Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 55 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HÙNG SƠN

PHẠM HÙNG SƠN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG

TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh

THÁI NGUYÊN - 2014



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

- Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy
cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể để hoàn thành luận văn này.
Trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh, Viện


Tác giả

Kinh tế và chính trị thế giới ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Khoa sau đại học Trƣờng Đại học kinh tế và QTKD Thái Nguyên, đã nhiệt tình giảng dạy và chỉ

Phạm Hùng Sơn

bảo tôi trong suốt thời gian học tập và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến CBCNV Cục Thống kê Tuyên Quang
và các Sở, Ban Ngành của tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp tôi thu
thập số liệu và cung cấp các tài liệu có liên quan đến đề tài, tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã
giúp đỡ và động viên tạo thuận lợi cho tôi hoàn thiện khóa học này.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Hùng Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

iv


MỤC LỤC

1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............. 20

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

1.3.1. Các nhân tố kinh tế ............................................................................ 20

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii

1.3.2. Các nhân tố phi kinh tế ...................................................................... 20

MỤC LỤC ......................................................................................................... iii

1.4. Cơ sở thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............................... 20

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi

1.4.1. Kinh nghiệm của các địa phƣơng và các nƣớc .................................. 20

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii

1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Tuyên Quang ................ 24

MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1


2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 26

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 26

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn ....................................... 4

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 26

4. Đóng góp khoa học của đề tài .................................................................... 5

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................. 26

5. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 5

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................... 26

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ............................................................. 26

TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ .............................................................................. 6

2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá nội dung bên trong (nội tại) của tăng

1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ..................................... 6
1.1.1. Tăng trƣởng kinh tế .............................................................................. 6


trƣởng kinh tế .................................................................................... 27
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đời sống văn hoá, xã hội gắn liền với

1.1.2. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............................................................ 8

tăng trƣởng kinh tế ............................................................................ 32

1.2. Nội dung đánh giá về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế .......................... 10

2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng kinh tế gắn với phát triển xã hội ... 38

1.2.1. Chất lƣợng tăng trƣởng theo quan niệm hiệu quả (năng suất) .......... 10

2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng .... 39

1.2.2. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế gắn liền với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ................................................................................................ 12
1.2.3. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là năng lực cạnh tranh kinh tế

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 .............. 40

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang ... 40

của nền kinh tế, ngành hoặc doanh nghiệp đƣợc xem xét ................ 12

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .............................................................. 40

1.2.4. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là phát triển bền vững ...................... 13


3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ................................................... 40

1.2.5. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế theo quan niệm nâng cao phúc

3.2. Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang ............. 42

lợi của công dân và gắn liền tăng trƣởng với công bằng xã hội ....... 15
1.2.6. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế còn đƣợc thể hiện ở vai trò của
dân số, y tế, giáo dục và đào tạo, môi trƣờng ................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
3.2.1. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt kinh tế .............................................. 42
3.2.2. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt xã hội ............................................... 62
3.2.3. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt môi trƣờng ....................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

vi

3.2.4. Môi trƣờng chính sách của địa phƣơng ............................................. 71
3.3. Đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang ................ 72

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Gross domestic product

Tổng sản phẩm trong nƣớc


GRDP

Gross Regional Domestic Product

Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh, thành phố

ICOR

Incremental capital output ratio

Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

PCI

Peripheral Component Interconnect

Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh

HDI

Human development index

Chỉ số phát triển con ngƣời

Loren curve

Một loại đồ thị dùng để biểu

thị mức độ bất bình đẳng
trong phân phối

TFP

Total factor productivity

Năng suất các nhân tố tổng hợp

GINI

Gini coefficient

Hệ số đƣợc tính từ đƣờng
cong Loren

CBR

Crude birth rate

Tỷ suất sinh thô

Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 .................................................. 80

TFR

Total fertility rate

Tổng tỷ suất sinh


4.3.1. Hoàn thiện môi trƣờng chính sách ..................................................... 80

CDR

Crude death rate

Tỷ suất chết thô

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

GDP

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .......................................... 72
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 74
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG .................................... 76

4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................. 76
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 76
4.1.2. Định hƣớng ........................................................................................ 77
4.1.3. Một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2015 ............................................ 78
4.2. Dự kiến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất
lƣợng tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 ............................... 78
4.2.1. Định hƣớng ........................................................................................ 78


Loren

4.2.2. Dự kiến một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2020 .............................. 79
4.3. Các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh

4.3.2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 81
4.3.3. Giải pháp về huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ .... 87
4.3.4. Về phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ...................... 88

IFAD

International Fund for Agricultural Quỹ phát triển nông nghiệp
Development
quốc tế

UNDP

United
Nations
Programme

4.3.5. Về phát triển và nâng cao chất lƣợng khoa học - công nghệ ............. 89
4.3.6. Tập trung phát triển và nâng cao kết cấu hạ tầng .............................. 89

Development Chƣơng trình Phát triển Liên
Hợp Quốc

4.3.7. Gắn kết chặt chẽ giữa tăng trƣởng kinh tế với tiến bộ và công
bằng xã hội ...................................................................................... 90
4.3.8. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trƣờng ... 92

4.4. Kiến nghị ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Chỉ tiêu GRDP từ năm 2010 đến năm 2013 ..................................... 43

Bảng 3.24: Tổng hợp các chỉ số PCI của Tuyên Quang ................................. 72
DANH MỤC HÌNH

Bảng 3.2: Kết quả đóng góp của các khu vực đối với tốc độ tăng trƣởng GRDP......... 45
Bảng 3.3: Giá trị và cơ cấu GRDP theo từng khu vực kinh tế giai đoạn
2010 - 2013 ..................................................................................... 46

Hình 3.1. Tốc độ tăng trƣởng GRDP Tuyên Quang từ 2010 - 2013 .............. 44
Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣởng GRDP bình quân cả nƣớc và Tuyên Quang

Bảng 3.4: Cơ cấu GRDP khu vực II giai đoạn 2010 - 2013 ........................... 48

giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 44


Bảng 3.5: Cơ cấu GRDP khu vực III giai đoạn 2010 - 2013 .......................... 50

Hình 3.3: Cơ cấu GRDP Tuyên Quang năm 2010 và năm 2013 .................... 47

Bảng 3.6: Giá trị và cơ cấu GRDP trên địa bàn phân theo thành phần

Hình 3.4: Cơ cấu GRDP cả nƣớc và Tuyên Quang năm 2013 ....................... 51

kinh tế giai đoạn 2010 - 2013 ......................................................... 50
Bảng 3.7: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
năm 2010 - 2013 phân theo loại hình kinh tế ................................. 52
Bảng 3.8: Trị giá hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn ......................................... 53
Bảng 3.9: Trị giá hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn ........................................ 54
Bảng 3.10: Cơ cấu vốn đầu tƣ trên địa bàn phân theo nguồn vốn và thành
phần kinh tế ..................................................................................... 55
Bảng 3.11: Dân số trung bình và lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên

Hình 3.5: Xuất, nhập khẩu Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2013 ................... 55
Hình 3.6: Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của giá trị tăng thêm
bình quân giai đoạn 2011 - 2013 .................................................. 60
Hình 3.7: Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013 ................... 62
Hình 3.8: Đƣờng cong Loen tỉnh Tuyên Quang năm 2013 ............................ 64
Hình 3.9: Thu nhập chia theo 5 nhóm của Tuyên Quang giai đoạn
2010 - 2013 .................................................................................. 67

phân theo thành thị và nông thôn .................................................... 58
Bảng 3.12: Năng suất lao động xã hội ............................................................ 58
Bảng 3.13: Hệ số ICOR Tuyên Quang thời kỳ 2010 - 2013 ........................... 59
Bảng 3.14: Tốc độ tăng năng suất của các nhân tố tổng hợp (TFP) ............... 59

Bảng 3.15: Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của giá trị tăng thêm ... 60
Bảng 3.16: Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013................. 61
Bảng 3.17: GRDP bình quân đầu ngƣời.......................................................... 62
Bảng 3.18: Thu nhập của dân cƣ năm 2013 .................................................... 63
Bảng 3.19: Bảng số liệu tính hệ số GINI năm 2013 ....................................... 64
Bảng 3.20: Chỉ số HDI giai đoạn 2010 - 2013 Tuyên Quang ......................... 65
Bảng 3.21: Lao động và việc làm ở Tuyên Quang.......................................... 65
Bảng 3.22: Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng ở Tuyên Quang .......... 66
Bảng 3.23: Tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc và Tuyên Quang ..................................... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

2

MỞ ĐẦU

nghiệp và điều chỉnh chiến lƣợc thị trƣờng; tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị

1. Tính cấp thiết của đề tài

gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của cả nền kinh tế;

Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, trong chiến


phát triển kinh tế tri thức. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng, phát

lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, đã nêu: ”Về quan điểm phát triển:

triển kinh tế xanh. Nhƣ vậy trong mọi chiến lƣợc phát triển về kinh tế ngắn

Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu

hạn, trung hạn và dài hạn của Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến việc

cầu xuyên suốt trong Chiến lƣợc: Phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ

đổi mới mô hình tăng trƣởng để đảm bảo phát triển kinh tế phải tăng nhanh và

vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch

phát triển ổn định nhằm nâng cao mức sống của ngƣời dân lao động, đảm bảo

cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất,

công bằng xã hội, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng sinh thái.

hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều

Vì vậy, việc nghiên cứu những khái niệm cơ bản về chất lƣợng tăng

sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải kết hợp hài hoà với

trƣởng kinh tế trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nƣớc là cần thiết


phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ngừng nâng

nhằm đƣa ra những chỉ tiêu thống kê kinh tế, xã hội và môi trƣờng phản ánh

cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế - xã hội phải luôn

chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của từng thời kỳ và giúp cho công tác kế hoạch

coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, chủ động ứng phó với biến đổi khí

đề ra những chính sách tối ƣu nhƣ phải có những gì và phải làm những gì để

hậu. Nƣớc ta có điều kiện phát triển nhanh và yêu cầu phát triển nhanh cũng

đóng góp vào sự tăng trƣởng kinh tế có chất lƣợng.

