Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành xây Dựng đại học Kiến Trúc tp.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 186 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(5%)

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

CHƯƠNG 1- KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
Trong những năm gần đây, mức độ đô thò hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu
của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí
ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước hòa nhập
với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng
thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
Vì vậy CAO ỐC THƯƠNG MẠI VĂN PHÒNG ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của người
dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thò tương xứng với tầm vóc của đất nước
đang trên đà phát triển.


1.2

KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
và giao thông ngoài công trình.
Hệ thống cung cấp điện, nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các nhu cầu
cho công tác xây dựng.
Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không
có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng
bình đồ.

1.3

GIẢ PHÁP KIẾN TRÚC
1.3.1 Mặt bằng và phân khu chức năng
Mặt bằng công trình hình chữ nhật, chiều dài 42.5 m, chiều rộng 37 m chiếm diện
tích xây dựng là 1572.5 m2 .
Công trình gồm 13 tầng, cốt

-

0.00m được chọn ngay cao trình sàn tầng và trên mặt

đất tự nhiên 1m. Chiều cao công trình là 43.6m tính từ cốt 0.00m. Với 4.4m xây dựng
dưới mặt đất bao gồm tầng 1 (cao trình sàn -2.4m) và tầng hầm như vậy tổng chiều cao
xây dựng của công trình là 46m.
Tầng hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ô tô xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật
như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xủ lý nước thải được bố trí hợp lý giảm
thiểu chiều dài ống dẫn.
Tầng trệt: Dùng làm cửa hàng bách hóa, nhà hàng, khu vui chơi thiếu nhi… cho các căn

hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
Tầng 1-11: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu nhà ở.
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Tầng mái: Bố trí hồ nước mái phục vụ nhu cầu cung cấp nước cho các căn hộ trong công
trình…
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên
trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù
hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai
BAN CÔNG

BAN CÔNG

BAN CÔN G

BAN CÔNG

BAN CÔNG
phơi

PHÒNG NGỦ 1

BAN CÔNG


phơi

PHÒNG NGỦ 1

PHÒNG NGỦ 2

PHÒNG NGỦ 2
PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH
BẾP

BẾP

PHÒNG NGỦ 2

PHÒNG NGỦ 2

BẾP

BẾP

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH


PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH

BẾP

BẾP
PHÒNG NGỦ 2

PHÒNG NGỦ 2

BẾP

BẾP

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG KHÁCH

PHÒNG NGỦ 2

PHÒNG NGỦ 2

phơi


PHÒNG NGỦ 1

phơi
BAN CÔNG

BAN CÔNG

1

2

PHÒNG NGỦ 1

BAN CÔNG

BAN CÔNG

3

BAN CÔNG

BAN CÔN G

4

5

6

7


8

9

MẶT BẰNG TẦNG 2-12 TL 1/100

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

BÁCH HÓA

BÁ CH HÓA

NHÀ HÀNG + CÀ FE

NHÀ HÀNG + CÀ FE

HỘI TRƯỜN G

internet

internet


internet

internet

HỘI TRƯỜN G

NHÀ HÀNG + CÀ FE

NHÀ HÀNG + CÀ FE

BÁCH HÓA

1

BÁCH HÓA

3

5

PHÒNG MÁY BƠM

6

7

9

BẢI GIỮ XE


I=20%

MÁY PHÁT ĐIỆN

PHỒNG BẢO VẸ

KHO

KHO

PHÒNG BẢO VỆ

BẢI GIỮ XE

I=20%

1

3

5

7

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

9

Page 4



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

1

2

3

4

5

6

7

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

8

9

10

11

MẶT CẮT ĐỨNG CÔNG TRÌNH

1.3.2 Hình khối

Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng
hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mền mại thể hiện qui mô và tầm vóc
của công trình tương xứng với chiến lược phát triển của đất nước.
1.3.3
Mặt đứng
Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với tường ngoài được sơn nước.
1.3.4
Hệ thống giao thông
Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang.
Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy. Cầu thang bộ gồm 3 thang trong
đó 2 cầu thang được bố trí ở 2 mép biên của công trình, cầu thang còn lại bố trí ngay
giữa công trình vò trí gần lõi thang máy. Hệ thống thang máy được bố trí ngay tại chính
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

giữa công trình, các căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi các hành lang nên
khoảng cách đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
1.4 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.4.1
Hệ thống điện
Tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của thành phố và vào công trình thông qua
các phòng máy điện.
Điện từ đây sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua mạng lưới điện nội
bộ.

