Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP trong quá trình cạnh tranh và hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.09 KB, 45 trang )

1

2

1.5.1 Sản phẩm dòch vụ của Ngân hàng đáp ứng các nhu cầu tiện ích

MỤC LỤC

của Ngân hàng ...................................................................................................... 08
1.5.2 Hiệu quả hoạt động của khách hàng là hiệu quả của NH .......................... 09

PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG I:

1.6

01

Những tác động, ảnh hưởng của hội nhập đến quá trình nâng cao năng

lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động NHTMCP trên đòa bàn TP.HCM ...... 10

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

1.7

TRONG QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP

hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 11


1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của NHTMCP trong nền kinh tế

1.7.1 Chỉ tiêu an toàn vốn (Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) ..................................... 11

thò trường................................................................................................................ 01

1.7.2 Chỉ tiêu đảm bảo khả năng thanh khoản .................................................... 11

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng ............................................................................ 01

1.7.3 Các chỉ tiêu khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh ................................ 12

1.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần .................................................................. 02

1.7.4 Chỉ tiêu quản trò rủi ro ................................................................................. 12

1.1.3 Các chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại ..................................... 02

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ...................................................................................... 13

1.2

Xác đònh những tiêu chí phân tích, đánh giá năng lực tài chính và

Nghiệp vụ hoạt động NHTMCP trong cơ chế thò trường........................ 04

1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................. 04

CHƯƠNG II............................................................................................................ 14


1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng ...................................................................................... 04

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

1.2.3 Đầu tư tài chính và tham gia thò trường tiền tệ ........................................... 04

CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI TP.HCM

1.2.4 Kinh doanh ngoại hối .................................................................................. 05

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHTMCP tại TPHCM

1.2.5 Dòch vụ tài chính - ngân hàng ..................................................................... 05

-----------------------------------------------------------------------------------------------------14

1.3

Lợi thế cạnh tranh của NHTMCP ............................................................. 06

2.1.1 Quá trình hình thành..................................................................................... 14

1.3.1 Khái niệm và vai trò lợi thế cạnh tranh ...................................................... 06

2.1.2 Phát triển mạng lưới hoạt động................................................................... 16

1.3.2 Các chiến lược cạnh tranh ........................................................................... 07

2.2


1.4

Mối liên kết hoạt động của hệ thống NHTMCP trong nền kinh tế

2.2.1 Những nhân tố thuận lợi .............................................................................. 16

thò trường ............................................................................................................... 08

2.2.2 Một số khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động và nguyên nhân ..................... 17

1.5

2.3

Phát triển các sản phẩm dòch vụ ngân hàng trên cơ sở nhu cầu của

khách hàng và nền kinh tế ................................................................................... 08

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NHTMCP tại TP.HCM ....... 16

Thực trạng về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động ................... 18

2.3.1 Vốn điều lệ.................................................................................................. 18


3

4

2.3.2 Vốn hoạt động ............................................................................................. 22


2.7.3 Những cơ hội ............................................................................................... 47

2.3.3 Thực trạng đầu tư, cung ứng vốn cho nền kinh tế ....................................... 26

2.7.4 Những thách thức......................................................................................... 48

2.3.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật .............................................. 29

2.8

2.3.5 Thực trạng năng lực tài chính và khả năng thanh khoản ............................ 31

năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động Ngân hàng ................................... 48

2.3.6 Thực trạng và năng lực phát triển dòch vụ tài chính ngân hàng

2.8.1 Những vấn đề về vốn hoạt động ................................................................. 48

hiện đại .................................................................................................................. 32

2.8.2 Những vấn đề công nghệ và phát triển các sản phẩm dòch vụ Ngân

2.3.7 Thực trạng về nguồn nhân lực và trình độ quản trò của các NHTMCP

hàng hiện đại ......................................................................................................... 49

trên đòa bàn TP.HCM ............................................................................................ 37

2.8.3 Những vấn đề về nhân lực .......................................................................... 49


2.3.8 Hiệu quả hoạt động của các NHTMCP trên đòa bàn TP.HCM................... 38

2.8.4 Những vấn đề về quản trò điều hành........................................................... 49

2.4

2.8.5 Xây dựng chiến lược kinh doanh trong tầm trung và dài hạn ..................... 50

Thực trạng về việc xây dựng và thiết lập hệ thống quản trò rủi ro và

Những yêu cầu đặt ra của NHTMCP TP.HCM trong quá trình nâng cao

hệ thống cảnh báo hoạt động .............................................................................. 42

2.9

2.4.1 Xác đònh những rủi ro thường xảy ra .......................................................... 42

KẾT LUẬN CHƯƠNG II ..................................................................................... 51

Dự báo triển vọng phát triển hoạt động NHTMCP tại TPHCM .......... 50

2.4.2 Thực trạng việc quản lý rủi ro .................................................................... 43
2.4.3 Việc xây dựng hệ thống quản trò rủi ro, hệ thống cảnh báo ...................... 43

CHƯƠNG III .......................................................................................................... 52

2.5


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC

Phân tích, đánh giá tổng quan về những chuẩn mực an toàn và hiệu quả

trong hoạt động của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM ..................................... 44

NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM TRONG QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH

2.6 Tổng quan về thò phần hoạt động kinh doanh của các NHTMCP so

VÀ HỘI NHẬP

sánh với các hệ thống ngân hàng khác trên đòa bàn ........................................ 46

3.1

2.6.1 Thò phần huy động vốn ................................................................................ 46

TP.HCM- ................................................................................................................ 52

2.6.2 Thò phần đầu tư, cho vay, cung ứng vốn cho nền kinh tế ............................ 46

3.1.1 Mục tiêu tổng quát và lộ trình phát triển .................................................... 52

2.6.3 Thò phần thanh toán quốc tế........................................................................ 46

3.1.2 Nguyên tắc phát triển hoạt động hệ thống NHTMCP tại TPHCM............. 53

2.7


3.2

Sử dụng kỹ thuật phân tích SWOT (bảng ma trận) để xác đònh những

Mục tiêu và nguyên tắc phát triển hoạt động hệ thống NHTMCP tại

Giải pháp nâng cao năng lực về vốn tự có của NHTMCP...................... 54

ưu lợi thế của NHTMCP ....................................................................................... 47

3.2.1 Cơ sở khoa học của việc tăng vốn............................................................... 54

2.7.1 Những điểm mạnh ....................................................................................... 47

3.2.2 Lộ trình tăng vốn ......................................................................................... 55

2.7.2 Những điểm yếu .......................................................................................... 47

3.2.3 Các giải pháp và khả năng hiện thực của việc tăng vốn điều lệ ................ 56


5

3.3

6

Giải pháp đảm bảo các chỉ tiêu chuẩn mực an toàn hoạt động và các chỉ

3.10 Giải pháp tham gia thò trường tài chính tiền tệ ...................................... 72


tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 57

3.10.1 Tham gia đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp .......................................... 72

3.3.1 Chỉ tiêu chuẩn mực an toàn hoạt động ....................................................... 57

3.10.2 Tham gia thò trường tiền tệ ........................................................................ 72

3.3.2 Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của giải pháp ......................................... 57

3.11 Phát triển mạnh hoạt động marketing ................................................... 72

3.4

Giải pháp phát triển hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ hiện đại .. 60

3.12 Giải pháp hỗ trợ.......................................................................................... 73

3.4.1 Xác đònh mục tiêu ứng dụng công nghệ...................................................... 60

3.12.1 Cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động của ngân hàng ..................... 73

3.4.2 Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật ................................................................... 60

3.12.2 Giải pháp phát triển đồng bộ các thò trường .............................................. 74

3.4.3 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn của giải pháp phát triển hạ tầng kỹ thuật, ứng

3.12.3 Chủ trương của TP.HCM ........................................................................... 74


dụng công nghệ hiện đại ...................................................................................... 61

KẾT LUẬN III ...................................................................................................... 75

3.5

Giải pháp phát triển dòch vụ tài chính ngân hàng ................................... 62

3.5.1 Đònh hướng chung........................................................................................ 62

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 76

3.5.2 Lộ trình thực hiện ........................................................................................ 62
3.5.3 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn của giải pháp phát triển dòch vụ tài chính ngân
hàng ...................................................................................................................... 64
3.6

