cầu:
a/ Vẽ lưu đồ chứng từ mô tả quá trình trên
b/ Nhận xét các rủi ro có thể xảy ra

9


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Chương 3:
TỔ CHỨC DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN THEO MÔ HÌNH REAL
A – Bài tập bắt buộc
1. Cho tình hình liên quan đến hàng hóa tại một đơn vị như sau:
Hàng hóa được quản lý theo từng loại bao gồm: hàng điện tử, hàng trang trí nội thất và
hàng thiết bị giáo dục, …Mỗi loại được phân thành các nhóm nhỏ (khoảng 20 nhóm/ loại
hàng). Ví dụ: Hàng điện tử: ti vi, tủ lạnh, lò vi song, máy giặt, … Mỗi nhóm hàng gồm
nhiều hàng hóa cụ thể (khoảng 100 hàng hóa).

Hàng hóa được bảo quản trong 3 kho, một hàng hóa được bảo quản ở nhiều kho, một kho
có thể có nhiều loại hàng hóa.
Yêu cầu:
Dựa trên nguyên tắc tổ chức dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu, hãy xác định:
a/ Các bảng dữ liệu liên quan để lưu trữ các đối tượng quản lý chi tiết và mối quan hệ
giữa chúng
b/ Xây dựng mã số cho các đối tượng liên quan này
2. Công ty ABC sản xuất và phân phối sợi, vải. Văn phòng công ty và nhà máy
sản xuất đóng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Sợi được dùng để bán cho các xí nghiệp dệt khác và sử dụng nội bộ để dệt vải. Vải được
dùng để bán. Công ty sản xuất khoảng 100 kiểu sản phẩm sợi gồm 3 loại: loại 1, loại 2,
loại 3 và mỗi loại có 3-7 màu sắc khác nhau. Có khoảng 200 kiểu vải với 3 loại chủ yếu:
vải Coton, vải line, vải sợi tổng hợp, mỗi loại có khoảng 10 hoa văn và màu sắc khác
nhau.
KH chủ yếu của công ty là một số xí nghiệp dệt may (7 xí nghiệp dệt), các đại lý (20 đại
lý), cửa hàng bán lẻ (10 cửa hàng) và 6 cửa hàng giới thiệu sản phẩm công ty.Thị trường

10


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
tiêu thụ sản phẩm được chia thành 6 khu vực: Hà Nội, các tỉnh phía bắc, các tỉnh miền
trung, các tỉnh miền Đông, các tỉnh miền tây và thành phố Hồ Chí Minh.
Hệ thống kế toán hiện hành của công ty được tổ chức ghi chép việc tiêu thụ theo loại sản
phẩm. Tuy nhiên, để phân tích chi tiết hơn về kết quả kinh doanh thì hệ thống kế toán
không thể cung cấp đủ thông tin chi tiết hơn.
Để tăng cường việc lập kế hoạch và ra các quyết định về sản xuất và kinh doanh, hệ
thống kế toán được đề nghị thiết kế một hệ thống mã ghi nhận hoạt động bán hàng nhằm
phản ánh tất cả các đặc tính hoạt động kinh doanh như trên để giúp việc thu thập thông
tin cho việc phân tích, đề ra các quyết định rõ ràng hơn.

Yêu cầu:
a. Xác định các đối tượng quản lý chi tiết cho ghi nhận doanh thu bán hàng
b. Xác định và mô tả các yếu tố cần xem xét trước khi thiết kế và thực hiện một hệ
thống mã ghi nhận các đối tượng chi tiết của doanh thu cho công ty ABC
c. Xây dựng hệ thống mã ghi nhận các đối tượng liên quan này và giải thích ý nghĩa,
mục đích của mỗi ký tự trong hệ thống mã này
3. Hãy nhận dạng các hoạt động nhập liệu, khai báo, cập nhật sau:
a. Nhân viên kế toán nhập hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng truyền thống. Số dư
nợ của khách hàng tăng lên.
b. Nhập hóa đơn mua hàng và ghi nhận thanh toán tiền. Kế toán kiểm tra sổ chi tiết
hàng tồn kho và tài khoản tiền nhưng vẫn chưa có nghiệp vụ này.
c. Nhập hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng mới.
d. Doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin về các hàng hóa và các dịch vụ doanh
nghiệp bắt đầu kinh doanh trong tháng này.
e. Kế toán tổng hợp kiểm tra các bút toán nhập liệu từ các phần hành chi tiết sau đó
tiến hành ra lệnh ghi nhận vào sổ cái các tài khoản liên quan để lập báo cáo tài
chính