đang đặt ra hết sức cấp thiết. Phát triển bền vững là cơ sở để phát triển nhanh,

Kết thúc năm 2013 - là năm thứ ba Tuyên Quang thực hiện kế hoạch

phát triển nhanh để tạo nguồn lực cho phát triển bền vững. Phát triển nhanh

phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 với phƣơng châm "Ổn định

và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển kinh tế - xã hội. Phải đặc biệt coi trọng giữ vững ổn định chính
trị - xã hội, tăng cƣờng quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ để bảo đảm cho đất nƣớc phát triển
nhanh và bền vững…”; về định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đổi mới mô
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế: Phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản

xuất, xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp, hình thành đồng bộ thể chế kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Chuyển đổi mô hình tăng trƣởng từ
chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và
chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả,
tính bền vững. Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại các
ngành sản xuất, dịch vụ phù hợp với các vùng; thúc đẩy cơ cấu lại doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
hài hoà, tập trung đột phá, khai thác tiềm năng, hội nhập phát triển" nhằm
hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV đề ra. Tuy nhiên, đến nay
kinh tế Tuyên Quang về cơ bản vẫn kém phát triển, chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế của tỉnh đang còn rất nhiều vấn đề bất cập, ảnh hƣởng rất lớn đến sự
phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh. Việc nghiên cứu để đánh giá
đúng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, phát hiện những tiến bộ ban đầu, chỉ ra
các vấn đề và nguyên nhân chủ yếu của chúng, và trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh luôn là
điều trăn trở của không chỉ lãnh đạo, các chuyên gia trong tỉnh, mà còn của
đông đảo ngƣời dân Tuyên Quang cho đến nay. Chính vì thế, tôi chọn chủ đề:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

4

"Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang"


trường); Nguyễn Ngọc Sơn (2011) tác giả dựa vào tốc độ tăng trƣởng GDP

làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn cao học của mình.

chung của cả nƣớc và đối với từng nhóm ngành (nông, lâm nghiệp và thủy

* Tổng quan nghiên cứu của Đề tài

sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ) trên các khía cạnh nhƣ: Hiệu quả của

Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về tăng trƣởng, hầu hết đều

tăng trƣởng kinh tế; năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; cấu trúc của các yếu

thống nhất tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô, sản lƣợng của nền

tố bên cầu cho sự tăng trƣởng; cơ cấu tăng trƣởng theo yếu tố bên cung; cấu

kinh tế trong giai đoạn nhất định, đó là kết quả đƣợc tạo ra bởi tất cả các hoạt

trúc tăng trƣởng theo ngành; chất lƣợng tăng trƣởng theo mức độ lan tỏa...

động sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế. Một số nghiên cứu có cách tiếp

Tuy nhiên, việc nghiên cứu chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của một tỉnh thì

cận chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế dƣới góc độ nền kinh tế có tốc độ tăng

còn rất ít đƣợc đề cập; đặc biệt là một tỉnh miền núi nhƣ Tuyên Quang đến


trƣởng cao và duy trì trong một giai đoạn; tăng trƣởng có hiệu quả (năng suất

nay cũng chƣa có một đánh giá và đƣợc đề cập đến một cách toàn diện.

lao động, hệ số ICOR, đóng góp TFP) và có tính cạnh tranh cao; cơ cấu kinh

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế chuyển dịch theo hƣớng nâng cao hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của nền

2.1. Mục tiêu chung

kinh tế; tăng trƣởng kinh tế đi đôi với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi
trƣờng sinh thái; vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nƣớc...
Từ năm 2005, trở lại đây, có rất nhiều báo cáo, bài viết phân tích và
đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng dƣới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, cụ thể
là: Nguyễn Thị Tuệ Anh, Lê Xuân Bá (2005) trong ấn phẩm “Chất lượng tăng
trưởng kinh tế: Một số đánh giá ban đầu cho Việt Nam”, các tác giả chỉ đƣa
ra một số đánh giá ban đầu cho Việt Nam ở các nội dung: (1) đầu tƣ vào hình
thành tài sản vốn vật chất và vốn con ngƣời; (2) nhận dạng mô hình tăng
trƣởng của Việt Nam và (3) phân phối thu nhập và mối quan hệ giữa bất bình
đẳng và tăng trƣởng của Việt Nam; Trần Thọ Đạt (2011) bài viết “Tổng quan
về chất lượng tăng trưởng và đánh giá về chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt

Đề tài đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, góp
phần vào phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến
chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.

- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời gian qua.
- Xác định đƣợc những nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến thực chất
chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang cho đến nay.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng

Nam” dƣới nhiều khía cạnh khác nhau của tốc độ và chất lƣợng tăng trƣởng,

tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang trong những năm sắp tới.

thể hiện qua các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất (tăng trưởng kinh tế nói

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn

chung và tăng trưởng của các khu vực), các yếu tố đầu vào (vốn, lao động,

3.1. Đối tượng nghiên cứu

công nghệ,...) các yếu tố diễn ra trong bản thân quá trình sản xuất (chuyển

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của

dịch cơ cấu kinh tế, hiệu quả kinh tế, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế),

tỉnh Tuyên Quang.

các kết quả đạt đƣợc về tiến bộ và công bằng xã hội (lao động, việc làm và

3.2. Phạm vi nghiên cứu


thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, nâng cao phúc lợi xã hội, bảo vệ môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

6

- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng và đƣa ra đánh giá bƣớc

Chƣơng 1

đầu về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Tuyên Quang xét theo góc độ
kinh tế và một số nội dung về xã hội và môi trƣờng.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ

- Về thời gian: Tập trung nghiên cứu vấn đề trên trong thời gian 4 năm
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế

(2010 - 2013).
- Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Đóng góp khoa học của đề tài

1.1.1. Tăng trưởng kinh tế

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã thông qua phƣơng

Luận văn với chủ đề trên sẽ đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về thực trạng

hƣớng, nhiệm vụ phát triển đất nƣớc 5 năm (2011 - 2015) với nhiệm vụ chủ

chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất

yếu: “Ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế,

lƣợng tăng trƣởng kinh tế, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội chung của

nâng cao chất lƣợng, hiệu quả, phát triển bền vững; huy động và sử dụng có

tỉnh Tuyên Quang. Nhờ đó, Luận văn sẽ góp phần bổ sung vào nguồn tài liệu

hiệu quả các nguồn lực; từng bƣớc xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại. Tiếp tục

tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, học tập và chỉ đạo thực tiễn về

hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Phát triển,

phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng của

nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát

một địa phƣơng cấp tỉnh.

triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc


5. Bố cục của đề tài

làm và thu nhập cho ngƣời lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần

Ngoài phần mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng

của nhân dân. Tạo bƣớc tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,

biểu, kết luận, phụ lục, và tài liệu tham khảo. Luận văn đƣợc chia thành 4

bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỉ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức

chƣơng cụ thể nhƣ sau:

khoẻ cho nhân dân. Tiếp tục xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.

đà bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc,

Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.

đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Bảo vệ môi trƣờng, chủ động

Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh

phòng tránh thiên tai, ứng phó có hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu.

Tuyên Quang thời gian 2010 - 2013.


Tăng cƣờng tiềm lực quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị - xã hội,

Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế tỉnh Tuyên Quang thời gian tới.

độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, trật tự, an toàn xã hội; ngăn
chặn, làm thất bại mọi âm mƣu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch;
mở rộng, nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực, chủ động hội
nhập quốc tế…”.
Những mục tiêu trên nhằm tạo cho kinh tế nƣớc ta phát triển nhanh, ổn
định và bền vững, tự chủ trong sản xuất có tính cạnh tranh cao, ít phụ thuộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

8

vào nƣớc ngoài, năng suất lao động cao, có cơ cấu kinh tế phù hợp với từng

trƣờng và xã hội. yếu tố về chất lƣợng hỗ trợ trong thời gian dài sẽ trở nên

thời kỳ phát triển của đất nƣớc, mức sống và phúc lợi xã hội của ngƣời lao

quan trọng hơn.


động đƣợc bảo đảm, đƣợc nâng cao không ngừng. Tất cả các nhiệm vụ mà

Tăng trƣởng kinh tế có hai mặt:

Đảng và Nhà nƣớc ta đề ra nhằm đƣa nền kinh tế nƣớc ta tăng nhanh, nghĩa là

Tăng trƣởng kinh tế theo chiều rộng: Là tăng trƣởng nhờ vào sự tăng

tăng thu nhập của ngƣời lao động làm nền tảng cho công cuộc xoá đói, giảm
nghèo, tạo môi trƣờng phát triển bền vững.

thêm nhiều vốn, tăng lao động và tăng cƣờng khai thác tài nguyên.
Tăng trƣởng kinh tế theo chiều sâu: Là tăng trƣởng nhờ tăng năng suất

Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về khối lƣợng sản phẩm và dịch vụ
(sau khi đã loại trừ phần giá trị của sản phầm do biến động giá cả) của từng

lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn sản xuất, tăng cƣờng chất lƣợng quản lý,
nâng cao hiệu quả áp dụng khoa học công nghệ.

thời kỳ báo cáo so với các thời kỳ báo cáo trƣớc. Tăng trƣởng kinh tế đóng

Trong suốt thời gian dài ngƣời ta thƣờng nhắc đến mặt lƣợng của tăng

vai trò trọng yếu trong việc nâng cao chất lƣợng cuộc sống, nâng cao khả

trƣởng kinh tế (mức độ tăng, tăng cao hay thấp) còn về chất lƣợng tăng

năng của con ngƣời nhằm tiến tới một tƣơng lai tốt đẹp.


trƣởng thời gian gần đây ngƣời ta mới đƣợc quan tâm nhiều.

Để đạt đƣợc mục tiêu này thì trƣớc tiên là kinh tế phải ổn định và phát
triển, tăng trƣởng nhanh, nghĩa là tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời, tăng

1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế
1.1.2.1. Định nghĩa về chất lượng tăng trưởng kinh tế

tiêu dùng cuối cùng xã hội bình quân đầu ngƣời; có chính sách giáo dục hợp

Nền kinh tế tăng trƣởng có chất lƣợng là nền kinh tế: “phát triển nhanh,

lý, tạo các cơ hội việc làm và phải kết hợp một cách tích cực với việc giảm

hiệu quả và bền vững, năng suất nhân tố tổng hợp và năng suất lao động xã

nghèo đói; chú trọng việc cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân

hội tăng và ổn định, mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao không ngừng, cơ

dân; giữ gìn vệ sinh môi trƣờng trong sạch, phát triển sản xuất đi đôi với việc

cấu kinh tế chuyển dịch theo định hƣớng của từng thời kỳ phát triển của đất

không gây ô nhiễm môi trƣờng thì môi trƣờng tự nhiên sẽ bền vững, giảm

nƣớc, sản xuất có tính cạnh tranh cao, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện

những chi phí lớn về bảo vệ môi trƣờng sinh thái cho thế hệ mai sau; cải cách


tiến bộ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, của ngƣời lao động và của

thủ tục hành chính tạo điều kiện mở rộng phát triển sản xuất đa ngành, đa

ngƣời dân nói chung; công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng; phát triển kinh

thành phần, có tính cạnh tranh lành mạnh.

tế gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng…” (trang 11, 26, Trịnh Quang

Tăng trƣởng bằng cách nào là vấn đề quan trọng. Không chỉ tốc độ tăng
trƣởng mà chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế cũng ảnh hƣởng lớn đến kết quả
tăng trƣởng. Đó chính là lý do tại sao phải tìm ra những ảnh hƣởng phức tạp
giữa các nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế.