Giải pháp phát triển mạng lưới hoạt động bền vững .............................. 65

3.6.1 Đối với việc phát triển mạng lưới hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam ..... 65
3.6.2 Đối với việc phát triển mạng lưới hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam........ 65
3.7

Giải pháp thiết lập hệ thống quản lý rủi ro và hệ thống cảnh báo ....... 66

3.7.1 Những yêu cầu về quản lý rủi ro ................................................................ 66
3.7.2 Giải pháp cụ thể .......................................................................................... 68
3.7.3 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn của giải pháp.............................................. 68
3.8


Giải pháp thiết lập hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ ...................... 69

3.8.1 Xác đònh phương pháp chấm điểm tín dụng nội bộ ................................... 69
3.8.2 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn ................................................................... 71
3.9

Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..................................... 71

KẾT QUẢ KHẢO SÁT
TÀI LIỆU THAM KHẢO


7

PHẦN MỞ ĐẦU

8

Trong điều kiện cơ chế chính sách vừa chưa đồng bộ vừa chưa hoàn chỉnh,
lại thiếu nhiều quy chế, chuẩn mực hoạt động; về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật còn

1/ Tính cấp thiết của đề tài:
Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam chính thức hình thành, đi vào
hoạt động kinh doanh từ khi 2 pháp lệnh Ngân hàng ra đời năm 1990. Riêng hệ
thống Ngân hàng TMCP hình thành xuất phát điểm từ TPHCM năm 1991 trên cơ sở
thí điểm và có sự nâng cấp từ Quỹ tín dụng.
Qua 15 năm hoạt động và phát triển có thể khẳng đònh rằng hệ thống

ở trình độ còn thấp, chưa có sự kết nối, tập trung dữ liệu cao; về dòch vụ thiếu nhiều

tính tiện ích, chưa tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh; về vốn tự có thì quá thấp,
năng lực tài chính, quy mô hoạt động còn nhỏ; về khả năng thanh toán vẫn chưa
cao trong khi chưa có quy trình quản trò rủi ro, quản trò thanh khoản; nguồn nhân lực
vừa yếu vừa thiếu chưa đáp ứng các yêu cầu nâng cao, chưa có chiến lược kinh
doanh trong tầm trung và dài hạn…

đông nước ngoài để gọi vốn từ nước ngoài. Thậm chí, trong xu hướng phát triển

Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu qủa hoạt động của
NHTMCP trên đòa bàn TPHCM điều mà bất cứ nhà quản lý nói chung, nhà quản trò
các NHTMCP nói riêng đều đã có suy nghó đến, tuy nhiên để thực hiện không phải
là vấn đề đơn giản, cần phải có qúa trình nghiên cứu, phân tích đánh giá để xác
đònh thực trạng hoạt động của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM, xác đònh những yêu
cầu, điều kiện cần có trong quá trình nâng cao năng lực hoạt động, hiệu qủa hoạt
động, khả năng đáp ứng hiện tại của các NH này, những vấn đề còn thiếu, còn tồn
tại để từ đó có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động. Nâng cao hiệu quả hoạt
động điều đó có ý nghóa là bao hàm cả việc nâng cao năng lực hoạt động trong quá
trình cạnh tranh và hội nhập.
Đó chính là lý do tôi chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động

ngày nay của hệ thống NHTM cũng đang có xu hướng cổ phần hóa để đẩy mạnh

của các NHTMCP trong quá trình cạnh tranh và hội nhập”

phát triển hơn nữa.

2/ Mục tiêu nghiên cứu:

NHTMCP trên đòa bàn TPHCM đã đạt được những kết qủa khả quan. Hình thành
hệ thống NHTMCP là một chủ trương phát triển đúng hướng trong hoạt động hệ

thống Ngân hàng của Việt Nam. Điều đó được thể hiện rõ trước đây Luật các
TCTD quy đònh NHTMCP của Nhà nước và nhân dân, sau chỉnh sửa lại là
NHTMCP, điều đó nói lên việc mở rộng các sở hữu tham gia đầu tư vốn vào
NHTMCP không chỉ có Nhà nước, nhân dân mà còn có cả sở hữu vốn là các cổ

Có thể nói rằng TPHCM là một thò trường tiền tệ đầy tiềm năng, rất năng

Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề sau:

động, nhạy cảm nhưng cũng có rất nhiều rủi ro, do vậy để đứng vững được trên thò

2.1/ Đối với NHTMCP:

trường này đã là vấn đề khó khăn nhưng để tăng trưởng và phát triển lại là vấn đề

Đánh giá thực trạng, xác đònh những điểm mạnh, yếu, những yêu cầu đặt ra

vô cùng khó khăn.

trong hoạt động của các NHTMCP trên đòa bàn TPHCM trong quá trình cạnh tranh

Hiện nay, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình hội nhập có
nhiều cơ hội cho các NHTM nói chung, cho hệ thống NHTMCP nói riêng nhưng
cũng đứng trước nhiều thách thức, trở ngại. Vấn đề quan trọng nhất là biết tận dụng
những cơ hội nào cho mình, biết những thách thức nào để có thể khắc phục và vượt
qua.

và trước những yêu cầu hội nhập để từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao
hiệu quả hoạt động.



9

10

2.2/ Đối với Ngân hàng Nhà nước:

cơ chế lãi suất thỏa thuận; trên đòa bàn TPHCM các NH đang thực hiện chương

Trên cơ sở thực trạng hoạt động của NHTMCP nói riêng, hệ thống NHTM

trình mục tiêu lộ trình phát triển dòch vụ NH giai đoạn 2001-2005 .

nói chung Ngân hàng Nhà nước sẽ điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành những cơ

+ Giai đoạn từ 2004 đến tháng 6/2005: Đặc điểm giai đoạn này kinh tế đang

chế, chính sách hoạt động NH phù hợp thực tiễn, có biện pháp quản lý hiệu qủa.

trong tình trạng lạm phát gia tăng; giá nguyên nhiên liệu trên thò trường thế giới

Đồng thời hoạch đònh chiến lược phát triển NH làm nền tảng cho các NH phát triển.

tăng nhanh; ảnh hưởng của dòch cúm gia cầm; lãi suất đồng USD trên thò trường thế

Đối với NHNN chi nhánh TPHCM sẽ nâng cao hơn nữa chất lïng quản lý đối với

giới do FED liên tục điều chỉnh tăng nhanh; chính sách tiền tệ trong nước đang hạn

hoạt động NHTMCP trên đòa bàn để đưa các NH này hoạt động tuân thủ pháp luật,


chế, thắt chặt dần …

an toàn, hiệu quả.

4/ Phương pháp nghiên cứu:

3/ Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

- Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích đánh giá hoạt động
NHTMCP. Kết hợp với phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp thống
kê để rút ra những vấn đề chung nhất, những chỉ tiêu mang tính đònh lượng và những chỉ
tiêu manh tính đònh tính.

- Nghiên cứu phân tích đánh giá tình hình hoạt động của NHTMCP trên đòa
bàn TPHCM từ năm 2000 đến 30/6/2005 ( riêng số liệu về vốn điều lệ đến 31/8/05
)
- Nghiên cứu phân tích, đánh giá hoạt động NHTMCP trên đòa bàn TPHCM
trong mối quan hệ so sánh với hoạt động của các hệ thống NHTM Nhà nước,
NHLD, chi nhánh NH nước ngoài và một số NHTMCP có hội sở chính ngoài đòa
bàn TPHCM .
- Dãy thời gian phân tích 5 năm rưỡi, nhưng trong đó bao gồm 3 giai đoạn
hoạt động phát triển của NH như sau :
+ Giai đoạn 2000-2001: đây là thời gian sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế
khu vực 1997-1999; tình hình kinh tế trong nước đang trong tình trạng thiểu phát sau
khi Nhà nước đã thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt; có tình trạng vốn ngân hàng
bò ứ đọng tương đối; chưa có cơ chế lãi suất chưa mang tính thỏa thuận.
+ Giai đoạn 2002 – 2003: Đặc điểm của giai đoạn này là ngành NH đang
phát triển khả quan; tín dụng ngân hàng tăng trưởng nhanh; cơ chế chính sách có
nhiều thay đổi như luật NHNN, luật các TCTD được điều chỉnh bổ sung; thực hiện


- Đặc biệt, sử dụng phương pháp khảo sát, điều tra thực tế để khẳng đònh

những phân tích, đánh giá và nhằm để xác đònh cở sở thực tiển, khả năng hiện thực
của những giải pháp đề xuất.

