Giáo án lịch sử
Phần một : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA
(1991-2000).
3. Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của Giáo viên – học sinh
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV hỏi: Tại sao Liên Xô phải tiến hành công cuộc
khôi phục kinh tế (1945-1950)?
- HS dựa vào sách giáo khoa trả lời.
- GV: Liên Xô đã đạt được những thành tựu như thế
nào?
- Học sinh dựa vào SGK trả lời
* Hoạt động 2: Tập thể và cá nhân
- GV: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế Liên Xô
đã làm gì để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ
thuật của CNXH và đã đạt được những thành tựu
như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
Kiến thức cơ bản
I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 1970
1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Nguyên nhân:
Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề => phải thực hiện khôi
phục kinh tế (1946 - 1950)
* Thành tựu:
- Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) trong vòng 4
năm 3 tháng.
- Đến năm 1950: + Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với
trước chiến tranh.
+ 6200 xí nghiệp được phục hồi, xây dựng đưa vào sản xuất.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70)
- Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đạt những thành tự
to lớn.
* Thành tựu:
- Công nghiệp: là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. Đi
đầu thế giới trong nhiều ngành công nghiệp như dầu mỏ, than, thép
…
- Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng
trung bình 16% /năm
- Khoa học - Kĩ thuật:
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng
quanh Trái đất…
- Xã hội: cơ cấu lao động thay đổi: tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55%
số người lao động cả nước.
+ Trình độ học vấn của người dân không ngừng đựơc nâng cao.
- Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế
giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước
XHCN.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- GV: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công
cuộc xây dựng CNXH có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận, phát biểu
- giáo viên: nhận xét, kết luận
- Ý nghĩa:
+ Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
+ Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường
quốc tế.
+ Làm thay đổi cục diện thế giới.
+Liên Xô là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế
1
1
Giáo án lịch sử
giới.
GV hướng dẫn HS đọc thêm và nắm được các ý cơ
bản sau:
- Sự ra đời và chính sách của các nhà nước DCND ở
Đông Âu.
- Hoàn cảnh và những thành tựu của công cuộc xây
dựng CNXH ở các nước Đông Âu.Ý nghĩa của những
thành tựu ấy.
GV hướng dẫn HS đọc thêm và nắm được các nội
dung cơ bản sau :
- Hoàn cảnh dẫn đến sự khủng hoảng của CNXH ở
Liên Xô.
- Nội dung, kết quả và hậu quả của công cuộc cải tổ ở
Liên Xô.
- Liên hệ công cuộc đổi mới ở Việt Nam
HS hướng dẫn HS đọc thêm và nắm được các ý sau:
- Hoàn cảnh dẫn đến khủng hoảng của CNXH ở các
nước Đông Âu.
- Chính sách của các nước Đông Âu trước tình hình
đó. Hậu quả của nó.
- GV: Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông Âu?
- Giáo viên: định hướng, phân tích
- Học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng SGK)
= Đây là sự sụp đổ của mô hình CNXH chưa nhân văn
chưa khoa học, là bước lùi tam thời của CNXH .
Hoạt động cá nhân.
- GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược đồ (h.5, tr.15
- sgk)
- GV: Em hãy nêu những nét chính về tình hình
Liên bang Nga từ 1991 - 2000?
- HS tìm hiểu SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận
2. Các nước Đông Âu
( GV hướng dẫn hs đọc thêm)
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến
năm 1991
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
( Đọc thêm )
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
( Đọc thêm )
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ
chế tập trung; thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt,
xa rời những nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.
- Là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc tế
- Kinh tế:
+ 1990- 1995: liên tục suy thoái, tốc độ tăng trưởng luôn âm.
+ Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng: tốc độ tăng trưởng năm 1997
là 0,5%, đến năm 2000 là 9%.
- Chính trị: thể chế tổng thống Liên bang
- Đối nội: phải đối mặt với nhiều thách thức: tranh chấp giữa các
đảng phái và xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác phát triển các
mối quan hệ với các nước Châu Á (ASEAN, Trung Quốc,… )
- Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều
biến chuyển khả quan và triển vọng phát triển.
4. Sơ kết bài học: * Củng cố:
- Những thành tựu XD CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70.
- Nguyên nhân sụp đổ của CNXH
- Vài nét về LB Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
*Dặn dò: - HS ôn bài, làm bài tập về nhà. Đọc trước nội dung bài 3.
2
2
Giáo án lịch sử
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
2.1: Trình bày sự ra đời và ý nghĩa sự ra đời nhà nước CHND Trung Hoa ?
2.2: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở của Trung Quốc ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên – học
sinh
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân.
- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG II
giới thiệu vài nét về ĐNA.
Diện tích 4.5 triệu km2, gồm 11 nước. Dân
soos528 triệu người (năm 2000).
- GV: Em hãy trình bày khái quát những
nét chung về quá trình đấu tranh giành
độc lập của các nước ĐNA ?
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Hoạt động 2: cả lớp
- GV chia HS theo nhóm hoạt động.
+ Nhóm 1: Trình bày những nét chính
CM Lào từ 1945 – 1975.
+ Nhóm 2: Trình bày những nét chính
CM Campuchia từ 1945 – 1954.
+ Nhóm 3: Trình bày những nét chính
CM Campuchia từ 1954– 1975.
+ Nhóm 4: Trình bày những nét chính
CM Campuchia từ 1975– 1993.
3
về
về
về
về
Kiến thức cơ bản
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
* Trước CTTG2 hầu hết các nước ĐNA
đều là thuộc địa của CNTD (trừ Thái
Lan).
* Trong CTTGII là thuộc địa của phát xít
Nhật.
* Sau CTTGII, các nước ĐNA giành được
độc lập với những độ khác nhau:
- 17/ 8 / 1945: nước CH Inđônêxia ra đời
- 2/ 9 / 1945: nước Việt Nam DCCH ra đời
- 10 / 1945: Lào tuyên bố độc lập.
- Ngoài ra nhân dân ở nhiều nước cũng đã
giải phóng nhiều vùng rộng lớn: Miến
Điện, Mã Lai, Philippin.
- Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng
chiến chống TD Âu – Mĩ quay trở lại xâm
lược và đều giành được thắng lợi: + 1945
– 1954: Nhân dân Việt Nam, Lào,
Campuchia đánh bại TD Pháp; từ 1954 –
1975 đánh bại Đế quốc Mĩ.
+ Mĩ phải công nhận độc lập của
Philippin, Mã Lai, Miến
Điện, Singgapo, Brunây (1984).
b. Lào (1945-1975)
* Giai đoạn 1 (1945 - 1954) : kháng
chiến chống TD Pháp trở lại xâm lược.
- 23/8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành
3
Giáo án lịch sử
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
4
chính quyền.
- 12 /10 /1945: Chính phủ Lào tuyên bố
độc lập.
- 3/1946: TD Pháp trở lại xâm lược Lào
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương
và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt
Nam, cuộc kháng chiến của Lào ngày càng
phát triển.
- 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công
nhận nền độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn
lãnh thổ của Lào.
* Giai đoạn 2 (1954 – 1975): kháng
chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược .
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân
Lào, cuộc đấu tranh chống Mĩ diễn ra trên
cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại
giao và giành nhiều thắng lợi.
- Quân dân Lào lần lượt đánh bại các kế
hoạch chiến tranh của Mỹ, đến đầu những
năm 70, vùng giải phóng đã mở rộng với
4/5 lãnh thổ.