11


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
f. Công ty tiến hành nhập các thông tin về tài khoản, khách hàng, nhà cung cấp, hàng
tồn kho và các số dư liên quan vào phần mềm SSP.
B – Bài tập tham khảo
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty A như sau:
Công ty A kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn tài chính, kế toán. Khi có yêu cầu, khách
hàng đến công ty A, gặp các nhân viên tư vấn và điền thông tin về các dịch vụ yêu cầu
vào trong form yêu cầu với 1 khoản tiền trả trước theo thỏa thuận giữa nhân viên và
khách hàng. Các dịch vụ của công ty được xây dựng sẵn mức phí theo quy mô khách

hàng nhỏ, vừa hay lớn cũng như là khách hàng mới hay đã giao dịch 1 lần. Một khách
hàng có thể đăng kí cung cấp nhiều dịch vụ khách nhau như kiểm toán, tư vấn kế toán, tư
vấn thuế, tư vấn luật, cung cấp dịch vụ phần mềm. Tuy nhiên quy định của công ty là mỗi
dịch vụ tư vấn chỉ do 1 nhân viên tư vấn phụ trách. Do đó, mỗi phiếu yêu cầu chỉ được
yêu cầu 1 dịch vụ và do 1 nhân viên phụ trách. Sau khi hoàn thành dịch vụ, công ty sẽ
phát hành hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn có thể phát hành chung cho nhiều loại dịch
vụ. Khách hàng thanh toán 1 lần sau cho công ty sau khi đã trừ số tiền đặt cọc
Yêu cầu:
a. Xác định các dữ liệu cần thu thập cho quá trình cung cấp dịch vụ trên
b. Xác định các chứng từ cần sử dụng cho quá trình trên
c. Hãy xác định 1 số các tập tin nghiệp vụ cần thiết cho hệ thống trên
d. Hãy xác định 1 số các tập tin chính cần thiết cho hệ thống trên
2. Một doanh nghiệp thương mại có các đặc điểm sau:
Khi khách hàng cần mua hàng sẽ gửi đơn đặt hàng cho doanh nghiệp. Căn cứ đơn đặt
hàng doanh nghiệp sẽ lập lệnh bán hàng. Mỗi đơn đặt hàng sẽ được lập 1 lệnh bán hàng
và ngược lại. Sau đó căn cứ vào lệnh bán hàng để lập phiếu giao hàng, phiếu xuất kho và
hoá đơn. Mỗi lệnh bán hàng sẽ có 1 phiếu giao hàng, 1 phiếu xuất kho, 1 hoá đơn và

12


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
ngược lại. Trên mỗi chứng từ có nhiều mặt hàng được bán. Khách hàng có thể đặt mua
hàng nhiều lần trên các đơn đặt hàng khác nhau.
Hàng hoá có thể được xuất từ nhiều kho, nhưng mỗi phiếu xuất kho chỉ dùng để xuất
hàng tại 1 kho hàng nhất định.
Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng séc. Mỗi lần có thể thanh toán cho nhiều hoá đơn,
và 1 hoá đơn có thể được thanh toán nhiều lần.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định các mối liên kết dữ liệu, vẽ sơ đồ quan hệ và nêu các dữ liệu cần

nhập khi nhập liệu nghiệp vụ bán hàng cho doanh nghiệp trên
b. Hãy xác định các dữ liệu cần thu thập trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng
phần mềm được nhập liệu từ đơn đặt hàng của khách hàng, nhập liệu và in Lệnh
bán hàng. Sau đó căn cứ vào dữ liệu của lệnh bán hàng để in các chứng từ khác
và cập nhật sổ kế toán có liên quan.
c. Hãy xác định các dữ liệu cần thu thập trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng
phần mềm được nhập liệu từ hoá đơn bán hàng, tự động cập nhật nghiệp vụ xuất
kho, sau đó cập nhật sổ kế toán có liên quan.

