BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
-------------------------------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
-------------------------
NGUYỄN THỊ THOA
NGUYỄN THỊ THOA
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC ÁP
DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾN PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC ÁP
DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾN PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Mã ngành: 60340102
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS Phạm Thị Hà
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2014
TP. HCM, tháng 03 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Phạm Thị Hà
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày … tháng … năm….
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
ngày… tháng … năm 2014
Họ và tên
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 11/09/1987
Nơi sinh: Bình Định
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1241820094
I- Tên đề tài:
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Thoa
Chức danh Hội đồng
1
Chủ tịch
2
Phản biện 1
3
Phản biện 2
4
Ủy viên
5
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chỉ tịch Hội đồng đánh giá đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
Các Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Việc Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng
Theo TCVN ISO 9001 : 2008 Tại Công Ty TNHH Tiến Phước Đến Năm 2020.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước nhằm tìm ra những hạn chế còn tồn tại.
Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiên việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/03/2014
được sửa chữa (nếu có)
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ Phạm Thị Hà
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Để hoàn thành đề tài: “Các Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Việc Áp Dụng Hệ
Thống Quản Lý Chất Lượng Theo TCVN ISO 9001 : 2008 Tại Công Ty TNHH
Tiến Phước Đến Năm 2020” tôi đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ của
của nhiều cá nhân và tập thể trong và ngoài trường.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Xin trân trọng cảm ơn cô TS. Phạm Thị Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Và trân trọng gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua.
Học viên thực hiện luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các đồng nghiệp tại Công Ty TNHH
Tiến Phước đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu.
Chân thành cảm ơn người than, bạn bè đã hỗ trợ và động viên tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành bài luận văn này.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
iii
iv
TÓM TẮT
ABSTRACT
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
Thesis analysis and assessment of the state of application quality management
TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước nhằm tìm ra những hạn chế còn
system according to ISO 9001 : 2008 in Tien Phuoc Co., Ltd to find out what
tồn tại. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiên việc áp dụng hệ thống quản lý
restrictions exist . On that basis, offering complete solutions applying quality
chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020.
management system according to ISO 9001 : 2008 in Tien Phuoc Co., Ltd in 2020.
Ngoài mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
In addition to the introduction, conclusion , thesis includes three chapters :
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:
2008: giới thiệu các khái niệm cơ bản, lịch sử ra đời và nội dung của hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008
Chapter 1 : Rationale for quality management system according to ISO 9001 :
2008 introduced the basic concepts , life history and content of the quality
management system according to ISO 9001 : 2008
Chương 2: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước: giới thiệu về Công Ty TNHH Tiến
Phước, thực trạng áp dụng và đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước.
Chapter 2 : Current status of applied quality management system according to
ISO 9001 : 2008 in Tien Phuoc Co., Ltd : an introduction to Tien Phuoc Co., Ltd ,
the status and application of evaluating the application of management systems
quality according to ISO 9001 : 2008 in Tien Phuoc Company Limited .
Chương 3: Cảc giải pháp nhằm hoàn thiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020.
Chapter 3 : Improving solutions to perfect the application of the quality
management system according to ISO 9001 : 2008 in Tien Phuoc Co., Ltd in 2020
.
v
MỤC LỤC
vi
1.1.3 Điều kiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 :
2008. .................................................................................................................... 7
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................... ii
Tóm tắt...............................................................................................................iii
Abstract..............................................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................... v
Danh mục các bảng ............................................................................................ix
Danh mục các hình .............................................................................................x
Danh mục các từ viết tắt .....................................................................................xi
1.2 NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN
ISO 9001 : 2008 .................................................................................................. 8
1.2.1 Phạm vi ...................................................................................................... 8
1.2.2 Tiêu chuẩn trích dẫn ................................................................................. 8
1.2.3 Thuật ngữ và định nghĩa ........................................................................... 8
1.2.4 Hệ thống quản lý chất lượng ..................................................................... 9
1.2.5 Trách nhiệm lãnh đạo ............................................................................... 9
1.2.6 Nguồn lực .................................................................................................. 11
1.2.7 Tạo sản phẩm............................................................................................ 11
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.2.8 Đo lường và phân tích .............................................................................. 12
1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
............................................................................................................................ 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 14
5. KẾT CẦU LUẬN VĂN .................................................................................. 2
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001 : 2008 .......................................................................... 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN
ISO 9001 : 2008 .................................................................................................. 3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 3
1.1.1.1 Chất lượng ................................................................................................ 3
1.1.1.2 Quản lý chất lượng ................................................................................... 3
1.1.1.3 Hệ thống quản lý chất lượng ..................................................................... 5
1.1.2 Lịch sử ra đời của hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 90001 :
2008 ..................................................................................................................... 5
1.1.2.1 Tổ chức ISO ............................................................................................. 5
1.1.2.2 ISO 9000 và lịch sử hình thành ................................................................. 6
vii
LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN
PHƯỚC ............................................................................................................. 15
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC ................................ 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 15
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty ........................................ 16
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của Công ty ........................................................................ 16
2.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................................ 17
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2012… 19
2.2 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC........ 19
2.2.1 Nội dung hệ thống quản lý chất lượng..................................................... 19
2.2.2 Công tác duy trì và cải tiến hệ thống ....................................................... 24
viii
2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG
LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY
PHƯỚC ............................................................................................................. 28
TNHH TIẾN PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020........................................................... 49
2.3.1 Về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng................................... 28
3.2.1 Cải tiến quy trình xây dựng và triển khai mục tiêu ................................ 49
2.3.2 Hệ thống tài liệu........................................................................................ 33
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống tài liệu ..................................................................... 51
2.3.3 Về quản lý nguồn lực ................................................................................ 34
3.2.3 Hoàn thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý................................... 53
2.3.4 Quản lý hoạt động thi công và kiểm soát chất lượng công trình ............ 38
3.2.4 Xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình ...................... 54
2.3.5 Quản lý hệ thống và các quá trình ........................................................... 39
3.2.5 Tổ chức các kỹ thuật thống kê ................................................................. 56
2.3.6 Công tác hoạt động phân tích, đo lường và cải tiến ................................ 41
3.2.6 Thành lập nhóm chất lượng ..................................................................... 60
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
3.2.7 Đánh giá xếp hạng thứ tự ưu tiên cho các giải pháp ............................... 61
CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN
3.3 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 65
PHƯỚC ............................................................................................................. 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 66
2.4.1 Thành quả ................................................................................................. 43
2.4.2 Tồn tại ....................................................................................................... 44
2.4.2.1 Về thực hiện chính sách mục tiêu ............................................................ 44
2.4.2.2 Về hệ thống tài liệu.................................................................................. 44
2.4.2.3 Về quản lý các nguồn lực......................................................................... 44
2.4.2.4 Về triển khai thi công và kiểm soát chất lượng công trình ........................ 45
2.4.2.5 Về quản lý hệ thống và các quá trình ....................................................... 45
2.4.2.6 Các công tác theo dõi – đo lường – cải tiến hệ thống ............................... 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 46
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC ÁP DỤNG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ........................................ 47
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN
NĂM 2020 .......................................................................................................... 47
3.1.1 Mục tiêu của Công ty................................................................................ 47
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty ......................................................... 48
KẾT LUẬN........................................................................................................ 67
ix
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Danh sách máy móc, thiết bị khác ......................................................... 18
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Tiến Phước .............................................................17
Bảng 2.2 Tổng kết các khóa đào tạo về kỹ thuận qua các năm .............................. 25
Hình 2.2 Cấu trúc hệ thống tài liệu .....................................................................20
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đế ........................ 24
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức công trình ....................................................................22
Bảng 2.4 Mục tiêu chất lượng và kết quả đạt được từ năm 2007 – 2012 ............... 30
000h 2.4 Mô hình tương tác giữa các quá trình ...................................................40
Bảng 2.5 Theo dõi sửa đổi tài liệu từ năm 2008 đến 2012 .................................... 34
Hình 3.1 Quy trình xây dựng và triển khai mục tiêu ...........................................51
Bảng 2.6 Tổng hợp các khiếu nại qua các năm ..................................................... 38
Hình 3.2 Quy trình phân tích dữ liệu ..................................................................58
Bảng 2.7 Theo dõi tiến độ và chất lượng vật tư cung ứng qua các năm ................. 38
Bảng 2.8 Thống kê chất lượng thi công qua các năm ............................................ 39
Bảng 2.9 Số điểm không phù hợp được phát hiện qua đánh giá nội bộ ................. 41
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát về hoạt động phân tích, đo lường quá trình – hệ
thống ................................................................................................................... 42
Bảng 3.1 Kế hoạch theo dõi và đo lường các quá trình ......................................... 56
Bảng 3.2 Một số qua trình và mục tiêu tham khảo ................................................ 56
Bảng 3.3 Các công cụ và kỹ thuật phân tích các dữ liệu không bằng số ................ 59
Bảng 3.4 Công cụ và kỹ thuật cho các dữ liệu bằng số ......................................... 59
Bảng 3.5 Một số chỉ tiêu thống kê thông dụng...................................................... 60
Bảng 3.6 Tầm quan trọng của các giải pháp ......................................................... 63
Bảng 3.7 Đánh giá tính khả thi của các biện pháp................................................. 64
Bảng 3.8 Xếp hạng mức độ ưu tiên cho các giải pháp........................................... 65
xi
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
Công ty
Công Ty TNHH Tiến Phước
HĐTV
Hội đồng thành viên
HĐ – VT
Hợp đồng vật tư
HTQLCL
Hệ thống quản lý chất lượng
ĐBCL
Đảm bảo chất lượng
một đòi hỏi cấp bách. Các doanh nghiệp Việt Nam phải đứng trước lựa chọn “Chất
KT – DT
Kỹ thuật dự thầu
lượng hay là chết” trong sân chơi và luật chơi quốc tế một cách bình đẳng, chấp
KT – TC
Kỹ thuật thi công
QLTB
Quản lý thiết bị
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh xu thế hiện đại, để tăng cường hội nhập nền kinh tế nước ta với
các nước trong khu vực và thế giới, việc đổi mới nhận thức, cách tiếp cận và xây
dựng mô hình quản lý chất lượng mới, phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam là
nhận sự cạnh tranh gay gắt, không khoan nhượng với mọi đối thủ cạnh tranh trên
thương trường. Tuy nhiên, sự “chuyển mình” của hệ thống quản lý chất lượng
trong các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua mặc dù có nhiều tiến bộ
nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế. Quá trình
chuyển đổi và xây dựng mô hình quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp Việt
Nam còn gặp không ít khó khăn và cản trở. Trong số các mô hình quản lý chất
lượng mà doanh nghiệp Việt Nam đã và đang áp dụng thì mô hình quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 là mô hình khá phổ biến. Công Ty TNHH Tiến
Phước cũng không nằm ngoài tình hình chung nêu trên. Để tìm hiểu thêm về mô
hình này, em xin chọn đề tài: “Các giải pháp nhằm hoàn thiện việc áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến
Phước.
Làm thế nào để giúp cho Công Ty TNHH Tiến Phước hoàn thiện hệ thống
quản lý chất lượng của mình, qua đó nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tăng
cường sự hài lòng của khách hàng và các đối tác nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh
của Công ty.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước nhằm tìm ra những hạn chế còn
tồn tại. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiên việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước
đến năm 2020.
2
3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
ISO 9001 : 2008
LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Công Ty TNHH Tiến Phước từ năm 2007 đến
năm 2012.
1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN
ISO 9001 : 2008
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
Phương pháp phân tích tổng hợp
1.1.1.1 Chất lượng
Chất lượng là một khái niệm phức tạp mà con người thường hay gặp phải trong
Phương pháp thăm dò ý kiến
lĩnh vực hoạt động của mình. Có nhiều cách khác nhau để khái niệm về chất
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN:
lượng, tùy theo góc độ của nhà quan sát, có quan điểm cho rằng: sản phẩm được
Ngoài mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:
2008.
coi là chất lượng khi có tính năng vượt trội so với sản phẩm khác cùng loại hiện có
trên thị trường. Có quan điểm khác lại cho rằng, sản phẩm chất lượng khi nó đáp
ứng được các yêu cầu hay mong muốn của khách hàng. Ngày nay, do xã hội phát
Chương 2: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020.
triển nên nhu cầu về vật chất cũng như tinh thần của con người ngày càng đa dạng
và phức tạp. Tử đó làm cho môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hơn, và
trong cuộc cạnh tranh này doanh nghiệp nào thõa mãn nhu cầu của khách hàng
nhiều hơn thì doanh nghiệp đó sẽ chiếm được lòng tin của khách hàng nhiều hơn,
khi đó sản phẩm của họ được xem là sản phẩm đạt chất lượng. Vậy trong điều kiện
kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải bán cái thị trường cần thì ta nên quan niệm
chất lượng ở góc độ của người tiêu dùng, của khách hàng: “Chất lượng là mức độ
của tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu” như TCVN ISO 9001 :
2007 đã định nghĩa.
1.1.1.2 Quản lý chất lượng
Từ khái niệm chất lượng ở trên ta rút ra được nhận xét, chất lượng không tự
sinh ra, không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả sự tác động của hàng
loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn
cần phải quản lý một cách khoa học, đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý
trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
4
Ngày nay, quản lý chất lượng đã mở rộng tới tất cả các hoạt động, từ quản lý
đến sản xuất, dịch vụ và trong toàn bộ chu trình sản phẩm. Không phân biệt loại
hình công ty, quy mô, lĩnh vực hoạt động, thị trường tham gia.
5
1.1.1.3 Hệ thống quản lý chất lượng
Để cạnh tranh trong điều kiện hiện nay, các tổ chức phải đạt và duy trì được
chất lượng với hiệu quả kinh tế cao, đem lại lòng tin trong nội bộ cũng như khách
Chất lượng cũng như một đối tượng quản trị, cũng có những nét đặc trưng
hàng và các bên liên quan về hệ thống hoạt động của mình. Muốn vậy tổ chức phải
chung của công tác quản trị, đó là: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra kiểm
có chiến lược, mục tiêu đúng; từ đó có một chính sách hợp lý, một cơ cấu tổ chức
soát. Giữa hàng loạt những hoạt động cấp bách và quan trọng ở mỗi công ty, quản
và nguồn lực phù hợp để xây dựng một hệ thống quản lý có hiệu quả và hiệu lực.
lý chất lượng luôn là những mối quan tâm hàng đầu nhằm đảm bảo chất lượng của
Hệ thống này giúp cho tổ chức liên tực cải tiến chất lượng, thõa mãn khách hàng
cả hệ thống.
Theo ISO 9000 : 2005: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để
và các bên liên quan. Hệ thống quản lý chất lượng bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ
tục, quá trình và nguồn lực cần thiết.
định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”. Việc định hướng và kiểm
Theo ISO 9000 : 2005: “Hệ thống quản lý chất lượng là một hệ thống quản lý
soát về chất lượng nói chung bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất
để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”. Hệ thống quản lý là hệ
lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải
thống để thiết lập chính sách và mục tiêu để đạt được các mục tiêu đó. Hệ thống là
tiến chất chất lượng.
tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau hay tương tác.
Trong đó chính sách chất lượng là ý đồ và định hướng chung của một tổ chức
có liên quan đến chất lượng được lãnh đạo cao nhất công bố chính thức. Chính
sách chất lượng cần phải nhất quán với mục đích của tổ chức và cung cấp cơ sở để
lập mục tiêu chất lượng.
Hoạch định chất lượng là tập trung vào việc lập mục tiêu chất lượng và quy
định các quá trình tác nghiệp cần thiết với các nguồn lực có liên quan để thực hiện
các mục tiêu chất lượng.
Kiểm soát chất lượng tập trung vào thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng tập trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất
lượng sẽ được thực hiện.
Theo nguyên tắc quản lý chất lượng, toàn bộ hoạt động của tổ chức được thông
qua các quá trình. Quá trình là tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan
với nhau để biến đổi đầu vào thành đầu ra. Mọi quá trình đều có khách hàng, nhà
cung ứng. Trong mối quan hệ giữa người cung ứng, tổ chức, khách hàng hình
thành một chuỗi quan hệ với các dòng thông tin phản hồi.
1.1.2 Lịch sử ra đời của hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
90001 : 2008
1.1.2.1 Tổ chức ISO
ISO là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa, một tổ chức phi chính phủ, ra đời
và hoạt động từ ngày 23 tháng 02 năm 1947. ISO có tên đầy đủ là “ The
International Organization For Standardization”
ISO có chức năng phát triển các tiêu chuẩn kỹ thuật tự nguyện áp dụng nhằm
Cải tiến chất lượng tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất
lượng. Các yêu cầu liên quan đến mọi khía cạnh như hiệu lực, hiệu quả hay xác
định nguồn gốc. Trong đó hiệu lực là mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch
định và đạt được các kết quả đã hoạch định; hiệu quả là quan hệ giữa kết quả đạt
được và nguồn lực đã sử dụng; xác định nguồn gốc là khả năng để truy tìm về lịch
sử, sự áp dụng hay vị trí của đối tượng được xét.
gia tăng giá trị cho tất cả các loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đến cuối
tháng 10 năm 2011, có 162 cơ quan tiêu chuẩn quốc gia là thành viên của tổ chức
ISO, bao gồm các nước nhỏ đến lớn, đã công nghiệp hóa hoặc đang phát triển trên
tất cả các khu vực của thế giới. Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977 và
thành viên thứ 72 của ISO. Cơ quan đại diện là Tổng cục tiêu chuẩn – Đo lường –
Chất lượng.
6
Các tiêu chuẩn quốc tế ISO góp phần vào việc truyền bá các công nghệ và các
thực hành kinh doanh tốt, cũng như hỗ trợ cho quá trình phát triển, sản xuất và
cung ứng các sản phẩm, dịch vụ hiệu quả hơn, an toàn hơn và sạch hơn. Các tiêu
chuẩn này còn giúp cho việc trao đổi thương mại giữa các nước trở nên dễ dàng và
bình đẳng hơn.
7
Năm 1987, ISO công bố lần đầu tiên bộ ISO 9000 khuyến cáo áp dụng trong
các nước thành viên và trên toàn thế giới.
Năm 1994, bộ ISO 9000 được tu chỉnh lại và bổ sung them một số tiêu chuẩn
mới (phiên bản 2).
Năm 2000, bộ ISO 9000 được tu chỉnh nói trên lại được sửa đổi lần nữa và ban
Được xuất bản dưới dạng tiêu chuẩn quốc tế, các tiêu chuẩn ISO thể hiện sự
đồng thuận ở tầm quốc tế về công nghệ và các thực hành tốt được cập nhật mới
nhất. Đến cuối tháng 10/2011, ISO đã ban hành hơn 18.500 tiêu chuẩn, nhằm cung
cấp các giải pháp thực hành và đạt được lợi ích cho hầu hết các lĩnh vực kinh
hành (phiên bản 3).