5/ Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương:
- Chương I - Tổng quan về hoạt động NHTMCP trong quá trình cạnh tranh và
hội nhập
- Chương II - Thực trạng năng lực và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP
trên đòa bàn TPHCM và những yêu cầu đặt ra trong quá trình cạnh tranh, hội nhập
- Chương III - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTMCP trên đòa bàn TPHCM trong quá trình cạnh tranh và hội nhập.


11

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TRONG QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH
VÀ HỘI NHẬP
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NHTMCP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG:
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng:
Có nhiều khái niệm về ngân hàng, nhưng nhìn chung có hai khái niệm đặc
trưng nhất:

12


phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại
hình ngân hàng khác.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dòch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dòch vụ thanh toán.
Từ các khái niệm về ngân hàng trên đã thể hiện ngân hàng là ngành kinh
doanh hàng hoá đặc biệt đó là kinh doanh tiền tệ, các dòch vụ dẫn xuất từ tiền tệ.

1.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần:
Tuỳ theo các hình thức sỡ hữu vốn khi thành lập mà hệ thống ngân hàng
thương mại Việt nam có các loại ngân hàng : Ngân hàng thương mại nhà nước

- Theo tài liệu quản trò Ngân hàng thương mại của Peter S.Rose :

(NHTMNN), ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP), ngân hàng liên doanh

Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế

(NHLD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong thời gian tới sẽ có thêm loại hình

nói chung và đối với từng cộng đồng nói riêng. Các Ngân hàng có thể được đònh
nghóa qua các chức năng ( các dòch vụ ) mà chúng thực hiện trong nền kinh tế
Theo đó ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
các dòch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dòch vụ thanh

ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập theo luật pháp Việt nam.

1.1.3 Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại nói chung, NHTMCP nói riêng đều có những chức
năng cơ bản:


toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh

1.1.3.1 Tạo tiền :

nào trong nền kinh tế.

Một trong những chức năng chủ yếu của các ngân hàng thưong mại là khả

- Theo Luật các Tổ chức tín dụng quy đònh:

năng tạo tiền và huỷ tiền. Chức năng được thực hiện thông qua các hoạt động tín

Tổ chức tín dụng là Doanh nghiệp được thành lập theo quy đònh của luật các

dụng và đầu tư của NHTM.

tổ chức tín dụng và các quy đònh khác của pháp luật để hoạt động ngân hàng.

1.1.3.2 Tiền gởi thanh toán:

Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng ( TCTD ) thể hiện toàn bộ hoạt động

Việc thực hiện cơ chế thanh toán hay nói cách khác sự vận động vốn là một

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục

trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện và càng trở nên quan

tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng


trọng khi được tín nhiệm trong việc sử dụng séc và thẻ tín dụng.


13

14

1.1.3.3 Huy động tiết kiệm:

1.1.3.8 Dòch vụ kinh kỷ:

NHTM thực hiện một dòch vụ rất quan trọng đối với tất cả các khu vực của

Đó là việc mua và bán các chứng khoán cho khách hàng. Mặc dù quyền hạn

nền kinh tế bằng cách cung ứng những điều kiện thuận lợi cho việc gởi tiền tiết

trong dòch vụ tài chính của các ngân hàng được nâng lên nhưng không được vượt

kiệm của dân chúng, tạo ra những tiện ích cho khách hàng đến gởi tiền, nhằm thu

quá giới hạn các hoạt động bảo lãnh hoặc cung ứng các dòch vụ nghiên cứu, đầu tư

hút tối đa nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư, tổ chức kinh tế để cung ứng

vốn thông thường, kết hợp với các hoạt động môi giới .

vốn lại cho nền kinh tế.


1.1.3.4 Mở rộng tín dụng:
Chức năng đầu tiên của các NHTM là mở rộng tín dụng đối với khách hàng.

1.2 NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG NHTMCP TRONG CƠ CHẾ THỊ
TRƯỜNG:
Được thể hiện qua một số nghiệp vụ chủ yếu sau :

Các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để cho vay, xem đó là chức năng quan trọng

1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn:

nhất. Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chức

Huy động vốn là một chức năng, nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, theo

năng xã hội, làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, đời sống

Luật các Tổ chức tín dụng ( Luật TCTD ) tại mục 1 – Huy động vốn, điều 45 - Nhận

người dân được cải thiện và nâng lên.

tiền gởi quy đònh “ Ngân hàng được nhận tiền gởi của tổ chức, cá nhân và các tổ

1.1.3.5 Tài trợ ngoại thương:

chức tín dụng ( TCTD ) khác. TCTD phi ngân hàng được nhận tiền gởi có kỳ hạn từ

Mặc dù ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ hoạt động nội thương

một năm trở lên của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy đònh của


nhưng nó có sự khác nhau đáng kể. Chính từ sự khác nhau đó, các NHTM cần thiết
cung ứng các dòch vụ ngân hàng quốc tế đối với hoạt động ngoại thương.

1.1.3.6 Dòch vụ uỷ thác:

Ngân hàng nhà nước ”

1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng:
Theo Luật các TCTD tại mục 2 - Hoạt động tín dụng, các điều 49 - cấp tín

Những dòch vụ uỷ thác như thực hiện phân chia tài sản theo di chúc hoặc

dụng quy đònh “ TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho

theo sự uỷ thác của một cá nhân nào đó trước khi qua đời; ngân hàng thực hiện

vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và

quản lý tiền hưu trí và phân chia lợi tức; thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến

các hình thức khác theo quy đònh của Ngân hàng nhà nước ”.

việc mua bán trái phiếu, cổ phiếu .

Điều 50 - Loại cho vay “ TCTD cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm

1.1.3.7 Bảo quản an toàn vật có giá:

đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh doanh, dòch vụ, đời sống. TCTD cho các tổ


Đây là dòch vụ lâu đời nhất được các NHTM thực hiện. Theo đó NHTM phải

chức, cá nhân vay trung dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản

có kho tàng kiên cố, két sắt để bảo quản an toàn tài sản và các giấy tờ có giá cho
khách hàng.

xuất kinh doanh, dòch vụ, đời sống ”


15

16

1.2.3 Đầu tư tài chính và tham gia thò trường tiền tệ:
Đây là nghiệp vụ đầu tư ngoài nghiệp vụ cho vay. Theo đó những nghiệp vụ
này được quy đònh như :
Theo điều 69 – góp vốn, mua cổ phần, Luật các TCTD quy đònh “ Các TCTD
được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và
của các tổ chức tín dụng khác theo quy đònh của pháp luật ”.
Theo điều 70 – Tham gia thò trường tiền tệ , Luật các TCTD quy đònh “
TCTD được tham gia thò trường tiền tệ do NHNN tổ chức, bao gồm thò trường đấu
giá tín phiếu kho bạc, thò trường nội tệ và ngoại tệ liên NH, thò trường giấy tờ có giá
khác theo quy đònh của ngân hàng nhà nước ” .
Nhiều NHTM tập trung đầu tư vốn vào các loại trái phiếu chính phủ, tín
phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước, trái phiếu công trình đầu tư, trái
phiếu chính quyền; cổ phiếu, trái phiếu công ty….Các giấy tờ có giá mày trở thành
những công cụ giao dòch trên thò trường tiền tệ.


1.2.4 Kinh doanh ngoại hối:
Theo điều 71 – Kinh doanh ngoại hối và vàng, luật các TCTD quy đònh
“TCTD được kinh doanh ngoại hối và vàng trên thò trường trong nước và thò trường
quốc tế khi được NHNN cấp phép ”.
Đây là lónh vực nhạy cảm nhất, phụ thuộc rất nhiều về sự biến động tỷ giá
và cung cầu ngoại tệ trên thò trường. Hiện nay các NH đã thực hiện nhiều giao dòch
ngoại tệ mang tính phòng ngừa và bảo hiểm tỷ giá như giao dòch kỳ hạn (Forward),
giao dòch hoán đổi (Swap), giao dòch quyền chọn tiền tệ (Currency option), giao
dòch quyền chọn vàng (Gold option).