Ngoài ra khi bò sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng để phát.
1.4.2
Hệ thống nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước trên
mái, nước từ đây sẽ được dẫn đi từng phòng thông qua hệ thống đường ống.
Nước thải sau khi được xủ lý được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.4.3
Thông gió và chiếu sáng
Các mặt chính của công trình đều có bancol thông gió, chiếu sáng cho các phòng.
Ngoài ra các trong các phòng đều có bố trí máy điều hòa.
1.4.4
Phòng cháy và thoát hiểm
Giữa các phòng được ngăn cách bằng hệ thống tường gạch rỗng vừa cách âm, vừa
cách nhiệt.
Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình chứa khí CO2 .
Các tầng lầu đều có 3 cầu thang bộ đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố thang máy
hay sự cố cháy nổ.
Trên đỉnh mái có bố trí một hồ nước lớn vừa cung cấp nước sinh hoạt vừa để phòng
cháy chữa cháy.
1.4.5
Chống sét
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở tầng
mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bò sét
đánh.
1.4.6
Hệ thống thoát rác
Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gian rác bố trí ở tầng hầm và được đưa ra ngoài
bằng bộ phận đưa rác. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng tránh làm bốc mùi gây ô
nhiễm môi trường.


SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

PHẦN 2
KẾT CẤU
(70%)

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

(tầng 1->11)

2.1 MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

S1


S2

S1

S1
S5

D300x700
D300x400

D200x300

D300x700

D300x700

S3

S3

S3

D300x700

S2

S3

D300x400


D300x700

S1

D250x500

D250x500

D250x500

D300x700

S1

D300x700

S1

S1

S4

D200x300

S1

D250x300

D300x700


S1

S1

S4

D300x700

D300x700

S1

S1

D300x700

S1

D300x700

S1

D250x500

D250x500
D300x700

D250x500

S1


D250x500

S1

D300x700

S1

D300x700

D300x400

S1

D300x700

D250x300

D300x700

D300x700

S1

S1

Hình 1 : CÁC Ô SÀN VÀ KÍCH THƯỚC CÁC DẦM PHỤC VỤ CHO
TÍNH TOÁN TẦNG ĐIỂN HÌNH
(LẤY ¼ CỦA TỔNG MẶT BẰNG)

2.2. SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN-KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH VÀ DẦM PHỤ
2.2.1 Chiều dày bản sàn :
Quan niệm tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không bò
rung động, không bò dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang. Chuyển vò tại mọi điểm trên
sàn là như nhau khi chòu tác động của tải trọng ngang.
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều
dày bản sàn xác đònh sơ bộ theo công thức Sàn sườn BTCT, bề dày sàn được chọn sơ bộ
theo công thức:
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

D= 0,8

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

1,4 phụ thuộc vào tải trọng → chọn D= 1

m= 40 45 đối với bản kê bốn cạnh → chọn m= 45
Vậy bề dày sàn được chọn sơ bộ như sau:
=
= 9.4 (cm)
→ chọn hb= 120 mm.
Vậy lấy chiều dày toàn bộ các tầng sàn h = 12 cm
2.2.2 Kích thước dầm chính-dầm phụ :
+ Dầm chính:( L= 8,5m)
hd =


l

hd =

850 = (53,1 70,5) (cm)

Chọn hd= 70cm
bdầm= (0,25 0,5) hd = (17.5 35)
Chọn bd = 30 cm
Dầm chính có nhòp L = 8,5m chọn dầm có tiết diện 300x700
Dầm chính hành lang giữa : 300x500
+ Dầm phụ :
hd =
l và bdầm= (0,25 0,5) hd
Chọn dầm phụ có kích thước tiết diện 250x500
+ Các hệ dầm phụ còn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB dầm sàn (Hình1)
Dầm phụ khác và 200x300
2.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
+ Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động – tiêu
chuẩn thiết kế.
+ Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 - 1995.
+ Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “ sổ tay thực hành kết cấu
công trình” ( TS. Vũ Mạnh Hùng )
2.3.1.
Tónh tải
+ Trọng lượng bản thân sàn không tính lớp hoàn thiện:
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 9



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

daN/m2
+ Trọng lượng các lớp hoàn thiện trên sàn :
 Sàn khu ở – sàn ban công – sàn hành lang.