Từ năm 2005, tổ chức ISO lần lượt sửa đổi và ban hành từng tiêu chuẩn trong
bộ tiêu chuẩn ISO 9000 : 2000.
doanh, công nghiệp và kỹ thuật, bao gồm nông nghiệp, xây dựng, cơ khí, sản xuất,
Tại Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng chấp nhận tiêu
phân phối, vận tải, chăm sóc sức khỏe, công nghệ thông tin, thực phẩm, nước, môi
chuẩn ISO 9000, ban hành thành tiêu chuẩn Việt Nam với ký hiệu TCVN ISO
trường, năng lượng, quản lý chất lượng, đánh giá sự phù hợp và các dịch vụ. Tập
9000.
hợp các tiêu chuẩn ISO đã được phát triển có liên quan đến cả 3 khía cạnh của phát
triển bền vững đó là: kinh tế, môi trường và xã hội.
Bộ TCVN ISO 9001 : 2008 là một phần nội dung của bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
Bộ tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng khi
Các bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 đã trở
cần chứng tỏ năng lực của mình trong việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu
thành tiêu chuẩn dẫn đầu trong việc mở rộng phạm vi áp dụng của ISO đối với các
cầu của khách hàng và các yêu cầu chế định tương ứng, nhằm nâng cao sự thỏa
vấn đề thực hành về mặt tổ chức lẫn thực hành về quản lý.
mãn của khách hàng.
1.1.2.2 ISO 9000 và lịch sử hình thành
ISO 9000 là một bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng, được ban hành
chính thức năm 1987, nhưng thực tế nó đã hình thành từ rất lâu sau đại chiến 2 ở
Anh Quốc và các nước Châu Âu khác cũng như Bắc Mỹ.
99m 1955, Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương đưa ra các tiêu chuẩn về chất lượng
cho tàu APOLO của NASA, máy bay Concorde của Anh – Pháp.
Năm 1968, Anh – Pháp thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn quốc phòng với các
hệ thống đảm bảo chất lượng của người thầu phụ thuộc vào các thành viên của
1.1.3 Điều kiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 :
2008.
Lãnh đạo doanh nghiệp: Cam kết của lãnh đạo đối với việc thực hiện chính
sách chất lượng và việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng là điều kiện tiên
quyết đối với sự thành công trong việc áp dụng và duy trì hệ thống quản lý ISO
9000.
Yếu tố con người: Sự tham gia tích cực và hiểu biết của mọi thành viên trong
công ty đối với ISO 9000 và việc áp dụng giữ vai trò quyết định.
Trình độ công nghệ thiết bị: Trình độ công nghệ thiết bị không đóng một vai
NATO.
Năm 1972, Viện tiêu chuẩn Anh ban hành tiêu chuẩn BS 5750 – Tiền than của
trò quan trọng trong việc áp dụng ISO 9000 vì hệ thống quản lý chất lượng ISO
9000 có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp không kể loại hình kinh doanh, lĩnh
ISO 9000.
vực kinh doanh và trình độ thiết bị công nghệ. Tất nhiên đối với các doanh nghiệp
8
mà trình độ công nghệ thiết bị hiện đại hơn thì việc áp dụng ISO 9000 sẽ được
hoàn tất một cách nhanh chóng và đơn giản hơn
Lãnh đạo doanh nghiệp: Cam kết của lãnh đạo đối với việc thực hiện chính
9
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 9000 :
2007.
1.2.4 Hệ thống quản lý chất lượng
sách chất lượng và việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng là điều kiện tiên
Tổ chức phải xây dựng, lập văn bản, thực hiện, duy trì hệ thống quản lý chất
quyết đối với sự thành công trong việc áp dụng và duy trì hệ thống quản lý ISO
lượng và thường xuyên nâng cao hiệu quả của hệ thống. Tổ chức phải đảm bảo sẵn
9000.
Quy mô của doanh nghiệp: Quy mô doanh nghiệp càng lớn thì khối lượng công
việc phải thực hiện trong quá trình áp dụng càng nhiều.
Chuyên gia tư vấn có khả năng và kinh nghiệm: Đây không phải là một điều
kiện bắt buộc nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng đối với mức độ thành công
trong việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 tại các tổ
chức, công ty.
có các nguồn lực, tiến hành đo lường, theo dõi và phân tích để đảm bảo các nguồn
lực ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm phải được kiểm soát.
Các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng phải bao gồm: các văn bản công
bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng; số tay chất lượng; các thủ tục
dạng văn bản và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, và các tài liệu bao gồm cả
hồ sơ được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo hoạch định, vận hành và kiểm
soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức.
Tổ chức phải thiết lập và duy trì sổ tay chất lượng, trong đó bao gồm: phạm vi
1.2 NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN
của hệ thống quản lý chất lượng, bao gồm cả các nội dung chi tiết và lý giải về bất
ISO 9001 : 2008
cứ ngoại lệ nào; các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất
TCVN ISO 9001 : 2008 có 8 điều khoản, trong đó có 3 điều khoản giới thiệu
về hệ thống quản lý chất lượng và 5 điều khoản nêu ra các yêu cầu mà hệ thống
quản lý chất lượng của một tổ chức phải có, nội dung của từng điều khoản như
sau:
1.2.1 Phạm vi
lượng hoặc việc dẫn đến chúng; mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ
thống quản lý chất lượng.
Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm soát.
Hồ sơ chất lượng là một loại tài liệu đặc biệt và phải được kiểm soát theo các yêu
cầu quy định.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng của một
Các tài liệu phải được kiểm soát chặt chẽ, thích hợp để trành việc sử dụng
tổ chức bất kỳ, không phân biệt tổ chức đó thuộc loại hình nào, quy mô ra sao, và
nhầm những tài liệu lỗi thời. Các hồ sơ phải được thiết lập, duy trì để chứng tỏ tính
loại sản phẩm cung cấp là gì, với hai yêu cầu chính: đáp ứng các yêu cầu của
hiệu lực của hệ thống, chúng phải được kiểm soát chặt chẽ từ việc nhận biết, bảo
khách hàng và các yêu cầu của chế định; cải tiến liên tục hệ thống và đảm bảo sự
quản, sử dụng đến việc lưu trữ và hủy bỏ.
phù hợp với các yêu cầu của khách hàng và của chế định.
Khi có yêu cầu nào đó của tiêu chuẩn này không thể áp dụng được cho bản chất
hoạt động của doanh nghiệp, có thể xem yêu cầu này như một ngoại lệ.
1.2.2 Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN ISO 9000 : 2007 hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng
1.2.3 Thuật ngữ và định nghĩa
1.2.5 Trách nhiệm lãnh đạo
Lãnh đạo cao nhất phải cung cấp bằng chứng về sự cam kết của mình với việc
xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến liên tục hiệu lực của
hệ thống đó bằng cách truyền đạt cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng
các yêu cầu của khách hang cũng như các yêu cầu của luật định và chế định; thiết
10
lập chính sách chất lượng; đảm bảo việc thiết lập các mục tiêu chất lượng; tiến
hành việc xem xét của lãnh đạo, và đảm bảo sẵn có nguồn lực.
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xác
định và đáp ứng nhằm nâng cao sự thõa mãn khách hàng.
11
chất lượng, kể cả chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng.
Đầu vào của việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm thông tin về: kết quả
của các cuộc đánh giá; phản hồi của khách hàng; việc thực hiện các quá trình và sự
phù hợp của sản phẩm; tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa; các
Phải đảm bảo rằng chính sách chất lượng phù hợp với mục đích của tổ chức,
hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét của lãnh đạo lần trước; những thay
bao gồm việc cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ
đổi có thể ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chất lượng; vàcác khuyến nghị về
thống quản lý chất lượng; cung cấp cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục
cải tiến.
tiêu chất lượng; được truyền đạt và thấu hiểu trong tổ chức, và được xem xét để
Đầu ra của việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm mọi quyết định và hành
động liên quan đến: việc cải tiến hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng và cải
luôn thích hợp.
Phải đảm bảo rằng các mục tiêu chất lượng, bao gồm cả những yêu cầu cần
thiết để đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm, được thiết lập tại các cấp và bộ phận
chức năng liên quan trong tổ chức. Mục tiêu chất lượng phải đo được và nhất quán
với chính sách chất lượng.
tiến các quá trình của hệ thống; việc cải tiến sản phẩm liên quan đến các yêu
cầu của khách hàng; và nhu cầu về nguồn lực.
1.2.6 Nguồn lực
Tổ chức phải xác định năng lực cần thiết của những người thực hiện các công
Phải đảm bảo tiến hành hoạch định hệ thống quản lý chất lượng để đáp ứng các
việc ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm. Tiến hành đào
yêu cầu cũng như mục tiêu chất lượng, và tính nhất quán của hệ thống quản lý chất
tạo hay những hành động khác để đạt được năng lực cần thiết. Khi thích hợp,
lượng được duy trì khi các thay đổi đối với hệ thống quản lý chất lượng được
đánh giá hiệu lực của các hành động được thực hiện, đảm bảo rằng nhân sự của
hoạch định và thực hiện.
tổ chức nhận thức được mối liên quan và tầm quan trọng của các hoạt động của
Phải đảm bảo các trách nhiệm và quyền hạn được xác định và thông báo
họ và họ đóng góp như thế nào đối với việc đạt được mục tiêu chất lượng. Và duy
trì hồ sơ thích hợp về giáo dục, đào tạo, kỹ năng và kinh nghiệm.
trong tổ chức.
Phải chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo của tổ chức, ngoài các trách
Tổ chức phải xác định, cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt
nhiệm khác, phải có trách nhiệm và quyền hạn sau: đảm bảo các quá trình cần
được sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm. Cơ sở hạ tầng bao gồm ví dụ
thiết của hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì; báo cáo
như: nhà cửa, không gian làm việc và các phương tiện kèm theo, trang
cho lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý chất
thiết bị quá trình, và dịch vụ hỗ trợ (như vận chuyển hoặc trao đổi thông tin
lượng và về mọi nhu cầu cải tiến; đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức
hay hệ thống thông tin)
được các yêu cầu của khách hàng.
Tổ chức phải xác định và quản lý môi trường làm việc cần thiết để đạt
Phải đảm bảo thiết lập các quá trình trao đổi thông tin thích hợp trong
tổ chức và có sự trao đổi thông tin về hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng
được sự phù hợp đối với các yêu cầu của sản phẩm.
1.2.7 Tạo sản phẩm
Lãnh đạo cao nhất phải định kỳ xem xét hệ thống quản lý chất lượng,
Hoạch định việc tạo sản phẩm phải nhất quán với các yêu cầu của các quá trình
để đảm bảo nó luôn thích hợp, thỏa đáng và có hiệu lực. Việc xem xét này phải
trong hệ thống quản lý chất lượng. Ngoài các yêu cầu do khách hàng đưa ra còn có
đánh giá được cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi đối với hệ thống quản lý
các yêu cầu không được khách hàng công bố, các yêu cầu về chế định và pháp
12
13
luật. Các yêu cầu được khách hàng đưa ra cần được xem xét và làm rõ trước khi
phương pháp có thể áp dụng, kể các các kỹ thuật thống kê, và mức độ sử dụng
được chấp thuận.
chúng.
Hoạch định thiết kế và phát triển: tổ chức phải lập kế hoạch và kiểm soát
Theo dõi đo lường thông tin về sự chấp nhận của khách hàng, tiến hành đánh
việc thiết kế và phát triển sản phẩm. Trong quá trình hoạch định thiết kế và phát
giá chất lượng nội bộ để đảm bảo tính phù hợp với các bố trí sắp xếp đã được
triển tổ chức phải xác định các giai đoạn của thiết kế và phát triển, việc xem xét,
hoạch định, các quá trình cần phải được theo dõi và đo lường để chứng tỏ khả
kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng thích hợp cho mỗi giai đoạn
năng các quá trình đạt được kết quả đã hoạch định, theo dõi và đo lường các đặc
thiết kế và phát triển, và trách nhiệm và quyền hạn đối với các hoạt động thiết kế
tính của sản phẩm để đảm bảo các yêu cầu của sản phẩm được đáp ứng.
và phát triển. Tổ chức phải quản lý sự tương giao giữa các nhóm khác nhau
tham dự vào việc thiết kế và phát triển nhằm đảm bảo sự trao đổi thông tin
có hiệu quả và phân công trách nhiệm rõ ràng. Kết quả hoạch định phải được
cập nhật một cách thích hợp trong quá trình thiết kế và phát triển.
Tổ chức đánh giá chọn lựa nhà cung ứng dựa trên dựa trên kỹ năng có thể đáp
1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Một doanh nghiệp khi xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 sẽ nhận nâng cao được hình ảnh, uy tín của doanh
nghiệp đối với khách hàng và đối tác; thúc đẩy hiệu quả làm việc của từng phòng
ứng các yêu cầu, thông tin mua hàng phải đủ chi tiết mô tả được sản phẩm cần
ban, bộ phận trong công ty; nâng cao sự tin tưởng nội bộ, thúc đẩy sự cố gắng
mua. Phải tiến hành kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào để đảm bảo đáp ứng
trong công việc của mỗi nhân viên; nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân
được các yêu cầu.
viên nhờ sự hiểu rõ sự đóng góp của mình đối với mục tiêu chất lượng; kế thừa tri
Tổ chức phải lập kế hoạch, tiến hành sản xuất và cung cấp dịch vụ trong điều
thức của mọi nhân viên trong công ty phát huy thế mạnh của một công ty có nhiều
kiện được kiểm soát, xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản xuất, cung cấp
kinh nhiệm; năng lực của nhân viên trong công ty ngày càng nâng cao hơn, nhờ đó
dịch vụ và khả năng của các quá trình đạt được kết quả đã hoạch định. Khi cần
kết quả công việc ngày càng tốt hơn; giảm thiểu tối đa các sai sót trong công việc;
thiết phải nhận biết được sản phẩm, trạng thái của sản phẩm trong quá trình tạo sản
nhân viên mới dễ dàng tiếp nhận công việc
phẩm, tài sản của khách hàng phải được nhận biết, kiểm tra, xác nhận và bảo vệ,
Giảm rủi ro đối với nguyên vật liệu mua vào. Một công ty áp dụng ISO
bất kỳ mất mát hư hỏng nào đều phải thông báo cho khách hàng biết ngay, tổ chức
9001:2008 sẽ buộc phải đánh giá kỹ lưỡng những nhà cung cấp trước khi mua
phải bảo toàn sự phù hợp của sản phẩm trong suốt quy trình nội bộ và giao hàng
hàng lần đầu tiên và phải liên tục theo dõi tất cả các đặt đơn hàng tiếp theo.
đến khách hàng.
Các phương tiện theo dõi và đo lường cần được kiểm tra, hiệu chuẩn lại khi cần
thiết để đảm bảo tính chính xác của phép đo.
1.2.8 Đo lường và phân tích
Tăng lợi nhuận mà không cần tăng doanh thu
Từ lợi ích nêu trên, sẽ không khó để Quý vị nhận thấy lợi ích này: ISO
9001:2008 giúp cho doanh nghiệp được sự tin tưởng từ khách hàng (xem lợi ích số
1) sẽ ưu tiên lựa chọn mua hàng/dịch vụ của công ty; khách hàng cũ hài lòng tiếp
Tổ chức phải hoạch định và triển khai các quá trình theo dõi, đo lường,
tục mua hàng/dịch vụ của công ty; khách hàng cũ hài lòng về công ty nên có thể
phân tích và cải tiến cần thiết để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu của sản
giới thiệu để công ty có thêm khách hàng mới; chứng nhận ISO 9001:2008 được
phẩm, đảm bảo sự phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng, và cải tiến liên tục
giới thiệu trong chương trình quảng cáo có thể giúp chương trình quảng cáo hiệu
hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. Điều này phải bao gồm việc xác định các
quả hơn; có nhiều lợi thế, cơ hội ký được hợp đồng khi tham gia đấu thầu; dễ dàng
hơn khi chào hàng với những khách hàng lớn (vượt qua rào cản kỹ thuật trong
14
15
thương mại). Tất cả các công ty lớn, công ty đa quốc gia đều ưu tiên lựa chọn
những nhà cung cấp đã áp dụng và được chứng nhận ISO 9001:2008; bán được
nhiều hàng hóa/dịch vụ hơn nhờ năng lực nhân viên bán hàng tăng. Khi áp dụng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC
ISO 9001:2008, công ty buộc phải xác định năng lực của từng vị trí công việc,
trong đó có các vị trí công việc kinh doanh, những nhân viên kinh doanh nào chưa
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC
đạt yêu cầu sẽ được đào tạo để tăng năng lực; có cơ hội xuất khẩu sản phẩm ra
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
nước ngoài. Hầu hết tất cả các công ty ở Châu Âu và Châu Mỹ đều chỉ mua hàng
Tên công ty: Công Ty TNHH Tiến Phước
của các nhà cung cấp đã có chứng nhận ISO 9001:2008.
Địa chỉ: 542 Trần Hưng Đạo, phường 2, quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (848) 38380305 Fax: (848) 38384952
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu sơ lược về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001
Email:
: 2008 gồm: khái niệm; ISO 9000 và lịch sử hình thành; điều kiện áp dụng và nội
Website: htpp://www.tienphuoc.com.vn
dung của hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008. Đây là cơ sở
cho việc phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
TCVN ISO 9001 : 2008 ở chương 2.
Công ty TNHH Tiến Phước được thành lập theo quyết định số 581/QĐUB của
UBND TPHCM ngày 10/10/1992 , từ năm 1996 đến nay, lĩnh vực xây dựng, đầu
tư và phát triển bất động sản là hoạt động chủ lực của công ty. Trải qua hơn 20
năm không ngừng tích lũy kinh nghiệm, từng bước chuyên nghiệp hóa trong công
tác đầu tư và phát triển dự án với mong muốn cùng xây dựng chuẩn mực sống cho
cộng đồng. Công Ty Tiến Phước đã từng bước khẳng định được thương hiệu của
mình thông qua những công trình, dự án do chính công ty làm chủ đầu tư hoặc hợp
tác, liên doanh với những đối tác trong và ngoài nước.
Với vai trò là người sáng lập và điều hành công ty từ những ngày đầu tiên, ông
Nguyễn Thành Lập - Tổng Giám Đốc công ty Tiến Phước đã xây dựng được một
đội ngũ Quản lý kinh nghiệm được đào tạo tại nước ngoài, đội ngũ nhân viên trẻ
năng động, có năng lực, luôn làm việc với niềm đam mê và tinh thần trách nhiệm.
Tiến Phước là nơi tập họp của những con người có tâm huyết, hoài bão, năng
động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn.
Môi trường làm việc thân thiện, có nhiều cơ hội phát triển là những yếu tố để mọi
người lựa chọn, quyết định đồng hành và gắn bó lâu dài cùng công ty.
Sự thành công của Tiến Phước được khẳng định thông qua những dự án lớn, đa
dạng và tiêu biểu như: tòa nhà cao ốc phức hợp khách sạn 5 sao Le Meridien
Saigon nằm ngay Trung tâm Quận 1, khu biệt thự cho thuê Greenfield, khu Căn hộ
16
17
cao cấp Estella, khu dân cư Nam Rạch Chiếc, cao ốc văn phòng Tiến Phước, khu
dân cư Tiến Phước - An Phú Đông, khu dân cư Long Trường, khu dân cư phức
hợp Nam Sài Gòn, và Cam Ranh Bay Resort & Spa ở Khánh Hòa…
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty
Chức năng: Công Ty TNHH Tiến Phước có chức năng chuyên xây dựng và
kinh doanh bất động sản.