- 2/1973 Mĩ buộc phải ký Hiệp định
Viêng Chăn, lập lại hòa bình và thực hiện
hòa hợp dân tộc ở Lào.
- Từ tháng 5 → 12/1975: quân dân Lào nổi
dậy giành chính quyền trong cả nước.
- 2/12 /1975: nước CHDCND Lào được
thành lập.
c. Campuchia (1945 – 1993)
* Giai đoạn 1945 – 1954: nhân dân
Campuchia kháng chiến chống Pháp
- 10/1945 Pháp trở lại xâm lước CPC.
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD, từ 1951
là Đảng Nhân dân cách mạng CPC, nhân
dân Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Pháp.
- 9/11/1953: Pháp kí Hiệp ước trao trả độc
lập cho CPC, nhưng quân Pháp vẫn chiếm
đóng Campuchia.
- 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công
nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất,
4
Giáo án lịch sử
toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.
* Giai đoạn 1954 – 1970: Chính Phủ
Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình,
trung lập.
- 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi các
thế lực tay sai của Mĩ, Mĩ xâm lược CPC.
* Giai đoạn 1970 – 1975: kháng chiến
chống Đế quốc Mĩ xâm lược.
- 17/4/1975: Phnômpênh được giải phóng,
cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
CPC thắng lợi
- GV: Kể tên 5 nước sáng lập ASEAN ?
* Giai đoạn 1975-1979: Đấu tranh chống
GV hướng dẫn HS kẻ bảng so sánh 2 tập đoàn Khơme đỏ.
chiến lược phát triển kinh tế theo mẫu:
- 3/12/1978 : MTDT cứu nước Campuchia
ra đời.
- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân
Nội Chiến lược Chiến lược
tình nguyện Việt Nam, nhân dân
dung kinh
tế kinh
tế
Campuchia đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn
hướng nội hướng
Khơme đỏ
ngoại
7/1/1979: Phnômpênh được giải phóng,
Thời
nước CHND Campuchia được thành lập.
gian
CPC bước vào thời kì hồi sinh và xây
Mục
dựng đất nước.
tiêu
* Giai đoạn 1979 – 1993: cuộc nội chiến
Nội
giữa lực lượng của Đảng NDCM với các
dung
phe phái đối lập chủ yếu là lực lượng
Thàn
Khơme đỏ.
h tựu
- 23/10/1991: Hiệp định hòa bình về
Hạn
Campuchia được kí kết tại Pari.
chế
- 9/1993: Quốc hội mới thông qua hiến
pháp, thành lập ra Vương quốc CPC do
Xihanúc đứng đầu =>CPC bước sang một
thời kỳ phát triển mới.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của
các nước ĐNA
a.Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
Inđônêssia, Thái Lan, Malaisia, Singapo,
Philipin.
Nội dung
Chiến lược
Chiến lược
kinh tế
kinh tế
hướng nội
hướng ngoại
5
5
Giáo án lịch sử
Thời
gian
- GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn
cảnh như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Mục tiêu hoạt động của Asean?
- GV: Quá trình phát triển Asean đã diễn
ra như thế nào?
- HS trả lời.
- GV: Sự kiện nào thể hiện bước phát
triển mới của ASEAN?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV: Hiệp ước Bali nêu ra những
nguyên tắc hoạt động như thế nào cho
Asean ?Em có nhận xét gì về những
nguyên tắc đó?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
Thời kỳ đầu sau
khi giành độc lập
Nhanh chóng xóa
bỏ nghèo nàn và
Mục
lạc hậu, xây
tiêu
dựng kinh tế tự
chủ.
Đẩy mạnh phát
triển các ngành
CN sản xuất
hàng tiêu dùng
Nội
nội địa, lấy thị
dung
trường
trong
nước làm chỗ
dựa để phát triển
sản xuất.
Đáp ứng nhu cầu
cơ bản của nhân
dân trong nước,
giải quyết nạn
Thàn
thất nghiệp, phát
h tựu
triển một số
ngành
CNCB,
chế tạo. GDP
tăng.
Thiếu
vốn,
nguyên liệu và
công nghệ, đời
Hạn
sống người LĐ
chế
còn khó khăn,
nạn tham ô, tham
nhũng …
Từ những năm 60 –
70 trở đi
Khắc phục những
hạn chế của chính
sách hướng nội
Tiến hành “mở cửa”
nền kinh tế, thu hút
vốn đầu tư và kĩ
thuật của nước
ngoài, sản xuất
hàng xuất khẩu,
phát triển ngọai
thương.
Bộ mặt kinh tế - xã
hội các nước thay
đổi. Tỉ trọng công
nghiệp cao hơn
nông nghiệp, mậu
dịch đối ngoại tăng
trưởng nhanh.
Phụ thuộc vào vốn
và thị trường bên
ngoài quá lớn, đầu
tư bất hợp lý.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
- GV: Em đánh giá như thế nào về vai ASEAN
* Hoàn cảnh ra đời:
trò của tổ chức ASEAN?
- Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
- HS suy nghĩ trả lời.
khu vực bắt tay vào xây dựng kinh tế
- GV nhận xét và kết luận.
- GV dùng lược đồ Nam Á sau chiến nhưng gặp khó khăn và thấy cần phải hợp
tranh thế giới thứ hai để giới thiệu về Ấn tác với nhau để cùng phát triển.
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
Độ (H.12, tr.33).
bên ngoài đới.
6
6
Giáo án lịch sử
Diện tích 3,3 triệu km2, dân số 1,02 tỉ
người (2000).
- GV: Sau CTTGII, phong trào giải
phóng dân tộc Ấn Độ phát triển như thế
nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Phong trào đạt được kết quả gì?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA
liên kết với nhau.
- 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(T.Lan) gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia,
Singapo, Philippin, Thái Lan.
* Mục tiêu: Tiến hành hợp tác giữa các
nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và
văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và
ổn định khu vực.
* Quá trình phát triển:2 giai đoạn.
- 1967-1975: non yếu, hợp tác lỏng lẻo,
chưa có vị thế trên trường quốc tế.
- Từ năm 1976 trở đi: Asean có bước phát
triển.
- GV:Vì sao TD Anh phải nhượng bộ và + 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết ->
trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ?
ASEAN có sự khởi sắc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Từ cuối thập niên 80,đã chuyển từ đối
đầu sang đối thoại.
- GV: Sự thành lập nước CH Ấn Độ có ý + 1984, Brunây gia nhập ASEAN.
nghĩa lịch sử gì?
+ Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm VN
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
(7/1995), Lào và Myanma (9/1997),
- GV nhận xét và chốt ý.
CamPuChia (9/1999).
* Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở
- GV: Ấn Độ đã đạt những thành tựu nổi thành tổ chức hợp tác toàn diện và chặt
bật như thế nào trong công cuộc xây chẽ của khu vực ĐNA, góp phần tạo nên
dựng và phát triển đất nước?
một khu vực ĐNA hoà bình, ổn định và
- HS dựa vào SGK trả lời.
phát triển.
- GV nhận xét và chốt ý.
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng
7
7
Giáo án lịch sử
Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống thực dân
Anh lập phát triển mạnh mẽ.
+ 1946: có 848 cuộc đấu tranh.
+ 19/2/1946: 2 vạn thủy binh Bom bay
khởi nghĩa.
+ 22/2/1946: 20 vạn công nhân, HS – SV
Bom bay bãi công, mít tinh, biểu tình.
+ 1947: 40 vạn công nhân Cancutta bãi
công.