 Sàn vệ sinh.

 TĨNH TẢI SÀN KHU Ở –HÀNH LANG – BAN CÔNG
Các lớp cấu tạo sàn
Lớp gạch men
Lớp vữa lót
Lớp sàn BTCT
Lớp vữa trát trần
Đường ống,thbò

d ( cm )
2
2
12
1.5

y(daN/ m3)
2000
2000
2500

2000

gtc (daN/m2 )
40
40
300
30

n
1.2
1.2
1.1
1.2

522

TỔNG TỈNH TẢI TÍNH TOÁN
 TĨNH TẢI SÀN KHU VỆ SINH – SÀN MÁI
Cấu tạo sàn
d( cm )
y(daN/m3)
gtc (daN/m2 )
Lớp gạch ceramic
1
2000
20
Lớp vữa lót
2
2000
20

Lớp chống thấm
2
2200
44
Lớp sàn BTCT
12
2500
300
Lớp vữa trát trần
1.5
2000
30

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

gstt ( daN/m2 )
48
48
330
36
60

n
1.2
1.2
1.2
1.1
1.2

gstt (daN/m2 )

24
24
52.8
330
36

Page 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Đường ống, thbò

70

536.8

TỔNG TỈNH TẢI TÍNH TOÁN

+ trọng của tường:

Trong đó

BT : bề rộng tường (m)
Ht : Chiều cao tường (m)
lt : chiều dài tường(m)
γt : trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3)
S : diện tích ô sàn có tường(m2)

N : hệ số vượt tải
 TĨNH TẢI SÀN DO TƯỜNG TRUYỀN VÀO
lt

S

Ô SÀN

bt(m)

(m)

(m2)

S1a

0.1

7.25

15.6

S1b

0.2

2.25

S2


0.1

S3

q
N

(KG/m2)

1800

1.1

322

15.6

1800

1.1

183.2

0

19.16

1800

1.1


0

0.2

0

11.85

1800

1.1

0

S4

0.1

10.45

23.9

1800

1.1

268.5

S5


0.1

0

9.28

1800

1.1

0

loại tường
tường 100 xây trên dầm chính tầng trệt
tường 100 xây trên dầm chính tầng điển hình
tường 100 xây trên dầm phụ tầng trệt
tường 100 xây trên dầm phụ tầng điển hình
tường 100 xây trên sàn tầng trệt
tường 100 xây trên sàn tầng điển hình
tường 200 xây trên dầm chính tầng trệt
tường 200 xây trên dầm chính tầng điển hình
tường 200 xây trên sàn tầng điển hình

( daN/m3)

g(daN/m2)
198
198
198

198
198
198
363
363
363

H(m)
4
3.6
4
3.6
4
3.6
4
3.6
3.6

hd(m)
0.7
0.7
0.5
0.5
0.1
0.1
0.7
0.7
0.1

G(daN/m

653
574
693
614
772
693
1198
1053
1270.5

 TỔNG TỈNH TẢI TÁC DỤNG LÊN Ô SÀN:

Ô sàn
S1

g (daN/m ) g (daN/m2) g (KG/m2)
tt
s

2

529.4

tt
t

tt

322


851.4

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Tải hoàn
thiện
521.4

Page 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

S2

522

0

522

192

S3

522

0


522

192

S4

529.4

268.5

797.9

467.9

S5

522

0

522

192

(ô S1 lấy giá trò của ô có tải lớn nhất. S1,S3 có cả phòng vệ sình và phòng ở nên ta lấy
trung bình gstt = (522+536.8)/2=529.4)
2.3.2. Hoạt tải
Giá trò của hoạt tải được chọn dựa
Chức năng

ptc
n
pttsàn
theo chức năng sử dụng của
Phòng
(daN/m2)
(daN/m2)
các loại phòng. Hệ số độ tin cậy n,
Hành lang
300
1.2
360
đối với tải trọng phân bố đều xác
P. Khách
150
1.3
195
đònh theo điều 4.3.3 trang 15
WC
150
1.3
195
TCVN 2737 - 1995:
Phòng ngủ
150
1.3
195
Khi ptc < 200 ( daN/m2 ) → n = 1.3
Phòng ăn
150

1.3
195
Sảnh

300
300
200

Khi ptc 200 ( daN/m2 ) → n = 1.2
Cầu thang
 HOẠT TẢI TRÊN TỪNG Ô SÀN
Ban công
(ô sàn có nhiều chức năng lấy hoạt tải của
phòng có hoạt tải lớn nhất)
Ô sàn

Ptt(KG/m2)

Ô sàn

S1

360

S2

2.3.3.

Ptt(KG/m2) Ô sàn
240


S3

Ptt

Ô sàn

360

S4

1.2
1.2
1.2

360
360
240

Ptt(KG/m2) Ô sàn Ptt(KG/m2)
240

S5

240

Tổng tải tác dụng lên các ô bản
Các ô sàn có

nên ta tính theo bản kê 4 cạnh


BẢN KÊ 4 CẠNH
Ô sàn

g
(daN/m2)

ptt
(daN/m2)

l1
(m)

l2
(m)

Pstt
(daN)

S1

851.4

360

4.25

4.25

21881


S2

522

240

4.25

5

16192

S3

522

240

3

4.25

9715

S4

797.9

240


4.25

6.5

28672

S5

522

360

3.5

3.5

10804

tt

2.3.4. Sơ đồ tính
Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau:
Liên kết được xem là tựa đơn:
o Khi bản kê lên tường.
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 12



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) mà có h d/hb < 3.
o Khi bản lắp ghép.
Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) mà có
hd/hb ≥ 3.
Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do.
Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản, ta phân bản thành 2 loại:
Bản loại dầm (L2/L1 > 2)
Bản kê bốn cạnh (L2/L1 ≤ 2)
2.4
CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG Ô BẢN SÀN
2.4.1
Sàn bản kê bốn cạnh ngàm
o

Khi α =
≤ 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo hai phương.L 2,
L1: cạnh dài và cạnh ngắn cuả ô bản.
Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: tùy theo điều kiện liên kết của bản với các dầm
bêtông cốt thép là tựa đơn hay ngàm xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho thích hợp.
Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b = 1m, giải với tải phân bố đều tìm moment
nhòp và gối.
 Moment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng công thức tính tính Môment của ô bản
liên tục).
Mômen ở nhòp theo phương cạnh ngắn L1
M1 = mi1 P (daNm/m)
Mômen ở nhòp theo phương cạnh dài L2

M2 = mi2 P (daNm/m)

 Moment âm lớn nhất ở gối:
Mômen ở gối theo phương cạnh ngắn L1
MI = ki1 P(daNm/m)
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Mômen ở nhòp theo phương cạnh dài L2
Trong đó:

Vơí

MII = ki2 P(daNm/m)
i:
kí hiệu ứng với sơ đồ ô bản đang xét (i=1,2,…11)
1, 2 : chỉ phương đang xét là L1 hay L2
L1, L2 : nhòp tính toán cuả ô bảng là khoảng cách giữa các trục gối tựa.
P:
tổng tải trọng tác dụng lên ô bản:
P = (p+q) L1 L2
p : hoạt tải tính toán (daN/m2).
q : tónh tải tính toán (daN/m2).