Nhiệm vụ: Tiến Phước không ngừng đầu tư nghiên cứu, phát triển để theo đuổi
mục tiêu duy nhất là đem lại lợi ích cho cộng đồng, góp phần xây dựng và phát
triển một xã hội giàu mạnh với khẩu hiệu: “Tiến Phước – Cùng xây dựng chuẩn
mực sống”.
Quyền hạn: để duy trì hoạt động và không ngừng phát triển, Công ty có quyền
vay vốn tại hệ thống các ngân hàng Việt Nam để phục vụ sản xuất kinh doanh và
là đơn vị hạch toán độc lập. Công ty được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế với
tất cả các đối tác có nhu cầu liên doanh, liên kết, đầu tư sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực bất động sản.
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của Công ty
Hình 2.1 – Sơ đồ tổ chức của Tiến Phước
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty)
2.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trụ sở chính của Tiến Phước là Tien Phuoc Building với 11 tầng, tọa lạc tại địa
chỉ 542 Trần Hưng Đạo, phường 2, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện tại Công Ty TNHH Tiến Phước đã đầu tư một hệ thống máy móc đầy đủ
để phục vụ công tác thi công các dự án về xây dựng dân dụng, xây dựng hạ tầng,
xây dựng công nghiệp và xây dựng các công trình thủy lơi, v..vv..
Môi trường làm việc ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sáng tạo cũng như năng
suất làm việc của mọi người. Hiểu được điều này, Công ty Tiến Phước luôn cố
gắng hoàn thiện về mặt cơ sở vật chất để đáp ứng tốt nhất nhu cầu làm việc cũng
như sinh hoạt ở công ty cho nhân viên.
Để đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên, hệ thống Server của
công ty và các khách hàng được đặt tại các nhà mạng viễn thông có uy tín như:
18
19
FPT, Viettel, PA Vietnam. Hệ thống máy tính của công ty luôn được cập nhật các
công ty. Tiến Phước vẫn không ngừng phấn đấu xây dựng cơ sở vật chất tốt hơn
phần mềm phục vụ cho công việc mới nhất.
nữa.
Bênh cạnh đó Công ty còn trang bị một số máy móc, thiết bị khác phục vụ cho
nhu cầu hoạt động của nhân viên như sau:
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2012
Từ năm 2009 đến năm 2012, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đạt kết
quả như sau:
Bảng 2.1 Danh sách máy móc, thiết bị khác
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến 2012
Máy móc, thiết bị
STT
Nguyên giá
Đvt: đồng
1
Máy photo Toshiba
26,060,000
2
Tủ lạnh Hitachi
14,350,000
3
Tivi LCD Sony Bravia
31,818,182
4
Tivi LCD Sony (HĐ: 415001, 18/11/09)
19,909,091
5
HP Server DL 380
6
Linksys Switch SR W2024 (HĐ: 060664; 5/2/10)
7
Linksys Switch SR W2048
18,909,091
Nhìn vào Bảng 2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến
8
Bộ truyền dữ liệu trong mạng Internet
15,560,000
2012 ta thấy doanh thu và lợi nhuận của Công ty liên tục tăng qua các năm. Mặc
9
UPS APC 5000
31,786,364
10
Hệ thống Camera - AK
11
Máy in LJ Fuji Xerox 3125N
12
Hệ thống mạng
13
Hệ thống camera quan sát
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh thu thuần
5,407,469,836
13,824,294,932
24,400,633,360
224,114,567,435
270,880,182
642,310,894
1,227,655,222
9,872,267,827
Lợi nhuận kế
toán trước thuế
Năm 2012
133,828,636
10,827,273
144,048,455
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD năm 2009, 2010, 2011 và 2012 của Tiến Phước)
dù chịu sự ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, nhưng doanh thu của Tiến
Phước tăng vọt ở năm 2012 là do doanh thu từ chuyển nhượng dự án Estella khu
An Phú, quận 2.
12,654,545
182,142,350
2.2 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC
52,675,000
2.2.1 Nội dung hệ thống quản lý chất lượng
TỔNG
694,568,987
(Nguồn: Số liệu kế toán của Công ty năm 2012)
Nhằm làm sáng tỏ và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCN ISO 9001 :
2008, các yêu cầu của pháp luật đối với hoạt động thi công, các yêu cầu về mỹ
Phòng làm việc được thiết kế khoa học, phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm.
Các phòng đều được lắp hệ thống chiếu sáng, hệ thống máy điều hòa nhiệt độ
hiện đại. Nhằm mang lại môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên.
Không chỉ đáp ứng như cầu tài chính, Tiến Phước còn mong muốn mang lại
những giá trị tinh thần thật sự. Đó chính là chất keo gắn kết giữa nhân viên và
thuật – kỹ thuật cũng như tiến độ và chi phí của từng công trình , Tiến Phước đã
xác định và quản lý các vấn đề có liên quan, cũng như sự tương tác của chúng
trong suốt quá trình cung cấp sản phẩm kể từ khi nhận được yêu cầu của khách
hàng đến khi công trình hoàn thành và bàn giao. Nội dung hệ thống quản lý chất
lượng gồm:
20
-
Các phương pháp, chuẩn mực thực hiện để đảm bảo kết quả của từng quá
21
-
Tầng 2: Các quy trình: là tài liệu nêu lên các bước chung để tiến hành các
trình.
hoạt động và các quá trình có liên quan đến nhiều vị trí công việc hay nhiều
Các biện pháp theo dõi, đo lường.
bộ phận. Loại tài liệu này thường không nêu lên cách thức tiến hành công
-
Các nguồn lực cần có của mỗi quá trình.
việc như thế nào mà chỉ nêu ra ai làm việc gì và thứ tự thực hiện như thế
-
Trách nhiệm, quyền hạn của từng vị trí trong tổ chức đến từng quá trình
nào nhằm giúp cho các thành viên trong cùng bộ phận hay các bộ phận khác
cũng như mối quan hệ giữa các quá trình.
như thế nào. Đây là nhóm tài liệu giúp cho các bộ phận quản lý có cái nhìn
-
Tất cả các nội dung này được cụ thể hóa qua hệ thống tài liệu đã được ban
tổng quát về hoạt động của từng bộ phận từ đó bố trí và phân bổ các nguồn
hành và áp dụng tại Tiến Phước. Hệ thống tài liệu này được chia thành 4
lực một cách hợp lý, hiệu quả.
cấp như sau:
o Các quy trình kỹ thuật – chọn thầu:
• Với chức năng tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu thi công (như mời
thầu hoặc chỉ định thầu), các thành viên thuộc bộ phận này sẽ thu
thập thông tin – khảo sát – đánh giá và lập dự toán theo nội dung mời
thầu. Nhằm đảm bảo các yêu cầu về thi công được xác định và đánh
giá những thuận lợi và khó khăn trong thi công, công tác lập hồ sơ
dự thầu phải tuân thủ quy trình dự thầu đã ban hành. Trưởng bộ phận
sẽ phân công và giám sát quá trình thực hiện để hồ sơ tham gia dự
thầu được hoàn thành chính xác, đúng thời hạn.
• Mối liên hệ giữa lập hồ sơ dự thầu – soạn thảo ký kết hợp đồng và tổ
chức thi công được mô tả rõ trong quy trình liên thông đấu thầu –
hợp đồng – thi công.
• Ngoài ra Phòng Kỹ thuật – Dự thầu còn chịu trách nhiệm công tác
-
Hình 2.2 Cấu trúc hệ thống tài liệu
chăm sóc khách hàng bao gồm: đánh giá sự hài lòng của khách hàng,
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty)
hỗ trợ cho khách hàng các vấn đề về kỹ thuật, theo dõi và hỗ trợ khối
Tầng 1: Sổ tay chất lượng: là tài liệu giới thiệu về hệ thống quản lý chất
công trường giải quyết các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong quá trìn
lượng, bao gồm:
thi công. Để thực hiện tốt chức năng này Phòng Kỹ thuật – Dự thầu
o Mô tả phạm vi áp dụng và các ngoại lệ của hệ thống.
phải phối hợp với khối công trường và tuân thủ các yêu cầu của quy
o Mô tả đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn và viện dẫn các tài liệu liên quan
được thiết lập cho hệ thống.
o Mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống
Tài liệu này được công bố rộng rãi trong nội bộ và bên ngoài.
trình chăm sóc khách hàng.
o Các quy trình hợp đồng – vật tư: Phòng Hợp đồng – Vật tư có 3 chức
năng chính: một là quản lý tất cả các hợp đồng mua bán của Công ty từ
khâu đàm phán – soạn thảo – triển khai thực hiện đến khi hoàn tất và
thanh lý hợp đồng; hai là cung ứng vật tư, máy máy thiết bị cho hoạt
22
23
động thi công xây dựng; ba là kiểm soát khối lượng của thầu phụ. Tất cả
kiểm soát chất lượng công trình, kế hoạch thi công chi tiết, kế hoạch
các bước công việc triển khai thực hiện 3 chức năng được thực hiện
cung ứng vật tư – thiết bị, phương án đảm bảo an toàn vệ sinh lao
thống nhất và ghi nhận một cách rõ ràng trong quy trình xem xét và ký
động; tiếp nhận mặt bằng thi công, bố trí nơi làm việc, chuẩn bị các
kết hợp đồng, quy trình mua vật tư – thiết bị và quy trình đánh giá –
điều kiện cho công tác thi công.
• Giai đoạn 2 thi công – nghiệm thu và bàn giao: Ban chỉ huy công trình
kiểm soát và thanh toán cho thầu phụ.
o Quy trình thi công: ngay sau khi ký kết hợp đồng thi công, Ban chỉ huy
phối hợp với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát để triển khai hoạt động
công trình được lập để tổ chức bộ máy và điều hành hoạt động tại công
thi công, kiểm soát chất lượng – khối lượng – tiến độ thi công theo các
trường. Bộ máy hoạt động của công trường được tổ chức như Hình 2.3
quy trình đã ban hành. Công tác nghiệm thu và bàn giao cũng được
triển khai theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
o Quy trình hành chánh – tổ chức: tuy không trực tiếp tham gia tạo sản
phẩm nhưng với chức năng cung cấp nguồn nhân lực và thực hiện công
tác hành chánh, phòng hành chánh – tổ chức đóng vai trò khá quan trọng
trong tổ chức. Nhằm đáp ứng được cả về số lượng và chất lượng nguồn
nhân lực cho các hoạt động của tổ chức, công tác tuyển dụng – đào tạo
được tổ chức theo quy trình tuyển dụng – đào tạo.
o Quy trình kế toán – tài chính: mọi hoạt động thu chi, thanh toán tạm ứng
được giải quyết một cách minh bạch, rõ ràng theo đúng yêu cầu của
chuẩn mực kế toán và được cụ thể hóa bằng các quy trình đã được phê
duyệt và ban hành . Đồng thời thông qua quy trình này Ban Giám đốc
Công ty có thể kiểm soát hiệu quả về mặt tài chính của quá trình hoạt
động.
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức công trình
o Các quy trình quản lý về hệ thống: ngoài các quy trình chuyên môn của
Nguồn: Hệ thống tài liệu nội bộ Công ty
Ban chỉ huy công trình sẽ chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động tại
từng bộ phận, để đảm bảo hoạt động của các bộ phận được liên kết với
công trường để đảm bảo công trình được hoàn thành theo đúng yêu cầu về chất
nhau chặt chẽ cần phải có các quy trình quản lý chung. Hoạt động duy
lượng, khối lượng, an toàn, tiến độ và chi phí. Quá trình thi công được chia làm
trì và cải tiến chất lượng cũng được triển khai theo nội dung của các quy
2 giao đoạn:
trình quản lý chung này.
-
• Giai đoạn 1 chuẩn bị thi công: để đáp ứng những cam kết đã ký trong
Tầng 3: Các tài liệu hướng dẫn tác nghiệp: các tài liệu này chỉ ra cách thức
hợp đồng thi công, ở giai đoạn này Ban chỉ huy công trình phải hoàn
thực hiện từng công việc, là căn cứ để thực hiện công việc. Tùy theo nội
thành các công việc sau: tổ chức bộ máy hoạt động; hồ sơ chất lượng
dung công việc, tài liệu tầng 3 này có nhiều cách thể hiện khác nhau như
công trình được chủ đầu tư duyệt gồm mục tiêu và kế hoạch chất
hướng dẫn, quy định, kế hoạch, mục tiêu, sơ đồ,... Nhóm tài liệu này được
lượng công trình, biện pháp thi công cho từng hạn mục, phương án
soạn thảo theo từng vị trí công việc, giúp cho mỗi thành viên trong tổ chức
24
25
hiểu rõ công việc của mình và là căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện công
Bảng 2.2 Tổng kết các khóa đào tạo về kỹ thuật qua các năm
việc hay dùng trong đào tạo huấn luyện nhân viên mới.
-
Thời
Tầng 4: Các biểu mẫu, các loại hồ sơ:
o Các biểu mẫu giúp cho các thành viên trong tổ chức ghi nhận lại kết quả
STT
thực hiện công việc một cách đầy đủ và nhất quán.
o Hồ sơ là một loại tài liệu rất đặc biệt, nó cung cấp những bằng chứng
03/2007
2
08/2007
Quy trình thi công móng – nội bộ Công ty thực
3
07/2008
Tổ chức lớp triển khai công tác quản lý chất lượng 24
hiện
bộ, việc lưu trữ hồ sơ tại tất cả các phòng ban đều tuân thủ theo nội
công trình cho kỹ sư/ giám sát các công trình – nội
bộ Công ty thực hiện
4
12/2008
Trong thời gian 4 năm kể từ khi nhận giấy chứng nhận, để hệ thống quản lý
chất lượng đã cùng với hệ thống quản lý và hỗ trợ cho hệ thống quản lý định
chung là thỏa mãn cao nhất các yêu cầu của khách hàng, từ đó đem lại những lợi
04/2009
Huấn luyện công tác bê tông sàn – nội bộ Công ty 98
6
07/2010
Huấn luyện về thiết kế và lập khối lượng – nội bộ 27
7
03/2011
thực hiện
Công ty thực hiện
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng. Nhiều hoạt động duy trì và cải tiến hệ thống
được triển khai trong thời gian qua nhằm hướng tới các cam kết trong chính sách
8
05/2011
Huấn luyện về quản lý chất lượng công tác hoàn 54
thiện cho công trình xây dựng – nội bộ Công ty
Về cải tiến quá trình tác nghiệp và hệ thống quản lý chất lượng:
nghiệm thi công ở các nước tiên tiến (Bảng 2.2)
Huấn luyện công tác an toàn, sức khỏe, vệ sinh 116
công trường – nội bộ Công ty thực hiện
chất lượng, cụ thể:
o Tổ chức các khóa đào tạo về kỹ thuật thi công, tham quan học hỏi kinh
Huấn luyện các công tác thi công cho đội ngũ kỹ 12
5
ích cho doanh nghiệp và cộng đồng xã hội. Phòng Đảm bảo chất lượng được
thành lập với chức năng kiểm soát việc áp dụng và tổ chức các hoạt động duy trì,
57
sư, giám sát mới – nội bộ Công ty thực hiện
hướng, điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp với mục tiêu
-
Công tác bê tông và công tác xây – nội bộ Công ty 48
thực hiện
dung quy trình kiểm soát hồ sơ đã ban hành.
2.2.2 Công tác duy trì và cải tiến hệ thống
viên
tham gia
hiện
1
công việc, phân tích hiệu quả của quá trình, từ đó đưa ra các biện pháp
khắc phục, phòng ngừa hay cải tiến. Để đảm bảo tính nhất quán và đồng
Nội dung
thực
khách quan về những hoạt động được thực hiện hay kết quả thực hiện
công việc và không sửa được. Hồ sơ giúp đánh giá kết quả thực hiện
Số thành
gian
thực hiện
9
11/2012
Huấn luyện công tác quản lý và điều phối vật tư tại 32
công trình – nội bộ Công ty thực hiện
o Hoạt động đánh giá nội bộ được thực hiện định kỳ, đảm bảo mỗi hoạt
động được xem xét đánh giá ít nhất 1 lần/năm nhằm đánh giá sự phù
o Các cuộc họp xem xét của Ban lãnh đạo được tổ chức thường niên để
hợp và hiệu quả của từng hoạt động/ quá trình từ đó khắc phục những
đánh giá hiệu quả của hệ thống. Ngoài ra, Tiến Phước còn tổ chức họp
điểm không phù hợp, tìm kiếm các cơ hội cải tiến, nâng cao hiệu quả
giao ban hàng tuần để các bộ phận, các công trình báo cáo đánh giá kết
của hoạt động/ quá trình.
quả làm việc trong tuần. Đồng thời lãnh đạo phổ biến những chính sách,
26
27
mục tiêu hoạt động trong từng thời điểm ngắn hạn đến mọi cấp trong tổ
Bảng 2.3 Tổng kết hoạt động đào tạo về nhận thức và quản lý
chức.
o Thực hiện phương châm tin học hóa trong quản lý: ứng dụng phần mềm
STT
quản lý trong công tác quản lý máy móc thiết bị, quản lý khối lượng thầu
phụ.
-
Nội dung
thực hiện
viên tham
gia
Đánh giá chất lượng nội bộ theo 25
1
Về đảm bảo chất lượng công trình bao gồm đảm bảo các các cầu về kỹ
TCVN ISO 9001 : 2008 – Ban ISO
thuật, tiến độ, chi phí và an toàn thi công:
của Công ty thực hiện
o Công tác huấn luyện an toàn thi công, thực hành sơ cấp cứu được tổ
2
02/2008
chức định kỳ cho từng công trường.
Huấn luyện thực hành 5S – nội bộ 43
Công Ty thực hiện
o Thống nhất và áp dụng các biểu mẫu kiểm tra để kiểm soát chất lượng
3
07/2009
thi công từng giai đoạn.
Giám đốc điều hành – CEO cho cấp 7
lãnh đạo – Trường ĐH Kin Tế TP.
o Nghiên cứu áp dụng các biện pháp thi công mới, sử dụng các vật liệu
HCM thực hiện
mới trong thi công.
4
12/2009
o Từ năm 2008 công tác 5S được triển khai và duy trì thực hiện .
-
Số thành
Thời gian
Xây dựng hệ thống quản lý kết quả 38
công việc – Công ty BSI thực hiện
Về phát triển các nguồn lực (nhân sự, máy móc thiết bị, tài chính):
5
04/2010
o Các khóa huấn luyện cho nhân viên mới về hệ thống quản lý chất lượng
Hướng dẫn công tác quản lý kho – 18
nội bộ Công ty thực hiện
được tổ chức định kỳ 2 lần/năm, các chương trình đào tạo về quản lý
6
07/2011
Thực hành 5S – Công ty BIS thực 45
7
06/2012
Tổ chức khóa học Team Building – 42
nhằm xây dựng đội ngũ nòng cốt cho sự phát triển của Công ty được
hiện
duy trì thường xuyên. Từ năm 2009, Tiến Phước đã tổ chức nhiều hoạt
động tập thể nhằm gắn kết giữa các nhân viên.
bội bộ Công ty thực hiện
Nguồn: Tác giả thống kê từ hồ sơ chất lượng của Công ty
o Để thực hiện và kiểm soát nguồn lực tài chính, Ban Giám đốc Tiến
Phước đã triển khai thực hiện nhiều biện pháp hiệu quả:
• Tháng 08/2008, hoàn thiện và ban hành áp dụng quy chế kiểm soát
tài chính cho mọi hoạt động, đặc biệt là hoạt động thi công.