13


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Chương 4:
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
A – Bài tập bắt buộc
1. Môi trường kiểm soát
Hãy cho biết các trường hợp sau thuộc yếu tố nào của môi trường kiểm soát?
 Chính sách phát triển & huấn luyện đội ngũ nhân viên?
 Giám đốc cho rằng lợi nhuận là trên hết?
 Kế toán trưởng trực thuộc phòng nhân sự?
 Nhân viên làm việc không hết sức mình vì chế độ khen thưởng bình quân?
2. Đánh giá rủi ro
Hệ thống thông tin có mức độ tin cậy 90%.
Thiệt hại ước tính (liên quan đến rủi ro) là 30.000.000.
Có 2 thủ tục để đối phó với rủi ro.
- Thủ tục A với chi phí 1.000.000 sẽ làm giảm rủi ro xuống còn 6%.
- Thủ tục B với chi phí 1.400.000 sẽ làm giảm rủi ro xuống còn 4%.
- Nếu thực hiện cả 2 thủ tục chi phí sẽ là 2.200.000 và rủi ro chỉ còn 2%.
Qua phân tích chi phí lợi ích, phương án nào được chọn?

a. Chỉ A

c. A và B

b. Chỉ B

d. Không A và không B

3. Hoạt động kiểm soát
Hãy xác định các cặp công việc nào không đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
a. Thủ kho vật tư và trưởng phòng vật tư

14


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
b. Thủ kho và nhân viên lương
c. Trưởng phòng vật tư và nhân viên lương
d. Kế toán phải thu và thủ quỹ
4. Hoạt động kiểm soát
Nhận diện sai phạm và đề xuất thủ tục kiểm soát cho các trường hợp sau:
a. Nhân viên chấm công A ghi nhận thời gian làm việc 40g cho một nhân viên đã nghỉ
làm. Sau đó A tính toán và ký duyệt vào bảng lương phải trả trong tháng.
b. Nhân viên thủ quỹ B tạo ra một hoá đơn giả từ một công ty mang tên anh họ của B.
Sau đó B lập phiếu chi thanh toán cho hoá đơn đó.
c. Một nhân viên của phân xưởng A bước ra khỏi kho hàng của phân xưởng với một
số sản phẩm trong tay, đồng thời ghi chép vào thẻ kho là xuất các sản phẩm qua phân
xưởng lắp ráp.
5. Giả sử DN ABC có 3 nhân viên thực hiện nghiệp vụ liên quan đến chu trình
chi phí.

a. Quản lý tập tin chính NCC (thêm, chỉnh sửa, xóa thông tin NCC)
b. Phê duyệt đơn đặt hàng
c. Ghi nhận hóa đơn NCC vào hệ thống
d. Ghi nhận hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua
e. Chọn các hóa đơn đến hạn thanh toán
f. Lập chứng từ thanh toán và ghi nhận việc thanh toán
g. Ký duyệt các tờ séc
h. Gởi các tờ séc đến NCC
i. In báo cáo theo dõi nợ phải trả

15


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Yêu cầu :
Phân chia trách nhiệm hợp lý các chức năng thực hiện trên.
B – Bài tập tham khảo
1. Hãy cho biết các trường hợp sau thuộc yếu tố nào của môi trường kiểm soát ?
a. Mọi hành vi gian lận đều bị xử lý kỷ luật nghiêm khắc
b. Sáng tạo có phải là một trong những giá trị được tôn vinh trong công ty hay
không?
c. Định kỳ công ty có họp hội đồng quản trị không?
d. Giám đốc công ty cho rằng lợi nhuận là trên hết.
e. Phòng nhân sự tập hợp các bảng mô tả công việc của nhân viên từ các phòng ban.
f. Nhân viên kế toán thiếu kỹ năng sử dụng phần mềm và ngoại ngữ.
g. Công ty có sơ đồ tổ chức hay không?
2. Công ty A kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ quảng cáo, do đó
hàng tháng, nhu cầu sử dụng các loại văn phòng phẩm cho công việc của công ty
rất nhiều.Chi phí cho các loại văn phòng phẩm này trung bình 15tr/tháng. Hàng
tháng, các loại văn phòng phẩm được mua về và cất tại gầm cầu thang của công ty.