Vượng 2005).
1.1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản của chất lượng tăng trưởng kinh tế
a. Về đầu tƣ phát triển các loại tài sản cơ bản: Những loại tài sản đóng
vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng nƣớc là tài sản

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc đang phát triển và các nƣớc

vật chất, con ngƣời và tài sản là nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tiến bộ kỹ

công nghiệp ổn định hơn vì đã chú ý đến chất lƣợng tăng trƣởng. Thực tế,

thuật cũng là một yếu tố quan trọng vì nó ảnh hƣởng đến việc sản xuất và sử

luôn có mối quan hệ 2 chiều giữa tăng trƣởng kinh tế và phát triển môi


dụng các loại tài sản trên. Để từng bƣớc nâng cao tốc độ tăng trƣởng kinh tế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

9

10

cần tập trung quan tâm nhiều đến tăng tích luỹ tài sản hữu hình và vô hình,

sản nhƣ đất đai, tay nghề thấp, và không đủ tiền tiết kiệm để chi tiêu dùng của

nhƣng ngoài ra, các loại tài sản khác nhƣ con ngƣời (nguồn lực xã hội) cũng

họ trong những ngày khó khăn. . . Vì vậy để tăng trƣởng kinh tế tốt và giảm

nhƣ nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng phải đƣợc quan tâm tƣơng xứng. Đối

đƣợc đói nghèo thì mức độ phát triển kinh tế phải ổn định và quan tâm đến

với ngƣời nghèo, những loại tài sản này rất quan trọng; tích luỹ tài sản, tiến

đảm bảo an sinh xã hội.


bộ khoa học kỹ thuật có ý nghĩa quyết định đến những tác động lâu dài vào
nghèo đói.

Đầu tƣ cho phát triển sản xuất phải hợp lý, hài hoà theo từng thời kỳ,
phù hợp với trình độ kỹ thuật của ngƣời lao động, khả năng tài chính,… sẽ

Nghiên cứu và đề ra những phƣơng pháp ít sai lệch, thích hợp để áp

không gây tổn thất cho nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển nhanh và bền

dụng nhằm phát triển 3 loại tài sản. Các chính sách đúng đắn từng thời kỳ có

vững. Nền kinh tế phát triển vững chắc sẽ chuyển dịch từ sản xuất nông, lâm,

thể góp phần làm tăng các loại tài sản này. Đầu tƣ cho giáo dục ở các cấp

thuỷ sản và khai thác tài nguyên thiên nhiên chuyển dần sang sản xuất công

khác nhau, tƣơng ứng với từng thời kỳ phát triển chung, vừa tạo ra sự tăng

nghiệp chế biến và sản xuất dịch vụ.

trƣởng nguồn lao động và tài sản. Đầu tƣ cho tài sản tự nhiên, nhƣ sức khoẻ

c. Cơ chế quản lý: Cơ chế quản lý tốt là tiền đề thúc đẩy tăng trƣởng

của con ngƣời, cho dân cƣ nghèo sống phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên

kinh tế. Sự hoạt động có hiệu quả của các bộ máy, các chế độ qui định, các


để bảo đảm kinh tế. Sử dụng hiệu quả các tài nguyên này cũng quan trọng nhƣ

đặc quyền, các thể chế minh bạch và rõ ràng đảm bảo cho các qui định của

làm tăng chúng. Vì thế để tăng năng suất các nhân tố tổng hợp cần có sự quản

luật và các vấn đề liên quan để tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Tác động của

lý tốt, giảm tác động thái quá của đặc quyền, đặc lợi.

quản lý kém, sự phiền nhiễu mang tính quan liêu và tham nhũng đi ngƣợc lại

b. Các hƣớng điều chỉnh đầu tƣ, chính sách theo thời gian: Trong quá

và làm tổn hại đến tăng trƣởng bền vững. Việc nắm giữ các chính sách, pháp

trình tăng trƣởng các hƣớng phân bổ đầu tƣ đóng vai trò quan trọng góp phần

luật Nhà nƣớc và các nguồn lực bằng các đặc quyền thƣờng dẫn tới chi đầu tƣ

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch từ kinh tế nông, lâm thuỷ sản sang

phát triển tài sản công ít mang tính phục vụ xã hội hơn dẫn đến giảm trợ cấp

khu vực kinh tế công nghiệp chế biến và dịch vụ, tạo nhiều việc làm, hạn chế

cho xã hội, giảm tác động tới phúc lợi. Do đó, đầu tƣ cho năng lực để quản lý

nạn thất nghiệp. Sự phân bổ đầu tƣ hợp lý hơn về nguồn lao động, đất đai và


tốt hơn là ƣu tiên hàng đầu để phát triển kinh tế nói chung. Tiến hành cải cách

các loại tài sản khác có nghĩa là phân bổ hợp lý hơn các cơ hội kiếm sống,

chính sách của Chính phủ từ trên xuống dƣới với các chiến lƣợc phát triển rõ

nâng cao năng lực của con ngƣời để tận dụng công nghệ khoa học và tạo ra

ràng theo từng thời kỳ cùng với khuyến khích các doanh nghiệp cạnh tranh

thu nhập. Đó là lý do tại sao thƣờng kết hợp giữa tốc độ tăng trƣởng kinh tế

lành mạnh, nâng cao quyền công dân và tạo cho họ tiếng nói mạnh hơn là góp

với kết quả xoá đói giảm nghèo nhằm xác định các cơ hội và hƣớng điều

phần trực tiếp vào tăng trƣởng kinh tế - xã hội.

chỉnh đầu tƣ hợp lý.

1.2. Nội dung đánh giá về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế

Tăng trƣởng bền vững cũng rất quan trọng trong quá trình tăng trƣởng

1.2.1. Chất lượng tăng trưởng theo quan niệm hiệu quả (năng suất)

kinh tế có chất lƣợng. Thu nhập của ngƣời lao động nghèo rất dễ bị ảnh

Tăng trƣởng kinh tế theo chiều sâu có nhiều chỉ tiêu để đo tính hiệu quả


hƣởng bởi các cuộc khủng hoảng, đặc biệt đối với các ngƣời dân không có tài

của sử dụng vốn sản xuất và lao động nhƣ năng suất lao động sống (thường gọi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

11

12

là năng suất lao động), năng suất vốn sản xuất (gồm vốn cố định và vốn lưu

TFP còn gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, lại có nhiều phƣơng pháp tính khác

động) hoặc năng suất vốn cố định, . . . Năng suất dùng để đo hiệu quả giữa một

nhau nên tính chất so sánh đƣợc giữa các thời kỳ, giữa các địa phƣơng trong

bên là lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động đƣợc sử dụng trong quá

một quốc gia và so sánh quốc tế chƣa đƣợc đảm bảo. Tuy nhiên, nếu chúng ta

trình sản xuất kinh doanh và một bên là sản phẩm (vật chất hay dịch vụ) đƣợc

có chủ trƣơng và sự đầu tƣ về nhân lực và kinh phí hợp lý thì vẫn có khả năng


tạo ra trong quá trình đó. Có thể coi năng suất là thƣớc đo của sự phát triển.

tính toán đƣợc tốc độ tăng TFP ở phạm vi nền kinh tế quốc dân và một số

Năng suất đƣợc tính cho từng loại yếu tố hoặc đồng thời cho nhiều yếu tố.

ngành có trình độ hạch toán tốt, điển hình là công nghiệp.

Nhƣng chỉ tiêu phản ánh tập trung nhất, toàn diện nhất và đích thực nhất của
tăng hiệu quả đó là năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP). Năng suất các nhân
tố tổng hợp là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất mang lại do nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn và lao động nhờ tác động của các nhân tố vô hình nhƣ đổi mới
công nghệ, hợp lý hoá sản xuất, cải tiến quản lý, nâng cao trình độ lao động của
công nhân, viên chức,… Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế cao khi TFP cao. Nhƣ
vậy, chất lƣợng tăng trƣởng đƣợc quan niệm theo nguồn gốc tăng trƣởng. Quan

Ngoài ra, khi xét về chất lƣợng tăng trƣởng theo quan niệm hiệu quả có
thể còn đánh giá trên góc độ đầu tƣ mà chỉ tiêu thống kê đặc trƣng là hệ số
ICOR (Incremental Capital Output Ratio). Hệ số ICOR cho biết để tăng thêm
1 đồng tổng sản phẩm trong nƣớc đòi hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đồng vốn
đầu tƣ thực hiện. Hệ số này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tƣ
dẫn đến tăng trƣởng kinh tế. Hệ số ICOR thấp chứng tỏ đầu tƣ có hiệu quả
cao, hệ số ICOR thấp hơn có nghĩa là để duy trì cùng một tốc độ tăng trƣởng
kinh tế cần một tỷ lệ vốn đầu tƣ so với tổng sản phẩm trong nƣớc thấp hơn.

niệm này thích hợp nhất là ở các nƣớc công nghiệp, khi mà các yếu tố chiều

Chỉ số ICOR sẽ mất tác dụng khi kinh tế suy thoái với GDP giảm và ít giá trị


rộng đã đƣợc khai thác ở mức cao, nền kinh tế cần phải đƣợc đặc biệt chú ý

tác dụng khi dùng nó phân tích ngắn hạn.

phát triển theo chiều sâu. Các công trình nghiên cứu về tăng trƣởng của Romer

1.2.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế gắn liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế

(1993), LeVine (2000) đều cho rằng, trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế

Chất lƣợng tăng trƣởng gắn liền với chuyển dịch cơ cấu thể hiện ở chỉ

công nghiệp sang nền kinh tế trí thức, yếu tố chất lƣợng nhân lực và khoa học

tiêu tỷ phần (%) đóng góp về sự phát triển của các ngành, các khu vực, loại

công nghệ có vai trò vƣợt trội so với các yếu tố truyền thống nhƣ tài nguyên

hình kinh tế, các vùng,… trong việc tăng lên của sản xuất nói chung. Tính

thiên nhiên, vốn vật chất, lao động nhiều và rẻ.

hợp lý của quan niệm này là coi chất lƣợng sự vật là sự biến đổi cơ cấu bên

Để tăng trƣởng có hiệu quả cao (hay tăng trưởng do nâng cao hiệu

trong của sự vật, không gắn chất lƣợng sự vật với mục đích tồn tại, bối cảnh,

quả), cần đầu tƣ nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo và nâng cao trình độ


môi trƣờng, điều kiện mà sự vật tồn tại hoặc các sự vật có mối liên hệ tác

khoa học công nghệ.

động mật thiết với sự vật. Hơn nữa, khi xét chất lƣợng tăng trƣởng phải trên

Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế theo quan niệm về nguồn gốc và
phƣơng thức tăng trƣởng rất có ích cho mục tiêu tìm kiếm giải pháp thúc đẩy

1.2.3. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là năng lực cạnh tranh kinh tế của
nền kinh tế, ngành hoặc doanh nghiệp được xem xét

tăng trƣởng.
Sử dụng tốc độ tăng TFP để phản ánh chất lƣợng tăng trƣởng nhƣ đã
nói là rất có ý nghĩa, song việc tính toán chính xác chỉ tiêu TFP và tốc độ tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

cơ sở phƣơng hƣớng chuyển dịch cơ cấu của mỗi một thời kỳ cho có ý nghĩa.

/>
Trong tình hình kinh tế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế năng lực cạnh
tranh là một khái niệm quan trọng để chỉ khả năng tăng trƣởng và phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

14


của nền kinh tế. Tăng trƣởng đi liền với việc nâng cao năng lực cạnh tranh là
tăng trƣởng có chất lƣợng cao và ngƣợc lại.