Tra bảng các hệ số: mi1, mi2, ki1, ki2 các hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ
tra bảng
Trong trường hợp gối nằm giữa hai ô bản khác nhau thì hệ số k i1 và ki2 được lấy theo trò
số trung bình giữa hai ô, hoặc để an toàn ta lấy giá trò k i1 và ki2 nào lớn hơn giữa hai ô
bản.
Ta thấy các ô sàn bản kê đều có : h dmin = 500 mm > 3.hb = 3 . 100 = 300 mm nên liên kết
giữa bản và dầm là ngàm do đó i = 9 (sơ đồ số 9)
2.5.
TÍNH CỐT THÉP
Chọn bê tông B25 có cường độ chòu nén Rb = 145daN/m2
Thép A1 có cường độ chòu kéo Rs = 2250daN/m2
Cốt thép sàn được tính theo công thức:

=>

Diện tích cốt thép :

Fs =

Tra bảng chọn thép Fchọn và khoảng cách bố trí thép
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
mmin =0,1%
Rb/Rs =

0,427.145/2250 =2,75%
Chọn chiều dày lớp bảo vệ a= 2cm.
Ho = 12 -2 =10cm
Khi tính thép như cắt ô sàn thành từng dải rộng 1m và xem dải đó như một dầm có b =
100 cm và cao h0 = 10 cm.

2.6.
KẾT QUẢ TÍNH THÉP SÀN
( xem bảng bên dưới )
BẢNG TRA CÁC HỆ SỐ CỦA CÁC Ô BẢN KÊ DỰA VÀO TỶ SỐ L 2/L1
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Ô sàn

l1(m)

l2(m)

l2/l1

m91

m92

k91

k92

S1


4.25

4.25

1.00

0.0179

0.0179

0.0417

0.0417

S2

4.25

5

1.18

0.0202

0.0146

0.0465

0.0337


S3

3

4.25

1.42

0.021

0.0104

0.0471

0.0233

S4

4.25

6.5

1.53

0.0207

0.009

0.0461


0.0199

S5

3.5

3.5

1

0.0179

0.0179

0.0417

0.0417

2.7.
KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN
Tính toán theo TCVN.
Cấu kiện nói chung và sàn nói riêng nếu có độ võng quá lớn sẽ ảnh hưởng đến việc
sử dụng kết cấu một cách bình thường: làm mất mỹ quan, làm bong lớp ốp trát, gây tâm
lý hoảng sợ cho người sử dụng. Do đó cần phải giới hạn độ võng do tải trọng tiêu chuẩn
gây ra (Tính toán theo trạng thới giới hạn thứ hai).
Do bê tông là một loại vật liệu đàn hồi dẻo, không đồng chất và không đẳng hướng,
thường có khe nứt trong vùng kéo nên không thể sử dụng độ cứng EJ đã được học trong
môn Sức bền vật liệu để tính toán độ võng cho bản sàn. Ở đồ án này sử dụng độ cứng B
để tính võng cho sàn, độ cứng B phụ thuộc vào 3 yếu tố sau đây:


SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Bảng 4 – Độ võng giới hạn của các cấu kiện thơng dụng
Giới hạn độ
võng

Loại cấu kiện

1. Dầm cầu trục với:
a) cầu trục quay tay
1/500L
b) cầu trục chạy điện
1/600L
2. Sàn có trần phẳng, cấu kiện của mái và tấm tường treo (khi tính tấm
tường ngồi mặt phẳng)
a) khi L < 6 m
(1/200)L
3 cm
b) khi 6 m ≤ L ≤ 7,5 m
c) khi L > 7,5 m
(1/250)L
3. Sàn với trần có sườn và cầu thang