- Kết quả :
+ Thực dân Anh buộc phải nhượng bộ:
trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương
án Maobattơn”, chia Ấn Độ thành hai
quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của
người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của
người Hồi giáo.
+ 15/8/1947: hai nhà nước tự trị Ấn Độ và
Pakixtan được thành lập.
+ Không thỏa mãn với cơ chế tự trị, Đảng
Quốc Đại do Nê- ru đứng đầu tiếp tục lãnh
đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập
(1948 – 1950)
+ 26-1-1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và
thành lập nước cộng hòa.
- Ý nghĩa: Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn
Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân
Ấn Độ, có ảnh hưởng quan trọng đến
phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế
giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Nông nghiệp: + nhờ tiến hành cuộc
“cách mạng xanh” nên từ giữa những năm
70 của TK XX, Ấn Độ đã tự túc được
lương thực.
+ Từ năm 1995 là nước xuất khẩu gạo
đứng thứ 3 trên thế giới
- Công nghiệp: trong những năm 80 đứng
thứ 10 thế giới: chế tạo máy móc, hóa
chất, máy bay, tàu thủy,…
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế : 7,4%(1995),
3,9%(2000).
8
8
Giáo án lịch sử
- KHKT, Văn hóa- giáo dục: có bước tiến
nhanh chóng như công nghệ phần mềm,
hạt nhân, vũ trụ,… Ấn Độ một trong
những cường quốc sản xuất phần mềm lớn
nhất thế giới.
+ 1974: thử thành công bom nguyên tử.
+ 1975: phóng vệ tinh nhân tạo.
- Đối ngoại: theo đuổi chính sách hòa
bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu
tranh giành độc lập của các dân tộc.
+ 7/1/1972 đặt quan hệ ngoại giao với Việt
Nam.
4. Sơ kết bài học
* Củng cố: HS cần nắm được:
- Những nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á.
- Các giai đoạn phát triển của CM Lào, Campuchia.
- Sự ra đời, mục tiêu hoạt động và sự phát triển của Asean.
- Quá trình đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ.
* Dặn dò: - Bài tập về nhà :
1. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập Asean?
2. Tìm hiểu thêm những thành tựu của Asean từ năm 2000 đến nay ?
- HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới.
- Chính sách đối ngoại của Nhật trong những năm 1945 – 2000.
- Học bài cũ và xem nội dung bài 9.
Bài 11:TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
9
9
Giáo án lịch sử
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động của Giáo viên – học sinh
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV: Nêu những nội dung cơ bản của
phần lịch sử thế giới hiện đạitừ năm
1945 – 2000 ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quá trình dẫn
đến sự hình thành trật tự Ianta.
- GV: Trật tự này đã chi phối như thế
nào đến quan hệ quốc tế ?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV: Trong phe XHCN, Liên Xô có vai
trò như thế nào?
- HS trả lời, GV kết luận.
Liên Xô là:
+ Trụ cột trong phe XHCN.
+Giúp đỡ các nước đấu tranh giành độc
lập và đi theo con đường XHCN.
+ Thành trì của CMTG, góp phần bảo vệ
hòa bình thế giới.
+ Thay đổi cục diện thế giới, làm cho
CNTB không còn là một hệ thống duy
nhất trên thế giới.
- GV yêu cầu khái quát quá trình phát
triển, những thành tựu đạt được và quá
trình khủng hoảng, sụp đổ của phe
XHCN.
* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
Kiến thức cơ bản
I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế
giới từ sau năm 1945.
1.Sau CTTGII, Trật tự thế giới mới được xác
lập. Đó là trật tự hai cực Ianta với đặc trưng
nổi bật là sự phân chia làm hai phe TBCN và
XHCN do Mĩ, Liên Xô đứng đầu.
2.Với thắng lợi của cuộc CM DTDC ở Đông
Âu và Châu Á (Việt Nam,Trung Quốc...),
CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở
thành hệ thống thế giới.
3. Sau CTTGII, cao trào GPDT đã phát triển
mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩlatinh. Làm
cho hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị sụp đổ hoàn toàn và hơn 100
quốc gia độc lập, làm thay đổi bản đồ chính
trị thế giới.
- GV yêu cầu HS kể tên một số phong
trào tiêu biểu.
- GV: Nguyên nhân phát triển của
phong trào GPDT ở Á, Phi, MĩLatinh ?
10
10
Giáo án lịch sử
- HS trả lời, GV kết luận.
+ Sự thắng lợi của phe đồng minh trong
thế chiến 2 đã tạo điều kiện cho phong
trào GPDT.
+ Sự giúp đỡ nhiệt tình của Liên Xô.
+ Sự thắng lợi của phong trào giành độc
lập ở một số nước nư Viêt Nam, Trung
Quốc, Cu ba…
+ Vai trò to lớn của các ĐCS, các tổ chức
CM tiến bộ ở các nước.
* Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân
- GV: Nhìn một cách tổng thể, sau
chiến tranh các nước tư bản phát triển
như thế nào?
- HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời.
4. Trong nửa sau thế kỉ XIX, hệ thống ĐQCN
đã có những chuyển biến quan trọng:
-Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất và ráo riết thực hiện chiến lược
toàn cầu nhằm thống trị thế giới. Tuy nhiên,
Mĩ gặp một số khó khăn.
-Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế
các nước tư bản đã có sự tăng trưởng khá liên
GV yêu cầu HS nhắc lại thành tựu của tục, hình thành những trung tâm kinh tế lớn
Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
của thế giới.
- Dưới tác động của cuộc CM KH- CN, các
nước TBCN đang có xu hướng liên kết kinh
tế khu vực, tiêu biểu là Liên minh EU, Mĩ,
Nhật Bản, trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất thế giới.
* Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân.
5. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
- GV: Xu hướng chính trong quan hệ
quốc tế từ sau chiến tranh đến năm
2000 là gì?
- HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời.
- GV liên hệ Việt Nam .
* Hoạt động 6: Cá nhân
GV: Cuộc CM KH - KT lần 2 khởi đầu 6. Cuộc CM KH - KT khởi đầu ở Mĩ, là cuộc
ở đâu? Em đánh giá gì về thành tích CM diễn ra với qui mô, nội dung và nhịp độ
đạt được của loài người ?
chưa từng thấy cùng những hệ quả về nhiều
HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
mặt vô cùng to lớn, đưa con người tiến những
- GV liên hệ đến Việt Nam .
bước dài trong lịch sử.
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV: Sau khi chiến tranh lạnh kết
thúc, thế giới phát triển theo những xu
hướng cơ bản nào ?
11
II. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến
tranh lạnh
1. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến
lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
11
Giáo án lịch sử
2. Quan hệ giữa các nước lớn chuyển dần
sang xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp nhằm tạo nên môi trường
- GV: Việt Nam ta đưa ra chiến lược quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ
phát triển như thế nào?
xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới
mới.
3. Tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ yếu
sau chiến tranh lạnh nhưng nhiều khu vực vẫn
- GV: Trật tự thế giới mới được thiết xảy ra nội chiến và xung đột: Chủ nghĩa
lập sẽ là trật tự thế giới nào?
khủng bố, chủ nghĩa li khai …
- HS thảo luận.
- GV: Xu thế chủ yếu trong quan hệ
quốc tế sẽ là gì ?