Tăng trƣởng kinh tế cao làm cho thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng
lên. Các kết quả nghiên cứu của WB, điển hình là công trình nghiên cứu của

Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế có thể

Mani Wheeler (Industrial Pollution in Economic Development, 1998, WB),

tạo ra tăng trƣởng bền vững trong một môi trƣờng kinh tế đầy biến động của

cho thấy mức độ ô nhiễm lúc đầu tăng cùng với tốc độ tăng trƣởng cho tới khi

thị trƣờng thế giới. Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh có thể hiểu là

thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt tới 12.000 USD/ngƣời. Thu nhập bình quân

năng lực tồn tại, duy trì hay gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trƣờng cạnh

đầu ngƣời tiếp tục tăng thì chất lƣợng môi trƣờng giai đoạn tiếp theo đƣợc cải

tranh của các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Tổng số năng lực cạnh

thiện rõ rệt. Mối quan hệ giữa tăng trƣởng và chất lƣợng môi trƣờng tuân theo

tranh của các doanh nghiệp của một nƣớc là năng lực cạnh tranh của nền

quy luật đƣờng cong Kuznet. Khi hệ số co dãn về thu nhập theo thời gian là


kinh tế quốc gia. Mặt khác, năng lực cạnh tranh quốc gia thể hiện qua môi

tăng và tăng nhanh hơn hệ số co dãn mức cầu về hàng hoá môi trƣờng thì

trƣờng kinh doanh, các chính sách kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng quyết định đến

lƣợng hàng hoá môi trƣờng đƣợc tiêu dùng nhiều hơn và do đó chất lƣợng của

năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, của các sản phẩm, dịch vụ của

môi trƣờng đƣợc cải thiện khá hơn.

các doanh nghiệp.

Các kết quả nghiên cứu của WB về chất lƣợng tăng trƣởng cho thấy

1.2.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là phát triển bền vững

trên thế giới đã hình thành những chiến lƣợc phát triển nhƣ sau:

Phát triển bền vững là quá trình tái sản xuất mở rộng không ngừng nền

Các nƣớc công nghiệp đặt mục tiêu nâng cao thu nhập bình quân đầu

kinh tế - xã hội trên cơ sở một phƣơng thức sản xuất hiện đại đáp ứng đƣợc

ngƣời cùng với mục tiêu bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Các quốc gia Tây Âu và

yêu cầu tăng trƣởng, phát triển kinh tế - xã hội hiện đại, đồng thời bảo vệ


Nhật Bản đã đạt đƣợc cả 2 mục tiêu, nhƣng Hoa Kỳ lại thất bại trƣớc mục tiêu

đƣợc môi trƣờng nhằm duy trì mối quan hệ cân bằng, hài hoà giữa con ngƣời

bảo vệ môi trƣờng.

và thế giới tự nhiên, duy trì đƣợc nền tảng của sự phát triển lâu dài.
Ngân hàng thế giới (WB) cho là chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là phát
triển bền vững, không đảm bảo duy trì phát triển bền vững thì đó là tăng

Các nƣớc đang phát triển ở khu vực Đông á nhƣ Hàn Quốc, Trung
Quốc, Inđônêxia, Thái Lan đã và đang kinh qua thời kỳ công nghiệp hoá tăng
trƣởng cao nhƣng phải trả giá rất lớn cho môi trƣờng bị huỷ hoại.

trƣởng không có chất lƣợng. Thuật ngữ “bền vững” ở đây không phải là duy

Các quốc gia Nam Á và Châu Phi tuy tăng trƣởng kinh tế chậm, thậm

trì tốc độ tăng trƣởng cao và lâu dài về thời gian nhƣ một số ngƣời nghĩ. Phát

chí tăng trƣởng âm (thập kỷ 80 - thập kỷ mất mát của Châu Phi) nhƣng môi

triển bền vững ở đây, theo WB, là phát triển theo nguyên tắc “sự thoả mãn

trƣờng vẫn bị tổn thất lớn do khai thác nguồn tài nguyên vô tổ chức và quản

nhu cầu của thế hệ hôm nay không làm ảnh hưởng tới sự thoả mãn nhu cầu

lý lỏng lẻo.


của các thế hệ mai sau”. Cụ thể hơn, phát triển bền vững là bảo toàn và phát

Nhƣ vậy, quan điểm tăng trƣởng kinh tế trƣớc, khắc phục hậu quả môi

triển 3 nguồn vốn: Tài nguyên môi trƣờng, nhân lực và cơ sở vật chất (vốn tài

trƣờng sau là không hợp lý. Phải tạo ra sự cân bằng giữa tăng trƣởng và bảo

nguyên, vốn con người và vốn vật chất). Trong đó, tài nguyên môi trƣờng

vệ môi trƣờng.

hiện nay đƣợc quan tâm chú ý đặc biệt, vì thời gian công nghiệp hoá, hiện đại

Tuy nhiên, chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế đƣợc quan niệm là phát triển

hoá của các quốc gia thƣờng dẫn tới huỷ hoại về môi trƣờng.

bền vững không chỉ là chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên, mà còn là môi trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

15

16


xã hội (tình trạng tội phạm, tham nhũng,…), chất lƣợng của ngƣời lao động

phần nâng cao mức sống của dân cƣ nói chung, dân trí nói riêng và trình độ

(vốn nhân lực) và chất lƣợng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế (vốn vật

kỹ thuật của ngƣời lao động.

chất), trong đó quan trọng nhất là hệ thống giao thông vận tải, viễn thông liên

Một số chỉ tiêu thể hiện chất lƣợng dân số, lao động và việc làm nhƣ:

lạc, điện và nƣớc.

Mức tăng tự nhiên (sinh, chết) và mức độ di chuyển của dân cƣ từ nông thôn

1.2.5. Chất lượng tăng trưởng kinh tế theo quan niệm nâng cao phúc lợi

vào các khu đô thị; cơ cấu lao động theo ngành kinh tế; cơ cấu lao động theo

của công dân và gắn liền tăng trưởng với công bằng xã hội

làm công, ăn lƣơng; tỷ lệ thất nghiệp của lực lƣợng lao động trong độ tuổi lao

Tăng hay giảm phúc lợi xã hội cho dân cƣ cũng là thƣớc đo chất lƣợng

động và tỷ lệ thời gian lao động đƣợc sử dụng ở khu vực nông thôn; tỷ suất

tăng trƣởng kinh tế; có nghĩa là khi cả xã hội đã tạo ra đƣợc một khối lƣợng


sinh thô (CBR); tổng tỷ suất sinh biểu thị số con trung bình mà một phụ nữ

của cải vật chất lớn hơn thì một quan điểm nữa là phân phối kết quả đó nhƣ

sinh trong cả đời ngƣời sinh ra (TFR) là chỉ số không phụ thuộc vào cơ cấu
tuổi của dân số (đây là một trong những chỉ tiêu nhân khẩu học quan trọng

thế nào để đảm bảo đƣợc công bằng xã hội.
Mặt khác, phúc lợi không chỉ thể hiện ở thu nhập bình quân đầu ngƣời
mà còn là chất lƣợng cuộc sống, môi trƣờng xã hội, môi trƣờng tự nhiên, cơ
hội học tập và chăm lo sức khoẻ…
Công bằng xã hội thể hiện ở nhiều chỉ tiêu nhƣ hệ số Gini về thu nhập,
hệ số Gini về giáo dục và tỷ lệ ngƣời nghèo trong xã hội.
Quan niệm chất lƣợng tăng trƣởng theo phúc lợi và công bằng xã hội
đƣợc các nhà kinh tế học của tổ chức OXFAM rất coi trọng. Họ thấy rằng,
nếu quá chú ý đến tăng trƣởng mà ít chú ý đến công bằng xã hội thì sẽ dẫn

dùng để dự báo tăng trưởng dân số); tỷ suất chết thô (CDR) và tỷ suất chết sơ
sinh; trình độ học vấn của dân số…
1.2.6.2. Vai trò của hoạt động giáo dục và đào tạo trong tăng trưởng kinh tế
Hiệu quả của giáo dục và đào tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
và cá nhân ngƣời học rất phong phú, đa dạng. Trong đó, chất lƣợng giáo dục
đào tạo cũng có ảnh hƣởng quan trọng đến những lợi ích này, cụ thể trên một
số nội dung sau:
a. Đối với xã hội, lợi ích lớn nhất mà giáo dục và đào tạo mang đến là
tạo ra một nguồn nhân lực, một lực lƣợng lao động có trình độ văn hoá, khoa

đến bất ổn xã hội và tăng trƣởng không thể dài lâu, hoặc quá đề cao công


học kỹ thuật, có tay nghề, có chất lƣợng, tạo nên sức mạnh thật sự cho quốc

bằng xã hội thì sẽ không có động lực để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Sự kết

gia, cho cộng đồng. Trong bối cảnh toàn cầu hoá mạnh mẽ hiện nay, giáo dục

hợp 2 mặt đó lại với nhau tạo ra chất lƣợng của tăng trƣởng kinh tế.

đào tạo là nền tảng tạo ra sức cạnh tranh cho nguồn nhân lực, cho nền kinh tế.

1.2.6. Chất lượng tăng trưởng kinh tế còn được thể hiện ở vai trò của dân

b. Đối với các ngành kinh tế đó là lợi nhuận mà các doanh nghiệp thu

số, y tế, giáo dục và đào tạo, môi trường

đƣợc do số học sinh tốt nghiệp làm ra trong quá trình lao động. Chất lƣợng

1.2.6.1. Vai trò của chất lượng dân số, lao động và việc làm trong tăng

giáo dục đào tạo càng cao thì lợi ích mà những học sinh này mang lại cho xã

trưởng kinh tế

hội càng lớn.

Chất lƣợng dân số và lao động có một vai trò quyết định trong quá trình

c. Đối với cơ sở đào tạo, đó là các khoản thu mà nhà trƣờng có đƣợc từ


phát triển kinh tế, ổn định xã hội và môi trƣờng. Mức tăng trƣởng kinh tế cao,

kết quả học tập và lao động sản xuất mà học sinh mang lại hay còn gọi là sự

ổn định trong nhiều năm và tăng cao hơn mức tăng dân số bình quân sẽ góp

hoàn vốn đào tạo. Hiện nay, chất lƣợng giáo dục đào tạo của từng trƣờng,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

17

18

từng cơ sở đào tạo không chỉ có tác động rất quan trọng, trực tiếp đến kết quả

Tự bản thân sức khoẻ đã là một khía cạnh quan trọng của phúc lợi, sức

học tập và lao động sản xuất mà học sinh sẽ mang lại mà với cơ chế thị

khoẻ kém có thể ảnh hƣởng trực tiếp đến cơ hội của cá nhân - khả năng lao

trƣờng, chất lƣợng giáo dục đào tạo còn trực tiếp quyết định đến việc thu hút

động và tạo thu nhập của họ, kết quả học tập, khả năng chăm sóc con cái,


đƣợc học sinh vào trƣờng.

tham gia vào các hoạt động của cộng đồng,… Chức năng của sức khoẻ với tƣ

d. Đối với cá nhân các thành viên trong xã hội thì giáo dục đào tạo

cách là một phƣơng tiện có nghĩa là bất bình đẳng về sức khoẻ sẽ chuyển

trang bị cho họ năng lực thiết yếu để nắm bắt đƣợc cơ hội và tiếp cận, sử dụng

thành bất bình đẳng về các phƣơng tiện phúc lợi khác.