1.2.5 Dòch vụ tài chính- ngân hàng:
Theo điều 68 – Dòch vụ thanh toán, luật các TCTD quy đònh “ Tổ chức tín
dụng là ngân hàng được thực hiện các thanh toán : Cung ứng các phương tiện thanh
toán; thực hiện dòch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; thực hiện dòch vụ
thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép; thực hiện dòch thu hộ
và chi hộ; thực hiện vác dòch vụ thanh toán khác do Ngân hàng nhà nước quy đònh
”.
Trong cơ chế thò trường và trong quá trình hội nhập hiện nay, các NH đang
chú trọng phát triển các sản phẩm dòch vụ tài chính – ngân hàng hiện đại. Những
dòch vụ này rủi ro ít nhưng mang lại hiệu quả cao cho NH. Thực hiện tốt dòch vụ
này sẽ là một kênh huy động vốn hiệu quả nhất, nhanh nhất. Càng phát triển mạnh
các dòch vụ này càng thể hiện được tính cạnh tranh của các NH, vấn đề quan trọng
là các dòch vụ của NH cần có sự khác biệt nên mới có khả năng cạnh tranh cao
được.

1.3 LI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHTMCP :
1.3.1 Khái niệm và yếu tố cấu thành nên lợi thế cạnh tranh:
1.3.1.1 Khái niệm:
Lợi thế cạnh tranh có thể hiểu là cái gì đó mà nó làm cho tổ chức nổi bật,
riêng có của mình. Khi tổ chức có lợi thế cạnh tranh, tổ chức đó có cái mà các nhà

cạnh tranh khác không có, tổ chức đó sẽ hoạt động tốt hơn những tổ chức khác,
hoặc làm được những việc mà tổ chức khác không làm được. Lợi thế cạnh tranh là
nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của tổ chức. Hay nói cách
khác thì lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân biệt của ngân hàng mà những
năng lực phân biệt này được khách hàng xem trọng, đánh giá cao vì nó tạo ra giá trò
cho khách hàng.


17

18

1.3.1.2 Các yếu tố cấu thành nên lợi thế cạnh tranh:

sẵn sàng trả giá cao cho sự khác biệt đó, thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng cách

Môi trường bên ngoài:

thức mà đối thủ cạnh tranh không thể ( chẳng hạn như dòch vụ thẻ đa năng ).

Bao gồm các yếu tố : thứ nhất, sự cạnh tranh hiện tại trong ngành; thứ hai,
các đối thủ tiềm tàng; thứ ba, yếu tố người mua ( khách hàng ); thứ tư, yếu tố nhà

1.3.4.3 Chiến lược tập trung:
Chiến lược tập trung chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu cho một phân khúc thò trường

cung ứng; thứ năm, yếu tố các sản phẩm thay thế; thứ sáu, yếu tố các môi trường

nào đó, được xác đònh thông qua yếu tố đòa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất


khác như chính sách pháp luật, tình hình kinh tế chính trò, khoa học kỹ thuật và văn

sản phẩm- dòch vụ . Ngân hàng có thể thực hiện chiến lược tập trung thông qua hai

hóa xã hội.

phương thức đó là chi phí thấp hoặc sự khác biệt hóa.

Môi trường bên trong:
Đánh giá các yếu tố bên trong bao gồm việc đánh giá các hoạt động quản trò,

1.4 MỐI LIÊN KẾT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTMCP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG:

marketing, tài chánh-kế toán, tác nghiệp, nghiên cứu & phát triển và hệ thống

Trong xu thế mới hoạt động của các NH trên toàn cầu, đặc biệt là ở Việt

thông tin quản lý vì chúng là những hoạt động cốt lõi của các ngân hàng. Ngày

nam, NHTM nói chung , của các NHTMCP nói riêng không phải là vấn đề cạnh

càng có nhiều ngân hàng tổ chức thành công việc kiểm soát nội bộ để có thể nhận

tranh “ một mất một còn ” mà là vấn đề để tồn tại và phát triển, các NH đã có xu

diện được các lợi thế cạnh tranh của chính mình đối với các ngân hàng cạnh tranh

hướng liên kết lại với nhau trong hoạt động. Khả năng cạnh tranh của các


khác. Bao gồm: các hoạt động tạo ra giá trò cho khách hàng; nguồn vốn; đội

NHTMCP không chỉ phụ thuộc vào năng lực tài chính; khả năng về vốn, về công

ngũ nhân viên, các nhà lãnh đạo ngân hàng; uy tín của sản phẩm - dòch vụ

nghệ, chất lượng nguồn nhân lực.; hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn phụ thuộc

trên thò trường.

rất nhiều vào mối liên kết giữa các NHTMCP trong quá trình hoạt động và phát

1.3.2 Các chiến lược cạnh tranh:
1.3.2.1 Chiến lược chi phí thấp nhất:
Mục tiêu của ngân hàng theo đuổi chiến lược chi phí thấp nhất là vượt trội
đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm - dòch vụ với chi phí thấp nhất.

1.3.4.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm - dòch vụ:
Mục tiêu của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm - dòch vụ là đạt được lợi thế
cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm - dòch vụ được xem là duy nhất, độc đáo
với những đặc điểm mà khách hàng đánh giá cao, nhận biết được sự khác biệt và

triển. Chính sự liên kết của các NHTMCP sẽ cho phép các Ngân hàng này khắc
phục được những hạn chế, khó khăn về vốn, về công nghệ cũng như về lợi thế cạnh
tranh so với các Ngân hàng khác. Các hình thức liên kế bao gồm:
- Liên kết trong đầu tư cung ứng vốn cho nền kinh tế dưới hình thức cho vay
hợp vốn, đồng tài trợ.


19


- Liên kết giữa các NHTMCP tạo điều kiện phát triển dòch vụ tài chính
- ngân hàng như liên kết phát hành và thanh toán thẻ.
- Liên kết trong phát triển các nghiệp vụ trên thò trường liên ngân hàng.

20

cả các dòch vụ này có thể liên quan đến nhau, phụ thuộc vào nhu cầu của khách
hàng, làm thế nào để khách hàng sử dụng một nhu cầu sản phẩm này để tạo ra nhu
cầu đối với sản phẩm khác liên quan.

1.5.2 Hiệu quả hoạt động của khách hàng là hiệu quả hoạt động của

1.5 PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRÊN CƠ
SỞ NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ NỀN KINH TẾ:

NH:
Trong thời bao cấp, NH như là “ Thượng đế ”, nếu khách hàng cần thì khách

1.5.1 Sản phẩm dòch vụ của Ngân hàng đáp ứng các nhu cầu tiện
ích của ngân hàng:

hàng phải tìm đến NH để được vay vốn…, nhưng ngày nay trong cơ chế thò trường,

- Đối với những dòch vụ tiền gởi: Sự mong đợi của khách hàng không những

khách hàng mới chính là những “ Thượng đế ” và NH phải tìm đến khách hàng để

chỉ ở lãi suất được hưởng mà còn mong đợi ở tính linh hoạt về kỳ hạn; tính đa tiện


phục vụ cho khách hàng với phương châm “ Tất cả vì sự phồn thònh và sự phát triển

dụng ( kỳ hạn gởi tiền đi kèm với mức lãi suất được hưởng như tiết kiệm bậc

của khách hàng ”. Với cách nhìn nhận như vậy, cho nên các NH đã xác đònh “

thang ); tính phù hợp với khả năng thu nhập của người gởi tiền ( tiết kiệm tích luỹ )

Khách hàng còn, NH còn, Khách hàng mất, NH mất ”, do đó hiệu quả hạot động

; tính phù hợp với mục đích ( tiết kiệm an sinh ); tính tiện lợi trong gởi và rút tiền (

của khách hành chính là hiệu quả hoạt động của NH.
Do đó, trong cơ chế thò trường đòi hỏi NH phải tự nâng cao năng lực hoạt

gởi một nơi, rút nhiều nơi )…
- Đối với những dòch vụ đầu tư, cung ứng vốn cho khách hàng: không những

động, nâng cao năng lực cạnh tranh để phục vụ tốt nhất cho khách hàng; hoạt động

chỉ đơn thuần là cho vay mà NH đã thực hiện các dòch vụ NH hiện đại nhằm đáp

của khách hàng có hiệu quả thì hoạt động của NH mới có hiệu quả.