Ở đó, ai có nhu cầu sử dụng thì có thể dễ dàng lấy và sử dụng.
Trong 2 tháng liên tiếp, phụ trách phòng kế toán của công ty theo dõi tình hình sử
dụng văn phòng phẩm tại công ty. Anh ta nhận thấy rằng, tỉ lệ thất thoát trong văn
phòng phẩm sử dụng trị giá khoảng 3tr/tháng. Do đó, cần phải có những thủ tục
kiểm soát để hạn chế thất thoát trên

Yêu cầu:
Hãy đánh giá các rủi ro và đưa ra biện pháp kiểm soát văn phòng phẩm thích hợp.

16


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
3. Công ty Hoàng Thanh là một công ty sản xuất có quy mô nhỏ ở Tp.HCM. Công ty
có một nhà máy và 50 công nhân sản xuất. Các công nhân được trả lương theo tuần. Một
tuần một lần, các quản đốc ở các phân xưởng trong nhà máy gởi cho nhân viên tính lương
các chứng từ sau:
- Bảng chấm công đã được quản đốc phân xưởng ký
- Danh sách công nhân được tuyển dụng và sa thải bởi quản đốc phân xưởng.
Nhân viên tính lương đối chiếu bảng chấm công với các thẻ thời gian sau đó ký séc thanh
toán lương. Các tờ séc được cho vào phong bì và gởi cho quản đốc phân xưởng. Quản
đốc sau đó gởi đến từng công nhân.

Yêu cầu:
a. Chỉ ra những yếu kém trong kiểm soát nội bộ đối với hệ thống tiền lương ở công ty
Hoàng Thanh.
Cần phải khắc phục những yếu kém này như thế nào?

17



Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Chương 5:
KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
A – Bài tập bắt buộc
1. Kiểm soát chung
Các thủ tục kiểm soát chung nào cần thiết để ngăn ngừa các tình huống sau đây:
a. Một nhân viên kỹ thuật bộ phận công nghệ thông tin truy cập vào trong dữ liệu của
chương trình và thay đổi tiền lương phải trả cho mình từ 3tr lên 3.5tr
b. Một công ty mất toàn bộ dữ liệu cần thiết sử dụng cho chương trình kế toán sau khi
thay đổi máy tính mới.
c. Trong một buổi tiệc diễn ra tại phòng máy, một chai nước bị đổ và nước đã chảy
ướt đĩa mềm lưu dữ liệu.
2. Kiểm soát ứng dụng
Các thủ tục kiểm soát ứng dụng nào cần thiết để ngăn ngừa các tình huống sau:
a. Ô nhập “Số ngày làm việc” trong chương trình tính lương cho nhân viên ghi nhận
số ngày làm việc thực tế của nhân viên trong tháng. Trong danh sách trả lương có 1 nhân
viên làm việc 45 ngày.
b. Trong danh sách các phiếu chi tiền, có 2 nghiệp vụ có số phiếu chi trùng nhau
c. Trong báo cáo liệt kê hoá đơn GTGT mua vào bán ra được in ra từ 1 chương trình
kế toán có những dòng hoá đơn không có mã số thuế.
d . Trong bảng kê bán hàng, có ngày của hóa đơn bán hàng phát sinh trước ngày đặt
hàng của khách hàng .

18


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
3. Kiểm soát dữ liệu đầu vào
Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuốc chữa bệnh. Hiện tại hệ

thống kế toán đang thực hiện thủ công và công ty đang có nhu cầu tin học hóa công tác
kế toán với một phần mềm kế toán.
Hãy xác định các thủ tục kiểm soát dữ liệu đầu vào cần thiết cho nghiệp vụ nhập khẩu
thuốc chửa bệnh.
B – Bài tập tham khảo
1. Những thủ tuc kiểm soát nào có thể ngăn ngừa, phát hiện các tình huống sau:
a. Lập trình viên của công ty đã tiếp cận được tập tin dữ liệu về lương của doanh nghiệp,
sửa chữa dữ liệu lương này để sửa số lương anh ta được hưởng cao hơn thực tế.
b. Trong quá trình nhập liệu tiền thanh toán của khách hàng, số tiền 20.789.897 đồng đã
bị nhập nhầm số 0 thành chữ “O”. Kết quả nghiệp vụ không được xử lý chính xác,
báo cáo công nợ khách hàng bị sai
c. Khi nhập đơn đặt hàng của khách hàng, nhân viên nhập liệu đã ghi sai mã số hàng hoá
nên đặt hàng 50 máy tính của khách hàng bị thay thế bằng 50 màn hình; Ngoài ra anh
ta cũng bỏ sót không nhập địa chỉ giao hàng.
d. Nhân viên kế toán phải trả đã nhập máy một hoá đơn khống mua hàng của công ty
anh trai của cô ta, sau đó nhân viên này tiến hành các thủ tục về giấy tờ để thanh toán
cho hoá đơn này.
e. Trong phần hành chi tiền, có 2 nghiệp vụ chi tiền thanh toán hết cho cùng 1 hóa đơn
vào 2 ngày 13 và 26 trong tháng
f.. Trong quá trình nhập liệu khoản thanh toán 104,000,000 từ khách hàng, kế toán nhập
số 0 thành chữ “O”. Do đó, chương trình đã không xử lý được nghiệp vụ, số dư của
khách hàng cũng không thay đổi
g. Khi xem báo cáo tồn kho của một mặt hàng, có những thời điểm lượng hàng tồn kho
của mặt hàng này bị âm do đó đã dẫn đến việc tính toán giá xuất hàng tồn kho bị sai.
19