đƣợc các nguồn lực để tự phát triển và đóng góp vào sự phát triển chung của

1.2.6.4. Vai trò và tác động của môi trường với tăng trưởng kinh tế

cộng đồng, của đất nƣớc. Với tƣ cách ngƣời lao động, hiệu quả của giáo dục

Việc đánh giá tác động của tăng trƣởng kinh tế lên chất lƣợng môi

đào tạo là lƣơng hoặc tiền công mà họ đƣợc hƣởng trong quá trình lao động

trƣờng và nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đƣợc đề cập trong nhiều tài liệu.

sau khi đƣợc đào tạo. Chất lƣợng giáo dục đào tạo cũng có tác động quan

Tuy nhiên, giữa tăng trƣởng kinh tế và môi trƣờng có mối quan hệ hai chiều.

trọng đối với mức tiền công, tiền lƣơng của ngƣời lao động.


Đánh giá tác động của môi trƣờng ngƣợc trở lại tăng trƣởng kinh tế sẽ đem lại

đ. Lợi ích vô hình nhƣng vô giá mà giáo dục và đào tạo mang lại cho xã

cái nhìn tổng thể hơn.

hội cũng nhƣ ngƣời học là nhân cách của ngƣời lao động. Giáo dục và đào tạo

Tác động của môi trƣờng đối với tăng trƣởng kinh tế có thể hiểu một

đã góp phần quan trọng trong việc biến đổi nhân cách, làm thay đổi phẩm giá

cách tổng quát là những tác động do sự suy giảm chất lƣợng môi trƣờng gây

của ngƣời học. Từ một ngƣời không có nghề nghiệp, không có thu nhập, vẫn

ra đối với các cơ hội tăng trƣởng kinh tế (hoặc thu nhập) của xã hội, bao gồm

phải nằm trong “dân số phụ thuộc”, phải “ăn bám” xã hội, gia đình, ngƣời

thiệt hại về sức khoẻ cộng đồng và thiệt hại về kinh tế.

học qua giáo dục và đào tạo trở thành ngƣời lao động có trình độ, có tay nghề,

a. Tác động của ô nhiễm môi trƣờng đối với sức khoẻ cộng đồng: Sức

có thể góp phần cống hiến cho sự phát triển của cộng đồng, xã hội, làm giàu

khoẻ cộng đồng ngày càng chịu nhiều tác động của môi trƣờng sinh hoạt, môi


cho đất nƣớc, có khả năng tự nuôi sống bản thân và gia đình mình.

trƣờng công cộng, môi trƣờng giao thông cũng nhƣ môi trƣờng nơi làm việc,

1.2.6.3. Vai trò của hoạt động y tế trong tăng trưởng kinh tế

nhƣ: Ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc tác động đến dịch bệnh; tình hình nhiễm

Mục tiêu phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào cũng là vì sự phồn
vinh của đất nƣớc, vì cuộc sống hạnh phúc của con ngƣời. Sản xuất phát

độc thuốc bảo vệ thực vật; tình hình ngộ độc thực phẩm; tác động ô nhiễm
môi trƣờng đến sức khoẻ và tai nạn lao động…

triển là cơ sở cơ bản để thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con ngƣời cả

b. Thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trƣờng: Ô nhiễm môi trƣờng đang

về trí lực và thể lực. Con ngƣời là vốn quí nhất, trong đó sức khỏe đƣợc coi

có xu hƣớng gia tăng và ngày càng phức tạp hơn theo vị trí địa lý, theo quy

trọng hơn cả. Trí lực và thể lực con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao là yếu

mô, loại hình và lĩnh vực hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và dịch vụ.

tố quan trọng thúc đẩy hiệu quả sản xuất, phát triển khoa học kỹ thuật, bảo

Nổi bật tại Việt Nam sẽ là những vấn đề ô nhiễm công nghiệp của các doanh


vệ môi trƣờng và hạn chế dần sự bất bình đẳng trong đời sống xã hội của các

nghiệp vừa và nhỏ, nằm cả ở trong khu công nghiệp hay cũng nhƣ nằm xen kẽ

tầng lớp dân cƣ.

trong khu dân cƣ. Mặc dù vậy, sẽ tốt hơn nếu nhƣ có thể giải quyết đƣợc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

19

20

những vấn đề ô nhiễm môi trƣờng thông qua những chính sách dựa trên công

(3). Tăng trƣởng gắn liền với bảo vệ môi trƣờng, không gây ô nhiễm

cụ kinh tế trên cơ sở xác định thiệt hại kinh tế do ô nhiễm gây ra. Những khó

môi trƣờng và có các biện pháp nhằm ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm; tăng

khăn đặt ra cho việc đánh giá thiệt hại kinh tế không chỉ thuộc về phƣơng


trƣởng kinh tế gắn liền với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khai thác bừa

pháp kỹ thuật đánh giá mà còn ở cả cách tổ chức thực hiện đánh giá, liên quan

bãi, làm cạn kiệt tài nguyên nhiên nhiên của đất nƣớc.

chặt chẽ đến thủ tục và cam kết của các bên tham gia, cũng nhƣ môi trƣờng

1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế

pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đánh giá thiệt hại kinh tế do
ô nhiễm môi trƣờng.
c. Tác động của môi trƣờng đối với tăng trƣởng kinh tế: Không thực
hiện các biện pháp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng, hiểm hoạ về biến
đổi khí hậu tất yếu sẽ xảy ra. Tần suất xuất hiện những trận lụt, bão lớn và
nƣớc dâng cao ở những vùng đất thấp đang xảy ra thƣờng xuyên hơn, mức tàn

1.3.1. Các nhân tố kinh tế
- Lao động: Là yếu tố đầu vào không thể thiếu của sản xuất, đó là lao
động có kỹ năng sản xuất, có kiến thức và có kỷ luật, là yếu tố quan trọng
nhất của tăng trƣởng kinh tế.
- Vốn: Là toàn bộ tƣ liệu vật chất đƣợc tích luỹ của nền kinh tế, nhƣ:
Máy móc, nhà xƣởng, thiết bị...và các trang thiết bị đƣợc sử dụng nhƣ những
yếu tố đầu vào trong sản xuất.

phá khủng khiếp hơn. Biến đổi khí hậu không chỉ gây tổn thất về của cải, sinh

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên: Là tất cả các nguồn lực của tự nhiên,

mạng mà còn làm căng thẳng mối quan hệ giữa các quốc gia trên thế giới và


nhƣ: Khoáng sản, đất đai, rừng, nguồn nƣớc và các loại năng lƣợng...Việc sử

trong từng khu vực. Theo ƣớc tính của UNDP, thay đổi khí hậu đã làm cho

dụng tài nguyên là vấn đề có tính chiến lƣợc nên việc lựa chọn công nghệ để

kinh tế toàn cầu thiệt hại mỗi năm 550 tỷ USD, thiệt hại nặng nề nhất là các

có thể sử dụng hiệu quả và không lãng phí tài nguyên quốc gia là vấn đề hết

nƣớc đang phát triển vì ở đây môi trƣờng sinh thái đang bị huỷ hoại nhanh

sức quan trọng.

chóng. Hiện tƣợng đám mây màu nâu do khí thải công nghiệp đang bay lên

- Công nghệ: Là những thành tựu kiến thức đƣa ra những nguyên lý và

tích tụ trên bầu trời Nam Á đầu tháng 8/2002 và đang bay lơ lửng báo trƣớc

cải tiến sản phẩm, quy trình hay thiết bị kỹ thuật; bên cạnh đó còn là sự phổ

những thảm hoạ khó lƣờng tại khu vực này.

biến các kết quả nghiên cứu, thử nghiệm vào thực tế để từ đó tạo ra nguồn

Từ những quan niệm về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên đây có thể
khái quát chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế có 3 nội dung chủ yếu nhƣ sau:
(1). Tăng trƣởng kinh tế xét theo các yếu tố bên trong - nội tại của quá

trình sản xuất xã hội nhƣ tăng trƣởng gắn liền với chuyển đổi cơ cấu, tăng
trƣởng xét theo quan điểm hiệu quả, nhịp điệu của tăng trƣởng, các yếu tố tác
động đến tăng trƣởng, tăng trƣởng gắn liền với cạnh tranh lành mạnh.
(2). Tăng trƣởng gắn liền với nâng cao mức sống vật chất và tinh thần

tích luỹ lớn cho nền kinh tế.
1.3.2. Các nhân tố phi kinh tế
Đây là các nhân tố có tác động gián tiếp và rất khó lƣợng hoá cụ thể tác
động của chúng đến tăng trƣởng kinh tế, nhƣ: Văn hoá - xã hội; dân tộc và tôn
giáo; thể chế chính trị và quản lý nhà nƣớc.
1.4. Cơ sở thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế
1.4.1. Kinh nghiệm của các địa phương và các nước
1.4.1.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai

của nhân dân, tạo việc làm cho lao động đảm bảo công bằng xã hội, bình đẳng
trong việc thực hiện pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

21

22

Mô hình tăng trƣởng kinh tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015,

mới trong khu vực và trên thế giới. Trong suốt quá trình phát triển của mình,


trƣớc hết là phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng

nhìn chung, Thái Lan đã duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng khá cao và chất

và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu

lƣợng tăng trƣởng đƣợc đảm bảo. Trong thời kỳ từ 1980 - 1986, tỷ lệ tăng

quả, tính bền vững. Thứ hai, dựa vào tiến bộ khoa học kỹ thuật và nguồn nhân

trƣởng GDP của Thái Lan luôn giữ ở mức từ 4,8 - 5,5%/năm, một tốc độ tăng

lực chất lƣợng cao. Thứ ba, dựa trên cơ sở máy móc thiết bị hiện đại, công

trƣởng khá trong thời kỳ đầu hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tiếp theo đó

nghệ sản xuất cao. Khai thác tốt nhất tiềm năng, lợi thế, nâng cao chất lƣợng,

đến giai đoạn từ 1987 - 1995, tốc độ gia tăng GDP đã tăng lên nhanh chóng,

hiệu quả và sức cạnh tranh; phải đạt đƣợc hiệu quả sử dụng các nhân tố tổng

trung bình đạt 9%/năm. Giai đoạn tiếp theo từ 1996 - 1999, tác động cuộc

hợp (TFP) và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tốc độ và chất lƣợng tăng

khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu á đã làm cho kinh tế Thái Lan chững lại,

trƣởng kinh tế, giữa tăng trƣởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo


giảm từ 9,2% năm 1995 xuống còn 5,9% vào năm 1996.

vệ môi trƣờng. Để sau năm 2025, là một trong những tỉnh công nghiệp tốp
đầu của khu vực Đông Nam Bộ.

Trong thời kỳ từ năm 1987 - 1996, tăng trƣởng nhanh của Thái Lan chủ
yếu đạt đƣợc nhờ vào tăng vốn đầu vào, đóng góp của yếu tố năng suất nhân

Năm 2012, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh đạt ở mức 12,1% (mục

tố tổng hợp không nhiều và có những biến động thất thƣờng.

tiêu nghị quyết là 12%), gấp đôi so với tốc độ tăng trƣởng chung của cả nƣớc.