4. Từ thập niên 90 TK XX, xu thế toàn cầu
hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Đó là 1 xu
- GV: Việt Nam ta phải làm gì trước xu thế khách quan, tạo nên thời cơ thuận lợi và
thế phát triển đó của thế giới ?
cả những thách thức đối với các nước đang
- HS thảo luận.
phát triển.
- GV: Là HS, các em phải làm gì trước
xu thế toàn cầu hóa ?
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.
TCT:18, 19, 20
Ngày soạn: 24/10/2011
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức
cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự lựa chọn, sàng lọc của lịch sử.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị, đặc
biệt là Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc sáng lập.
3. Thái độ.
12
12
Giáo án lịch sử
- Tiếp tục bồi dưỡng tinh thần yêu nước, tinh thần đấu tranh và tinh thần dân tộc theo tư tưởng CM vô sản
cho HS.
- Giáo dục cho HS thấy được vai trò của các giai tầng trong xã hội, của Nguyễn Ái Quốc và của các anh
hùng dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC.
- Tài liệu lịch sử về Hội VNCMTN và về ĐCS Việt Nam.
- Sách “những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ Tich”, “ Văn kiện Đảng toàn tập”.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY -HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày nhũng nét chính về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản và giai cấp
công nhân trong những năm 1919 – 1925 ?
Câu 2: Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1917 – 1924 ?
3. Dạy – học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
GV chia HS làm 2 nhóm.
Nhóm 1: Tóm tắt sự ra đời và hoạt động của Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên.
Nhóm 2: Tóm tắt sự ra đời và hoạt động của Hội Việt
Nam quốc dân Đảng.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Từ năm 1924 – 1927 mở được 10 lớp huấn luyện với
khoảng 200 người.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
a. Sự thành lập::
- 11/1924 NAQ từ Liên Xô về Quảng Châu (TQ), liên lạc với
những người Việt nam yêu nước, với tổ chức “Tâm tâm xã”,
chọn một số thanh niên tích cực trong “Tâm tâm xã”, lập ra
“Cộng sản đoàn”(2-1925).
- 6/1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam CM thanh niên.
b. Hoạt động:
- Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ CM rồi đưa về
nước hoạt động.
- 21/6/1925 ra báo “Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của
hội.
- 7/1925: NAQ lập ra “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á
Đông”.
- 1927 các bài giảng của NAQ được tập hợp in thành sách
“Đường Kách mệnh”.
- 1928: Tổ chức phong trào “vô sản hoá” đưa hội viên vào nhà
máy, xí nghiệp, hầm mỏ, đồn điền, sống và làm việc cùng công
nhân để tuyên truyền, vận động giác ngộ và nâng cao ý thức
cách mạng cho họ.
GV giải thích khái niệm “vô sản hóa”.
- GV: Nêu tác động của chủ trương “vô sản hóa” ?
- HS trả lời → GV kết luận.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV: Qua tìm hiểu các hoạt động của Hội VNCMTN,
em cho biết vai trò của Hội ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
GV hướng dẫn HS nắm được những nội dung sau:
- Sự thành lập, thành phần, địa bàn hoạt động, hoạt động
chủ yếu và khuynh hướng đấu tranh của Tân Việt cách
mạng Đảng.
13
c. Vai trò:
- Truyền bá lý luận CM giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
vô sản vào Việt Nam.
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho GCCN → Thúc đẩy
PTCN phát triển mạnh mẽ và kết hợp được với chủ nghĩa Mác –
Lênin.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời
của Đảng.
2. Tân Việt Cách mạng đảng :
(GV hướng dẫn HS đọc thêm)
3.Việt Nam quốc dân đảng.
13
Giáo án lịch sử
a. Sự ra đời:
- 25/12/1927: Trên cơ sở hạt nhân là “Nam Đồng thư xã”,
Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính .... thành lập VN Quốc dân
Đảng.
- Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng
DCTS.
b. Thành phần: TS dân tộc, HS - SV, công chức, phú nông, địa
chủ, binh lính người Việt đã giác ngộ.
- GV: Việc kết nạp nhiều thành phần như vậy có ảnh
hưởng gì đến hoạt động của VNQDĐ ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Nguyên nhân thất bại của KN Yên Bái ?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
-VN QDĐ chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp,
ko tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
- KN bị động, ko chuẩn bị kĩ càng, TD Pháp còn đủ mạnh
để đàn áp.
GV: KN Yên Bái thất bại đã chứng tỏ điều gi?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Đánh dấu sự chấm dứt hoạt động của phong trào
DTDC theo khuynh hướng DCTS ở Việt Nam .
+ Chấm dứt hoạt động của VNQDĐ.
+ Chấm dứt cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách
mạng giữa GCVS và GCTS ở Việt Nam .
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV: Trình bày về hoàn cảnh ra đời của 3 tổ chức cộng
sản ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
14
c. Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc Kì.
d. Tôn chỉ mục đích:
- Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng, chỉ nêu chung
chung: trước làm CM DT, sau làm CMTG.
- 1928-1929 hai lần thay đổi chủ nghĩa:
+ Bản “chương trình hành động” nêu lên nguyên tắc “tự do,
bình đẳng, bắc ái” với 4 thời kì hành động, trong đó thời kì cuối
là bất hợp tác với phong kiến và TD Pháp,đánh đuổi giặc Pháp,
ngôi vua và thiết lập dân quyền.
+ Về sau tiến hành cách mạng bằng bạo lực, lấy lực lượng binh
lính người Việt giác ngộ làm nòng cốt.
e. Hoạt động:
- 2/1929: Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh.
- 9-2-1930: KN ở Yên Bái → Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình→
nhanh chóng thất bại.
=> Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, ý chí căm thù giặc của
nhân dân.
II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
a. Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1929 phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp
khác phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc - dân chủ ngày
càng sâu rộng.
- Yêu cầu đặt ra cho Hội VNCMTN là cần thành lập một đảng
cộng sản để lãnh đạo cách mạng.
b. Quá trình ra đời và hoạt động của ba tổ chức cộng sản:
- Cuối 3/1929: một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở
Bắc kì lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm
Long – Hà Nội.
- 5/1929: tại ĐH lần thứ nhất của Hội VNCMTN tại Hương
Cảng (TQ). Đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị thành lập Đảng,
song không được chấp nhận nên bỏ về nước.
14
Giáo án lịch sử
- GV: Ý nghĩa sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- 17/6/1929: Đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc kì họp thành
lập Đông Dương Cộng Sản Đảng.
- 8/1929: các hội viên tiên tiến của hội VNCMTN ở Nam Kỳ
thành lập An Nam Cộng Sản Đảng.
- 9/1929: những họi viên tiên tiến của Tân Việt CM Đảng tuyên
bố thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.
c. Ý nghĩa:
- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT theo
con đường CMVS ở VN .
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở
VN.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a.Hoàn cảnh lịch sử:
Hoạt động 4: Cả lớp
- GV: Hội nghị thành lập Đảng CSVN được triệu tập
trong hoàn cảnh nào ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Hội nghị đã thông qua những nội dung gì ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Nêu nội dung của bản cương lĩnh chính trị của
Đảng ?
GV giải thích khái niệm “ CMTS dân quyền”, “thổ địa
CM”.
-GV: Qua nội dung bản cương lĩnh em có nhận xét gì ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Sự ra đời của ĐCS VN có ý nghĩa gì?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
15
- Năm 1929 ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, công
kích, tranh giành lẫn nhau rất có hại cho CM.
- Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy
nhất đặt ra cấp thiết.