a) khi L < 5 m
(1/200)L
2,5 cm
b) khi 5 m ≤ L ≤ 10 m
c) khi L > 10 m
(1/400)L
CHÚ THÍCH: L là nhịp của dầm hoặc bản kê lên 2 gối; đối với cơng xơn L = 2L 1 với L1
là chiều dài vươn của cơng xơn.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiết kế kết cấu có độ vồng trước thì lúc tính tốn kiểm tra độ võng
cho phép trừ đi độ vồng đó nếu khơng có những hạn chế gì đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Khi chịu tác dụng của tải trọng thường xun, tải trọng tạm thời dài hạn
và tạm thời ngắn hạn, độ võng của dầm hay bản trong mọi trường hợp khơng được vượt
q 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài vươn của cơng xơn.
CHÚ THÍCH 3: Khi độ võng giới hạn khơng bị ràng buộc bởi u cầu về cơng nghệ sản
xuất và cấu tạo mà chỉ bởi u cầu về thẩm mỹ, thì để tính tốn độ võng chỉ lấy các tải
trọng tác dụng dài hạn. Trong trường hợp này lấy
Giới hạn độ võng thiết kế theo TCVN 5574:2012
Tải trọng.
Tính chất đàn hồi - dẻo của Bê tông.
Đặc trưng cơ học và hình học của tiết diện.
Chọn ô sàn Ô S4 (có diện tích lớn nhất) để tính toán độ võng, có

Gọi

là độ võng theo phương cạnh ngắn,

Điều kiện thỏa là

là độ võng theo phương cạnh dài.


là độ võng giới hạn lấy theo bảng 4 TCVN 5574:2012m

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Trong đó
là tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn đang xét.

là tải tiêu chuẩn truyền theo phương cạnh ngắn

là tải tiêu chuẩn truyền theo phương cạnh dài
B1, B2: là độ cứng tương đương của bêtông.

Trong đó
Es, Eb: là môđun đàn hồi của thép và bêtông
As: là diện tích của cốt thép chòu lực.
Abq: là diện tích quy đổi vùng chòu nén của bêtông:
: là hệ số xét đến sự làm việc chòu kéo của bêtông nằm giữa 2 khe nứt
: tỉ số giữa ứng suất trung bình của thớ bê tông ngoài cùng với ứng suất nén ở
thớ bê tông ngoài cùng tại tiết diện có khe nứt. Thường lấy
Xác đònh

S: hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn và loại cốt thép
Tải trọng tác dụng ngắn hạn

S = 1,1 : Thép gân
S = 1,0 : Thép trơn
Tải trọng tác dụng dài hạn
S = 0,8 : các loại cốt thép
Wn : môment kháng đàn hồi dẻo của tiết diện quy đổi ngay trước khi nứt đối với tiết
diện chòu kéo ngoài cùng.
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Đối với tiết diện chữ nhật, ta có:

Xác đònh Abq (diện tích quy đổi vùng bê tông nén)

Trong đó

;

;

;

;

: hệ số đàn hồi của bêtông, đặc trưng cho tính đàn hồi – dẻo của bê tông vùng nén,

phụ thuộc độ ẩm môi trường và tính chất dài hạn hay ngắn hạn của tải trọng.
: tải trọng dài hạn.
: tải trọng ngắn hạn.
Z1: cánh tay đòn của nội ngẫu lực tại tiết diện có khe nứt

Với þ=0,8cm
Do độ võng của sàn theo phương cạnh ngắn và phương cạnh dài là bằng nhau nên ta chỉ
cần tính toán độ võng của một phương cạnh ngắn.
Tính độ võng f1 do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Cắt một dải có bề rộng là 1(m) theo phương cạnh ngắn để tính toán.
Tiết diện được xem như dầm có tiết diện 100x12(cm)
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ô sàn S2 được tính như sau:
(daN/m2)

Với:
(daN/m2)
(daN/m2)

(kG/m2)
Với tiết diện chữ nhật: 100x12(cm)
;


Vậy:

;cốt thép giữa sàn là cốt thép đơn nên:

;
(kG/m2)

Với
Cốt thép bố trí theo phương cạnh ngắn là þ8a180 có

(cm2)

Suy ra:
(cm2)

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

(cm)

Tính
nằm giữa 2 khe nứt.