• Năm 2008 – 2008, nhiều hợp đồng hợp tác chiến lược nhằm khai
thác lợi thế về nguồn lực tài chính và công nghệ được ký kết với cac
đối tác: Công Ty Cổ Phần BĐS Trần Thái, Công Ty Cổ Phần Phát
Triển Nhà Thủ Đức, Công Ty TNHh Kapple Land…
o Thực hiện cam kết về trách nhiệm xã hội, người lao động và các đối tác:
28
29
• Năm 2008, tích hợp các yêu cầu của hệ thống quản lý về trách nhiệm
• Nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp cận các kỹ thuật thi công tiên
tiến để hoàn thành các công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật và tiến
của xã hội TCVN SA 8000 vào hệ thống quản lý chất lượng.
• Kể từ năm 2008 đến nay, duy trì công tác kiểm toán và công bố tình
độ đã cam kết.
• Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện cho người lao động và sự an
hình hoạt động theo định kỳ cho đối tác và các đơn vị có liên quan
để đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của Công ty.
• Năm 2010, tìm hiểu và đưa các yêu cầu của Hệ thống quản lý an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS vào hoạt động quản lý thi
công.
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN
toàn trong suốt quá trình thi công.
-
Giai đoạn 2010 – 2012: Tăng cường hợp lực – chinh phục đỉnh cao
o Mục tiêu: trên cơ sở phân tích các lợi thế giữa Tiến Phước và các công
ty cùng ngành khác, Ban Giám đốc xác định các mục tiêu cơ bản của
giai đoạn 2010 – 2012 như sau:
• Tiếp tục củng cố năng lực cạnh tranh và duy trì vị trí hàng đầu trong
lĩnh vực thi công xây dựng theo hướng thầu trọn gói công trình có
PHƯỚC
2.3.1 Về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
Chính sách chất lượng của Công ty được công bố chính thức vào tháng 02 năm
quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật – mỹ thuật cao.
• Mở rộng sang một số lĩnh vực khác mà Tiến Phước có lợi thế nhằm
2007 với những cam kết về chất lượng, và đến tháng 04 năm 2009, Ban Giám đốc
mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong đó:
đã xem xét và bổ sung những cam kết về trách nhiệm đối với người lao động, các
Ưu tiên 1: đầu tư phát triển địa ốc
chính sách đối với đối tác và khách hàng.
Ưu tiên 2: đầu tư phát triển tài chính trong lĩnh vực địa ốc
Để thực thi những chính sách đã cam kết, Ban Giám đốc của Công ty đã đề ra
mục tiêu và nhiệm vụ cho từng giai đoạn:
-
Giai đoạn 2007 - 2009 : Hoàn thiện tổ chức – mở rộng thị trường:
o Mục tiêu: để đón đầu và đáp ứng kịp thời sự phát triển của nền kinh tế
Ưu tiên 3: nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới hỗ
trợ cho công tác thi công xây dựng.
o Nhiệm vụ: nhằm đạt được các mục tiêu chủ yếu trên,Tiến Phước sẽ thực
hiện nhiệm vụ chiến lược của giai đoạn này là “Tăng cường hợp lực –
nước nhà cũng như sự phát triển của ngành xây dựng, trong giai đoạn
Chinh phục đỉnh cao”.
này Tiến Phước phải hoàn thành những mục tiêu sau:
• Phát triển hệ thống quản lý theo mô hình cố phần. Kết hợp một cách
• Tổ chức lại bộ máy quản lý, hoàn thiện bộ máy quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001 nhằm kiểm soát và nâng cao chất lượng công
trình.
• Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật theo chiều sâu nhằm từng bước mở
rộng thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
o Nhiệm vụ: để đạt được mục tiêu trên, Ban Giám đốc đã đặt ra những
nhiệm vụ chiến lược của từng giai đoạn này:
• Hoàn thiện và đánh giá chứng nhận hoạt động quản lý chất lượng
cho hoạt động thi công xây dựng.
hài hòa phương thức quản trị hiện đại với truyền thống, hoàn thiện
văn hóa doanh nghiệp.
• Kiện toàn bộ máy nhân sự, đặc biệt là nhân sự cấp cao, thành lập ban
cố vấn có trình độ chuyên môn và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh
vực đầu tư xây dựng, pháp lý, tài chính, marketing.
• Nâng cao trình độ, kỹ thuật thi công theo hướng áp dụng công nghệ
tiên tiến.
• Cải tiến các dây chuyền sản xuất và nghiên cứu, phát triển các dịch
vụ mới.
30
31
• Đẩy mạnh công tác đào tạo cấp quản lý, nâng cao năng lực quản lý
doanh nghiệp.
• Cơ cấu lại các công ty con, thành lập thêm các công ty hoạt động
đạt
HĐ - VT
cả các công trường
ĐBCL
80% công trường tham gia
Không
đạt
khác.
về kỹ thuật và an
Ban an
Không
toàn thi công cho
toàn
đạt
2010
77% tham gia
nhân viên mới
Bảng 2.4 Mục tiêu chất lượng và kết quả đạt được từ 2007 – 2012
Đầu tư các thiết bị thi
Công
Giá trị thuê ngoài giảm
Nội dung các mục
công nhằm giảm chi
trường
45%
phí thuê ngoài xuống
Ban
Bộ phận
Kết quả thực tế
90% công trình đảm
Công
75% công trình đạt yêu cầu
bảo tiến độ thi công
trường
tiêu chất lượng
Chi phí công trình
không vượt quá 10%
định mức
trường
13%
HĐ - VT
2006
Giảm 10% số lượng
Công
khiếu nại của khách
Không
trình 5S trong toàn
đạt
phụ và thiết bị thi
KT-TC
và công
dưới 4%
trường
tư, thiết bị không
Đạt
thiết bị
Duy trì hao phí vật
tư, thiết bị không
vượt định mức 10%
Chưa triển khai cho quản lý
ĐBCL
phí
Đảm bảo hao phí vật
KT – DT
công tác quản lý thầu
Chi
vượt định mức 10%
trường
Tin học hóa trong
quản
lý/doanh thu đạt mức
đạt
2012
Không
ĐBCL
Không
đạt
Công ty
Không
Giảm 14%
Đạt 75%
Triển khai chương
2011
Đạt
QLTB
40%
Không
Số lượng khiếu nại tăng 8%
trường
hàng so với năm
2007
Có một số công trình vượt
Công
khiếu nại của khách
hàng so với năm
Công
HĐ - VT
Giảm 15% số lượng
Đánh giá
đạt
HĐ - VT
Công
Đạt 2,5%
Đạt
Đạt 8,3%
Đạt
trường
Công
Đạt 9,5%
Đạt
trường
Duy trì chi phí quản
KT-TC
lý/doanh thu đạt mức
và công
dưới 4%
trường
Đạt 4,6%
Không
đạt
đạt
Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty qua các năm
công
32
Xem xét mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược từng giai đoạn, mục tiêu hành động và
kết quả thực hiện hàng năm như đã nêu trên, ta có nhận xét sau:
Về chính sách chất lượng:
o Nội dung chính sách chất lượng đã nêu bật được mục đích và định
hướng của tổ chức. Việc vổ sung các cam kết của Công ty với người lao
động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan đã thể hiện rõ mong
33
2.3.2 Hệ thống tài liệu
Sau nhiều lần đánh giá nội bộ và đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận, hệ
thống tài liệu đã được sửa đổi rất nhiều nhằm đáp ứng sự phát triển của Công ty
cũng như đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu của tiêu chuẩn (Bảng 2.5 Theo dõi
sửa đổi tài liệu từ năm 2008 đến 2012).
-
Về hình thức:
muốn cải tiến hệ thống quản lý của Ban Giám đốc nhằm hướng tới việc
o Ngay từ lần đầu soạn thảo, hình thức trình bày, mã số và nội dung
cung cấp một sản phẩm chất lượng, tạo lập môi trường kinh doanh hoàn
của từng nhóm tài liệu đã được thống nhất và chuẩn hóa theo quy
hảo và sự phát triển bền vững. 183/195 thành viên đánh giá cao về sự
trình kiểm soát tài liệu.
thống nhất trong định hường hoạt động của tổ chức. Từ đó tạo ra sự
o Đến tháng 10/2010, tất cả các tài liệu được chuyển từ dạng văn xuôi
đồng tâm, nổ lực cùng với lãnh đạo để thực thi các chính sách.
sang lưu đồ giúp rút ngắn số trang của tài liệu và dễ đọc, thuận tiện
o Bằng nhiều phương pháp, lãnh đạo Công ty đã giải thích cho toàn bộ
cho công tác phổ biến.
nhân viên những cam kết của mình về chất lượng, về trách nhiệm xã hội
o Các tài liệu được chia theo nhóm công việc nên rất dễ dàng cho việc
với mong muốn mọi thành viên trong tổ chức đều thấu hiểu và đồng tâm
truy tìm, đặc biệt hệ thống tài liệu được cập nhật lên mạng nội bộ
thực hiện. Qua khảo sát, 143/195 thành viên nhận xét việc truyền đạt và
Công ty và ghi thành đĩa CD phân phối đến từng công trường để
triển khai các cam kết trong Chính sách chất lượng luôn được Ban Giám
đốc quan tâm thực hiện và đem lại sự nhận thức tốt trong toàn thể nhân
thuận lợi cho việc áp dụng.
-
Về nội dung:
o Qua nhiều lần sửa đổi, nội dung tài liệu đã dần phù hợp với hoạt
viên.
-
Không
Tổ chức huấn luyện
lĩnh vực nhằm triển khai các dự án đầu tư có hiệu quả.
-
Có công trình vượt 12%
nguồn nhân lực, nguồn cung cấp nguyên vật liệu và các nguồn lực
• Tích cực mở rộng hợp tác với nhiều công ty có kinh nghiệm trong
2009
trường
Triển khai 5S cho tất
trong các lĩnh vực có tiềm năng khác.
2008
Công
không vượt quá định
mức 10%
• Thực thi các biện pháp đảm bảo sự phát triển đồng bộ, ổn định của
Năm
Chi phí công trình
Về mục tiêu chất lượng: mục tiêu chất lượng hàng năm của Công ty đều
động thực tế và hỗ trợ cho việc kiểm soát công việc: 120/195 ý kiến
hướng tới thực thi những cam kết của lãnh đạo trong chính sách chất lượng
cho rằng các tài liệu luôn đầy đủ, sẵn sàng và phù hợp với hoạt động
và được các bộ phận liên quan triển khai thực hiện:
thực tế, trong đó có 57 ý kiến nhận xét rằng hệ thống tài liệu đạt hiệu
o 148/195 thành viên đánh giá cao việc triển khai các cam kết thành các
quả.
mục tiêu hành động.
o Tuy nhiên, qua thực tế xem xét hệ thống tài liệu, số lượng các quy
o Các mục tiêu về đảm bảo an toàn cho người lao động trong thi công
trình quá nhiều và trùng lắp (các quy trình tài chính, quy trình thi
luôn được chú trọng và hoàn thành.
o Công tác triển khai thực hiện các mục tiêu chất lượng ở khối văn phòng
khá tích cực (38/60 ý kiến cho rằng kết quả tốt).
o Tuy nhiên các mục tiêu chất lượng hàng năm hoàn thành với tỷ lệ rất
công).
-
Công tác cập nhật và quản lý hệ thống tài liệu:
o Công tác cập nhật, sửa đổi tài liệu nhằm đáp ứng với hoạt động thực tế ở
khối văn phòng được thực hiện khá tốt: 43/60 thành viên khối văn
thấp, không quá 50% và chỉ có 48/195 ý kiến cho rằng các mục tiêu
phòng nhận xét là kịp thời và đem lại kết quả tốt. Tuy nhiên 63/135
được triển khai thực hiện và đem lại kết quả tốt.
thành viên khối công trường nhận xét việc cập nhật các tài liệu còn bị
động.
34
35
o Ở khối công trường, công tác cập nhật và quản lý tài liệu còn chậm trễ,
tình trạng sử dụng tài liệu lỗi thời, bản vẽ lỗi thời vẫn còn tồn tại.
Bảng 2.5 Theo dõi sửa đổi tài liệu từ năm 2008 đến 2012
STT
Thời gian
Nội dung sửa đổi
Tên tài liệu –mã số
-
HDCV - Coppha
1
02/2008
HDCV - Cốt thép
HDCV- Bê tông
-
Ban hành mới các hướng dẫn công việc
định hướng về chất lượng và đặc biệt quan tâm đến mặt kinh tế của chi phí chất
lượng nhằm tối thiểu hóa các chi phí này. Do vậy việc xác định và quản lý các
nguồn lực (nhân sự, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, môi trường làm việc, vốn…)
công tác cốp pha, công tác thép và
để đảm bảo sự vận hành của hệ thống là một yêu cầu quan trọng. Hoạt động đánh
công tác bê tông.
giá hiệu quả sử dụng và và phát triển các nguồn lực đã được Ban Giám đốc Tiến
Sửa đổi cơ cấu tổ chức trong sổ tay
chất lượng.
-
2.3.3 Về quản lý các nguồn lực
Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 là hệ thống quản lý
Ban hành quy định trách nhiệm quyền
Phước tổ chức thực hiện:
-
hạn và mô tả công việc của trưởng/phó
o Các kế hoạch tuyển dụng nhân sự được thực hiện hàng năm thông
bộ phận
2
10/2010
3
05/2010
4
04/2011
Tất cả các tài liệu
qua đánh giá kết quả thực hiện công việc và định hướng phát triển
Chuyển từ dạng văn xuôi từ quy trình và
đăng tải trên website nội bộ
của Công ty. Ngoài ra, trước khi ký kết các hợp đồng thi công, Ban
QT – ĐĐ thiết bị
Điều chỉnh nội dung Quy trình điều động
chỉ huy công trường đều lên kế hoạch về nhân sự và chuyển cho
QT – BT sửa chữa
thi công và Quy trình bảo trì sửa chữa
hiện hành
-
Điều chỉnh cơ cấu tổ chức
-
Ban hành mới Quy trình thi công –
Phòng hành chánh – tổ chức: 70/195 ý kiến đánh giá công tác này
được thực hiện đem lại hiệu quả.
o Các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo điều
nghiệm thu – bàn giao
QT – thicong
nghiemthu bangiao
-
kiện cho các thành viên hoàn thành tốt công việc cũng như cải tiến
Chuyển hướng dẫn nghiệm thu thành
năng suất và hiệu quả công việc được Ban Giám đốc chú trọng:
Quy trình nghiệm thu công trình cho
• Các khóa đào tạo về kỹ thuật thi công (Bảng 2.2), đào tạo về nhận
phù hợp với quy định của pháp luật về
thức và quản lý (Bảng 2.3) được Ban Giám đốc tổ chức thực hiện.
quản lý chất lượng công trình.
QT – Kiemsoat
5
03/2102
09/2012
-
tiendo
QT – lapkehoach
QT
–
• Công tác đánh giá thi đua khen thưởng được duy trì trong từng giai
Ban hành mới Quy trình triển khai thi
đoạn thi công, hàng quý và hàng năm.
công.
thicong
6
Nhân sự: cùng với sự phát triển của Công ty, số lượng nhân sự ngày càng
tăng.
-
75/195 ý kiến đánh giá công tác đào tạo được tổ chức thực hiện và đem lại
Chỉnh sửa Quy trình kiểm soát tiến độ
thi công.
kết quả trong công việc.
o Khảo sát đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu của điều khoản 5.5
quanly Xây dựng cẩm nang cho công tác quản lý
maymoc thietbi
TCVN ISO 9001 : 2008 cho kết quả như sau:
máy móc thiết bị
• Về cơ cấu tổ chức, 76/135 ý kiến của khối công trường cho rằng việc
xác định chức năng nhiệm vụ rõ ràng giúp cho công việc không bị
Nguồn: Tổng hợp kết quả đánh giá nội bộ qua các năm
chồng chéo, bỏ sót. Tuy nhiên đối với khối văn phòng, có 7/60 ý
kiến cho rằng trách nhiệm công việc còn chưa rõ ràng.
36
37
• Trách nhiệm về quản lý thông tin (bao gồm tiếp nhận và xử lý thông
các thông tin, dữ liệu nhằm phục vụ cho công tác cải tiến còn hạn chế và
mang tính tự phát, chưa được quản lý.
tin) trong quá trình giải quyết các yêu cầu của khách hàng chưa được
quy định rõ ràng, 67/195 thành viên cho rằng hoạt động trao đổi
-
Phước đã ký kết hợp đồng hợp tác với nhiều đối tác trong và nươc ngoài
thông tin còn bị động.
nhằm thực hiện phương châm “Tăng cường hợp lực – chinh phục đỉnh cao”
• Trách nhiệm về báo cáo kết quả thực hiện công việc ở cả 2 khối:
và đã nhận được sự hỗ trợ từ các đối tác này về kỹ thuật, về tài chính.
105/195 thành viên đánh giá cao việc kịp thời báo cáo kết quả làm
việc nhằm giúp Ban Giám đốc đưa ra các quyết định chính xác và
-
Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị thi công: cơ sở vật chất cho hoạt động thi
tài chính của từng dự án được Ban chỉ huy công trình xác định ngay
công được đầu tư một cách thích đáng và đem lại hiệu quả (97/195 thành
khi hợp đồng thi công được ký kết. Trưởng phòng tài chính sẽ cân
viên đánh giá), các hoạt động bảo hành – bảo trì được Ban quản lý thiết bị
đối nhu cầu với nguồn thu để xác định phương án huy động tài chính
lập kế hoạch và tổ chức thực hiện (78/195 thành viên đánh giá sự chủ động
cho từng dự án. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình
thực hiện và đem lại hiệu quả). Ngoài ra, để tăng cường hiệu quả trong công
khủng hoảng kinh tế đã tác động xấu đến khả năng huy động vốn cho
tác quản lý và điều động thiết bị giữa các công trường, phần mềm quản lý
các dự án.
o Về kiểm soát nguồn lực tài chính: chỉ tập trung ở Phòng tài chính –
thiết bị thi công được nội bộ Tiến Phước xây dựng và ứng dụng.
-
kế toán trong việc kiểm soát thu – chi nhằm đảm bảo các quy định
Điều kiện môi trường làm việc:
o Không chỉ chú trọng đến đầu tư thiết bị cho công tác thi công, các
của Công ty, chưa đi sâu phân tích nguyên nhân các sai hỏng, do
phương tiện làm việc cho khối văn phòng, hệ thống thông tin liên
lãng phí nhân công – vật tư, cũng như chưa thiết lập được định mức
lạc, các phần mềm tác nghiệp và quản trị cũng được Ban Giám đốc
đầu tư và khuyến khích sử dụng. Đặc biệt từ năm 2009 đến nay, các
phần mềm quản lý được ứng dụng để kiểm soát hoạt động: phần
mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản lý thi công..
o 99c hoạt động tập thể, giao lưu giữa các công trường, giữa công
trường với văn phòng được 103/195 thành viên đánh giá cao.
o Các điều kiện về an toàn thi công, đảm bảo sức khỏe cho người lao
-
Nguồn lực tài chính:
o Về hoạch định nhu cầu tài chính cho hoạt động kinh doanh: kế hoạch
kịp thời.