Tăng trƣởng nhanh của Thái Lan thời kỳ trƣớc năm 1996 tiềm ẩn yếu

Một số lĩnh vực quan trọng khác cũng đạt và vƣợt dự toán, nhƣ: thu ngân sách

tố kém bền vững, khi mà tăng trƣởng nhanh gắn liền với sự gia tăng không

ƣớc đạt gần 27 ngàn tỷ đồng (đạt 103%, tăng 11% so với cùng kỳ), trong đó

ngừng và quá ào ạt của vốn vật chất đầu vào. Ngay từ những năm 1960,

59,1% là thu từ nội địa (chưa tính nguồn thu từ xổ số kiến thiết), cho thấy hoạt

cùng với việc thực thi chiến lƣợc công nghiệp hóa, khu vực chế tạo của nƣớc

động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn vẫn ổn định và có tăng trƣởng. Tuy


này đã đƣợc bảo hộ và phát triển mạnh. Đến sau 1985, khi nền kinh tế mở

nhiên, mô hình tăng trƣởng kinh tế vẫn chủ yếu theo chiều rộng, chƣa đầy đủ

cửa hơn, cơ cấu công nghiệp chuyển mạnh từ hƣớng sử dụng nhiều lao động

bốn nhóm yếu tố về lao động, tài nguyên, vốn và công nghệ hiện đại để phát

sang các ngành sử dụng nhiều vốn, do giai đoạn này dòng chảy của vốn đầu

triển theo chiều sâu. Năng suất các nhân tố tổng hợp - Total Factor

tƣ nƣớc ngoài đổ vào Thái Lan ồ ạt. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997

Productivity (TFP) phản ánh sự đóng góp của các yếu tố vô hình nhƣ kiến

làm cho nền kinh tế tăng trƣởng âm, yếu tố năng suất nhân tố tổng hợp suy

thức - kinh nghiệm - kỹ năng lao động, cơ cấu lại nền kinh tế hay hàng hoá -

giảm mạnh.

dịch vụ, chất lƣợng vốn đầu tƣ mà chủ yếu là chất lƣợng thiết bị công nghệ,

Tăng trƣởng kinh tế của Thái Lan dựa chủ yếu vào tăng nguồn vốn đầu

kỹ năng quản lý chƣa cao..., đặc biệt là trình độ lao động và vốn đầu tƣ.

vào. Tỷ lệ đầu tƣ trên GDP những năm trƣớc khủng hoảng tài chính, tiền tệ


1.4.1.2. Kinh nghiệm của Thái Lan

năm 1997 khá cao, thậm chí rất cao (nhiều năm trên 40%). Tuy nhiên, hiệu

Là một nƣớc nông nghiệp truyền thống, bắt đầu từ năm 1960 Thái Lan

quả sử dụng vốn của Thái Lan lại thấp, với chỉ số ICOR trong nhiều thập

mới bƣớc vào thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội lần thứ nhất và

kỷ gần đây thƣờng xuyên ở mức cao trên 5. Cơ cấu đầu tƣ của Thái Lan trong

đến nay là kế hoạch lần thứ chín. Sau gần 50 năm thực hiện các chính sách

thời kỳ này có sự thiên lệch lớn. Thái Lan quá tập trung đầu tƣ cho ngành

phát triển kinh tế - xã hội, Thái Lan hiện đã trở thành một nƣớc công nghiệp

công nghiệp chế tạo và xây dựng kết cấu hạ tầng, dẫn đến sự mất cân xứng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

23


24

trong đầu tƣ đối với nông nghiệp; trong khi nông nghiệp vẫn là ngành vẫn
chiếm phần lớn lực lƣợng lao động.

- Sử dụng công cụ thuế và tăng cƣờng tiết kiệm của chính phủ, sử dụng
công cụ thuế nhƣ một công cụ kích thích đầu tƣ, tăng cƣờng sử dụng chính

Hiện nay, ngành dịch vụ đang là một trong những ƣu tiên phát triển

sách lãi suất thấp, chính phủ đƣa ra các điều kiện để hoàn lại vốn và trả lãi

kinh tế của Thái Lan, trong đó du lịch là ngành mũi nhọn trong lĩnh vực dịch

cho các nhà đầu tƣ. Để tập trung vốn cho phát triển các ngành mũi nhọn.

vụ. Du lịch Thái Lan tăng trƣởng mạnh và liên tục từ sau năm 1991. Sự thành

1.4.1.4. Kinh nghiệm của Anh

công trên đã khiến du lịch trở thành ngành có doanh thu cao nhất, chiếm 6%

Học thuyết Mác đã nhận định là sự tích luỹ tƣ bản nguyên thuỷ nhất

GDP của Thái Lan. Tuy nhiên trong những năm gần đây, ngành công nghiệp

thiết phải diễn ra trƣớc khi có sự phát triển kinh tế. Cơ sở thực tiễn của học

không khói này của Thái Lan đã và đang gặp nhiều khó khăn do nạn dịch


thuyết này bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm phát triển kinh tế của nƣớc

SARS, đại dịch cúm gia cầm, sóng thần... Để khôi phục du lịch, Chính phủ

Anh, nơi mà buôn bán, bóc lột thuộc địa và một số hình thức khác đã tạo cho

Thái Lan đã đƣa ra nhiều chính sách thu hút khách du lịch, trong đó đặc biệt

nƣớc Anh có đƣợc nguồn vốn tích luỹ khổng lồ. Đến cuối thế kỷ XIX nguồn

phải kể đến việc coi trọng khu vực kinh tế tƣ nhân, coi kinh tế tƣ nhân nhƣ là

vốn tích luỹ của nƣớc Anh biến thành tƣ bản đầu tƣ vào công nghiệp. Từ thực

một trong những động lực phát triển kinh tế. Đây là một sự thay đổi hết sức

tiễn đó cho thấy, trƣớc cách mạng công nghiệp nƣớc Anh đã trải qua chủ

kịp thời và phù hợp với tình hình hiện tại của nền kinh tế Thái Lan.

nghĩa tƣ bản thƣơng mại hàng thế kỷ. Nhƣ vậy, con đƣờng và giải pháp cơ

1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc

bản để tạo dựng vốn đầu tƣ vào công nghiệp hoá và phát triển kinh tế là phát

Kinh tế Hàn Quốc bắt đầu cất cách từ những năm 1960, kể từ kế hoạch

triển mạnh tự do thƣơng mại nhằm tạo ra từ tích luỹ nội bộ nền kinh tế kết


phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần thứ nhất ra đời năm 1962, nền kinh tế đã

hợp với sự cƣớp bóc từ các nƣớc thuộc địa.

duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh. Bình quân tốc độ tăng GDP

1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Tuyên Quang

hàng năm là 9% cao hơn rất nhiều so tốc độ tăng bình quân của thế giới.

- Mở rộng và phát huy dân chủ, tạo sự đồng thuận xã hội, huy động sức

Trong cùng thời gian công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến có tốc độ

mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, khơi dậy sự năng động,

tăng trên 20% năm, dịch vụ tăng trên 14%/ năm. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế

sáng tạo của các cấp, các ngành và nhân dân. Luôn giữ vững ổn định chính trị,

nhanh đã giúp cho Hàn Quốc giải quyết đƣợc nhiều vấn đề nhƣ giảm thất

tạo môi trƣờng thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội.

nghiệp, giảm tỷ lệ nghèo đói, giảm mức chênh lệch về thu nhập giữa nông
thôn và thành thị.

- Đẩy mạnh hợp tác, mở rộng liên doanh, liên kết, tận dụng thời cơ thu
hút đầu tƣ; tập trung vốn cho phát triển các ngành thuộc tiềm năng, thế mạnh


- Tài trợ cho các nhu cầu đầu tƣ trƣớc tình hình kinh tế trong nƣớc kém

của tỉnh và tăng cƣờng vai trò điều tiết của nhà nƣớc trong nền kinh tế quốc

phát triển, nguồn tích luỹ từ nội bộ ít, nguồn tài trợ bên ngoài giảm sút chính

dân, mở rộng thị trƣờng; tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của Trung ƣơng và tập

phủ đã khuyến khích đầu tƣ làm tăng việc sử dụng nguyên liệu trong công

trung huy động các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.

nghiệp, khuyến khích đầu tƣ nƣớc ngoài, khuyến khích du nhập công nghệ kỹ
thuật mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

- Tập trung mọi nguồn lực đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch
vụ, đặc biệt là tăng cƣờng sử dụng nguyên liệu sẵn có của địa phƣơng phục

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

25

26

vụ cho sản xuất công nghiệp, khuyến khích việc đầu tƣ công nghệ kỹ thuật


Chƣơng 2

mới để tạo ra giá trị sản phẩm cao hơn nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; bên cạnh đó chú trọng
phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Tiếp tục rà soát để xây dựng cơ chế chính sách, kết cấu hạ tầng đồng
bộ và đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; khuyến khích và tạo điều
kiện cho các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất,... để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của Tuyên Quang hiện nay
nhƣ thế nào ?
Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của
Tuyên Quang là gì ?
Giải pháp nào là cần thiết để nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế
của Tuyên Quang ?

nhanh và bền vững.
- Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội với quốc phòng, an

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

ninh và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.

Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các công trình nghiên cứu trƣớc đó;

tổng hợp các nguồn số liệu thông qua các báo cáo, các hội nghị tổng kết của
các đơn vị, cơ quan trong tỉnh; và thông tin thông qua các tạp chí chuyên
ngành thống kê, báo chí, internet…
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập đƣợc các thông tin thứ cấp, tiến hành phân loại, sắp
xếp thông tin theo thứ tự ƣu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các
thông tin là số liệu thì tiến hành lập lên các bảng biểu và biểu đồ minh họa;
một số thông tin sẽ đƣợc kiểm tra và nhập vào máy tính bằng phần mềm
Excel để tiến hành tổng hợp, xử lý.
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Đề tài kết hợp nhiều phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp thống kê mô tả
(phân tổ dữ liệu, trình bày dữ liệu bằng bảng biểu, đồ thị thống kê và sơ
đồ…), phân tích, so sánh, đánh giá, mô hình hóa...; phƣơng pháp phân tích
dãy số thời gian; phƣơng pháp chỉ số…
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
Phù hợp với các nội dung trên và xuất phát từ điều kiện thực tế về hệ
thống chỉ tiêu thống kê và nguồn số liệu hiện có, đề tài chỉ đi sâu vào đánh giá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

27

28

một số nhóm chỉ tiêu thống kê phù hợp để phản ánh thực trạng chất lƣợng
tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Tuyên Quang xét theo góc độ kinh tế và một số


y j1

j

iY

Y0

y j0

; (2)

Y0

nội dung về xã hội và môi trƣờng.