< 1 : hệ số xét đến sự làm việc chòu kéo của betong

S : hệ số xét đến ảnh hưởng của loại tải trọng dài hạn hay ngắn hạn và loại cốt thép:
Đối với tải trọng tác dụng ngắn hạn và cốt trơn thì S= 1

Đối với tiết diện chữ nhật, ta có:

;
(cm2)

Tính

=> lấy m=1

kG/cm2
Đối với betong nặng và betong hạt nhỏ thì lấy :
Độ võng f1 của bản sàn S4 là:

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

(m) =0,82(cm)
Tính độ võng f2 do tác dụng tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
(kG/m2)


Tải trọng dài hạn tác dụng:

(kG/m2)

Suy ra:
Mômen do tải trọng:
(kGm/m)

;
(cm2)

Cốt thép bố trí theo phương cạnh ngắn là þ8a180 có

Suy ra:
(cm2)

(cm)

Tính

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA


Đối với tiết diện chữ nhật, ta có:

;
(cm2)

Tính

=> lấy m=1

kG/cm2
Đối với betong nặng và betong hạt nhỏ thì lấy :
Độ võng f2 của bản sàn S4 là:

(m) =0,61(cm)
Tính độ võng f3 do tác dụng của tải trọng dài hạn tác dụng dài hạn:
Tải trọng dài hạn tác dụng:

(kG/m2)

(kG/m2)

Suy ra:
Mômen do tải trọng:
(kGm/m)

;
Cốt thép bố trí theo phương cạnh ngắn là þ8a180 có

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4


(cm2)

Page 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

Suy ra:
(cm2)

(cm)
Tính

Đối với tiết diện chữ nhật, ta có:

;
(cm2)

Tính

=> lấy m=1

Suy ra:

kG/cm2

Đối với betong nặng và betong hạt nhỏ thì lấy :
Độ võng f2 của bản sàn S4 là:


SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Page 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

(m) =0,84(cm)
Vậy: độ võng toàn phần của sàn S10 là:
(cm)

Độ võng giới hạn:

=> Vậy: Sàn S4 thỏa về điều kiện độ võng
BỐ TRÍ THÉP XEM BẢN VẼ KẾT CẤU KC-01

l1/l2

Hình dạng

Hệ số
m91 =

0.0179

m92 =


0.0179

1.00

(daN)

Moment
(daN.m)

Fa
(cm2)

=0.412

M1 =

392

0.027

0.98631

1.76

M2 =

392

0.027


0.98631

1.76

21881
k91 =

0.0417

MI =

912

0.063

0.96748

4.19

k92 =

0.0417

MII =

912

0.063

0.96748


4.19

m91 =

0.0202

M1 =

327

0.023

0.98859

1.47

m92 =

0.0146

M2 =

236

0.016

0.99178

1.06


1.18

1.42

Ptts

16192
k91 =

0.0465

MI =

753

0.052

0.97333

3.44

k92 =

0.0337

MII =

546


0.038

0.98082

2.47

m91 =

0.0210

M1 =

204

0.014

0.99291

0.91

9715

Chọn thép

8a200
8a200
8a120
8a120
8a200
8a200

8a150
8a200

(cm

2.5

2.5

4.1

4.1

2.5

2.5

3.3

2.5

2.5
8a200

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

Fcho

Page 24



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2009 – 2014

ĐỀ TÀI : CHUNG CƯ HỒ GIA

m92 =

0.0104

M2 =

101

0.007

0.9965

0.45

k91 =

0.0471

MI =

458

0.032

0.98396


2.07

k92 =

0.0233

MII =

226

0.016

0.99213

1.01

m91 =

0.0207

M1 =

594

0.041

0.979

2.69


m92 =

0.0090

M2 =

258

0.018

0.991

1.16

1.53

28672
k91 =

0.0461

MI = 1322

0.091

0.952

6.17


k92 =

0.0199

MII =

571

0.039

0.980

2.59

m91 =

0.0179

M1 =

193

0.013

0.99329

0.87

m92 =


0.0179

M2 =

193

0.013

0.99329

0.87

1.00

10804
k91 =

0.0417

MI =

451

0.031

0.98422

2.03

k92 =


0.0417

MII =

451

0.031

0.98422

2.03

SVTH : HỒ SỸ NAM – MSSV : 09510300869 – LỚP : XD09A4

8a200
8a200
8a200
8a180
8a200
10a125
8a180
8a200
8a200
8a200
8a200

Page 25

2.5


2.5

2.5

2.7

2.5

6.2

2.7

2.5

2.5

2.5

2.5


×