-
Mối quan hệ giữa nhà cung ứng với các đối tác: từ năm 2010 đến nay Tiến
cho chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
2.3.4 Quản lý hoạt động thi công và kiểm soát chất lượng công trình
-
Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng:
178/195 thành viên đánh giá cao tính chủ động trong việc tiếp nhận và giải
quyết các yêu cầu của khách hàng của Phòng kỹ thuật – dự thầu, nhưng có
đến 117/178 thành viên nhận xét việc giải quyết vấn đề này chưa đem lại
hiệu quả và đặc biệt 27/135 thành viên khối công trường cho rằng việc thực
động được triển khai: 101/195 thành viên đánh giá công tác này đem
hiện còn bị động.
lại kết quả tốt, tuy nhiên có 12/135 thành viên thuộc khối công
143/195 thành viên đánh giá cao sự chủ động trong giải quyết các khiếu nại
trường cho rằng các chính sách này đến với họ một cách bị động.
của khách hàng. Tuy nhiên 53/135 thành viên khối công trường cho rằng
Thông tin: hệ thống báo cáo về tình hình hoạt động của từng bộ phận cho
các khiếu nại của khách hàng được giải quyết chậm và bị động, số lượng
Ban Giám đốc được thiết lập và tuân thủ. Tuy nhiên, hoạt động phân tích
khiếu nại về tiến độ và an toàn ngày càng nhiều.
38
39
Bảng 2.6 Tổng hợp các khiếu nại qua các năm
Nội dung
Bảng 2.8 Thống kê chất lượng thi công qua các năm
2008
2009
2010
2011
2012
Nội dung
Tổng khiếu nại
32
30
30
25
25
Số lần thi công không đạt yêu cầu
2008
2009
2010
2011
7
9
5
4
Về chất lượng
11
7
7
5
8
6
Tỷ lệ nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu
82%
85%
87%
87%
85%
Về tiến độ
8
8
9
4
4
Số công trình đảm bảo tiến độ
80%
83%
75%
8%
80%
An toàn
7
7
7
7
5
Sự cố về an toàn lao động
02
01
01
01
02
Khác
6
6
7
7
10
Số lượng công trình thực hiện
6
9
7
6
8
Nguồn: Tác giả thống kê từ hồ sơ chất lượng của Công ty
-
2012
Nguồn: Tác giả thống kê từ hồ sơ chất lượng của Công ty
Kiểm soát quá trình mua vật, tư thiết bị: với chức năng cung cấp toàn bộ vật
tư cho tất cả các công trinh, để đảm bảo về tiến độ, số lượng và chất lượng
vật tư, Phòng hợp đồng vật tư đã tuân thủ nghiêm ngặc Quy trình mua hàng
đã ban hành, đồng thời phối hợp chặt chẽ với Ban chỉ huy công trình, Phòng
2.3.5 Quản lý hệ thống và các quá trình
Quá trình xây dựng và áp dụng TCVN ISO 9001 : 2008 chính là quy trình xây
dựng và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng theo các quá trình:
-
kỹ thuật dự thầu để cập nhật các yêu cầu về vật tư, về tiến độ thi công…
Các hoạt động cần thiết, thứ tự thực hiện và mối tương tác giữa chúng khi
xem xét và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng được xác định và dần được
Tình trạng cung ứng vật tư có được cải thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được
xác lập, chuẩn hóa qua 6 năm triển khai áp dụng qua mô hình tương tác
tiến độ thi công cho các công trình.
giữa các quá trình (Hình 2.4)
Bảng 2.7 Theo dõi tiến độ và chất lượng vật tư cung ứng qua các năm
Nội dung
-
Về hoạt động xem xét tính phù hợp cảu hệ thống đã được lãnh đạo cao nhất
duy trì và thực hiện khá tốt: 146/195 thành viên đánh giá cao tính thường
2008
2009
2010
2011
2012
Vật tư cung cấp đúng tiến độ
88%
79%
85%
80%
83%
xuyên và sự đầy đủ của hoạt động xem xét này. Tuy nhiên, công tác triển
Chất lượng vật tư
90%
88%
93%
93%
95%
khai thực hiện các các kết luận của việc xem xét chưa triệt để (74/195 thành
viên đánh giá các hoạt động sau khi xem xét chưa thật sự đem lại hiệu quả).
Nguồn: Tác giả thống kê từ hồ sơ chất lượng của Công ty
-
Triển khai thi công và kiểm soát chất lượng công trình: hoạt động triển khai
thi công và kiểm soát chất lượng công trình được tuân thủ theo Quy trình
Thông qua hệ thống và các quá trình này, các yêu cầu, các mong đợi của khách
hàng được ghi nhận, xem xét và xác định phương pháp đáp ứng:
-
102/195 ý kiến nhận xét rằng các yêu cầu của khách hàng được chủ động
-
Các nhu cầu của các thành viên trong tổ chức về sự thừa nhận, thỏa mãn
xem xét và đáp ứng một cách hiệu quả.
triển khai thi công và các quy trình thi công khác. Ngoài ra các hướng dẫn
công việc, hướng dẫn kiểm tra ngày càng được hoàn thiện và chuẩn hóa đã
giúp cho người lao động thực hiện công việc một cách thành thạo, chuyên
trong công việc và phát triển năng lực được 99/195 ý kiến đánh giá là được
nghiệp.
Ban Giám đốc Công ty xem xét và đáp ứng khá tốt.
40
41
o Khối văn phòng: việc áp dụng các quy trình đã được ban hành khá tốt, 70%
cho rằng các quy trình được tuân thủ cao và đem lại kết quả tốt.
o Khối công trường: 75/135 nhận xét việc áp dụng các quy trình còn bị động,
và chỉ có 25/135 ý kiến đánh giá rằng các quy trình được tuân thủ và đem
lại kết quả tốt.
-
Công tác phân tích hiệu quả và cải tiến các quá trình ở khối văn phòng được
thực hiện tốt hơn nhưng còn hạn chế: 45/195 thành viên cho rằng hoạt động
này được thực hiện một cách bị động.
2.3.6 Các hoạt động phân tích, đo lường và cải tiến
-
Công tác đánh giá nội bộ: Hoạt động đánh giá nội bộ được duy trì 01
lần/năm và thường được tổ chức trước lần đánh giá giám sát hoặc tái đánh
giá chứng nhận của tổ chức bên ngoài. Số điểm không phù hợp qua các lần
đánh giá nội bộ giảm dần cho thấy mức độ tuân thủ các yêu cầu của hệ
thống được cải thiện, nhiều bộ phận áp dụng rất tốt như Ban an toàn, Phòng
hợp đồng vật tư, Phòng đảm bảo chất lượng
Bảng 2.9 Số điểm không phù hợp được phát hiện qua đánh giá nội bộ
Phòng ban
Hình 2.4 Mô hình tương tác giữa các quá trình
Nguổn: Sổ tay chất lượng Công ty
Tổng hợp các ý kiến thu thập từ cuộc khảo sát về hoạt động quản lý hệ thống và
các quá trình tại Tiến Phước như sau:
-
-
2008
2009
Ban lãnh đạo
3
2
2010
3
2011
2
2012
2
Công trường
17
19
15
15
13
Hành chánh - Tổ chức
2
1
2
5
4
Kỹ thuật – Dự thầu
4
0
2
7
5
Hợp đồng vật tư
2
2
3
8
6
Kế toán
4
3
3
2
2
Ban quản lý thiết bị
2
3
1
3
2
Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty được hoạch định khá hoàn thiện:
Ban an toàn
2
3
0
2
2
100/195 ý kiến, đặc biệt là khối công trường 77/135 ý kiến đánh giá cao sự
Ban đảm bảo chất lượng
2
2
3
6
7
chuẩn hóa các quy trình làm việc cũng như xác định mối tương tác giữa các
Phòng kiểm soát nội bộ
3
hoạt động.
Phòng đầu tư
5
Hoạt động triển khai và vận hành hệ thống chưa đồng bộ giữa khối văn
Tổng cộng
38
36
34
48
phòng và công trường:
Nguồn: Tác giả thống kê từ hồ sơ chất lượng của Công ty
48
42
-
43
Theo dõi và đo lường quá trình – hệ thống: qua 6 năm áp dụng hệ thống
động và các thành viên còn lại cho rằng hoạt động này chưa đem lại hiệu
quản lý chất lượng vào hoạt động thi công, Tiến Phước chỉ mới tập trung
quả.
theo dõi và đo lường quá trình thi công (tiến độ thi công, tiến độ cung ứng
-
Hành động khắc phục phòng ngừa và cải tiến:
vật tư, chất lượng từng công tác thi công,…) mà chưa quan tâm đúng mức
o Việc thực hiện các hành động khắc phục – phòng ngừa còn mang
đến việc theo dõi và đo lường sự biến động cũng như hiệu quả của các quá
tính bị động và chưa ghi nhận hồ sơ một cách đầy đủ (83/195 ý kiến)
trình khác (tuyển dụng – đào tạo, quản lý kho …). Đến năm 2011, kế hoạch
và 112 ý kiến cho rằng các hành động khắc phục chưa đem lại hiệu
theo dõi và đo lường các quá trình theo định kỳ hàng năm được lập nhưng
quả cao.
mang tính đối phó với yêu cầu của tổ chức bên ngoài và không được theo
o Xem xét xu hướng sự không phù hợp của các quá trình chỉ mới tập
trung ở khối công trường và 75 ý kiến cho rằng việc xem xét này
dõi thực hiện.
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát về hoạt động phân tích, đo lường quá trình – hệ thống
Nội dung theo dõi
và đo lường
Chủ
Không
thực
hiện
Sự thỏa mãn của
khách hàng
Sự phù hợp của
HTQLCL
Các quá trình
trong hệ thống
Bị
Chủ
động
động
động và
được thực hiện một cách bị động.
o Các phương pháp và công cụ cải tiến chưa được áp dụng (20 ý kiến)
Thường
xuyên cải
đem lại
kết quả
tiến và
đem lại
hoặc áp dụng nhưng chưa mang lại kết quả (100 ý kiến).
Tổng
o Công tác tổ chức áp dụng chương trình 5S được triển khai và duy trì
cộng
trong thời gian dài, nhưng đến nay vẫn chưa xây dựng được ý thức
“sẵn sàng’ cho nhân viên, mà nhất là đội ngũ nhân viên mới.
kết quả
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
27%
56%
17%
100%
CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN
PHƯỚC
33%
67%
100%
33%
67%
100%
2.4.1 Thành quả
-
Đã xây dựng một phương pháp làm việc mới trong tổ chức: làm việc
theo mục tiêu, theo kế hoạch và quan tâm đến hành động phòng ngừa,
đặc biệt là nhận thức về cải tiến thường xuyên ở khối công trường.
Sự phù hợp của
63%
sản phẩm
34%
3%
100%
-
Xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng vị trí không chỉ liên
quan đến chất lượng mà còn trong những lĩnh vực khác: nhân sự, tài
chính, đối ngoại…
Nguồn: Tác giả thống kê từ hồ sơ chất lượng của Công ty
-
Phân tích dữ liệu: việc áp dụng các kỹ thuật thống kê còn ở mức đơn giản,
-
Xây dựng được một hệ thống tài liệu, giúp các nhân viên thực hiện thực
chủ yếu là ghi nhận mà chưa đi sâu vào việc phân tích xu hướng hay
hiện công việc của mình một cách dễ dàng, đặc biệt là các nhân viên
nguyên nhân của những tồn tại để đề xuất các biện pháp phòng ngừa hay cải
mới có thể nhanh chóng hội nhập vào hoạt động của Công ty.
tiến. Nội dung phân tích dữ liệu chỉ mới tập trung vào sự thỏa mãn của
-
Công ty đã phân tích rõ ràng các quá trình ảnh hường đến chất lượng
công trình và xác định mối tương tác giữa chúng từ đó hoạch định hệ
khách hàng và chất lượng công trình, 83/195 thành viên nhận xét còn bị
thống quản lý chất lượng nhằm giải quyết thỏa đáng các yêu cầu khách
44
hàng trên cơ sở tuân thủ các yêu cầu của pháp luật và đảm bảo lợi ích
45
-
Tính sẵn sàng của thiết bị phục vụ cho hoạt động thi công chưa cao:
của các bên liên quan.
42/135 thành viên khối công trường nhận xét công tác bảo trì sửa chữa
-
Công tác kiểm soát công trình được triển khai ở từng công tác thi công,
thiết bị thi công còn bị động gây ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ và
-
Việc tổ chức thực hiện và dy trì hệ thống quản lý chất lượng trong thời
từng giai đoạn thi công và được ghi nhận hồ sơ.
chất lượng thi công.
-
gian qua, đã tạo dựng được lòng tin đối với khách hàng và đối tác thể
hiện qua các hợp đồng hợp tác.
2.4.2 Tồn tại
tiến. Hoạt động trao đổi thông tin còn bị động.
-
Lãnh đạo các cấp cơ sở chưa chú trọng vào công tác truyền đạt định
cảm nhận được tính hiệu quả của kế hoạch này, còn 68% khối văn
hướng, chính sách cho các thành viên trong bộ phận.
phòng cho rằng công tác lập kế hoạch tài chính và kiểm soát hiệu quả tài
-
Kết quả thực hiện mục tiêu khá thấp.
-
Việc triển khai thực hiện các mục tiêu còn bị động, hoạt động theo dõi,
giám sát và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu chưa được triển khai
chính được thực hiện một cách bị động.
2.4.2.4 Về triển khai thi công và kiểm soát chất lượng công trình
-
thường xuyên để đảm bảo mục tiêu đặt ra được hoàn thành.
-
2.4.2.2 Về hệ thống tài liệu
vẽ lỗi thời vẫn còn tồn tại.
-
số khiếu nại.
-
-
-
Hoạt động triển khai và vận hành hệ thống chưa thật sự đồng bộ giữa hai
-
Việc phân tích, đánh giá hiệu quả của từng quá trình chưa được triển
khối văn phòng và công trường.
khai triệt để nhằm tạo cơ sở cho hoạt động cải tiến.
2.4.2.3 Về quản lý các nguồn lực
-
93/135 thành viên khối công trường đánh giá kế hoạch tuyển dụng chưa
đem lại kết quả như mong đợi, tình trạng thiếu nhân sự làm ảnh hưởng
-
Các hoạt động sau khi xem xét hệ thống của Ban Giám đốc theo định kỳ
chưa được thực hiện một cách hiệu quả.
liệu hiện tại còn chưa đầy đủ, sẵn sàng cũng như phù hợp với hoạt động
thực tế,và 63 ý kiến nhận xét công tác cải tiến tài liệu còn bị động.
Các hành động khắc phục phòng ngừa trong hoạt động thi công chưa
2.4.2.5 Về quản lý hệ thống và các quá trình
Việc áp dụng tài liệu đã ban hành tại các công trường chưa được thực
hiện triệt để. 75/135 thành viên khối công trường đánh giá hệ thống tài
Trình trạng cung ứng vật tư trễ tiến độ vẫn còn tồn tại.
được triển khai triệt để.
Công tác lưu trữ hồ sơ – tài liệu – bản tại các công trình chưa thống
nhất, còn lộn xộn khó truy tìm, tình trạng sử dụng tài liệu lỗi thời, bản
Các ý kiến khiếu nại của khách hàng được giải quyết chậm và bị động,
các khiếu nại về chất lượng còn nhiều và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
Một số mục tiêu chất lượng chưa xác định được chỉ tiêu đo lường cụ thể:
các mục tiêu về an toàn, về đào tạo.
-
Công tác hoạch định nhu cầu và kiểm soát về nguồn lực tài chính cho
hoạt động chưa hiệu quả: chỉ có 25/135 thành viên khối công trường
2.4.2.1 Về thực hiện chính sách – mục tiêu
-
Thông tin từ hoạt động và các thông tin về thị trường – khách hàng chưa
được tập hợp và quản lý nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu cho hoạt động cải
2.4.2.6 Các công tác theo dõi – đo lường – cải tiến hệ thống
-
Công tác đánh giá hiệu quả của các chương trình cải tiến chưa được thực
đến tiến độ thi công vẫn còn tồn tại và 83/135 thành viên khối công
hiện tốt nên chưa động viên, khuyến khích được tinh thần cải tiến của
trường đánh giá các lớp đào tạo chưa thật sự hiệu quả.
các thành viên trong tổ chức.
Sự phân công công việc ở khối văn phòng chưa rõ ràng.
46
-
-
47
Hoạt động đánh giá nội bộ chưa đi sâu vào đánh giá hiệu quả công việc
CHƯƠNG 3
và phần lớn tập trung vào việc xem xét mức độ tuân tủ hệ thống tài liệu.
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN
Việc ghi nhận các hành động không phù hợp để phân tích nguyên nhân
LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI
và đưa ra các hành động khắc phục phòng ngừa còn hạn chế. Cũng như
CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
hành động áp dụng kỹ thuật thống kê nhằm phân tích và cải tiến hoạt
động chưa được triển khai một cách hiệu quả.
-
Chưa cụ thể hóa các chỉ tiêu để theo dõi và đo lường hiệu quả của các
quá trình, các hoạt động.
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN
NĂM 2020
3.1.1 Mục tiêu của Công ty
Ban Giám đốc đã xác định mục tiêu và nhiệm vụ của Công ty cho giai đoạn
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
2013 : 2020 như sau:
Trong chương 2, tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp gồm:
-
Hệ thống tài liệu nội bộ Công ty.
-
Hồ sơ quản lý chất lượng của Công ty từ năm 2007 đến tháng 05 năm 2013.
-
Kết quả khảo sát tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
-
• Tốc độ tăng trưởng Công ty cao hơn tốc độ tăng trưởng bình quân
ngành.
ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước .
Nhằm xác định những tồn tại trong hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
• 㶠huyển đổi mô hình Công ty sang mô hình công ty cổ phần và niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán.
ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước và những nguyên nhân của
chúng. Từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng của
Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020 ở Chương 3.
Mục tiêu:
• Xây dựng uy tín Công ty xứng tầm thương hiệu quốc gia.
• Đảm bảo mức cổ tức hợp lý.
• Giữ vững các chỉ tiêu tài chính ổn định.
-
Để đạt được mục tiêu trên cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
• Hoàn thiện mô hình tổ chức theo hướng công ty cổ phần, phát huy và
huy động tốt nhất các nguồn lực và chuyên môn hóa cao.
• Mở rộng thị trường, thiết lập các mối quan hệ hợp tác với các đối tác
nước ngoài và tăng cường quan hệ hợp tác với các đối tác trong nước.
• Quyết tâm ứng dụng thành công hệ thống quản trị nguồn nhân lực ERP
để tăng năng suất lao động, hiệu quả sản xuất và kiểm soát rủi ro. Đưa
vào vận hành 6 phân hệ: tài chính, mua hàng, tồn kho và quản trị dự án,
quản trị nhân sự và phân tích kinh doanh.