- 6/1 đến 7/2/1930: Với tư cách là phái viên quốc tế cộng sản,
NAQ đã triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức
cộng sản tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc).
b. Nội dung Hội nghị:
- NAQ đã phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức
cộng sản.
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy
nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “điều
lệ vắn tắt” của Đảng do NAQ soạn thảo. Đây là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
- NAQ thông qua lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
* Nội dung của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng:
- Đường lối chiến lược CM: “ trước làm CMTS dân quyền và
thổ địa CM để đi tới xã hội Cộng sản”.
- Nhiệm vụ CM: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn PK và TS phản
CM làm cho nước VN độc lập.
- Lực lượng CM: công – nông là gốc CM, ngoài ra có TTS, trí
thức. Còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc
làm cho họ trung lập.
- Lãnh đạo CM: ĐCSVN- đội tiên phong của GCVS.
- Mối quan hệ giữa CMVN với CMTG: CMVN là một bộ phận
của CMTG.
=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam là cương
lĩnh CM GPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và
giai cấp.Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của bản cương lĩnh.
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản VN mang tầm vóc lịch
sử của một Đại hội thành lập đảng.
c.Ý nghĩa sự ra đời Đảng CSVN
- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam,
là sự lựa chọn của lịch sử.
- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp CN Mác-Lênin với PTCN
và phong trào yêu nước. ở Việt Nam.
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN: Từ đây CMVN đặt
dưới sự lãnh đạo của một Đảng thống nhất với đường lối đúng
đắn, khoa học, sáng tạo.
- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những
bước phát triển nhảy vọt của CMVN.
- ĐH Đảng lần thứ III (9-1960) quyết định lấy 3-2 hằng năm
15
Giáo án lịch sử
làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
- GV: Vì sao nói ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại ?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về mặt đường lối, giai cấp
lãnh đạo.
+ Xây dựng được lực lượng cho CM trong đó công –
nông là gốc CM.
+ Vạch ra phương pháp CM đúng đắn, đó là đấu tranh
bằng bạo lực CM.
+ CMVN trở thành một bộ phận khăng khít của CMTG.
- GV: Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì đối với sự ra đời
của ĐCSVN ?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Truyền bá CN Mác – Lê nin về VN chuẩn bị về mặt tư
tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập ĐSCVN.
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ CM cho Đảng.
+Triệu tập và chủ trì HN hợp nhất 3 tổ chức cộng sản
thành một ĐCSVN.
+ Soạn thảo cương lĩnh chính trị cho Đảng.
4.. Củng cố bài: HS cần nắm được:
- Sự ra đời và hoạt động của VNCMTN và VN quóc dân đảng ở Việt Nam.
- Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa hội nghị thành lập Đảng CSVN.
- Nội dung bản cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
- Ý nghĩa sự ra đời ĐCSVN.
5. Dặn dò:
- Làm Bài tập ở sách bài tập và các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
Chương II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 - 1945
16
16
Giáo án lịch sử
Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Kểm tra bài cũ:
3. Tổ chức dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV: Trong những năm 1939 – 1945, tình hình thế
giới có những nét gì nổi bật?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét chốt ý
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV: Trong những năm 1939 - 1945, tình hình trong
nước có gì nổi bật ?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét chốt ý
- GV: Tại sao Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy cai trị của
Pháp ?
- HS thảo luận → GV kết luận.
Do Pháp đã đầu hàng Đức nên không đủ sức chi viện
cho thuộc địa ĐD.
Nhật không đủ lực lượng rải khắp Đông Dương.
- GV: Sự cấu kết giữa Pháp - Nhật để bóc lột, vơ vét
nhân dân ta thể hiện như thế nào ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét cốt ý:
- GV: Những chính sách bóc lột của Nhật – Pháp đã
để lại những hậu quả gì ?
17
Kiến thức cơ bản
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
1. Tình hình thế giới
- 9/1939: CTTG II bùng nổ và nhanh chóng lan rộng ra thế
giới.
- 6/1940: Đức đánh Pháp Pháp đầu hàng Đức và thực hiện
chính sách thù địch với PT CM thuộc địa.
- Ở ĐD, Pháp thực hiện nhiều chính sách nhằm vơ vét sức
người, sức của phục vụ chiến tranh.
- Năm 1940: Nhật – Pháp mâu thuẫn gay gắt.
- Bước sang 1945, ở Châu Âu, Đức thất bại nặng nề; ở Châu Á
– Thái Bình Dương, Nhật thua to.
2. Tình hình trong nước:
a. Chính trị:
- Cuối 9/1940: Quân Nhật nhảy vào miền Bắc Việt Nam →
Pháp ở ĐD nhanh chóng đầu hàng => Nhân dân ta rơi vào tình
cảnh chịu 2 ách thống trị của Nhật và Pháp.
- Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế
phục vụ cho chiến tranh.
- Ở VN các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền lừa bịp về
văn minh, sức mạnh của Nhật, thuyết đại Đông Á, dọn đường
cho Nhật hất cẳng Pháp sau này.
- 9/3/1945: Tại Đông Dương, Nhật đảo chính Pháp.Đây là cơ
hội để các đảng phái chính trị ở VN tăng cường hoạt động.
b. Kinh tế - xã hội: Pháp – Nhật cấu kết đàn áp, bóc lột nhân
dân ta.
* Về phía Pháp:
- Ban lệnh “tổng động viên” để huy động tối đa các nguồn lực
của ĐD cung cấp cho chính quốc.
- Thực hiện chính sách ”kinh tế chỉ huy”: tăng thuế cũ, đặt
thêm thuế mới, kiểm soát việc sản xuất và phân phối, ấn định
giá cả…
- Sa thải bớt công nhân, viên chức, giảm lương tăng giờ làm.
* Về phía Nhật:
- Buộc Pháp cung cấp LTTP, tiền cho Nhật.
- Bắt nông dân phá lúa trồng đay, thầu dầu phục vụ chiến
tranh.
- Một số công ty Nhật đầu tư vào khai thác một số ngành
kinh tế phục vụ nhu cầu quân sự.
* Hậu quả:
- Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta
vào cùng cực. Cuối năm 1944 đầu 1945, có gần 2 triệu đồng
bào chết đói.
17
Giáo án lịch sử
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
II. CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG TA
1. Hội nghị BCH TƯ ĐCS Đông Dương tháng 11/1939.
a. Hoàn cảnh: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng triệu tập tại Bà Điểm – Hóc Môn – Gia Định
do Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
- GV: Trước tình hình thay đổi như vậy, Đảng ta đưa
ra chủ trương gì ?
- GV giới thiệu vài nét về Nguyễn Văn Cừ:
Sinh năm 1912. Quê Phù Khê – Tiên Sơn – Bắc Ninh.
Xuất thân từ gia đình nhà nho nghèo yêu nước. Là HS
xuất sắc của trường Bưởi. Năm 1927 bị đuổi khỏi
trường học do tham gia CM. 6/1929 được kết nạp vào
ĐCSĐD, công tác tại đặc khu ủy Hòn Gai – Uông Bí.
Đ/c bị bắt và đày ở Côn Đảo. Năm 1936 ra tù. Năm
1937, được bầu vào BTV TƯ Đảng. 3/1938 là bí thư
Đảng. 6/1940, đ/c bị bắt và bị kết án tử hình. 28/8/1941
đ/c bị xử bắn tại Bà Điểm.
- GV: Nêu nội dung hội nghị ?
b. Nội dung hội nghị:
- Xác định nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc
và tay sai, giải phóng dân tộc, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập.
- Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng
đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao, lãi nặng. Khẩu hiệu
lập ”chính quyền Xô Viết” thay bằng khẩu hiệu lập Chính phủ
dân chủ cộng hòa.
- Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh:
+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ đế
quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt
động bí mật, bất hợp pháp.
+ Chủ trương thành lập MTTNDT phản đế ĐD thay cho
MTDC Đông Dương.
c. Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ
đạo chiến lược, thể hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực
sáng tạo của Đảng; đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu.
- GV: Chủ trương của Đảng ta giai đoạn 1939-1945
có gì giống và khác so với giai doạn 1936- 1939 ?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV: Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
- HS suy nghĩ trả lời → GV nhận xét, chốt ý.
GV hướng dẫn HS nắm được những nội dung sau:
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả những cuộc đấu tranh
đó.
- Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của những cuộc
đấu tranh trên.
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
- GV: Hội nghị lần thứ 8 của Đảng ta được triệu tập
trong hoàn cảnh nào ?
- GV: Tại sao NAQ lại chọn thời điểm đầu năm 1941
để về nước ?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV: Nêu nội dung của HN BCH TƯ Đảng lần thứ
8?
- HS trả lời → GV kết luận.
18
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
(GV hướng dẫn HS đọc thêm)
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (5/1941)
a. Hoàn cảnh:
- 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng.
- 10 đến 19/5/1941: Người triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ
8 BCH TƯ Đảng tại Pắc Bó - Hà Quảng - Cao Bằng.
b. Nội dung của Hội nghị :
- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là
giải phóng dân tộc.
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng
18
Giáo án lịch sử
- GV: Ý nghĩa của hội nghị TW 8 ?
- HS trả lời → GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- GV: Đảng ta đã xây dựng lực lượng chính trị cho
khởi nghĩa vũ trang như thế nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Đảng ta đã xây dựng lực lượng vũ trang cho
khởi nghĩa như thế nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
GV mở rộng:
Đội VNTTGPQ ra đời tại khu rừng ở Nguyên Bình –
19
khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công …” tiến tới
người cày có ruộng.
- Sau khi đánh đổ Nhật – Pháp, thành lập nước VNDCCH.
- Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (MTViệt
Minh), đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc .
- Xác định hình thái KNVT là đi từ khởi nghĩa từng phần lên
tổng khởi nghĩa. Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm
của toàn Đảng, toàn dân.
c. Ý nghĩa :
Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị
Trung ương tháng 11/1939, nhằm giải quyết vấn đề số một là
độc lập dân tộc.
III. Quá trình chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền
1. Xây dựng lực lượng:
a. Xây dựng lực lượng chính trị:
- 19/5/1941: Lập “Mặt trận Việt Minh” tập hợp mọi lực lượng
tham gia CM.
- Vận động quần chúng tham gia Việt Minh; lập các
“hội cứu quốc” và chọn Cao Bằng là nơi thí điểm. Năm 1942,
Cao Bằng có 9 châu có “hội cứu quốc” trong đó 3 châu hoàn
toàn .
- Lập uỷ ban VM Cao Bằng và UBVM liên tỉnh Cao-Bắc –
Lạng.
- Năm 1943, Đảng đề ra bản “Đề cương văn hoá Việt Nam” tập
hợp văn nghệ sĩ vào MT cứu quốc.
- 1944: “Đảng dân chủ VN” và “Hội Văn hoá Cứu quốc Việt
Nam” được thành lập.
- Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp, ngoại
kiều ở ĐD tham gia MTDC chống phát xít.
b. Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Sau KN Bắc Sơn, Đảng ta quyết định duy trì đội du kích Bắc
Sơn, hoạt động ở căn cứ địa Bắc Sơn -Vũ Nhai.
- 14/2/1941: các đội du kích ở Bắc Sơn thống nhất thành
Trung đội Cứu quốc quân I và phát động chiến tranh du kích
trong 8 tháng(7/1941 đến tháng 2/1942).
- 15/9/1941: Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
- 1941: NAQ lập đội tự vệ vũ trang để chuẩn bị xây dựng
LLVT nhân dân.
- Từ 2/1943 Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng
La (Đông Anh, Phúc Yên)vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện
cho KNVT
- 25/2/1944: Trung đội Cứu quốc quân III ra đời.
- 7/5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi
nghĩa”.
- 10/8/1944: TƯ Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù
chung”
- 22/12/1944: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân
được thành lập. Ngay sau khi ra đời đội đánh thắng 2 trận Phay
Khắt và Nà Ngần .
- Từ 15 đến 20/4/1945: Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu
tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì:
+ Thống nhất các LLVT, phát triển hơn nữa LLVT và bán vũ
trang.
19
Giáo án lịch sử
Cao Bằng. Khi mới thành lập có 34 chiến sĩ với 34 khẩu
súng do đ/c Võ Nguyên Giáp chỉ huy.
GV giải thích khái niệm “ căn cứ địa CM”.
- GV: Căn cứ địa CM được Đảng ta xây dựng như thế
nào ?
- GV: Em hãy kể tên các tỉnh trong khu giải phóng
Việt Bắc?
Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân
- GV: Trong hoàn cảnh lịch sử nào, đảng ta phát động
khởi nghĩa từng phần?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Nhật đảo chính Pháp đã tác động như thế nào
đến cách mạng Việt Nam?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Đảng ta đã có những chủ trương gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Nêu nội dung bản chỉ thị ?
20
+ Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì được thành lập.
- 15/5/1945: “Việt Nam Cứu quốc quân” và “Việt Nam Tuyên
truyền giải phóng quân” thống nhất thành “Việt Nam giải
phóng quân”.
2. Xây dựng căn cứ địa CM:
- 11/1940: HN BCH TƯ Đảng họp và quyết định xây dựng căn
cứ địa Bắc Sơn - Vũ Nhai thành CCĐ CM của Đảng.
- 1941: Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa CM
thứ 2 của Đảng.
- 1943: Ban Việt Minh liên tỉnh Cao Bắc Lạng lập ra 19 ban
“Xung phong Nam tiến” để nối liền với CCĐ CM Bắc Sơn - Vũ
Nhai .
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban
Dân tộc giải phóng Việt Nam và Uỷ ban Dân tộc giải phóng các
cấp.
- 4/6/1945: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập. Uỷ ban
lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Việt Bắc trở thành căn
cứ địa cách mạng của cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước
VN mới.
IV. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới : Chiến tranh bước vào giai đoạn cuối, phát xít
Đức, Nhật đứng trước nguy cơ thất bại.
- Tại Châu Âu: trên đường truy kích phát xít Đức, Hồng quân
Liên Xô đã giúp một số nước Đông Âu giải phóng.
- Tại Đông Dương: Pháp ráo riết hoạt động, chờ cơ hội phản
công, mâu thẫu Nhật – Pháp căng thẳng.
- Tối ngày 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp → Pháp đầu hàng.
+ Nhật tuyên bố “giúp nhân dân Đông Dương xây dựng nền
độc lập”, dựng chính phủ Trần Trọng Kim và đưa Bảo Đại lên
làm Quốc trưởng.
+ Nhật tăng cường bóc lột, đàn áp nhân dân ta.
thực chất là độc chiếm Đông Dương .
b. Chủ trương của Đảng
- 12/3/1945: Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Đình
Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh, ra chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”
- Nội dung:
+ Xác định kẻ thù trực tiếp của nhân dân Đông Dương là: phát
xít Nhật.