ứng các tiện ích cho khách hàng như bảo lãnh thanh toán, bao thanh toán, chiết

1.6 NHỮNG TÁC ĐỘNG, ẢNH HƯỞNG CỦA HỘI NHẬP ĐẾN QUÁ

khấu chứng từ có giá, cho thuề tài chính, tài trợ xuất nhập khẩu …


TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT

- Đối với những dòch vụ thanh toán: không đơn thuần chỉ là những việc

ĐỘNG NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM:

chuyển tiền thanh toán thông thường khi khách hàng có nhu cầu phát sinh mà ngày
nay NH đã chủ động tạo thuận lợi cho khách hàng tìm đến NH để sử dụng những
dòch vụ thanh toán trên cơ sở đáp ứng những tiện ích cho khách hàng trong thanh
toán như các dòch vụ thẻ thanh toán hiện đại, dòch vụ ngân hàng điện tử như
homebanking, internetbanking, mobilbanking, ebanking.....
- Những dòch vụ tài chính và dòch vụ song hành, cung cấp thêm các dòch vụ
khác kèm theo hoặc thông qua việc cung cấp dòch vụ ban đầu( dòch vụ bán chéo ): tất

- Khi hội nhập diễn ra những rào cản về pháp lý nhằm hạn chế các hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng nước ngoài và liên doanh được gỡ bỏ. Các
ngân hàng nước ngoài, liên doanh sẽ được cung cấp hầu hết các sản phẩm dòch vụ
ngân hàng như các ngân hàng trong nước. Điều này cũng đồng nghóa với việc yêu
cầu cắt giảm bảo hộ về kinh doanh dòch vụ ngân hàng đối với các NHTM trong
nước.


21

- Sức ép cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam sẽ tăng lên cùng với việc
nới lỏng các qui đònh về hoạt động của các ngân hàng nước ngoài.
- Ngoài ra, tác động của hội nhập đến năng lực cạnh tranh và mức độ cạnh
tranh sẽ tập trung chủ yếu vào những lónh vực sau: thò trường tín dụng, kể cả bán sỉ
và bán lẻ; giao dòch thanh toán và chuyển tiền; dòch vụ tư vấn, môi giới kinh doanh
tiền tệ, phát triển doanh nghiệp.

- Sự cọ sát với các ngân hàng nước ngoài cũng sẽ là động lực thúc đẩy công
cuộc đổi mới và cải cách ngân hàng, nhất là trong việc nâng cao năng lực quản lý
điều hành, thiết lập các qui đònh an toàn trong hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực
quốc tế, thúc đẩy thò trường tài chính phát triển đầy đủ và hiệu quả hơn.

1.7 XÁC ĐỊNH NHỮNG TIÊU CHÍ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.7.1 Chỉ tiêu an toàn vốn ( Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ):
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá khả năng an toàn vốn của NH,
theo đó tất cả các NH ( trừ NH nước ngoài )đều phải duy trì tỷ lệ tối thiểu giữa vốn
tự có so với tổng tài sản “ có ” rủi ro.
Vốn tự có
Hệ số an toàn vốn =
≥ 8%
Tổng tài sản có rủi ro

22

- Tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá trò các tài sản “ có ” có thể thanh toán ngay và
các tài sản “ nợ ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian một tháng tiếp theo.
- Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “ có ” có thể thanh toán ngay trong
khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản “ nợ ” sẽ đến hạn thanh
toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo.

1.7.3 Các chỉ tiêu khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh:
Đây là hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu kinh doanh của NH, bao gồm các chỉ tiêu:

1.7.3.1 Chỉ tiêu “ lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình quân ”
Chỉ tiêu này cho thấy cứ giá trò 1 đồng tài sản có mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận , phản ảnh hiệu quả quy mô đầu tư hoạt động của NH.


1.7.3.2 Chỉ tiêu “ Thu nhập lãi suất ròng/Tài sản sinh lời bình quân ”
Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng tài sản sinh lời sẽ mang lại bao nhiêu đồng
thu nhập lãi suất ròng, để từ đó thay đổi kết cấu sử dụng vốn nên tập trung đầu tư
vốn hay phát triển mạnh dòch vụ thanh toán.

1.7.2 Chỉ tiêu đảm bảo khả năng thanh khoản :

1.7.3.3 Chỉ tiêu “ lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân ”- ROA

Việc NHNN quy đònh tỷ lệ về khả năng chi trả đã có những thay đổi quan

1.7.3.4 Chỉ tiêu “ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu ” – ROE

trọng, để dần từng bước phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Trước đây, theo quyết

Chỉ tiêu ROA phản ảnh số lợi nhuận ròng được tạo ra là bao nhiêu trên 1 đơn

đònh 297/1999/QĐ-NHNN5, ngày 25/8/1999 đã quy đònh: Kết thúc ngày làm việc,

vò ti sản có; chỉ tiêu ROE phản ảnh khả năng sinh lời của vốn chủ sỡ hũư. Đây là

TCTD phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản

những chỉ tiêu cơ bản luôn được các nhà quản trò NH quan tâm.

“có” có thể thanh toán ngay so với các tài sản “ nợ ” phải thanh toán ngay.
Hiện nay, theo quyết đònh 457/2005/QĐ-NHNN, ngày 19/4/2005, tỷ lệ về
khả năng chi trả được quy đònh cho từng loại đồng tiền, vàng và quy đònh chung cho


Hai chỉ tiêu này rất quan trọng, phản ảnh hiệu quả kinh doanh đạt được trong
mối quan hệ cấu trúc vốn như thế nào cho hợp lý, để mang lại hiệu quả cao nhất.
Mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu này như sau :

tổng tài sản “ có ” có thể thanh toán ngay so với các tài sản “ nợ ” phải thanh toán

ROA = ROE x Vốn chủ sở hữu / Tổng Tài sản bình quân

ngay; riệng về thời gian đảm bảo chi trả không quy đònh từng ngày mà quy đònh

1.7.4 Chỉ tiêu quản trò rủi ro :

chung trong thời gian 7 ngày tiếp theo và 1 tháng tiếp theo:

1.7.4.1 Chỉ tiêu “ Vốn chủ sỡ hữu/Tài sản chòu rủi ro”.


23

24

CHƯƠNG II

1.7.4.2 Chỉ tiêu “ Tổng vốn huy động/Vốn chủ sở hữu ”.
Chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ Vốn huy động lớn gấp bao nhiêu lần vốn chủ sở
hữu, thông thường trong khoảng từ 15 đến 20 lần vốn chủ sỡ hữu.

1.7.4.3 Chỉ tiêu “ Dự phòng tổn thất tín dụng/Dư nợ tín dụng trung
bình”


THỰC TRẠNG NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN
ĐIẠ BÀN TPHCM VÀ NHỮNG YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG
QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH, HỘI NHẬP

Chỉ tiêu này phản ảnh cứ trên 100 đơn vò tín dụng thì có bao nhiêu tổn thất
không có khả năng thu hồi.