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
2. Công ty bạn có mua một số máy tính cá nhân. Một cái được đặt tại bộ phận kho
hàng, bộ phận này có nhiệm vụ nhập, xuất hàng và ghi chép các sổ sách về hàng tồn kho.

Là một kiểm toán nội bộ, trong một lần kiểm toán, bạn phát hiện thấy một nhân viên đảm
nhận các chức năng sau: nhận các phiếu yêu cầu mua hàng, kiểm tra tính đầy đủ và hiệu
lực của chúng, xuất kho hàng, ghi chép vào sổ sách hàng tồn kho, vận hành máy tính,
điều chỉnh số dư hàng tồn kho trên máy tính.
Khi bạn hỏi trưởng bộ phận kho hàng về các kiểm soát áp dụng cho hệ thống máy tính,
ông ta trả lời là: "Máy tính cá nhân này được dành riêng cho bộ phận. Vì thế, các thủ tục
kiểm soát áp dụng cho các hệ thống máy tính lớn hơn không đòi hỏi phải áp dụng ở đây"

Yêu cầu:
Nhận xét câu nói của trưởng bộ phận kho hàng, trình bày vắn tắt ít nhất 5 loại kiểm soát
ứng dụng có thể được áp dụng trong trường hợp này.

20


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Chương 6:
CHU TRÌNH DOANH THU
A – Bài tập bắt buộc
1. Hãy chọn và nối tương ứng giữa mỗi thủ tục kiểm soát với mỗi lý do thích
hợp:

Thủ tục kiểm soát

Lý do của thủ tục kiểm soát

1. Phân chia trách nhiệm giữa chức a. Bảo vệ an toàn cho SEC
năng kế toán phải thu và chức năng b. Ngăn ngừa việc thanh toán cho
nhận tiền
những hàng hoá và dịch vụ thực sự

2. Người gửi SEC phải độc lập với
người viết SEC
3. Bộ phận kế toán đôí chiếu hoá đơn
với phiếu nhập kho trước khi lập
phiếu thanh toán tiền
4. Bộ phận kế toán đối chiếu hóa đơn

không nhận được
c. Ngăn cản việc lấy cắp các khoản thu
tiền bằng cách ghi chép việc thanh
toán giả mạo
d. Ngăn ngừa sử dụng SEC đã ký đúng
nhưng dùng vào mục đích gian lận

mua hàng với một liên của đơn đặt e. Ngăn ngừa thanh toán việc mua
hàng
hàng không được uỷ quyền đúng
5. Các cuốn SEC chưa sử dụng phải
được cất giữ an toàn
6. Chỉ mua hàng của những nhà cung
cấp đã được chấp thuận.
7. Việc mua hàng phải được thực hiện

đắn.
f. Hạn chế sự thông đồng trong nghiệp
vụ mua hàng
g. Ngăn cản việc mua hàng bởi những
người không được uỷ quyền.