48
49
• Áp dụng những tiến bộ mới nhất trong quản lý thi công xây dựng cũng
như công nghệ tiên tiến nhất trong thi công.
• Hoàn thiện các quy chế quản trị, thang bảng lương.
• Đào tạo và bồi dưỡng lãnh đạo, nhân viên về mọi mặt, bao gồm kiến
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC ÁP DỤNG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008 TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
thức kỷ năng, tay nghề, thái độ làm việc. Tổ chức nhiều chương trình
Kết quả phân tích thực trạng ở chương 2 cho thấy hệ thống quản lý chất lượng
đào tạo nội bộ ngắn hạn, và khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho
theo TCVN ISO 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước bên cạnh những
nhân viên tham gia các chương trình đào tạo bên ngoài. Tổ chức công
thành tích đạt được còn có những hạn chế cần cải tiến. Với mục tiêu nâng cao tính
đoàn cần phát huy vai trò, trách nhiệm trong việc chăm lo đời sống tinh
hiệu lực và hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng, thõa mãn nhu cầu ngày càng cao
thần và vật chất cho nhân viên.
• Giữ vững uy tín, niềm tin đối với khách hàng, đối tác và nâng cao
thương hiệu Công ty.
• Khai thác cơ hội trong lĩnh vực đầu tư bất động sản với việc góp vốn
đầu tư ở mức phù hợp tại các dự án khả thi để mở rộng quan hệ hợp tác.
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty
Nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và thực thi
những cam kết về chất lượng với khách hàng, Ban giám đốc đã xác định phát triển
và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 theo
hướng tin học hóa hệ thống quản lý:
• Ứng dụng sâu hệ thống công nghệ thông tin vào công tác quản lý thi
công, đưa vào vận hành sớm nhất phên hệ quản lý dự án và các phân hệ
hai của hệ thống ERP.
• Duy trì và nâng cao chất lượng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001 : 2008, triển khai áp dụng quản lý mục tiêu cho từng bộ phận,
phòng ban, hoàn thiện quy chế tài chính, định mức chi phí cho từng hoạt
động nhằm hướng tới tối ưu hóa các chi phí chất lượng.
• Duy trì chương trình 5S từ văn phòng đến công trường và các chi nhánh.
• Tiếp tục xây dựng triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001 : 2008 cho các chi nhánh.
của khách hàng đem đến sự phát triển lâu dài cho Công ty, có các giải pháp đề
xuất để giải quyết các nguyên nhân gây ra các hạn chế được phân tích ở chương 2.
Nội dung các giải pháp được trình bày như sau:
3.2.1 Cải tiến quy trình xây dựng và triển khai mục tiêu
Nhằm đảm bảo các cam kết trong chính sách chất lượng của Công ty được thực
thi đồng thời tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả của các mục tiêu chất lượng,
quá trình xây dựng và triển khai các mục tiêu được thực hiện theo Quy trình xây
dựng và triển khai mục tiêu sau:
50
51
Sứ mệnh – chính sách
Kết quả hoat động thực
mục tiêu – nhiệm vụ
tế
-
Mục tiêu chất lượng được cấp Công ty xác định hàng năm dựa vào
nhiệm vụ từng giai đoạn và kết quả hoạt động thực tế.
-
trong dài hạn
Từ mục tiêu chất lượng cấp Công ty, các bộ phận sẽ xây dựng mục tiêu
cho bộ phận mình và đưa vào kế hoạch thực hiện hàng tháng/quý của bộ
phận mình.
Mục tiêu chất lượng cấp
Công ty hàng năm
Ngoài việc tuân thủ quy trình trên, Công ty cần xem xét đến việc xây dựng
chính sách khen thưởng, chế tài gắn liền với việc thực hiện mục tiêu chất lượng
hàng năm:
Mục tiêu chất lượng cấp
Một trong những lý do dẫn đến không đạt mục tiêu chất lượng đưa ra đó là thiếu
bộ phận hàng năm
biện pháp thúc đẩy, động viên, chế tài. Như hiện nay dù đạt được mục tiêu hay
không đạt được mục tiêu thì các quản trị viên, nhân viên vẫn hưởng đủ lương, sẽ
không tạo được động lực để cố gắng đạt được mục tiêu đề ra.
Mục tiêu tháng/quý của
Vì vậy Công ty cần bổ sung chỉ tiêu hoàn thành mục tiêu chất lượng vào hệ
bộ phận
thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả công việc hàng tháng để xác định phần lương
mềm cho từng nhân viên. Ngoài ra, Công ty cần đưa ra một chính sách khen
thưởng theo định kỳ. Hàng năm Công ty đưa ra một quỹ thưởng cho từng bộ phận.
Kế hoạch tháng/quý của
Tỷ lệ đạt mục tiêu chất lượng như thế nào thì các bộ phận sẽ được mức thưởng với
bộ phận
tỷ lệ tương đương. Như vậy sẽ tạo được động lực thúc đẩy mọi thành viên cố gắng
đạt mục tiêu chất lượng, cũng như sự gắn kết giữa các thành viên để hoàn thành
mục tiêu của bộ phận, đồng thời tạo ra thách thức cho thành viên trong việc tìm ra
các giải pháp, biện pháp phù hợp để đạt được mục tiêu chất lượng.
Tổ chức thực hiện
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống tài liệu
Để giải quyết triệt để những tồn tại trong hệ thống tài liệu, Ban đảm bảo chất
lượng của Tiến Phước phải đảm bảo nguyên tắc sau quá trình xây dựng hệ thống
Đánh giá và điều chỉnh
tài liệu:
o Các thành viên trong tổ chức phải tham gia công tác soạn thảo và góp ý
kiến.
Hình 3.1 Quy trình xây dựng và triển khai mục tiêu
52
53
o Trưởng các bộ phận, Ban chỉ huy công trường phải xem xét, hoàn thiện
các tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty.
sức khỏe và an toàn; Quy trình liên thông đấu thầu – hợp đồng – thi
công và Quy trình triển khai thi công; Quy trình kiểm soát tiến độ thi
o Tất cả các tài liệu sau khi ban hành phải được triển khai áp dụng vào
hoạt động thực tế để đánh giá tính phù hợp và hiệu quả.
công và Quy trình kiểm soát phát sinh hợp đồng; các Quy trình kế toán
tài chính.
o Các thành viên tham gia vào quá trình soạn thảo, xem xét tài liệu phải
nắm rõ các yêu cầu của tiêu chuẩn và hoạt động của Công ty.
Cùng với sự hoàn thiện về cơ cấu tổ chức và nhằm nâng cao vai trò quản
lý thiết bị thi công và kiểm soát an toàn thi công cả Ban quản lý thiết bị,
Đề xuất một số nội dung để hoàn thiện hệ thống tài liệu như sau:
Ban an toàn, các quy trình thuộc trách nhiệm của hai ban này nên tách ra
o Về hình thức: điều chỉnh cách cho ký hiệu tài liệu dựa trên góp ý của
khỏi nhóm Quy trình thi công. Ngoài ra, nên tách cơ cấu tổ chức, chức
các thành viên. Ký hiệu tài liệu được quy định lại như sau: XX-YY-ZZ
năng nhiệm vụ của từng bộ phận, mô tả công việc ra khỏi sổ tay chất
trong đó:
lượng và lập thành một quy định riêng để dễ dàng tra cứu và điều chỉnh.
XX: viết tắt của nhóm tài liệu gồm:
Nhóm tài liệu
Ký hiệu
Nên gộp chung các hướng dẫn kiểm tra công việc (thực chất là các biểu
Nhóm tài liệu
Ký hiệu
mẫu kiểm tra và ghi nhận kết quả thực hiện công việc) và hướng dẫn
Quy trình
QT
Hướng dẫn
HD
thực hiện công việc để tăng tính logic cho tài liệu.
Quy định
QĐ
Biểu mẫu
BM
Cần bổ sung nội dung về trách nhiệm thu thập, phân tích và kiểm soát
Bản vẽ
BV
Sổ tay
ST
thông tin, các chỉ tiêu kiểm soát hiệu quả công việc vào hệ thống tài
liệu.
o Về công tác cập nhật và quản lý:
YY: viết tắt của nhóm bộ phận soạn thảo tài liệu:
Bộ phận
Ký hiệu
Nhóm tài liệu
Ký hiệu
Duy trì việt cập nhật hệ thống tài liệu trên website nội bộ của Công ty.
Đồng thời thông báo những thay đổi trong hệ thống tài liệu trong các
Hành chính nhân sự
HC
Hợp đồng – vật tư
VT
Tài chính – Kế toán
TC - KT
Ban an toàn
AT
buổi họp giao ban đầu quý.
Phát triển dự án
PTDA
Ban quản lý thiết bị
TB
Xây dựng đội ngũ nhân viên phụ trách chất lượng trong từng phòng ban,
Quản lý dự án
QLDA
Đảm bảo chất lượng
CL
công trường để cập nhật, quản lý tài liệu à kiểm soát tình hình áp dụng.
Kinh doanh
KD
Ban đảm bảo chất lượng cần lập kế hoạch để hỗ trợ và giám sát tình
hình áp dụng tài liệu ở từng đơn vị, đặc biệt là khối công trường.
Các ký hiệu tài liệu như trên sẽ giúp cho các phòng ban và Ban đảm bảo chất
lượng dễ dàng kiểm soát hệ thống tài liệu. Đồng thời cùng với danh mục tài liệu,
các thành viên trong tổ chức sẽ dễ dàng tra cứu tài liệu của từng phòng ban.
ZZ: là số thứ tự tài liệu có trong nhóm của từng bộ phận.
o Về nội dung:
Rà soát và điều chỉnh một số quy trình để tránh trùng lắp với nội dung
hoặc không cần thiết: Quy định an toàn vệ sinh lao động và Quy trình
3.2.3 Hoàn thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý
o Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho phù hợp với tình hình thực tế và định
hướng phát triển của Công ty:
Bổ sung Ban an toàn, Ban quản lý thiết bị thi công vào sơ đồ tổ chức.
Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, quy trình hoạt động của từng phòng
ban và mối quan hệ giữa ban với bộ phận liên quan.
54
55
Hoàn thiện mô tả công việc cho từng chức danh dựa trên chức năng
Trong đó Công ty cần bổ sung chỉ tiêu về chi phí, nguồn lực sử dụng để từ đó có
nhiệm vụ của từng phòng ban và các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện
thể tính toán được hiệu quả của quá trình.
công việc dựa trên các mục tiêu của Công ty.
Thông qua cơ cấu tổ chức, xác định trách nhiệm về thu thập, xử lý và
quản lý thông tin trong nội bộ, nhằm đảm bảo tính thông suốt, hiệu quả
và bảo mật.
Bảng 3.1 Kế hoạch theo dõi và đo lường các quá trình
Quá trình
Mục tiêu
Chỉ tiêu yêu
Tần suất
cầu
đánh giá
Đối với Ban chỉ huy công trường: nâng cao vai trò của bộ phận Giám sát
Trách nhiệm
Thực hiện
Kiểm tra
thành bộ phạn QA, xây dựng mô tả công việc cho các chức danh thuộc
khối công trường, trong đó nêu rõ các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện
Bảng 3.2 Một số quá trình và mục tiêu tham khảo
công việc.
o Tổ chức các hoạt động đánh giá hiệu quả công việc, làm cơ sở cho các
hoạt động đào tạo, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật.
Tên quá trình
Đảm bảo đủ tài liệu, tránh nhầm lẫn, sẵn 2 lần/năm
Kiểm soát hồ sơ
Đầy đủ, dễ truy cập.
Họp xem xét lao động
Đủ nội dung, đúng thời gian, kết luận thỏa 1 lần/năm
có, cập nhật kịp thời.
o Hoạt động tuyển dụng – đào tạo nhân sự:
Cần triển khai công tác đánh giá kết quả làm việc của nhân viên, từ đó
xác định nhu cầu tuyển dụng hoặc đào tạo hợp lý.
Kế hoạch đào tạo cần được thông báo sớm hoặc định kỳ hàng quý, để
P. HCNS cần phối hợp với các bộ phận liên quan để theo dõi – đánh giá
việc triển khai các nội dung đã đào tạo vào thực tế.
đánh và được triển khai đầy đủ.
Nhân viên đủ kiến thức và kỹ năng làm Sau mỗi đợt
Tuyển dụng
Tuyển đúng người, đúng thời gian.
Bảo trì
Tránh sự cố, thiết bị luôn sẵn sàng làm 2 lần/năm
việc.
o Qua kết quả phân tích khảo sát và nguyên nhân của những tồn tại, một
hưởng sản xuất.
Đấu thầu
Đảm bảo doanh thu theo kế hoạch, hồ sơ 4 lần/năm
tham gia thầu đầy đầy đủ - chính xác –
quan hệ giữa chất lượng và chi phí và nhận thức về sự cải tiến thường
đúng thời gian.
xuyên của hệ thống, kỹ thuật áp dụng kỹ thuật thống kê để phân tích xu
hướng, kết quả của hoạt động, kỹ năng đánh giá nội bộ.
Đảm bảo chất lượng phù hợp với giá cạnh 4 lần/năm
Mua hàng
tranh, đáp ứng tiến độ thi công.
3.2.4 Xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình
Một trong những cơ sở giúp Công ty xác định và đề xuất cải tiến nhằm nâng
Tổ chức thi công
đủ các chỉ tiêu đánh giá cho từng quá trình cũng như chuẩn mực cụ thể cần đạt.
Đảm bảo an toàn, tiến độ, chất lượng với 2 lần/năm
chi phí nằm trong định mức.
cao năng suất – hiệu quả của hoạt động đó là kết quả theo dõi – đo lường và phân
tích xu hướng của các quá trình trong hệ thống. Vì vậy Công ty cần xây dựng đầy
Sau mỗi đợt
việc đúng tính năng và công suất, ít ảnh
số nội dung cần được đào tạo và huấn luyện cho các thành viên trong
Công ty: nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn, đặc biệt là nhận thức về mối
2 lần/năm
Đào tạo
các thành viên khối công trường thu xếp thời gian tham gia.
Đo lường thỏa mãn Đánh giá được mức độ thỏa mãn để kịp 2 lần/năm
khách hàng
thời điều chỉnh nâng cao sự thỏa mãn.
Đánh giá nội bộ
Phát hiện những điểm chưa phù hợp để 1 lần/năm
56
Hành động khắc phục
Tần suất đánh giá
Mục tiêu
Kiểm soát tài liệu
57
khắc phục và tìm kiếm cơ hội cải tiến hệ
Nhận xét kết quả: xác định những biến động làm ảnh hưởng đến kết quả
thống.
thực hiện của quá trình.
Không để tái xảy ra sai lỗi
2 lần.năm
Đưa ra thông tin điều khiển, xử lý: phân tích những nguyên nhân của
biến động và đưa ra những biện pháp nhằm loại bỏ và ngăn chặn sự lặp
Tùy vào mục tiêu từng năm và tình hình thực hiện của từng quá trình mà
lại của những biến động.
trưởng các Phòng ban xác định chỉ tiêu cụ thể cho từng quá trình.
o Định kỳ ít nhất 2 lần/năm, trước cuộc họp xem xét lãnh đạo, hoặc sau
khi công trình hoàn thành, trưởng Phòng ban, Ban chỉ huy công trình
Kết quả theo dõi và đo
lường quá trình
Mục tiêu thống kê
phải tiến hành đánh giá kết quả thực hiện của từng quá trình.
o Việc theo dõi đo lường các quá trình có thể thực hiện bằng cách áp dụng
các kỹ thuật thống kê và xem xét đánh giá theo 5 mức độ như sau:
Xác định mục tiêu và nội
dung thống kê
Rất kém, không chấp nhận (đạt dưới 40% yêu cầu).
Chưa đạt, còn thiếu sót (đạt dưới 50% yêu cầu)
Đạt yêu cầu, chấp nhận được ( đạt từ 50% - 70%)
Thu thập dữ liệu
Có hiệu quả (đạt từ 70% đến 90%)
Tối ưu (trên 90%)
Xử lý dữ liệu
3.2.5 Tổ chức các kỹ thuật thống kê
Mọi quyết định có hiệu lực dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin. Trước
khi đưa ra bất kỳ một quyết định nào, người ra quyết định cần phải có những cơ sở
chắc chắn, thông tin chính xác. Đối với các quyết định liên quan đến chất lượng ta
cần phải xác định rõ yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng, xem xét những yếu tố
Xác định hành động
KPPN và các cơ hội cải
tiến
nào có thể kiểm soát được, phân tích các quyết định có liên quan đến các yếu tố
đầu vào. Hoạt động áp dụng các kỹ thuật thống kê để phân tích dữ liệu nên được tổ
Tổ chức thực hiện
chức thực hiện theo Hình 3.2 Quy trình phân tích dữ liệu.