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Khi đề cập đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thì vấn đề đặt ra là phải biết
về những chức năng cũng như những nghiệp vụ hoạt động của NH, những chỉ tiêu

2.1

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ

THỐNG NHTMCP TẠI TPHCM:
2.1.1 Quá trình hình thành:

đánh giá hoạt động NH nhưng khi nói đến nâng cao hiệu quả hoạt động thì phải xác

2.1.1.1 Trước khi có pháp lệnh Ngân hàng ( Trước năm 1990 ):

đònh được môi trường hoạt động của Ngân hàng, những tác động, ảnh hưởng đến

Nghò đònh 53/HĐBT là bước khởi đầu trong sự nghiệp đổi mới của ngân

hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, chương I đã cung cấp những lý luận cơ bản về

hàng, từ năm 1989, chuyển ngân hàng sang hạch toán kinh tế kinh doanh XHCN.


ngân hàng thương mại nói chung, NHTMCP nói riêng; những chức năng cơ bản,

Xong điều cơ bản là đã hoàn thiện mô hình tổ chức, tách ngân hàng thành 2 cấp:

những nghiệp vụ của NHTMCP trong nền kinh tế thò trường; những lợi thế cạnh

Hệ thống Ngân hàng Nhà nước với chức năng quản lý Nhà nước về Tiền tệ - Tín

tranh, những chiến lược cạnh tranh; những mối liên kết hoạt động của hệ thống

dụng - Thanh toán; Hệ thống Ngân hàng chuyên doanh với nhiệm vụ kinh doanh

NHTMCP trong nền kinh tế thò trường… trên cơ sở đó phân tích, đánh giá xác đònh

Tiền tệ - Tín dụng, dòch vụ ngân hàng. Theo đó, hệ thống các NH chuyên doanh

đúng thực trạng của các NHTMCP TPHCM để có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

bao gồm các NH Công nghiệp, Nông nghiệp, Ngoại thương và Đầu tư phát triển;

động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập.

bên cạnh đó TPHCM đã thí điểm xây dựng mô hình Ngân hàng cổ phần, đầu tiên là
NHTMCP Sài gòn công thương (1987), tiếp đến là NHTMCP Xuất nhập khẩu
(1988). Như vậy, trong thời kỳ đầu trên đòa bàn TP.HCM chỉ có 2 NHTMCP được
thành lập và hoạt động. Cùng với các NHTM Nhà nước, các NHTMCP chỉ hoạt
động theo Nghò đònh của Chính phủ .



25

Các ngân hàng trên đòa bàn nói chung, các NHTMCP nói riêng chưa phát
huy được tính tự chủ trong kinh doanh, còn ảnh hưởng bởi bao cấp, chưa thực sự đổi

26

NHTMCP Đà Nẵng để trở thành NHTMCP Việt Á; giải thể NHTMCP Mê kông )
theo quy đònh của NHNN.

mới. Trên cơ sở đó, ngành ngân hàng phải tiếp tục sửa đổi, bổ sung ban hành mới

2.1.2 Phát triển mạng lưới hoạt động:

các cơ chế, quy chế hoạt động và nghiệp vụ thích hợp để tự hoàn chỉnh mình và tự

- Đến nay trên đòa bàn TPHCM có 17 NHTMCP trên tổng số 36 NHTMCP

khẳng đònh mình trong cơ chế thò trường đó chính là sự ra đời của Pháp lệnh Ngân

trong cả nước ( 25 NHTMCP đô thò và 11 NHTMCP nông thôn ). Trong đó đang

hàng.

hoạt động 15 Ngân hàng; ngưng hoạt động, chờ xử lý tồn tại 2 NH : Việt Hoa và

2.1.1.2 Từ khi có pháp lệnh Ngân hàng (năm 1990 đến tháng 10/98):

Nam đô. Trong số 15 NHTMCP đô thò hoạt động tại TPHCM có 1 NHTMCP nông


Đây là một bước tiếp tục đổi mới, khẳng đònh và nâng cao vò trí pháp lý của

thôn An bình vừa được Ngân hàng nhà nước VN cho phép chuyển lên NHTMCP đô

Ngân hàng sau 48 năm hoạt động (1951-1999). Chức năng quản lý Nhà nước và

thò tháng 5/05.

chức năng kinh doanh Ngân hàng được tách hẳn . Trong giai đoạn này, do đặc điểm

- Về mạng lưới phát triển hoạt động của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM có

nền kinh tế lúc bấy giờ đang trong tình trạng đổ vỡ HTXTD. Do đó, đã sắp xếp,

thể khẳng đònh rằng NHTMCP phát triển mạnh các loại hình hoạt động trên cơ sở

chấn chỉnh lại , một số HTXTD còn họat động được điều chỉnh, sáp nhập để chuyển

mở các chi nhánh cấp 1, cấp 2, phòng giao dòch trong phạm vi cả nước, gồm : 15

thể thành các NHTMCP, bên cạnh đó thành lập mới một số NHTMCP. Qua đó

Hội sở chính tại đòa bàn TPHCM ; 3 Sở giao dòch trên đòa bàn ; 129 Chi nhánh cấp 1

nâng tổng số NHTMCP có hội sở chính tại TPHCM lên đến 17 ngân hàng.

(trong đó trên đòa bàn là 58 chi nhánh); 162 Chi nhánh cấp 2 ( trong đó trên đòa bàn

Tuy nhiên ngành Ngân hàng chưa dừng lại ở đây mà tiếp tục một bước đổi
mới nâng cao về vò thế pháp lý, đó là sự ra đời của 2 Luật Ngân hàng.


là 94 chi nhánh ); 92 phòng giao dòch ( trong đó trên đòa bàn là 61 ); 2 Công ty khai
thác nợ và quản lý tài sản . Ngoài ra trên đòa bàn còn có 8 chi nhánh cấp 1 của các

2.1.1.3 Từ khi có Luật các TCTD ( có hiệu lực từ 1/10/98 ):

NHTMCP có hội sở chính ngoài đòa bàn TPHCM.

Luật các TCTD được ban hành và một số văn bản hướng dẫn Luật tạo hành

2.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHTMCP

lang pháp lý cao hơn cho hoạt động của các TCTD. Đây là thời kỳ phản ánh rõ nhất
mô hình hoạt động của các NHTMCP; những NH nào hoạt động hiệu quả, an toàn,
có đònh hướng và mục tiêu phát triển thì đã “ tách ra ” để vươn lên; những NH nào
còn khó khăn về tài chính chưa thể mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động, hoạt
động yếu kém thì lựa chọn những bước đi phù hợp, thực hiện lộ trình tăng vốn, chấn
chỉnh, củng cố, giải thể nhằm không gây sáo trộn ( NHTMCP Đại Nam sát nhập
vào NHTMCP Phương Nam; Công ty tài chính cổ phần Sài Gòn sát nhập với

TẠI TPHCM :
2.2.1 Những nhân tố thuận lợi:
2.2.1.1 Môi trường pháp lý:
Cơ chế chính sách của NHNNVN ngày càng hoàn thiện, thông thoáng. Đặc
biệt các cơ chế về hoạt động tín dụng; về lãi suất; tỷ giá; về kinh doanh mua bán
ngoại tệ... đã tạo cho các TCTD nói chung, NHTMCP nói riêng quyền chủ động,
linh hoạt trong hoạt động kinh doanh theo đúng luật đònh. Đây là yếu tố pháp lý


27


28

quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTMCP hoạt động và kinh doanh hiệu

2.2.2.3 Chất lượng công tác quản lý, quản trò ngân hàng:

quả. Chính vì yếu tố tự chủ và tự chòu trách nhiệm buộc các NHTMCP phải xem

- Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ còn hạn chế, vẫn còn trường hợp chưa

xét, lựa chọn kỹ trước khi có quyết đònh trong hoạt động kinh doanh.

2.2.1.2 Môi trường kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế cả nước nói chung và của
TPHCM nói riêng trong thời gian vừa qua tiếp tục đạt mức tăng trưởng khá đã có
tác động tích cực đến quá trình mở rộng và tăng trưởng hoạt động của các
NHTMCP trên đòa bàn TP.

2.2.2 Một số khó khăn ảnh hưởng hoạt động và nguyên nhân:

phát hiện kòp thời các sai phạm lớn, dẫn đến mất vốn .
- Thiếu chiến lược kinh doanh ở tầm trung và dài hạn. Các NH thường xây
dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trước mắt có hiệu quả nhưng không ổn đònh
lâu dài, chưa có lộ trình và giải pháp thực hiện, phát triển đồng bộ .
- Chưa xây dựng các quy trình quản lý như : quản lý tài sản có – tài sản nợ;
quản lý rủi ro tín dụng; quản lý rủi ro thanh khoản; quản lý rủi ro lãi suất;….để tạo
chuẩn mực trong hoạt động.