bởi bộ phận mua hàng


21


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
2. Chu trình doanh thu tại một doanh nghiệp dịch vụ diễn ra như sau:
Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, nhân viên phục vụ ghi yêu cầu đó vào phiếu
yêu cầu được đánh số trước gồm 2 liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Nhân viên phục vụ
chuyển phiếu yêu cầu này vào quầy thu ngân. Nhân viên thu ngân kí xác nhận và giữ lại
liên trắng, liên vàng được chuyển xuống quầy pha chế. Sau khi pha chế xong, nhân viên
pha chế ký xác nhận đã hoàn thành vào liên vàng và chuyển thức uống cho nhân viên
phục vụ đưa đến khách hàng. Khách hàng yêu cầu thanh toán tiền, nhân viên thu ngân lập
phiếu tính tiền gồm 2 liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Thu ngân giao liên trắng cho nhân
viên phục vụ chuyển cho khách hàng. Nhân viên phục vụ nhận tiền từ khách hàng và xin
lại liên trắng, chuyển tiền và liên trắng cho thu ngân. Thu ngân nhận tiền và liên trắng,
đóng dấu xác nhận đã thu tiền vào cả 2 liên của phiếu tính tiền, sau đó chuyển liên trắng
phiếu tính tiền và phiếu trắng của phiếu yêu cầu cho kế toán, chỉ giữ lại liên vàng của
phiếu tính tiền. Kế toán kí nhận và nhập số liệu trên phiếu tính tiền vào máy.
Cuối ngày, nhân viên pha chế chuyển tất cả các phiếu vàng của phiếu yêu cầu cho kế
toán. Kế toán đối chiếu 2 liên của phiếu yêu cầu, tổng kết doanh thu và chuyển toàn bộ
chứng từ cho chủ quán.
Nhân viên thu ngân chuyển liên vàng của phiếu tính tiền và toàn bộ tiền cho chủ quán.
Chủ quán nhận tiền và lưu các chứng từ theo ngày.
Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ cho quá trình trên
b. Nêu chức năng hiện có của từng hoạt động trong chu trình trên
c. Nêu mục đích của các chứng từ được lập trong chu trình trên
d. Hãy đưa ra các báo cáo cần thiết để quản lý quá trình bán hàng trên
B – Bài tập tham khảo
1. Công ty cung cấp vật dụng xây dựng ABC chuyên bán các vật liệu xây dựng ở

TP. Hồ Chí Minh.
22


Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Hàng hoá được công ty vận chuyển miễn phí trong phạm vi thành phố. ABC sử dụng hệ
thống sau để ghi chép các khoản bán chịu cho các nhà thầu xây dựng.
Khi các nhà thầu xây dựng gửi đơn đặt hàng đến cho nhân viên bán hàng. Nhân viên này
sẽ lập phiếu giao hàng (3 liên) được đánh số trước cho đơn đặt hàng đó. Hai liên của
phiếu giao hàng được chuyển xuống bộ phận kho, 1 liên được chuyển xuống bộ phận lập
hoá đơn. Nhân viên kho dựa vào phiếu giao hàng để chọn hàng xuất kho. Sau đó hàng
được giao cho nhân viên vận chuyển cùng với 2 liên của phiếu giao hàng. Nhân viên vận
chuyển giao hàng đến cho khách hàng và khách hàng ký nhận vào phiếu giao hàng.
Khách hàng giữ 1 liên và liên kia được nhân viên vận chuyển mang về cho bộ phận lập
hoá đơn.
Hôm sau, nhân viên lập hoá đơn kiểm tra tính đầy đủ của các chứng từ đã đánh số trước
và cộng tổng tiền hàng bằng máy tính điện tử, sau đó nhập liệu từ phiếu giao hàng vào
máy tính. Máy tính sẽ ghi nhận doanh thu, cập nhật số dư phải thu khách hàng. Máy tính
in bảng kê bán hàng, tổng số phiếu giao hàng dùng để nhập liệu và tổng doanh thu bán
hàng. Nhân viên sẽ đối chiếu số tiền tổng cộng giữa máy tính và máy tính điện tử, đồng
thời xác minh số phiếu giao hàng dùng để nhập liệu có bằng với số phiếu giao hàng được
đánh số trước hay không. Máy tính in 3 liên hoá đơn: 1liên được gửi cho khách hàng, 1
liên lưu tại bộ phận lập hoá đơn và liên còn lại gửi cho bộ phận kế toán Phải thu khách
hàng.