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” được thay bằng
khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu
tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi
nghĩa khi có điều kiện.
+ Phát động một cao trào “kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề
cho Tổng khởi nghĩa.
c. Diễn biến:
- Ở căn cứ địa Cao-Bắc –Lạng: VNTTGPQ và cứu quốc quân
cùng với quần chúng nhân dân giải phóng nhiều châu, huyện và
xã .
- Ở Bắc kì và Trung kì: phong trào “phá kho thóc giải quyết
nạn đói” thu hút đông đảo người tham gia .
- KNTP diễn ra ở nhiều địa phương: Tiên Du – Bắc Ninh; Bần
20
Giáo án lịch sử
- GV: Tóm tắt diễn biến cao trào “kháng Nhật cứu
nước” ?
- GV: Ý nghĩa của cao trào “kháng Nhật cứu nước” ?
- HS trả lời → GV kết luận
Qua cao trào, LLCM phát triển vượt bậc, LL trung gian
ngả về phía CM; quần chúng được tập dượt các hình
thức đấu tranh; Đảng ta rút ra được kinh nghiệm.
Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân
- GV: Tình hình thế giới và trong nước trước khi tiền
hành Tổng khởi nghĩa có gì nổi bật ?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Trước điều kiện thuận lợi như vậy, Đảng ta đưa
ra chủ trương gì ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý
- GV: Tại sao nói : đây là cơ hội “ngàn năm có một”
của CMVN ?
- HS thảo luận.
Hoạt động: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng lược đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám để
trình bày.
- HS tự ghi chép.
Yên Nhân- Hưng Yên.
- 11/3/1945: tù chính trị Ba Tơ - Quãng ngãi nổi dậy thành lập
chính quyền CM, tổ chức đội du kích Ba Tơ
- Ở Nam Kì,Việt minh hoạt động mạnh mẽ nhất ở Mĩ Tho, Hậu
Giang.
=> Đây là cuộc tổng diễn tập chuẩn bị trực tiếp cho TKN
Tháng Tám.
2. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được
ban bố:
* Nhật dầu hàng đồng minh
- Đầu tháng 8/1945: quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ quân
Nhật ở châu Á - Thái Bình Dương .
- 8/8/1945: Liên Xô tuyên chiến với Nhật
- 15/8/1945: Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Nhật
và chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện thuận lợi
cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
* Chủ trương của Đảng ta:
- 13/8/1945: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập
Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1, phát lệnh Tổng
khởi nghĩa trong cả nước
- 14 → 15/8/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân
Trào, thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân TKN, đề ra chính
sách đối nội – đối ngoại sau khi giành chính quyền.
- 16 → 17/8/1945: Đại hội Quốc dân triệu tập ở Tân Trào, tán
thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của
Việt Minh, cử Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí
Minh làm Chủ tịch.
=>Thời cơ CM đã tới, đây là cơ hội “ngàn năm có một” của
CMVN.
b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa:
- Từ 14/8/1945, một số địa phương căn cứ vào tình hình cụ thể
và vận dụng “Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” đã khởi nghĩa giành chính quyền.
- Chiều 16/8/1945: một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên
Giáp chỉ huy, từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái
Nguyên.
- 18/8/1945: nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất.
- Ở Hà Nội:
+ Chiều 17/8 quần chúng tổ chức mít tinh tại Nhà hát lớn →
Cuộc diễu hành biểu dương lực lượng và hô vang các khẩu hiệu
ủng hộ VM, Ủng hộ CM.
+ 19/8 : quần chúng KN đã chiếm được phủ Khâm Sai, nha
cảnh sát, bưu điện … đến tối cùng ngày cuộc khởi nghĩa giành
thắng lợi.
- Ở Huế: + 20/8: lập ủy ban khởi nghĩa.
+ 23/8 khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
- Tại Sài Gòn: nhân dân đã giành được chính quyền.
- 28/8/1945: cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi trong cả
21
21
Giáo án lịch sử
- GV hướng dẫn HS khai thác hình 41. SGK
- GV: Thắng lợi tại Hà Nội có ý nghĩa gì ?
nước.
- Chiều 30/8, Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ.
IV. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà được thành lập
(2/9/1945):
- 25/8/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng TƯ Đảng và Uỷ ban
Dân tộc Giải phóng Việt Nam về đến Hà Nội.
- 28/8/1945:Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
- 2/9/1945: Tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” khai sinh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà.
V. Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945:
- GV: Hãy trình bày sự thành lập của nước VNDCCH
? Ý nghĩa của sự thành lập nước VNDCCH ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Nêu tóm tắt nội dung bản “tuyên ngôn độc
lập” ?
Hoạt động theo nhóm:
- Nhóm 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi của CM tháng
Tám .
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám .
- Nhóm 3: Nêu bài học kinh nghiệm của CM tháng Tám
.
- Đại diện các nhóm trình bày → GV nhận xét, chốt ý.
- GV: Sự tài tình, sáng suốt với đường lối cách mạng
đúng đắn của ĐCSĐD thể hiện như thế nào ?
- HS thảo luận.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Nguyên nhân chủ quan:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên
cường, bất khuất.
- Do sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt với đường lối cách mạng
đúng đắn dựa trên CN Mác- Lê nin của ĐCSĐD, đứng đầu là
chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Do sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
* Nguyên nhân khách quan: Nhờ sự thắng lợi của Liên Xô và
quân đồng minh trong CTTG thứ 2, đã cổ vũ và tạo thời cơ
thuận lợi cho CMĐD giành thắng lợi.
2. Ý nghĩa lịch sử:
a. Đới với dân tộc:
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng
xích nô lệ của Pháp - Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến, lập
nên nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt
Nam, mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do, nhân
dân lao động nắm chính quyền, giải phóng dân tộc gắn liền với
giải phóng xã hội.
- Đảng CSĐD trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị những
điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.
b. Đới với thế giới:
- Góp phần vào chiến thắng CNPX trong CTTG 2, chọc thủng
khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ, làm suy
yếu của chủ nghĩa đế quốc.
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh giải phóng dân tộc.
3. Bài học kinh nghiệm:
- Phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác Lê Nin vào thực tiễn Việt Nam, phải nắm bắt kịp
thời tình hình thế giới và trong nước để kịp thời vạch ra đường
lối đúng đắn.
- Phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trên cơ sở khối
liên minh công – nông, cô lập và phân hóa kẻ thù, tiến tới đánh
bại chúng.
- Phải biết kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang,
tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.
4. Củng cố bài: HS cần nắm được:
22
22
Giáo án lịch sử
- Hoàn cảnh thế giới và trong nước trong những năm 1939- 1945.
- Nội dung, ý nghĩa hội nghị BCH TƯ đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và hội nghị BCH TƯ
đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8.
- Quá trình chuẩn bị của Đảng ta về lực lượng cách mạng và căn cứ địa cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa
tháng Tám.
- Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa từng phần và tổng khởi nghĩa.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám.
5. Dặn dò HS:
- Bài tập về nhà:
Câu 1: Tại sao nói từ ngày 15 đến 28/8/1945 là thời cơ ngàn năm có một của cách mạng Việt Nam ?
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh và Mặt trận Việt Minh có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám ?
- Xem trước nội dung bài 17
Chương III: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY
2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Tóm tắt diễn biến cách mạng Tháng Tám ?
Câu 2: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám.
3. Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV: Sau cách mạng tháng Tám nước ta có những
khó khăn gì?
- Học sinh trả lời.
- GV kết luận.
I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945
1. Khó khăn
a. Chính trị :
- Quân đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta để giải giáp quân Nhật:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc
theo sau chúng là bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách kéo vào nước
ta, hòng cướp chính quyền của ta.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh kéo vào,dọn
đường cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam.
- Cả nước còn 6 vạn quân Nhật
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, LLVT còn non yếu .
b. Kinh tế: bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ.
- Hậu quả nạn đói chưa khắc phục được, nạn lũ lụt, hạn hán làm
cho nửa số ruộng đất không canh tác được.
- Trong công nghiệp: nhiều nhà máy vẫn còn trong tay TB Pháp.
- Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
c.Văn hóa : “Di sản văn hóa” chế độ cũ còn tồn tại nặng nề, trên
90% dân số mù chữ.
d. Tài chính: - Ngân sách nhà nước trống rỗng: kho bạc nhà nước
có 1,2 triệu đồng trong đó gần một nửa tiền rách .
- Chính quyền chưa quản lí đc ngân hàng Đông Dương.
- Bọn Trung Hoa dân quốc tung tiền quan kim, quốc tệ mất giá làm
rối loạn nền tài chính.
=> Tình thế nước ta như “Ngàn cân treo sợi tóc”
23
23
Giáo án lịch sử
GV: Theo em khó khăn nào là cơ bản nhất ? Vì sao?
HS thảo luận.
- GV: Những thuận lợi cơ bản của ta là gì ?
- Học sinh trả lời.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- GV chia HS làm 4 nhóm với các nội dung sau.
Nhóm 1: Những biện pháp xây dựng chính quyền cách
mạng của Đảng ta.
Nhóm 2: Những biện pháp giải quyết nạn đói của
Đảng ta.
Nhóm 3: Những biện pháp giải quyết nạn dốt của
Đảng ta.
Nhóm 4: Những biện pháp giải quyết khó khăn về tài
chính của Đảng ta.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét kết luận.
- GV: Những việc làm trên của Đảng ta có ý nghĩa
gì ?
- HS trả lời, GV chốt ý.
Ta đã xây dựng được bộ máy chính quyền thống nhất,
chặt chẽ, hợp pháp từ TƯ đến địa phương, tạo cơ sở
pháp lí cho nước VNDCCH.
24
2. Thuận lợi cơ bản
- Nhân dân ta giành được chính quyền, được hưởng tự do nên rất
phấn khởi, quyết tâm bảo vệ chính quyền.
- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh lãnh đạo với đường lối đúng đắn,sáng suốt.
- Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải
phóng dân tộc phát triển mạnh, cổ vũ nhân dân ta.
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn
đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
1/ Xây dựng chính quyền cách mạng
- Ngày 6/1/1946: tiến hành cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội
trong cả nước, bầu được 333 đại biểu vào quốc hội.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh
sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh
đứng đầu.
- Ngày 9/11/1946, thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ở Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các
cấp.
- Đội VNTTGPQ đỏi tên thành vệ quốc đoàn (9/1945) → Quân đội
quốc gia Việt Nam (5/1946).
- Lực lượng dân quân tự vệ được củng cố, phát triển.
2/ Giải quyết nạn đói
- Biện pháp trước mắt:
+ Tổ chức quyên góp, điều hoà hoà thóc gạo giữa các địa phương
+ Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói”, “
ngày đồng tâm” …
+ Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo,
- Biện pháp lâu dài:
+ Tăng gia sản xuất.
+ Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, giảm thuế
ruộng 20%.
+ chia lại ruộng đất công cho nhân dân.
- Kết quả: nạn đói được đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt
- 8/9/1945: Hồ Chí Minh kí sắc lệnh lập “Nha bình dân học vụ” .
- Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.
- Lập các trường phổ thông và đại học, bước đầu đổi mới nội
dung và phương pháp giáo dục theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
Kết quả: cuối năm 1946 có 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho 2,5
triệu người.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân,
xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”
- Kết quả: Quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng vào
“quỹ độc lập”, 40 triệu vào quỹ “ đảm phụ quốc phòng”.
-23/11/1946: lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền
Đông Dương .
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính
24
Giáo án lịch sử
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
- GV: Thực dân Pháp đã có âm mưu và hành động gì
ở miền nam sau CMT8 ?
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý
GV: Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong
những ngày đầu Pháp xâm lược đã diễn ra như thế
nào ?
quyền cách mạng.
1/ Kháng chiến chống TD Pháp quay trở lại xâm lược ở Nam bộ.
* Âm mưu và hành động của Pháp
- 2/9/1945: Pháp xả súng vào đoàn miting chào mừng ngày độc lập
của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn.
- Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và
lực lượng tự vệ Sài Gòn.
=>mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần 2.
* Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
- Nhân dân miền Nam nhất tề đứng lên chống Pháp bằng mọi hình
thức, mọi vũ khí.
- TƯ Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh huy động chi viện cho miền
Nam – tổ chức các đoàn quân Nam tiến, cung cấp LTTP....
2/ Đấu tranh với Trung Hoa dân quốc và bọn phản cách mạng
ở miền Bắc.
a. Âm mưu và hành động của quân Trung Hoa dân quốc và tay
sai
- Dùng bọn Việt quốc, Việt Cách chống phá cách mạng.
- Bọn tay sai đòi ta cải tổ chính phủ, dành cho chúng một số ghế
trong quốc hội không thông qua bầu cử.
-Tung tiền quan kim, quốc tệ mất giá làm rối loạn nền tài chính.
b. Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng ta
- Chủ trương của Đảng : hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung
Hoa Dân quốc.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- GV: Sau khi vào nước ta, bọn Trung Hoa dân quốc
và tay sai đã có những âm mưu và hành động gì ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý
- GV: Đảng và chính phủ CM đã thực hiện chủ
trương, sách lược như thế nào đối với quân THDQ
và bọn phản CM ở phía Bắc sau CM T8.1945?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý
- GV: Tại sao ta lại chủ trương tạm thời hoà hoãn
với quân THDQ?
- GV: Ý nghĩa của những chủ trương đó ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý
25
- Biện pháp đối phó
+ Đối với quân Trung Hoa Dân quốc : Nhân nhượng cho chúng
một số quyền lợi kinh tế, cung cấp một phần lương thực, thực
phẩm, phương tiện giao thông, nhận tiêu tiền Trung Quốc mất giá.
+ Đối với tay sai của chúng : nhường 70 ghế trong quốc hội
không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước cho
Nguyễn Hải Thần.
+ Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ, phá hoại của các tổ chức
tay sai phản cách mạng, trừng trị theo pháp luật.
- Ý nghĩa :
+ Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của THDQ
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
+ Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù,
tạo thời gian hòa bình cần thiết để ta tập trung đối phó với Pháp ở
Nam Bộ.
3/ Hoà hoãn với Pháp đẩy Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước
ta.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- 28/2/1946 Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc “Hiệp ước Hoa –
Pháp”
Đặt Việt Nam trước hai sự lựa chọn :
+ Một là cầm súng đánh Pháp.
+ Hai là hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp, tránh một lúc đương
đầu với nhiều kẻ thù.
b. Sách lược của Đảng ta
- 3/3/1946, BTV Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì
đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”.
- Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với Xanhtơni - đại
diện chính phủ Pháp bản “Hiệp định Sơ bộ”.
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
25