2.2.2.1 Áp lực về vốn và lãi suất cạnh tranh:


2.2.2.4 Tác động của các yếu tố bất lợi từ nền kinh tế thò trường:

Do nhu cầu vốn đáp ứng cho một số dự án lớn tại một số NHTM nên các NH

- Bên cạnh những yếu tố thúc đẩy tích cực do cơ chế thò trường tạo ra, các

này đã nâng lãi suất huy động vốn tăng lên, bên cạnh đó thò trường vốn cũng đang

yếu tố tác động nghòch cũng xuất hiện và có tác động bất thường, ảnh hưởng lớn

phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thò với lãi

đến hoạt động ngân hàng: như mặt trái của cạnh tranh; những tin đồn thất thiệt,

suất khá cao. Do đó, một số NH không có nhu cầu vốn tăng thêm nhưng để giữ

những yếu tố tâm lý lây lan,.. có thể xuất hiện bất cứ lúc nào ảnh hưởng đến hoạt

khách hàng, không bò giảm vốn huy động, nên bắt buộc phải tăng lãi suất lên từ đó

động NH.

tạo ra một sự cạnh tranh lãi suất giữa các NH. Sự cạnh tranh này xuất phát từ những
nhu cầu thực nhưng cũng xuất phát từ những nhu cầu không thực.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, năng lực kinh doanh của
khách hàng còn hạn chế, tính minh bạch trong hoạt động tài chính, trong hoạt động

2.2.2.2 Sự tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng:


hạch toán kế toán chưa rõ ràng. Phần lớn các báo cáo tài chính chưa được kiểm

Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh đặc biệt: đi vay để cho vay;

toán, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó diễn biến của

theo đó sự tăng trưởng tín dụng gắn liền với rủi ro gia tăng. Trong khi đó khả năng

thò trường tiêu thụ sản phẩm thường xuyên biến động- Là những nhân tố rủi ro tiềm

quản lý, khả năng kiểm soát chất lượng tín dụng của một số ngân hàng chưa thực sự

ẩn rất lớn, tác động trực tiếp đên hoạt động ngân hàng.

cao. Đây là khó khăn tồn tại lớn trong hoạt động tín dụng trên đòa bàn trong giai
đoạn hiện nay. Các khoản vay trung dài hạn thường tiềm ẩn mức độ rủi ro cao hơn,

2.3 THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT .

chòu ảnh hưởng bởi các biến động của thò trường, của nền kinh tế nhiều hơn. Trong

2.3.1. Vốn điều lệ :

khi đó khả năng thẩm đònh dự án của Cán bộ tín dụng còn hạn chế.

2.3.1.1 Tình hình chung:



29

30

Căn cứ và mức vốn điều lệ từ 31/8/2005 và năng lực vốn trong giai đoạn này,
phân loại các NHTMCP theo 3 loại theo quy mô như : Nhóm NH có quy mô lớn : từ
500 tỷ trở lên, nhóm NH có quy mô vừa từ 300 tỷ đến dưới 500 tỷ và nhóm NH có

tăng 3,0 lần so với thời điểm cuối năm 2000. Như vậy 15/15 NHTMCP đang hoạt
động đã đủ vốn điều lệ theo quy đònh ( 70 tỷ ) .
- Trên cơ sở hoạt động hiệu quả, có những ngân hàng đã gọi được vốn đóng

quy mô nhỏ dưới 300 tỷ.

góp cổ phần của cổ đông nước ngoài như ACB ( tỷ lệ 30% ), PNB ( tỷ lệ khoảng

Trong đó NH Việt Hoa và Nam đô đã ngưng hoạt động, chờ xử lý những tồn tại cũ.

10% ) và SACOMBANK ( tỷ lệ 30% ).

Xem Bảng 2.1 - Diễn biến vốn điều lệ của các Ngân hàng Thương mại Cổ
phần từ năm 2000 đến 31/8/2005

tăng vốn so với những năm trước là khá nhanh. So với năm 2000 thì tốc độ tăng vốn

Biểu đồ diễn biến tình hình tăng trưởng vốn điều lệ
4,500
4,000
3,500
3,000

2,500
2,000
1,500
1,000
500
0

- Nhìn chung, vốn điều lệ chưa đáp ứng ứng yêu cầu hiện nay nhưng tốc độ

điều lệ diễn ra nhanh nhất ở nhóm NH có quy mô vừa ( 3,7 lần ), tiếp đến là nhóm
NH có quy mô vốn lớn ( gấp 2,92 lần ) và cuối cùng là nhóm NH có quy mô nhỏ (
2,84 lần ). Riêng trong nhóm NH có quy mô lớn thì trong những năm 2002 trở về
trước, vốn điều lệ của SACOMBANK thấp hơn ACB, EIB nhưng từ năm 2003 đến
nay SACOMBANK đã tăng vốn điều lệ đạt mức cao nhất.
- Qua bảng 2.1a cho thấy VĐL của các NHTMCP trên đòa bàn TPHCM vẫn ở

2000

2001

2002

2003

mức cao nhất. Techcombank là NH có VĐL cao nhất trong số các NHTMCP có hội

2004 6/30/2005

sở chính ngoài đòa bàn TPHCM nhưng cũng chỉ ở mức tương đương với các NH có
quy mô vừa ở TPHCM.


Bảng 2.1a - Vốn điều lệ của NHTMCP có hội sở chính ngoài đòa bàn
TPHCM đến 31/8/05

Đơn vò : Tỷ đồng

1. Techcombank

412

4. VP bank

241

2. Quân đội

385

5. Hàng hải

200

3. Quốc tế

325

6. Đông Nam Á

185


Qua bảng 2.1 cho thấy đến thời điểm 31/8/2005 tổng vốn tự có của các
NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM là 5.778 tỷ đồng; trong đó vốn điều lệ là 5.132 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 7,4% trong tổng nguồn vốn hoạt động của các ngân hàng và

2.3.1.2 Những hạn chế trong quá trình tăng vốn điều lệ của các
NHTMCM:
(i) Tỷ lệ vốn điều lệ trên tổng nguồn vốn hoạt động của các NH vẫn
còn khá thấp ( Xem bảng số liệu 2.2 ):
Qua bảng số liệu 2.2 cho thấy so với yêu cầu thực tế, vốn điều lệ của mỗi
NHTMCP chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng .
Trong những năm gần đây, quy mô hoạt động của các NHTMCP ngày càng được


31

32

mở rộng, nhưng mức độ tăng vốn điều lệ của các ngân hàng chưa tương xứng, thậm

các NHTMCP là rất thấp . Vốn điều lệ cũa Sacombank là NHTMCP cao nhất Việt

chí có xu hướng giảm dần so với tốc độ tăng vốn huy động. Sacombank tuy có vốn

nam cũng chỉ tương đương khoảng 71,2 triệu USD, của NHTMNN cao nhất khoảng

điều lệ cao nhất nhưng tỷ lệ này cũng chỉ đạt 7,78% ở thời điểm 30/6/05, ACB tỷ lệ

341 triệu USD, thấp hơn rất nhiều so với một số NH có mức độ vốn trung bình trong

3,18%, EIB tỷ lệ 4,5%, EAB tỷ lệ 4,88% trong khi các NH có vốn điều lệ thấp hơn


khu vực ( khoảng 400 đến 500 triệu USD ), một số NH ở Singapore đạt trên 8 tỷ

nhưng tỷ lệ này đạt khá cao như An bình 20,9%; Tân việt 32,7%, Đệ nhất

USD. Đây là một vấn đề hết sức khó khăn của các NHTM trong nước nói chung,

15,6%…Như vậy, cho thấy các NH có quy mô lớn, vốn điều lệ tuy cao nhưng vẫn

của NHTMCP nói riêng.

chưa tăng tương xứng với mức tăng tổng nguồn vốn hoạt động. Còn đối với các NH

Từ đó đã có những hạn chế nhất đònh:

có quy mô nhỏ tỷ lệ này cao không hẳn đã tốt, bởi vì các nguồn vốn khác vẫn còn

- Hạn chế phát triển dòch vụ tài chính ngân hàng, phát triển công nghệ thông tin.

khá nhỏ không thể hiện được sự phát triển về quy mô hoạt động.

- Hạn chế khả năng huy động vốn, hạn chế trong việc mở rộng đầu tư, cho vay.