Trong đó:

2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá nội dung bên trong (nội tại) của tăng

0 ký hiệu cho kỳ gốc và 1 ký hiệu cho thời kỳ báo cáo

trưởng kinh tế

Từ 1 và 2 có thể thiết lập quan hệ sau:

2.3.1.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh quan hệ về sự biến đổi của các bộ phận

n


I
Y

n

i j vì
j 1

cấu thành với biến đổi chung của tổng thể
Việc xác định các bộ phận cấu thành và tổng thể chung chỉ có ý nghĩa

kết quả sản xuất (dj)

Các bộ phận cấu thành ở đây có thể là các loại sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm

dj

với một ngành; có thể là các ngành, nhóm ngành, các khu vực kinh tế, loại
hình sản xuất với toàn nền kinh tế quốc dân ở phạm vi toàn quốc hay một
tỉnh, thành phố; có thể là các tỉnh, thành phố, các vùng với chung toàn quốc,...
Có nhiều loại chỉ tiêu phản ánh quan hệ về sự biến đổi của các bộ phận

j

; (3)

j 1

b. Cơ cấu đóng góp của các bộ phận cấu thành trong tỷ lệ tăng lên của


tƣơng đối, phụ thuộc vào đặc điểm của hiện tƣợng và mục đích nghiên cứu.
với giá trị chung; có thể là các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh

Y

ij

IY

; (4)

c. Chỉ số đặc trương quan hệ so sánh giữa tốc độ tăng những sản phẩm
hoặc những ngành chủ yếu và tốc độ tăng kết quả sản xuất nói chung
Gọi I y / c - tốc độ tăng những sản phẩm hoặc những ngành chủ yếu và
I - tốc độ tăng kết quả sản xuất nói chung, ta sẽ có công thức tính chỉ số đặc
Y

cấu thành với sự biến động chung của tổng thể nhƣ đã trình bày ở trên. Ở đây

trƣng quan hệ so sánh giữa tốc độ tăng những sản phẩm hoặc những ngành

chỉ trình bày 3 loại đặc trƣng nhất nhƣ sau:

chủ yếu và tốc độ tăng chung kết quả sản xuất (Is)

a. Tỷ lệ tăng lên của kết quả sản xuất chung do đóng góp của các bộ

Is


; (5)

Y

phận cấu thành
Nếu gọi kết quả sản xuất (giá trị tăng thêm hoặc tổng sản phẩm trong
nước theo giá so sánh) trong phạm vi tổng thể chung là Y, và của từng bộ
phận cấu thành là yj (j = 1, 2,… n chỉ số thứ tự các bộ phận cấu thành) ta có:
Công thức tính:
+ Tỷ lệ tăng lên của kết quả sản xuất nói chung (đóng góp của tất cả

Y

Y0

Is > 1 nghĩa là kết quả sản xuất ra những sản phẩm chủ yếu, những sản
phẩm cốt kế dân sinh hoặc những ngành chủ yếu tăng cao hơn kết quả sản
xuất những sản phẩm khác hoặc các ngành khác thì là tốt, chất lƣợng tăng
trƣởng theo xu thế đó là cần thiết và rất có ý nghĩa. Ngƣợc lại, nếu Is < 1 thì
chất lƣợng tăng trƣởng chƣa tƣơng xứng với tăng lên của khối lƣợng.
2.3.1.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chung của đầu tư xã hội và sản xuất

các bộ phận cấu thành).
I
Y

I
y/c
I


Y1

Y0
Y0

a. Năng suất lao động xã hội
;

(1)

+ Tỷ lệ tăng lên của kết quả sản xuất do đóng góp của bộ phận thứ j (ij)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Năng suất
lao động xã hội

Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
= -------------------------------------------

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

; (6)

/>

29
(triệu đồng/lao động)

30


Tổng số ngƣời làm việc bình quân

Các chỉ tiêu về vốn đấu tƣ và tổng sản phẩm trong nƣớc để tính hệ số

b. Hệ số ICOR

ICOR theo phƣơng pháp này phải đƣợc tính theo cùng một loại giá: Giá thực

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ (viết tắt là ICOR) là chỉ tiêu kinh tế tổng

tế hoặc giá so sánh.

hợp cho biết để tăng thêm một đơn vị tổng sản phẩm trong nƣớc (GRDP) đòi
hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đơn vị vốn đầu tƣ thực hiện. Vì vậy, hệ số này

* Phƣơng pháp thứ hai đƣợc tính theo công thức:
ICOR

phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tƣ dẫn tới tăng trƣởng kinh tế.

I V (%)
I G (%)

;

(8)

Vốn đầu tƣ thực hiện trong hệ số ICOR bao gồm các khoản chi tiêu để làm


Trong đó: IV: tỷ lệ vốn đầu tƣ so với tổng sản phẩm trong nƣớc;

tăng tài sản cố định, tài sản lƣu động. Hệ số ICOR thay đổi tuỳ theo thực

IG: tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc.

trạng kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ khác nhau, phụ thuộc vào cơ cấu đầu

Hệ số ICOR tính theo phƣơng pháp này thể hiện: Để tăng thêm 1 phần

tƣ và hiệu quả sử dụng các sản phẩm vật chất và dịch vụ trong nền kinh tế. Hệ

trăm (%) tổng sản phẩm trong nƣớc đòi hỏi phải tăng bao nhiêu phần trăm tỷ

số ICOR thấp chứng tỏ đầu tƣ có hiệu quả cao, hệ số ICOR thấp hơn có nghĩa

lệ vốn đầu tƣ so với GDP.

là để duy trì cùng 1 tốc độ tăng trƣởng kinh tế cần 1 tỷ lệ vốn đầu tƣ so với
tổng sản phẩm trong nƣớc thấp hơn. Theo qui luật của lợi tức biên giảm dần,

c. Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp và tỷ phần đóng góp của
tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp

khi nền kinh tế càng phát triển (GRDP bình quân đầu người tăng lên) thì hệ

Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) suy cho cùng là kết quả sản xuất

số ICOR sẽ tăng lên, tức là để duy trì cùng một tốc độ tăng trƣởng cần một tỷ


mang lại do nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động (các nhân tố hữu

lệ vốn đầu tƣ so tổng sản phẩm trong nƣớc cao hơn.

hình), nhờ vào tác động của các nhân tố vô hình nhƣ đổi mới công nghệ, hợp

Với nội dung đó hệ số ICOR đƣợc coi là một trong những chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế:

v.v... (gọi chung là các nhân tố tổng hợp).

Có hai phƣơng pháp tính hệ số ICOR

Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (gọi tắt là TFP) là tỷ lệ

* Phƣơng pháp thứ nhất đƣợc tính theo công thức:
ICOR

lý hoá sản xuất, cải tiến quản lý, nâng cao trình độ lao động của công nhân,

V1

tăng lên của kết quả sản xuất do nâng cao năng suất tổng hợp chung (năng
; (7)

G1 G0

suất tính chung cho cả vốn và lao động). Đây là chỉ tiêu phản ánh đích thực
và khái quát nhất hiệu quả sử dụng nguồn lực sản xuất, làm căn cứ quan trọng


Trong đó:

để đánh giá tính chất phát triển bền vững của kinh tế, là cơ sở để phân tích

V1: tổng vốn đầu tƣ của năm báo cáo;
G1: tổng sản phẩm trong nƣớc của năm báo cáo;
G0: tổng sản phẩm trong nƣớc của ba hoặc năm trƣớc năm báo cáo.

hiệu quả sản xuất xã hội, đánh giá tiến bộ khoa học công nghệ, đánh giá trình
độ tổ chức, quản lý sản xuất,… của mỗi ngành, mỗi địa phƣơng hay mỗi quốc
gia. Chính vì vậy tốc độ tăng TFP và tỷ phần đóng góp của tốc độ tăng TFP là
một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

31

32

Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp ( ITFP ) đƣợc tính theo

- Tính các hệ số




theo hàm sản xuất Cobb - Douglass

Hàm sản xuất Cobb -Douglass có dạng cơ bản:

công thức:
ITFP

IY

.IK

.IL

~
Y

; (9)

Trong đó:

Trong đó:

IY - tốc độ tăng kết quả sản xuất (kết quả sản xuất là giá trị tăng thêm

~
Y

; (9.2)

P.K .L


- Giá trị lý thuyết về tổng sản phẩm trong nƣớc hoặc giá trị tăng thêm;

đối với từng ngành kinh tế, từng đơn vị hoặc từng khu vực, từng địa phương,

P - Năng suất bình quân chung;

là tổng sản phẩm trong nước đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân).

K - Vốn hoặc giá trị tài sản cố định;

IK - tốc độ tăng vốn hoặc tài sản cố định;

L - Lao động làm việc;

IL - tốc độ tăng lao động làm việc;

,

- Hệ số đóng góp của vốn hoặc giá trị tài sản cố định;

là hệ số đóng góp của vốn hoặc tài sản cố định và hệ số đóng góp

của lao động ( +

= 1).

- Hệ số đóng góp của lao động, với
Tham số P và các hệ số ,


Để áp dụng đƣợc công thức trên ta phải có số liệu về 3 chỉ tiêu:
- Giá trị tăng thêm đối với từng ngành, từng đơn vị hoặc từng khu vực,
từng địa phƣơng và tổng sản phẩm trong nƣớc đối với toàn bộ nền kinh tế

+

= 1.

có thể tính đƣợc nhờ vào hệ phƣơng trình

chuẩn tắc đƣợc xây dựng trên cơ sở phƣơng pháp bình quân nhỏ nhất.
Tỷ phần đóng góp của các nhân tố đối với tỷ lệ tăng lên của giá trị tăng
thêm phản ánh vai trò của từng nhân tố. Khi tỷ phần đóng góp do tăng TFP

quốc dân tính theo giá so sánh (giá cố định);
- Vốn hoặc tài sản cố định tính theo giá so sánh (giá cố định);

càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngƣợc lại.

- Lao động làm việc.

d. Tỷ lệ thu so với chi ngân sách trên địa bàn

Các hệ số đóng góp của vốn hoặc tài sản cố định ( ) và của lao động

Tỷ lệ thu so với

( ) có thể xác định đƣợc bằng phƣơng pháp hạch toán hoặc bằng hàm sản

Chi ngân sách

trên địa bàn (%)

xuất Cobbc - Douglass.
- Tính các hệ số



Công thức tính hệ số

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đời sống văn hoá, xã hội gắn liền với tăng

theo phƣơng pháp hạch toán có dạng:

trưởng kinh tế
2.3.2.1. GRDP bình quân đầu người

động theo giá hiện hành
Giá trị tăng thêm

( =1



+

, ta dễ dàng xác định đƣợc hệ số

đầu ngƣời

=


Dân số trung bình

; (11)

Chỉ tiêu Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): Là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp quan trọng, phản ánh “toàn bộ kết quả cuối cùng của các hoạt động sản

=1).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

GRDP

GRDP bình quân
; (9.1)

hoặc GDP theo giá hiện hành

Khi có đƣợc hệ số

Chi ngân sách nhà nƣớc địa phƣơng

theo phƣơng pháp hạch toán
Thu nhập đầy đủ của ngƣời lao

=

Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn
= --------------------------------------------------- x 100 ; (10)