Việc phân tích dữ liệu có thể giúp chúng ta xác định nguyên nhân gốc rễ của
các vấn đề còn tồn tại hoặc tìm năng và vì vậy giúp chỉ dẫn cho việc ra các quyết
định về hành động khắc phục và phòng ngừa cần thiết để cải tiến. Áp dụng các kỹ
thuật thống kê là phương pháp phổ biến để phân tích dữ liệu, gồm 4 hoạt động
chính:
Thu thập số liệu
Xử lý số liệu
Đánh giá và điều chỉnh
Hình 3.2 Quy trình phân tích dữ liệu
58
59
dụng. Ngoài ra, tùy thuộc vào nội dung cần thống kê, đặc điểm của hoạt động
Các công cụ và kỹ thuật thống kê thường sử dụng (Bảng 3.3 và 3.4)
thống kê mà lựa chọn công cụ và kỹ thuật phù hợp. Một số chỉ tiêu thông dụng cần
phân tích bằng kỹ thuật thống kê (Bảng 3.5)
Bảng 3.5 Một số chỉ tiêu thống kê thông dụng
Quá trình/
Các chỉ tiêu cần phân tích
Kỹ thuật thống kê gợi ý
hoạt động
-
Khiếu nại của khách hàng
-
Pareto
-
Nguyên nhân rớt thầu
-
Pareto
-
Biến động doanh thu, lợi nhuận
-
Kiểm soát, cột, tích lũy
-
Tiến độ lập hồ sơ thầu
-
Biểu đồ cột
-
Năng suất
-
Biểu đồ kiểm soát
-
Hao phí vật tư – nguyên liệu, kiểm -
Biểu đồ kiểm soát,
soát định mức
pareto
Dự thầu
Thi công
-
Kiểm soát chỉ tiêu chất lượng
-
Tìm nguyên nhân sự cố
-
Kiểm soát, cột, tích lũy
-
Tỷ lệ không phù hợp trong thi
-
Nhân quả
công
-
Kiểm soát, pareto
-
Phiếu kiểm tra
-
Phiếu kiểm tra
Đánh giá lựa chọn nhà cung cấp
Mua hàng
Giám sát nhà cung ứng
-
-
Pareto, đồ thị quạt
-
Theo dõi biến động nhân sự
sự
Áp dụng kỹ thuật thống kê không phải là sử dụng các kỹ thuật kiểm tra mà là
giải quyết các vấn đề chất lượng. Do vậy không nên quá bận tâm đến các kỹ thuật
Quản lý chi
phí
quá phức tạp mà hãy chọn những kỹ thuật đơn giản, mọi người trong tổ chức sử
Tỷ lệ lao động (độ tuổi, văn hóa)
-
Kiểm soát, cột
-
Tỷ suất lợi nhuận
-
Kiểm soát, đồ thị quạt
-
Hiệu quả kinh doanh
-
Kiểm soát, tích lũy
-
Tỷ lệ chi phí không chất lượng
-
Đồ thị quạt, pareto
-
Quản lý nhân
60
61
3.2.7 Đánh giá xếp hạng thứ tự ưu tiên cho các giải pháp
3.2.6 Thành lập nhóm chất lượng
Để tập trung vào việc tổng hợp các góp ý từ các thành viên cũng như tìm ra
Để xác định thứ tự ưu tiên cho 06 giải pháp trên, tác giả sử dụng 02 tiêu chí
sau:
nguyên nhân và đưa ra biện pháp cải thiện tiến độ thi công, tiến độ cung ứng vật
Tầm quan trọng của giải pháp: dựa vào các nguyên tắc trong quản lý chất
tư, giảm số lượng khiếu nại của khách hàng về chất lượng cần thành lập nhóm chất
lượng và mô hình tương tác giữa các quá trình trong hệ thống, định hướng phát
lượng. Nhóm chất lượng thường gồm từ bốn đến bảy thành viên thuộc các bộ phận
triển của Công ty cũng như định hướng phát triển của hệ thống quản lý chất lượng
khác nhau nhưng có liên quan đến chất lượng thi công như: bộ phận Hợp đồng vật
tại Công ty, tác giả xếp hạn tầm quan trọng của 6 giải pháp theo 3 cấp độ như sau
tư, bộ phận Giám sát của công trường, Ban quản lý thiết bị, Ban an toàn, Ban đảm
(Bảng 3.6 Tầm quan trọng của các giải pháp):
bảo chất lượng. Khi có vấn đề về chất lượng sản phẩm, Ban Giám đốc sẽ phân
1. Bình thường
công nhóm này thảo luận và tìm ra các nguyên nhân gây ra các khuyết tật của sản
phẩm, đề xuất biện pháp khắc phục nhằm đảm bảo chất lượng công trình, tăng
năng suất, giảm chi phí do làm hại.
Để nhóm chất lượng hiệu quả, cần bầu ra trưởng nhóm, người này sẽ chỉ huy
và động viên cả nhóm giải quyết những vấn đề chung có liên quan tới công việc,
lập kế hoạch và điều khiển các cuộc họp nhóm chất lượng.
Nhóm chất lượng cần phải được đào tạo về cách sử dụng các kỹ thuật và công
cụ quản lý chất lượng như: biểu đồ Pareto, biểu đồ xương cá (biểu đồ nhân quả),
chu trình PDCA, lưu đồ,… Việc đào tạo ban đầu sẽ mời giảng viên bên ngoài về
hướng dẫn, hoặc người trong nội bộ am hiểu về các công cụ này, các lần đào tạo
sau sẽ do trưởng nhóm chất lượng đào tạo lại cho các thành viên mới trong nhóm.
Để cho nhóm chất lượng hiệu quả cần có sự cam kết hỗ trợ mạnh mẽ từ Ban
Giám đốc; cần đưa ra các mục tiêu hoạt động của nhóm rõ ràng; liên tục đào tạo
cập nhật kiến thức quản trị chất lượng; giao việc đúng người đúng nhiệm vụ; luôn
luôn thúc đẩy và hướng dẫn các nhóm.
Cần tránh các lý do thường dẫn đến thất bại như thành viên nhóm chất lượng
nhiệt tình nhưng hiểu không đầy đủ về nhiệm vụ và thiếu kỹ thuật thực hiện; nhóm
quá lớn hoặc quá nhỏ; giao công việc không phù hợp, quá sức của nhóm.
2. Quan trọng
3. Rất quan trọng
62
63
Bảng 3.6 Tầm quan trọng của các giải pháp
Tính khả thi của giải pháp: căn cứ vào tình hình thực tế tại Công ty gồm: thực
trạng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn, mức độ phức tạp trong lĩnh vực thi công
Giải pháp
STT
Tầm quan
Cải tiến quy trình xây
1
Giải thích
trọng
xây dựng công trình, quy mô về tổ chức, tác giả đánh giá tính khả thi của các giải
pháp theo 3 mức độ như sau (Bảng 3.7):
Giải pháp này nhằm nâng cao tính
dựng và thực hiện mục
2
1. Khó
khả thi của việc thực hiện mục tiêu
2. Trung bình
tiêu
3. Dễ
Hoàn thiện hệ thống tài
2
Tài liệu chỉ là tấm gương phản ánh
liệu
1
Bảng 3.7 Đánh giá tính khả thi của các biện pháp
hệ thống quản lý chất lượng chứ
không đem lại giá trị gia tăng cho
STT
Giải pháp
Đây là 1 trong 8 nguyên tắc của
Hoàn thiện nguồn nhân
3
lực cho hệ thống quản
3
lý
4
1
2
Cải tiến quy trình xây
Đòi hỏi sự quyết tâm của lãnh đạo
2
tiêu
Đây là cơ sở để đánh giá hiệu quả
theo dõi và đo lường
Giải thích
dựng và thực hiện mục
quản lý chất lượng: sự tham gia của
mọi người
Xây dựng các chỉ tiêu
Tính khả
thi
Công ty
2
3
liệu
của hệ thống quản lý chất lượng
các quá trình
Hoàn thiện hệ thống tài
3
Hoàn thiện nguồn nhân
1
Do hiện nay số lượng trường có chuyên
ngành quản lý chất lượng tương đối ít.
lực cho hệ thống quản lý
Tổ chức áp dụng kỹ
5
Giải pháp này sẽ hỗ trợ cho giải
thuật thống kê
2
Đồng thời để một nhân sự hiểu rõ và ứng
pháp (4) và là cơ sở cho hoạt động
dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn vào thực
cải tiến hệ thống
tế thì cần một thời gian dài
Thành lập nhóm chất
Nhóm chất lượng thay mặt cho Ban
lượng
Giám đốc Công ty thi hành các kế
theo dõi và đo lường các
hoạch nhằm duy trì và phát triển hệ
quá trình
6
3
thống quản lý chất lượng theo chính
sách đã cam kết và mục tiêu – định
hướng đã xác lập
4
5
Xây dựng các chỉ tiêu
Tổ chức áp dụng kỹ
trong tổ chức
1
Thành lập nhóm chất
3
Do nguồn lực cho công tác này còn hạn
thuật thống kê
64
6
Đòi hỏi sự tham gia của các thành viên
2
chế
65
Hình thành trên các nhân sự sẵn có ở từng
lượng
bộ phận
• Giai đoạn 3: Công ty triển khai công tác hoàn thiện hệ thống tài liệu, đây
là một hoạt động tốn nhiều thời gian và đòi hỏi sự tham gia của mọi
thành viên trong tổ chức. Trên cơ sở kết quả của theo dõi đo lường quá
Kết hợp hai chỉ tiêu trên, tác giả xác định mức độ ưu tiên cho các giải pháp như
Bảng 3.8 sau:
trình, Nhóm chất lượng và Ban đảm bảo chất lượng sẽ xác định lại
những quá trình nào cần phải xây dựng tài liệu, cũng như những nội
Bảng 3.8 Xếp hạng mức độ ưu tiên cho các giải pháp
dung nào cần phải quy định trong tài liệu để đảm bảo hiệu quả và tính
thống nhất của hoạt động.
• Giai đoạn 4: thực hiện song song 2 giải pháp còn lại:
Hoàn thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý
Tổ chức áp dụng kỹ thuật thống kê
Thực chất khi Công ty thành lập nhóm chất lượng và triển khai các giải pháp
trên sẽ đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống. Do
vậy, ở giai đoạn này Công ty cần tập trung chuẩn hóa chất lượng đội ngũ và phát
triển về chiều rộng của đội ngũ này thông qua các khóa đào tạo, các chương trình
thi đua khen thưởng… Tương tự, công tác thống kê là một bước nâng cao của hoạt
Giải pháp nào vừa quan trọng vừa có tính khả thi cao thì sẽ được chọn để tiến
động theo dõi và đo lường các quá trình, do vậy Công ty cần lống ghép việc áp
hành trước, đối với các giải pháp có tích số (Tính khả thi x Tính hiệu quả) bằng
dụng các kỹ thuật thống kê vào công tác xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo
nhau thì sẽ chọn giải pháp nào có tính khả thi cao sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
lường các quá trình.
Theo Bảng 3.8 tác giả đề nghị quá trình cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của
Công ty sẽ chia làm 4 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Công ty sẽ thành lập nhóm chất lượng
• Giai đoạn 2: thực hiện song song 2 giải pháp:
Cải tiến quy trình xây dựng và thực hiện mục tiêu
Xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình
3.3 KIẾN NGHỊ
Nhanh chóng triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001 : 2008 và đánh giá chứng nhận cho tất cả các Công ty thành viên, Công ty
con đồng thời tích hợp với hệ thống quản lý chất lượng với Công ty mẹ (Công Ty
TNHH Tiến Phước) nhằm khai thác những lợi thế từ Công ty mẹ, sử dụng các
nguồn lực chung một cách hiệu quả trong quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ
cho khách hàng.
Việc xác định các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình trong hệ thống và
triển khai theo dõi đánh giá theo định kỳ sẽ hỗ trợ cho hoạt động đánh giá tình
hình thực hiện mục tiêu, đồng thời cũng là cơ sở vững chắc cho lãnh đạo cấp trung
gian đề xuất các mục tiêu cho đơn vị.
Có chính sách khuyến khích, động viên đối với những nhân viên trực tiếp làm
công tác chất lượng để thu hút và giữ được những nhân viên có năng lực.
66
67
Các Công ty con, Công ty thành viên cần phối hợp chặt chẽ với Ban đảm bảo
chất lượng của Công ty mẹ trong suốt quá trình xây dựng và duy trì hệ thống
nhằm đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong toàn hệ thống.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay, đối tượng khách hàng ngày càng trở
nên phức tạp, họ cung cấp được nhiều thông tin hơn và sự mong đợi của họ đối với
hàng hóa và dịch vụ cũng ngày một cao hơn. Vì vậy cách duy nhất để giữ được khách
Để góp phần hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 :
hàng chính là việc cam kết với vấn đề chất lượng. Trong thực tế mọi tổ chức đều có
2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020, các giải pháp được đề xuất
thể đảm bảo được sự phát triển bền vững thông qua việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ
như sau:
thống quản lý chết lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008
• Cải tiến quy trình xây dựng và thực hiện mục tiêu
• Hoàn thiện hệ thống tài liệu
Công Ty TNHH Tiến Phước nhận thức được tầm quan trọng của việc áp dụng ISO
nên đã tiến hành xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001 : 2008. Tuy nhiên, qua khảo sát thực trạng các hoạt động của hệ thống vẫn còn
• Hoàn thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý
một số hạn chế làm ảnh hưởng đến tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống. Nguyên
• Xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình
nhân được xác định là do: cách xây dựng mục tiêu chưa hiệu quả và tính hiệu lực
• Tổ chức áp dụng các kỹ thuật thống kê
thấp; hiệu lực của hệ thống tài liệu chưa cao; những tồn tại trong quản lý các nguồn
lực, đặc biệt là tài chính; số công trình không đảm bảo tiến độ thi công vẫn duy trì ở
• Thành lập nhóm chất lượng
mức độ cao từ 20% đến 25% và các khiếu nại về chất lượng công trình luôn chiếm tỷ
• Đánh giá xếp hạn thứ tự ưu tiên cho các giải pháp
lệ cao; công tác theo dõi – đo lường – cải tiến hệ thống chưa được triển khai triệt để.
Với mục tiêu nâng cao tính hiệu lực và hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng, thỏa
mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đem đến sự phát triển lâu dài cho Công
ty, các giải pháp đề xuất để giải quyết các nguyên nhân gây ra các hạn chế như sau:
cải tiến quy trình xây dựng và triển khai mục tiêu; hoàn thiện hệ thống tài liệu; hoàn
thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý; xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường
các quá trình; tổ chức các kỹ thuật thống kê; thành lập nhóm chất lượng; đánh giá xếp
hạn thứ tự ưu tiên cho các giải pháp.
Với những giải pháp đề xuất cùng với cam kết của Ban Giám đốc trong việc quyêt
tâm áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng nhằm thõa mãn cao nhất
nhu cầu của khách hàng, hệ thống quản lý chất lượng của Tiến Phước sẽ được hoàn
thiện, nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao tính hiệu lực và
hiệu quả của hệ thống quản lý đưa Tiến Phước đi đến sự phát triển bền vững lâu dài.
PHỤ LỤC I
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH – QUY ĐỊNH TIÊU BIỂU
1. Phan Thăng (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê.
2. Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (2007), TCVN ISO 9000 : 2007 (ISO
9000 : 2005) Hệ thống quản lý chất lượng – cơ sở từ vựng, Hà Nội.
1. Các quy trình
STT
Nhóm quy trình
1
Các quy trình về quản lý hệ thống
3. Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (2008), TCVN ISO 9001 : 2008 (ISO
9001 : 2008) Hệ thống quản lý chất lượng – các yêu cầu, Hà Nội.
4. Công Ty TNHH Tiến Phước (2012), Sổ tay nhân viên, Tiến Phước.
2
Các quy trình về hành chính – tổ
chức
3
Các quy trình kế toán – tài chính
4
Quy trình kỹ thuật dự thầu
-
5
Các quy trình hợp đồng - vật tư
-
5. Tạ Thị Kiều An, Ngô Thị Ánh, Nguyễn Văn Hóa, Nguyễn Hoàng Kiệt, Đinh
Phượng Vương (2004), Quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nhà xuất bản
Thống Kê.
-
6. Trung Tâm Năng Suất Việt Nam:
-
7. Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng:
8. Công Ty Tiến Phước:
6
Các quy trình về thi công
-
Tên các quy trình
Quy trình đánh giá nội bộ
Quy trình kiểm soát hồ sơ
Quy trình trao đổi thông tin với
bên ngoài
Quy trình xử lý sự không phù
hợp – khắc phục – phòng ngừa
Quy trình tuyển dụng nhân sự
Quy trình đào tạo nhận sự
Quy trình khen thưởng
Quy trình thôi việc
Quy trình thanh toán tạm ứng
Quy trình tạm ứng lương
Quy trình thanh toán lương
Quy trình cấp vốn cho các chi
nhánh, công ty con, công ty
liên kết vay
Quy trình thu hồi công nợ vay
Quy trình dự thầu
Quy trình liên thông đấu thầu hợp đồng - thi công
Quy trình chăm sóc khách hàng
Quy trình xem xét và ký hợp
đồng
Quy trình mua vật tư – thiết bị
Quy trình đánh giá và kiểm soát
thanh toán cho nhà thầu phụ
Quy trình thi công – nghiệm
thu – bàn giao
Quy trình chuẩn bị và lập kế
hoạch thi công
Quy trình kiểm soát tiến độ thi
công
Quy trình kiểm soát phát sinh
của hợp đồng
Quy trình điều động thiết bị thi
công
Quy trình bảo trì – sửa chữa
thiết bị thi công
Quy trình quản ly kho công
trường
Quy trình kiểm soát bản vẽ
-
Quy trình trình duyệt mẫu vật
tư
Quy trình nghiệm thu công việc
Quy trình nghiệm thu giai đoạn
Quy trình nghiệm thu bàn giao
Quy trình sức khỏe và an toàn
Quy trình xử lý tình huống
khẩn cấp
Quy trình đo lường và theo dõi
sự thỏa mãn của khách hàng
Quy trình kiểm soát an toàn vệ
sinh lao động
Quy trình xử lý kỹ thuật
2. Các quy định
STT
Nội dung
1
Quy định backup dữ liệu kế toán
2
Quy định huấn luyện an toàn lao động
3
Quy định an toàn vệ sinh lao động
4
Quy định bốc dỡ - bảo quản – lưu kho và
nhận dạng
5
Quy định tài chính kế toán công ty
PHỤ LỤC II
BẢN KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001 : 2008
Để góp phần nâng cao hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
TCVN 9001 : 2008 tại Công Ty TNHH Tiến Phước đến năm 2020, kính mong các
Anh/Chị đóng góp ý kiến về tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng này vào
bảng câu hỏi dưới đây. Việc tham gia cuộc điều tra này là hoàn toàn tự nguyện và mất
khoảng 10-15 phút để trả lời các câu hỏi. Tất cả các câu trả lời đều ở dạng ẩn danh.
Chỉ có một số câu hỏi được yêu cầu trả lời cho những thông tin cơ bản mà không ảnh
hưởng đến sự riêng tư của người tham gia.
Mã số
QĐ - Backup
QĐ - HLATLĐ
QĐ – ATVS lao động
QĐ – lưu kho
Mức đánh giá:
QĐ - TCKT
3. Được thực hiện
1. Không thực hiện
2. Được thực hiện một cách bị động
4. Được thực hiện và đem lại kết quả tốt
5. Thường xuyên cải tiến và đem đem lại kết quả tốt
Câu
Nội dung
hỏi
1
Quản lý hệ thống và các quy trình
Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa
thành các quy trình làm việc
Việc soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, cải tiến tài
liệu được thực hiện như thế nào
2
Hệ thống tài liệu
Tính đầy đủ, sẵn sang và phù hợp vợi hoạt
động thực tế của hệ thống tài liệu được đáp
ứng như thế nào
Việc soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, cải tiến tài
liệu được thực hiện như thế nào
3
được chuyển hóa thành mục tiêu của từng
hướng hoạt động của Công ty được lãnh đạo
phòng ban như thế nào.
cao nhất thực hiện như thế nào
Lãnh đạo triển khai mục tiêu đến từng thành
Chiến lược và mục tiêu hoạt động nhằm đạt
viên công ty
được sứ mệnh đã nêu được lãnh đạo cao nhất
Xem xét tính khả thi, đo lường kết quả của
triển khai như thế nào
việc hoàn thành mục tiêu được thực hiện như
Đảm bảo có sẵn các nguồn lực để thực hiện
thế
7
Trách nhiệm, quyền hạn và thông tin
Sự tham gia của lãnh đạo trong quá trình xây
Thiết lập chức năng, nhiệm vụ của từng
dựng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý
phòng ban rõ rang, cụ thể để đảm bảo công
chất lượng được thực hiện như thế nào
việc không bị chồng chéo, không bỏ sót công
Nhu cầu và mong đợi của các bên quan
việc
tâm
Việc xác định và truyền đạt trách nhiệm đến
Hoạt động nghiên cứu thị trường để xác định
từng thành viên trong tổ chức được thực hiện
nhu cầu và mong đợi của khách hàng được
như thế nào
thực hiện như thế nào
Quy định trao đổi thông tin trong quá trình
Hoạt động xác định nhu cầu của mọi người
giải quyết các yêu cầu khách hàng trong nội
về sự thừa nhận, thõa mãn trong công việc,
bộ Công ty được thực hiện như thế nào
phát triển năng lực và cá nhân như thế nào.