Yêu cầu:
a. Xác định các rủi ro và đưa ra các thủ tục kiểm soát cần thiềt cho quy trình trên
b. Thiết kế nhập liệu cho nghiệp vụ bán hàng- in hoá đơn cho khách hàng

23



Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
Chương 7:
CHU TRÌNH CHI PHÍ
A – Bài tập bắt buộc
1. Thủ tục mua văn phòng phẩm tại công ty Trung Thành như sau:
- Khi có nhu cầu về văn phòng phẩm, các bộ phận có nhu cầu gặp trực tiếp hoặc gọi
điện cho nhân viên mua hàng.
- Nhân viên mua hàng lập đơn đặt hàng thành 2 liên. Liên gốc gửi cho người bán, liên
2 lưu tại bộ phận mua hàng.
- Khi người bán giao hàng, nhân viên mua hàng ký nhận và giữ phiếu giao hàng do
bên bán gửi và chuyển trực tiếp văn phòng phẩm xuống cho các bộ phận có nhu cầu.
- Hoá đơn mua hàng được gửi trực tiếp cho phòng kế toán để ghi nhận nợ phải trả và
lưu chứng từ theo tên nhà cung cấp.
Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ mô tả chu trình mua văn phòng phẩm
diễn ra tại doanh nghiệp.
b. Nhận dạng, phân tích các rủi ro có thể xảy ra và đề xuất những thủ tục kiểm soát
cần thiết.
c. Ban giám đốc công ty yêu cầu quản lý văn phòng phẩm mua về theo từng mặt hàng
và từng bộ phận sử dụng. Hãy thiết kế báo cáo đáp ứng yêu cầu trên.
B – Bài tập tham khảo
1. Các thủ tục mua hàng ở một ty B như sau:
- Các phiếu đề nghị mua vật liệu được giám sát bộ phận sản xuất duyệt và chuyển cho bộ
phận mua hàng.

24



Bài tập Hệ thống thông tin kế toán – CDLT
- Nhân viên mua hàng lập các đơn đặt hàng (được đánh số trước). Liên 1 được gửi cho
người bán. Liên 2 gửi cho bộ phận nhận hàng để kiểm tra khi hàng được chuyển đến.
Liên 3 được lưu lại bộ phận mua hàng.
- Khi vật liệu về, chúng sẽ được chuyển trực tiếp đến kho cùng với liên 1 báo cáo nhận
hàng. Liên 2 báo cáo nhận hàng & đơn đặt hàng được bộ phận nhận hàng chuyển cho bộ
phận mua hàng. Liên 3 báo cáo nhận hàng chuyển cho bộ phận kế toán.
- Các hóa đơn người bán được gửi cho bộ phận mua hàng & trực tiếp là nhân viên đã lập
đặt hàng. Người này kiểm tra tính chính xác của hóa đơn (đk chiết khấu, số tiền…). Sau
đó nhân viên mua hàng so sánh hóa đơn với đơn đặt hàng, báo cáo nhận hàng để thẩm tra
số lượng đã đặt hàng & nhận hàng, chấp nhận thanh toán.
- Các hóa đơn được chấp nhận thanh toán được chuyển đến bộ phận kế toán. Tại đây sẽ
phân loại sắp xếp hóa đơn và lập chứng từ thanh toán (voucher) rồi ghi sổ voucher & lưu
theo ngày thanh toán.
Yêu cầu:
Hãy xác định các yếu điểm của chu trình chi phí trên và đề nghị các thủ tục kiểm soát
nhằm khắc phục các yếu điểm đó.
2. ABC là một công ty phân phối và cung cấp thiết bị vệ sinh
Hoạt động của doanh nghiệp đến nay vẫn tốt. Tuy nhiên, hệ thống mua hàng, thanh
toán tiền hiện tại do phát triển từ kinh nghiệm chứ chưa được tổ chức bài bản và do đó
chủ doanh nghiệp quyết định thiết kế lại hệ thống này. Hệ thống hiện nay thực hiện theo
qui trình sau:
- Khi số lượng dự trữ xuống thấp, phụ trách kho hàng điện thoại cho bộ phận mua hàng.
Một đặt hàng được lập tại bộ phận mua hàng. Liên gốc gửi cho người bán, liên còn lại
lưu tại bộ phận mua hàng theo số đặt hàng.
- Hàng về cùng giấy gửi hàng, phụ trách kho kiểm hàng, đánh dấu mặt hàng nhận trên
giấy gửi hàng. sau đó giấy gửi hàng được chuyển cho kế toán phải trả. Sau khi nhận được
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×