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

33

34

xuất của tất cả các đơn vị thường trú trong nền kinh tế của tỉnh trong một
thời kỳ nhất định (thường là 1 năm); phản ánh các mối quan hệ trong quá
trình sản xuất, phân phối thu nhập, sử dụng cuối cùng sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ trong nền kinh tế địa phương”.
GRDP bình quân đầu ngƣời tăng lên đòi hỏi sản xuất phải tăng nhanh
hơn tốc độ tăng dân số. Muốn vậy, một mặt phải phấn đầu tăng nhanh và đều
đặn về mặt sản xuất, nhƣng đồng thời phải thực hiện tốt chính sách kế hoạch
hoá gia đình để bảo đảm dân số tăng chậm và ổn định. Đảm bảo đồng thời hai
yêu cầu trên chính là nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân cƣ và đó cũng chính
là tăng trƣởng tốt.
2.3.2.2. Đường cong Lorenz
Đó là một loại đồ thị dùng để biểu diễn mức độ thiếu đồng đều hoặc bất
bình đẳng của thu nhập. Khi nghiên cứu phân phối thu nhập của dân cƣ,
đƣờng cong Lorenz biểu thị quan hệ giữa tỷ lệ phần trăm số dân cƣ và tỷ lệ
phần trăm thu nhập của các nhóm dân cƣ đó. Trên đồ thị, trục hoành biểu thị
tỷ lệ phần trăm cộng dồn của số dân cƣ từ 0% đến 100% đƣợc sắp xếp theo
thứ tự nhóm dân cƣ có thu nhập tăng dần và trục tung biểu thị tỷ lệ phần trăm
cộng dồn thu nhập của các nhóm dân cƣ từ 0% đến 100%.
Vì các nhóm dân cƣ đƣợc sắp xếp theo thứ tự từ nhóm có thu nhập thấp
nhất đến nhóm có thu nhập cao nhất nên tỷ lệ phần trăm cộng dồn số nhóm

dân cƣ luôn luôn lớn hơn phần trăm cộng dồn thu nhập tƣơng ứng của nhóm,
do vậy đƣờng cong Lorenz luôn nằm dƣới đƣờng nghiêng 45 0 và có mặt lõm
hƣớng lên trên (xem hình vẽ theo ví dụ). Đƣờng cong Lorenz càng lõm (diện
tích hình A càng lớn) thì sự bất bình đẳng càng cao và ngƣợc lại. Nếu tất cả
các nhóm dân cƣ có mức thu nhập giống nhau, khi đó đƣờng cong Lorenz sẽ
trùng với đƣờng nghiêng 450 và đƣợc gọi là đƣờng bình đẳng tuyệt đối.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

35

36
gọi A là phần diện tích giới hạn bởi đƣờng nghiêng 450 (ON) với đƣờng cong

ĐƢỜNG CONG LORENZ

Lorenz và B là diện tích còn lại của tam giác OMN thì ta có hệ số GINI (G):
120
A
A B

G=

§-êng ong Lorenz vïng1
§-êng cong Lorenz vïng 2


N

100

;

(12)

Nếu đƣờng cong Lorenz trùng với đƣờng thẳng 450 (đƣờng bình đẳng
tuyệt đối) thì hệ số GINI bằng 0 (vì A=0), xã hội có sự phân phối bình đẳng
tuyệt đối. Nếu đƣờng cong Lorenz trùng với trục hoành, hệ số GINI bằng 1

80

(vì B = 0), xã hội có sự phân phối bất bình đẳng tuyệt đối. Nhƣ vậy 0

0

60

g
ên
§-

5
g4
iªn
h
ng


G

1

Khi nghiên cứu về sự bất bình đẳng về thu nhập của dân cƣ, với số liệu
về thu nhập và số ngƣời tƣơng ứng ta chia theo các nhóm dân cƣ có mức thu

A

40

nhập khác nhau, công thức tính hệ số GINI nhƣ sau:
n

B

20

Pi Qi
G

M

0
0

20

40


60

80

100

Hai đƣờng cong trên cho ta một nhận biết về sự bất bình đẳng theo thu
nhập của dân cƣ: vùng 1 có mức độ chênh lệch nhỏ hơn vùng 2 vì khoảng
cách từ đƣờng nghiêng 450 tới đƣờng cong Lorenz 1 gần hơn khoảng cách tới

1

Qi

1

;

i 1

(13)

100 000

Trong đó:
Pi - tỷ lệ cộng dồn số ngƣời đến nhóm dân cƣ có mức thu nhập i
Qi và Qi-1 - tỷ lệ cộng dồn thu nhập của số ngƣời đến nhóm dân cƣ có
mức thu nhập i và i - 1
Nếu nhƣ đƣờng cong Lorenz mới chỉ giúp ta nhận biết bằng trực giác
cũng nhƣ tính chất bất bình đẳng và sự khác nhau về bất bình đẳng trong phân


đƣờng cong Lorenz 2.
Đƣờng cong Lorenz không chỉ giúp ta so sánh sự biến động giữa các

phối, thì hệ số GINI cho phép ta xác định mức độ bất bình đẳng đó đến đâu,

vùng mà còn giúp ta so sánh sự biến động theo thời gian. Muốn vậy, ngƣời ta

với con số cụ thể là bao nhiêu. Hệ số GINI là một số không âm (0

vẽ các đƣờng cong Lorenz của các năm khác nhau trong cùng một vùng trên

hệ số này càng nhỏ thì sự bình đẳng trong phân phối càng lớn và ngƣợc lại hệ

cùng một hệ trục toạ độ.

số này càng lớn thì sự bình đẳng trong phân phối càng nhỏ.

G

1);

Chất lƣợng tăng trƣởng tốt, nghĩa là phải ngày càng tạo ra sự công bằng của

2.3.2.3. Hệ số GINI
Hệ số GINI là số đo về sự bất bình đẳng phân phối thu nhập của dân

xã hội, hạn chế bớt sự bình đẳng về thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ và nhƣ vậy

cƣ, đƣợc biểu hiện bằng tỷ lệ so sánh giữa phần diện tích giới hạn bởi đƣờng


đƣờng cong Lorenz cũng nhƣ hệ số GINI cũng là chỉ tiêu cho phép ta đánh giá

0

nghiêng 45 và đƣờng cong Lorenz với toàn bộ diện tích tam giác OMN. Nếu

chất lƣợng tăng trƣởng của một nƣớc hay một vùng hoặc một địa phƣơng.
2.3.2.4. Chỉ số phát triển con người

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

37

38

Chỉ số phát triển con ngƣời (Human Development Index - HDI) là chỉ

85: Tuổi thọ trung bình tối đa

số tổng hợp (bình quân giản đơn) của ba chỉ số thành phần: chỉ số Tuổi thọ,

I Giao _ duc

chỉ số Giáo dục và chỉ số GDP phản ánh về sự phát triển kinh tế - xã hội của

một quốc gia hay một vùng, một tỉnh..., trên các phƣơng diện sức khoẻ, tri
thức và mức sống.
Chỉ số Tuổi thọ: Phản ánh độ dài cuộc sống và sức khỏe, đo bằng tuổi
thọ trung bình tính từ lúc sinh.
Chỉ số Giáo dục: Phản ánh về tri thức, đƣợc đo bằng tỉ lệ ngƣời lớn biết
Chỉ số GDP: Phản ánh về mức sống, đƣợc đo bằng GDP bình quân đầu

Trong đó:

I Biet _ chu :
I Biet _ chu

Tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ, đƣợc tính bằng công thức:

A
B (A là số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ; B là dân số từ 15

I Nhap _ hoc : Tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục, đƣợc tính bằng công thức:

ngƣời tính bằng sức mua tƣơng đƣơng theo Đô la Mỹ (PPP_USD).
HDI có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1. HDI đạt tối đa bằng 1 thể
hiện trình độ phát triển con ngƣời cao nhất; HDI tối thiểu bằng 0 thể hiện xã
hội không có sự phát triển mang tính nhân văn.

I Giao _ duc
3

I Nhap _ hoc

C

D (C là tổng số học sinh, sinh viên đang học các cấp giáo dục

từ tiểu học đến đại học, kể cả các lớp xóa mù chữ và bổ túc văn hóa; D là dân
số từ 6 đến 24 tuổi).

- Công thức tính:

HDI

1
I Nhap _ hoc
3
(14.2)

tuổi trở lên).

chữ và tỉ lệ nhập học các cấp giáo dục.

ITuoi _ tho

2
I Biet _ chu
3

IGDP

I GDP
; (14)

Trong đó:


Log(Y ) Log(100)
Log(40.000) Log(100)

(14.3)

Trong đó:
Y: GDP bình quân đầu ngƣời thực tế tính bằng PPP_USD

I Tuoi _ tho : Chỉ số tuổi thọ; có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1
I Giao _ duc : Chỉ số Giáo dục; có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1
I GDP : Chỉ số GDP; có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1
X 25
85 25

40.000: GDP bình quân đầu ngƣời tối đa tính bằng PPP_USD.
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển xã hội
Các chỉ số về giáo dục: Tỷ lệ ngƣời biết chữ, số năm đi học bình quân;
tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi và xã giữ vững phổ

- Công thức tính các chỉ số thành phần:

I Tuoi _ tho

100: GDP bình quân đầu ngƣời tối thiểu tính bằng PPP_USD

cập các bậc học,...
(14.1)

Trong đó:


Các chỉ số về y tế: Tỷ lệ trẻ em trong các độ tuổi, tỷ số giới tính trẻ em
sinh ra, tỷ suất chết của trẻ em dƣới 5 tuổi, số bác sĩ trên một nghìn dân,...

X: tuổi thọ trung bình thực tế
25: Tuổi thọ trung bình tối thiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

39

40

Các chỉ số phản ánh về công bằng xã hội và nghèo đói: Tỷ lệ nghèo đói
và khoảng cách nghèo đói, chỉ tiêu phản ánh mức độ bình đẳng giới, chỉ số

Chƣơng 3
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013

phản ánh công bằng xã hội,...
Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới.
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên


- Tỷ lệ dân số đƣợc cung cấp nƣớc sạch.
-

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang

, chất thải y tế đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn, quy

Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, tiếp giáp với các tỉnh: Cao
Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ và Vĩnh Phúc.

chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt.

Diện tích tự nhiên 5.870,38 km2, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp

-

82.652,56 ha, chiếm 14,09%, diện tích đất lâm nghiệp 447.119,16 ha chiếm

chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng.
- Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải
rắn, nƣớc thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng.

76,2% (rừng đặc dụng 47.492,88 ha, chiếm 10,62%; rừng phòng hộ
141.677,29 ha, chiếm 31,69%; rừng sản xuất 257.948,99 ha, chiếm 57,69%).
Tổng dân số 746.669 ngƣời; mật độ dân số trung bình 127 ngƣời/km2;
tỉnh có 22 dân tộc (trong đó: Dân tộc Kinh 46%, Tày 26%, Dao 13%, Sán
Cháy 8%, còn lại là các dân tộc khác). Tổng số lao động 404.213 ngƣời
(trong đó: Lao động nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 78%; công nghiệp
chiếm 8,51% và dịch vụ chiếm 13,49%). Toàn tỉnh có 6 huyện, 1 thành phố
với 141 xã, phƣờng, thị trấn; 2.090 thôn, bản; hiện nay có 61 xã (trong đó có

5 thuộc khu vực ATK) và 761 thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tƣ
Chƣơng trình 135.
3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội
Năm 2013, cả nƣớc phải thực hiện chủ trƣơng kìm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô; thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp ảnh hƣởng đến sản
xuất nông, lâm nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
và đời sống của nhân dân. Nhƣng với sự nỗ lực không ngừng, phát huy tinh
thần đoàn kết, sáng tạo, linh hoạt trong thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV và kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, dự toán ngân sách Nhà nƣớc năm 2013; Đảng bộ, chính quyền và
nhân dân các dân tộc trong tỉnh đã thực hiện các nhiệm vụ với tinh thần khẩn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×