Các báo báo về quá trình làm việc được
Việc triển khai thực hiện những yêu cầu và
chuyển đến lãnh đạo đúng lúc, đầy đủ để
cập nhật những thay đổi của pháp luật và chế
lãnh đạo đưa ra các quyết định chính xác, kịp
định được thực hiện như thế nào
5
Hoạch định
Các cam kết đã nêu ở chính sách chất lượng
Hoạch định, điều chỉnh và truyền đạt định
các mục tiêu, chiến lược
4
6
Trách nhiệm của lãnh đạo
Chính sách chất lượng
thời
8
Xem xét của lãnh đạo
Những nhu cầu và mong đợi của khách hàng
Hoạt động xem xét của lãnh đạo được thực
về các bên quan tâm đã được nêu rõ trong
hiện như thế nào
chính sách chất lượng
Thu thập và tổng hợp thông tin cho việc xem
Việc truyền đạt và triển khai những cam kết
xét của lãnh đạo
đã nêu trong chính sách chất lượng
Triển khai thực hiện các kết luận sau khi họp
Bộ
phận
1
2
3
4
5
9
được thực hiện như thế nào
Quản lý nguồn lực – Hướng dẫn chung
Xác định nguồn lực cần thiết cho việc thực
10
14
hiện các mục tiêu
Lãnh đạo huy động các nhà cung cấp, nhà
Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực
thầu phụ và các đối tác khác (tư vấn giám
Con người
sát, quản lý dự án…) tham gia vào việc xác
Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên để
định yêu cầu vật tư nguyên liệu thi công như
đảm bảo tính sẵn sang và kịp thời nguồn
thế nào
nhân lực cho sự phát triển của Công ty được
Các hoạt động nhằm tăng cường mối quan hệ
thực hiện như thế nào
giữa Công ty với các nhà cung ứng, nhà thầu
Các biện pháp khuyến khích sự tham gia và
phụ và các đối tác khác được thực hiện như
thế nào
hỗ trợ mọi người trong việc hoàn thành mục
16
tiêu như thế nào
11
12
13
18
Nhà cung ứng và mối quan hệ đối tác
Các nguồn lực tài chính
Cơ sở hạ tầng
Hoạt động kiểm soát nguồn lực tài chính
Việc quản lý và cung cấp trang thiết bị cho
được thực hiện như thế nào
hoạt động thi công được thực hiện như thế
Các hoạt động theo dõi và phân tích các chi
nào
phí sai hỏng, sự lãng phí trong sử dụng vật tư
Cơ sở vật chất phục cho hoạt động Công ty
– nhân công, tổn thất tài chính qua các khiếu
được cung câp và duy trì như thế nào
nại khách hàng được thực hiện như thế nào
Hoạt động bảo hành, bảo trì, sữa chữa trang
Lãnh đạo đảm bạo sự nhận thức của nhân
thiết bị tại công ty được thực hiện như thế
viên về mối liên hệ giữa chất lượng sản phẩm
nào
và chi phí như thế nào
17
Môi trường làm việc
Tạo sản phẩm – hướng dẫn chung
Các hoạt động nhằm xây dựng môi trường
Việc xác định mụ tiêu, yêu cầu kỹ thuật, các
làm việc hiệu quả, tăng cường sự gắn bó giữa
tiêu chuẩn đối với từng công trình được thực
các thành viên được tổ chức như thế nào
hiện như thế nào
Hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe cho
Kế hoạch về nhu cầu nguồn lực (nhân công,
người lao động được tổ chức như thế nào
máy móc thiết bị, vật tư, tài chính) cho từng
Thông tin
công trình được chuẩn bị như thế nào
Hoạt động thu thập, xử lý và sử dụng thông
Hồ sơ kỹ thuận của các công trình, quy trình
tin để đáp ứng việc hoàn thành các mục tiêu
thực hiện, các tài liệu hướng dẫn, các tiêu
chuẩn ngành liên quan đến hoạt động thi
Các hoạt động kiểm tra chất lượng, giám sát
công của Công ty được kiểm soát như thế
chất lượng hoạt động thi công, định mức vật
nào
tư được thực hiện như thế nào
Các quá trình liên quan đến các bên quan
Các quy định về nhận biết, truy tìm nguồn
tâm
gốc chất lượng sản phẩm có được thực hiện
Các yêu cầu của khách hàng được ghi nhận
Công tác kiểm soát an toàn lao động tại công
và giải quyết như thế nào
trường được thực hiện như thế nào
Các ý kiến và khiếu nại của khách hàng được
Các trang thiết bị, bảo hộ lao động được
giải quyết như thế nào
cung cấp đầy đủ và kịp thời
Hoạt động xem xét và đánh giá khả năng đáp
Các yêu cầu của khách hàng và các bên liên
ứng các yêu cầu của khách hàng được thực
quan trong quá trình thi công được ghi nhận
và giải quyết thỏa đáng
hiện như thế nào
Thiết kế và phát triển
20
Mua hàng
Đảm bảo đầy đủ các thiết bị đo lường cho
Xây dựng các chuẩn mực, tiến hành đánh giá
hoạt động thi công và giám sát
và lựa chọn nhà cung ứng được thực hiện
Hoạt động kiểm soát (bảo quản, hiệu chuẩn,
23
như thế nào
kiểm định) nhằm đảm bảo tính chính xác của
Việc kiểm soát quá trình mua hàng được
kết quả đo lường
thực hiện như thế nào
21
Không áp dụng
Kiểm soát thiết bị đo lường và theo dõi
19
24
Đo lường và theo dõi
Kế hoạch cung cấp vật tư – nguyên liệu, thiết
Việc thu thập, ghi nhận và xử lý các thông
bị thi công cho hoạt động thi công được thực
tin của khách hàng được thực hiện như thế
hiện như thế nào
nào
Hoạt động kiểm soát nhà cung ứng, nhà thầu
Hoạt động tự đánh giá hệ thống quản lý chất
phụ được thực hiện như thế nào
lượng để nâng cao sự phù hợp và cải tiến
Hoạt động thi công
hiệu quả của hệ thống được thực hiện như
Quy trình thi công, thời gian – tiến độ thực
thế nào
hiện, các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật được
Hoạt động theo dõi và đo lường các quá trình
xác định rõ trước khi thi công
được thực hiện như thế nào
Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết cho
Xác lập các phương pháp, trách nhiệm giám
hoạt động thi công
sát và kiểm tra chất lượng thi công trong suốt
quá trình thi công để đảm bảo chất lượng
PHỤ LỤC III
công trình
25
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Kiểm soát sự không phù hợp
Tổng số phiếu phát hành 250, tổng số phiếu hợp lệ thu về 195, trong đó: khối
Sự không phù hợp của quá trình và sản phẩm
văn phòng 60 phiếu, khối công trường 135 phiếu.
được kiểm soát như thế nào
Mức đánh giá:
Hoạt động phân tích sự không phù hợp nhằm
1. Không thực hiện
cung cấp thông tin cho cải tiến quá trình và
2. Được thực hiện một cách bị động
sản phẩm được thực hiện như thế nào
26
3. Được thực hiện
Phân tích dữ liệu
4. Được thực hiện và đem lại kết quả tốt
Hoạt động phân tích dữ liệu dể đánh giá hiệu
5. Thường xuyên cải tiến và đem đem lại kết quả tốt
quả của các hoạt động và tìm kiếm các cơ hội
cải tiến được thực hiện như thế nào
27
Câu
Cải tiến
Nội dung
hỏi
Các hoạt động khắc phục sự không phù hợp
1
có được tổ chức triển khai hay không
cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động được
thành các quy trình làm việc
thực hiện như thế nào?
Việc soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, cải tiến
Theo Anh/Chị thì có nội dung nào cần phải cải tiến không?
tài liệu được thực hiện như thế nào
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2
1
2
3
Tổng 0
0
4
5
Quản lý hệ thống và các quy trình
Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa
Việc sử dụng các giải phai pháp và công cụ
Bộ
phận
95
100 0
VP
37
23
CT
58
77
Tổng 0
75 53
57
10
VP
18
32
10
CT
75 35
25
75 63
57
28
32
25
Hệ thống tài liệu
…………………………………………………………………………………………
Tính đầy đủ, sẵn sang và phù hợp vợi hoạt
Tổng 0
…………………………………………………………………………………………
động thực tế của hệ thống tài liệu được đáp
VP
…………………………………………………………………………………………
ứng như thế nào
CT
75 35
Tổng 0
63 69
63
VP
17
43
CT
63 53
20
Tổng 0
0
26
86
83
0
…………………………………………………………………………………………
Việc soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, cải tiến
Chân thành cảm ơn sự tham gia đóng góp ý kiến của Anh/Chị!
tài liệu được thực hiện như thế nào
3
VP
đạo cao nhất thực hiện như thế nào
CT
Chiến lược và mục tiêu hoạt động nhằm đạt Tổng 0
6
46
Các cam kết đã nêu ở chính sách chất
Tổng 0
47 68
80
72
37
lượng được chuyển hóa thành mục tiêu của
VP
13 32
15
65
49 84
48
14
từng phòng ban như thế nào.
CT
34 36
VP
22
24
14
Lãnh đạo triển khai mục tiêu đến từng
Tổng 0
63 84
48
nhất triển khai như thế nào
CT
49 62
24
thành viên công ty
VP
22
38
10
Đảm bảo có sẵn các nguồn lực để thực hiện Tổng 0
5
14
được sứ mệnh đã nêu được lãnh đạo cao
68 99
28
CT
63 62
VP
40
20
Xem xét tính khả thi, đo lường kết quả của
Tổng 0
56 115 24
CT
68 59
8
việc hoàn thành mục tiêu được thực hiện
VP
43 17
Sự tham gia của lãnh đạo trong quá trình
Tổng 0
0
25
144 26
như thế
CT
xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống quản
VP
14
36
lý chất lượng được thực hiện như thế nào
CT
11
108 16
các mục tiêu, chiến lược
4
26
0
10
7
0
Trách nhiệm của lãnh đạo
Hoạch định, điều chỉnh và truyền đạt định
hướng hoạt động của Công ty được lãnh
0
0
0
Trách nhiệm, quyền hạn và thông tin
Thiết lập chức năng, nhiệm vụ của từng
Tổng 0
7
88
100 0
Nhu cầu và mong đợi của các bên quan
phòng ban rõ rang, cụ thể để đảm bảo công
VP
7
29
24
tâm
việc không bị chồng chéo, không bỏ sót
CT
59
76
Hoạt động nghiên cứu thị trường để xác
Tổng 0
định nhu cầu và mong đợi của khách hàng
được thực hiện như thế nào
Hoạt động xác định nhu cầu của mọi người
Tổng 0
về sự thừa nhận, thõa mãn trong công việc,
phát triển năng lực và cá nhân như thế nào.
93
102 0
công việc
VP
26
34
Việc xác định và truyền đạt trách nhiệm
Tổng 0
7
88
100 0
CT
67
68
đến từng thành viên trong tổ chức được
VP
7
29
24
96
99
thực hiện như thế nào
CT
59
76
VP
34
26
Quy định trao đổi thông tin trong quá trình
Tổng 0
67 71
57
CT
62
73
giải quyết các yêu cầu khách hàng trong
VP
26 14
20
0
0
0
0
Việc triển khai thực hiện những yêu cầu và
Tổng 0
69
111 15
nội bộ Công ty được thực hiện như thế nào
CT
41 57
73
cập nhật những thay đổi của pháp luật và
VP
23
37
Các báo báo về quá trình làm việc được
Tổng 0
0
90
105 0
chế định được thực hiện như thế nào
CT
46
74
chuyển đến lãnh đạo đúng lúc, đầy đủ để
VP
28
32
lãnh đạo đưa ra các quyết định chính xác,
CT
62
73
49
82
64
20
40
0
15
Chính sách chất lượng
Những nhu cầu và mong đợi của khách
Tổng 0
hàng về các bên quan tâm đã được nêu rõ
VP
trong chính sách chất lượng
CT
Việc truyền đạt và triển khai những cam
Tổng 0
kết đã nêu trong chính sách chất lượng
Hoạch định
0
12
46
14
12
70
53
62
143 0
VP
18
42
CT
44
101
0
kịp thời
116 67
8
Xem xét của lãnh đạo
Hoạt động xem xét của lãnh đạo được thực
Tổng 0
hiện như thế nào
VP
0
CT
Thu thập và tổng hợp thông tin cho việc
Tổng 0
xem xét của lãnh đạo
VP
0
49
62
24
49
82
64
20
40
CT
9
49
Triển khai thực hiện các kết luận sau khi
Tổng 0
họp
VP
17
CT
93
0
24
12
Tổng 0
92
103 0
43
làm việc hiệu quả, tăng cường sự gắn bó
VP
27
33
42
giữa các thành viên được tổ chức như thế
CT
65
70
Tổng 0
hiện các mục tiêu
VP
0
CT
130 65
37
23
93
42
Tổng 0
75 99
21
VP
34 26
CT
41 73
0
0
13
21
14
Con người
Tổng 0
0
135 60
để đảm bảo tính sẵn sang và kịp thời nguồn
VP
42
18
nhân lực cho sự phát triển của Công ty
CT
93
42
0
Các biện pháp khuyến khích sự tham gia và Tổng 0
mục tiêu như thế nào
11
0
VP
120 75
37
CT
Tổng 0
hoạt động thi công được thực hiện như thế
VP
nào
CT
Cơ sở vật chất phục cho hoạt động Công ty
Tổng 0
được cung câp và duy trì như thế nào
VP
CT
83
52
0
98
97
31
29
67
68
42 75
78
22
38
16
0
42 53
40
54
141 0
VP
15
45
CT
39
96
12
Lãnh đạo đảm bạo sự nhận thức của nhân
Tổng 0
95 89
viên về mối liên hệ giữa chất lượng sản
VP
38 22
phẩm và chi phí như thế nào
CT
57 67
0
12
Tạo sản phẩm – hướng dẫn chung
Việc xác định mụ tiêu, yêu cầu kỹ thuật,
26
34
nào
CT
12 60
67
101 0
Thông tin
Hoạt động thu thập, xử lý và sử dụng thông Tổng 0
52 83
50
tin để đáp ứng việc hoàn thành các mục
VP
12 28
10
tiêu được thực hiện như thế nào
CT
40 55
40
0
0
Nhà cung ứng và mối quan hệ đối tác
Lãnh đạo huy động các nhà cung cấp, nhà
Tổng 0
91
61
43
thầu phụ và các đối tác khác (tư vấn giám
VP
18
29
13
sát, quản lý dự án…) tham gia vào việc xác
CT
73
32
30
84
95
các tiêu chuẩn đối với từng công trình được VP
Tổng 0
0
28
32
thực hiện như thế nào
56
63
CT
0
Các hoạt động nhằm tăng cường mối quan
Tổng 0
91
61
43
hệ giữa Công ty với các nhà cung ứng, nhà
VP
18
29
12
thầu phụ và các đối tác khác được thực
CT
73
32
30
25
0
Các nguồn lực tài chính
Tổng 0
93 77
được thực hiện như thế nào
VP
41 19
CT
52 58
25
Các hoạt động theo dõi và phân tích các
Tổng 0
95 85
15
chi phí sai hỏng, sự lãng phí trong sử dụng
VP
38 22
vật tư – nhân công, tổn thất tài chính qua
CT
57 63
Xây dựng các chuẩn mực, tiến hành đánh
Tổng 0
38 113 44
giá và lựa chọn nhà cung ứng được thực
VP
CT
38 72
Tổng 0
44 109 42
thực hiện như thế nào
VP
13 26
21
24
31 83
15
thiết bị thi công cho hoạt động thi công
VP
8
12
được thực hiện như thế nào
Hoạt động kiểm soát nhà cung ứng, nhà
thầu phụ được thực hiện như thế nào
VP
31
29
CT
78
57
99
88
43
17
56
71
8
122 73
0
99
28
32
cho từng công trình được chuẩn bị như thế
CT
56
67
12
84
99
12
VP
28
32
CT
56
67
12
21
41
11
CT
47 59
29
Tổng 0
0
Quy trình thi công, thời gian – tiến độ thực
Tổng 0
hiện, các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật
VP
được xác định rõ trước khi thi công
CT
thế nào
Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết
Tổng 0
Các quá trình liên quan đến các bên
cho hoạt động thi công
VP
quan tâm
0
0
CT
Tổng 0
và giải quyết như thế nào
VP
Các ý kiến và khiếu nại của khách hàng
được giải quyết như thế nào
VP
Hoạt động xem xét và đánh giá khả năng
27 107 61
28
32
CT
27 79
29
Tổng 0
52 110 33
43
17
CT
52 67
16
Tổng 0
13 112 70
đáp ứng các yêu cầu của khách hàng được
VP
27
33
thực hiện như thế nào
CT
13 85
37
19
Thiết kế và phát triển
Không áp dụng
20
Mua hàng
0
0
Các hoạt động kiểm tra chất lượng, giám
Tổng 0
sát chất lượng hoạt động thi công, định
VP
mức vật tư được thực hiện như thế nào
CT
Các quy định về nhận biết, truy tìm nguồn
Tổng 0
0
0
gốc chất lượng sản phẩm có được thực hiện VP
43
17
0
79
56
8
124 66
5
37
18
5
87
48
111 84
29
CT
0
109 86
0
Hoạt động thi công
thi công của Công ty được kiểm soát như
Các yêu cầu của khách hàng được ghi nhận
0
55 100 40
84
trình thực hiện, các tài liệu hướng dẫn, các
35
hiện như thế nào
0
Tổng 0
Tổng 0
tiêu chuẩn ngành liên quan đến hoạt động
19
CT
VP
0
41
Kế hoạch cung cấp vật tư – nguyên liệu,
Kế hoạch về nhu cầu nguồn lực (nhân
Tổng 0
0
15
Việc kiểm soát quá trình mua hàng được
15
công, máy móc thiết bị, vật tư, tài chính)
Hồ sơ kỹ thuận của các công trình, quy
0
Hoạt động kiểm soát nguồn lực tài chính
nào
18
12 82
các khiếu nại khách hàng được thực hiện
như thế nào
17
VP
hiện như thế nào
0
0
Hoạt động bảo hành, bảo trì, sữa chữa trang Tổng 0
nào
Tổng 0
cho người lao động được tổ chức như thế
như thế nào
0
23
Cơ sở hạ tầng
Việc quản lý và cung cấp trang thiết bị cho
thiết bị tại công ty được thực hiện như thế
Hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe
định yêu cầu vật tư nguyên liệu thi công
được thực hiện như thế nào
hỗ trợ mọi người trong việc hoàn thành
0
nào
Xác định nguồn lực cần thiết cho việc thực
Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên
Môi trường làm việc
Các hoạt động nhằm xây dựng môi trường
0
Quản lý nguồn lực – Hướng dẫn chung
Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực
10
62
110 85
0
31
82
53
49
125 21
VP
14
46
CT
35
79
49
125 21
14
46
Công tác kiểm soát an toàn lao động tại
Tổng 0
công trường được thực hiện như thế nào
Các trang thiết bị, bảo hộ lao động được
Tổng 0
cung cấp đầy đủ và kịp thời
VP
0
0
21