(ii) Vốn điều lệ còn khá thấp so với các hệ thống NH khác, chưa thể hiện

15% vốn tự có, dẫn đến khó khăn đối với tài trợ vốn cho những khách hàng có khả

được quy mô và năng lực cạnh tranh trong thò trường
Bảng 2.3 - So sánh trong mối tương quan VĐL với các khối NH tính đến
31/8/2005

Vốn điều lệ

Đơn vò tính: Tỷ VNĐ, triệu USD
NHTMCP

NHTMNN

NHLD

- Quy USD

1.125

5.405

71,2

342

80

701

4,76

44,4

10

- Quy USD


2.3.2 Vốn hoạt động:

động vốn:
15

i/ Tình hình chung :
Xem bảng 2.4 - Diễn biến vốn huy động của các NHTMCP từ năm 2000 đến

Thấp nhất
- VNĐ

năng phát triển tốt, những dự án lớn.

2.3.2.1 Vốn huy động từ nền kinh tế và những hạn chế trong việc huy

NHNNg

Cao nhất
- VNĐ

Theo quy đònh hiện thời, mức cho vay tối đa đối với một khách hàng không quá

10

15

Thực hiện quá trình chấn chỉnh củng cố hoạt động, nhiều ngân hàng đã nâng

60,000


mức vốn điều lệ lên nhưng thực tế so với quy mô vốn của các hệ thống ngân hàng

50,000

khác thì vẫn còn ở mức thấp so yêu cầu hoạt động. Nhìn chung, quy mô vốn của các

40,000

NHTMCP trên đòa bàn TP.HCM còn rất thấp , chưa tương xứng với vai trò, vò trí và
nhu cầu đối với một NHTM trong nền kinh tế thò trường. So với NHTM nhà nước,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh thì vốn điều lệ của hầu hết

Biểu đồ tăng trưởng vốn huy động

30/6/2005 :

30,000
20,000
10,000
0

2000

2001

2002

2003


2004 6/30/2005


33

Huy động vốn là một trong dòch vụ truyền thống của các Ngân hàng thương

34

NHTMCP chiếm tỷ trọng 22,5%, trong khi đó vốn tiền gửi của dân cư, tiền gửi

mại, trong thời gian qua dòch vụ này tiếp tục tăng trưởng và phát triển, với hoạt

chứng từ có giá với lãi suất cao chiếm tỷ trọng 77,5%, như vậy lãi suất bình quân

động chủ yếu là huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Đến

đầu vào của NHTMCP cao hơn NHTM Nhà nước ( tỷ lệ tương ứng là 53% , 47% ),

30/6/05 vốn huy động của hệ thống NHTM trên đòa bàn đạt mức 167.239 tỷ đồng;

nên khó cạnh tranh trong cho vay với các ngân hàng khác, hạn chế khả năng sinh

trong đó vốn huy động của NHTMCP chiếm tỷ trọng 34,1% trong tổng huy động

lời của NHTMCP.

vốn của toàn hệ thống, tăng gấp 3,4 lần so với năm 2000; tốc độ tăng trưởng bình

- Hầu hết các NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM chưa hoạch đònh được chiến


quân hàng năm 43,6%/năm. Các NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM đã áp dụng

lược kinh doanh ở tầm trung dài hạn, nên nguồn vốn chưa được ổn đònh. Có ngân

nhiều hình thức huy động đa dạng như: tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tích góp, tiết

hàng nâng lãi suất khá cao để huy động ngoại tệ, trong khi không có đầu ra cho vay

kiệm dự thưởng … với các mức lãi suất linh hoạt phù hợp, với các hình thức và thời

ngoại tệ nên phải gửi ở nước ngoài với lãi suất thấp hơn, gây thiệt hãi trong kinh

gian gửi tiền đa dạng để khách hàng có nhiều sự lựa chọn. Đặc biệt áp dụng cộng

doanh.

nghệ tin học Online để tạo thuận lợi cho khách hàng rút và gửi tiền, chuyển tiền,
thanh toán …

- Tỷ trọng nguồn vốn trung dài hạn trong tổng vốn huy động của các
NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM vẫn có khá thấp, nên để đầu tư cho vay trung dài

Chỉ riêng vốn huy động của 3 NH có quy mô lớn đến 30/6/05 đạt mức 33.677

hạn, nhiều ngân hàng đã phải sử dụng đến nguồn vốn huy động ngắn hạn cho vay

tỷ gấp 1,75 lần vốn huy động của 12 NH có quy mô vừa và nhỏ. Vốn huy động cao

đạt mức tỷ lệ tối đa cho phép hoặc thậm chí vượt cả tỷ lệ cho phép, nên tiềm ẩn


nhất là của ACB 15.827 tỷ, tiếp đến là Sacombank 9.886 tỷ, EIB 7.964 tỷ; nhưng

nhiều yếu tố rủi ro.

đạt mức tăng nhanh nhất là VAB tăng 17,08 lần so với năm 2000.
Lãi suất huy động vốn ( VNĐ, ngoại tệ ) của hệ thống NHTMCP luôn ở mức
cao nhất so với cùng kỳ hạn của các hệ thống NH khác nhưng thò phần huy động
vốn của NHTMCP vẫn xếp thứ hai sau hệ thống NHTMNN, do NHTMNN có vốn
tiền gởi thanh toán của các tổ chức, cá nhân nhiều nhất .

ii/ Một số hạn chế, tồn tại :
- Nguồn vốn hoạt động của của các NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM chủ
yếu là vốn huy động nhưng cơ cấu không hợp lý. Ở thời điểm 30/6/05, nguồn vốn
tiền gửi thanh toán của các đơn vò tổ chức kinh tế với lãi suất thấp của cả hệ thống

2.3.2.2 Vốn trên thò trường trường tiền tệ:
Bảng 2.5 - Diễn biến doanh số giao dòch vốn (VNĐ và ngoại tệ quy VNĐ )
trên thò trường tiền tệ liên NH.
Năm
NH quy mô lớn
NH quy mô vừa
NH quy mô nhỏ

2000
2439
853
428

Đơn vò : Tỷ đồng

2001
2086
898
547

2002
4204
1725
998

Nguồn số liệu : Ngân hàng chi nhánh nhà nước TPHCM

2003
6110
1951
2520

2004
8409
3177
3447

30/6/05
9273
3682
4058

Chú thích : quan hệ vay bao gồm nhận tiền gởi và đi vay của các TCTD khác; quan
hệ cho vay gồm gởi tiền và cho các TCTD khác vay.



35

36

Theo số liệu từ năm 2000 đến nay tình hình hoạt động trên thò trường liên
ngân hàng giữa các NH cho thấy lượng giao dòch của NH có quy mô lớn luôn luôn
cao hơn cả lượng giao dòch vốn của NH có quy mô vừa và nhỏ cộng lại. Đồng thời
diễn biến theo những chiều hướng trái ngược nhau ; trong đó: nhóm NH có quy mô
lớn luôn luôn có xu hướng cho vay nhiều hơn đi vay, nhóm NH có quy mô vừa và
quy mô nhỏ thì diễn biến theo xu hướng khác, từ năm 2000 đến 2002 theo xu hướng
cho vay nhiều hơn đi vay, nhưng từ năm 2003 đến nay theo xu hướng ngược lại đi
vay nhiều hơn cho vay.

Biểu đồ giao dòch vốn trên các thò trường trong nước và quốc tế
Giao dich vốn trên thò trường liên NH

Giao dòch vốn trên thò trường Quốc tế
3000

10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000

0

2500

QM lớn

2000

QM lớn

QM vừa

1500

QM vừa

QM nhỏ

1000

QM nhỏ

500

2000

2002

2004


0
2000

2002

2004

Những diễn biến vay và cho vay trên thò trường tiền tệ ở các nhóm NH trên
là phù hợp với diễn biến tình hình tiền tệ của các NH do phụ thuộc vào khả năng
tài chính, quy mô vốn, khả năng huy động và đáp ứng vốn cho khách hàng và nền
kinh tế. Đây cũng là một xu thế tất yếu trong quá trình mở rộng quy mô hoạt động,
nâng cao năng lực vốn, năng lực cạnh tranh của các NHTMCP.

2.3.2.3 Vốn trên thò trường quốc tế:
Bảng số liệu 2.6 - Giao dòch vốn trên thò trường quốc tế - Đơn vò : Quy tỷ đồng
NH
2000
2001
2.265
2.793
NH quy mô lớn
210
345
NH quy mô vừa
4
9
NH quy mô nhỏ
Nguồn số liệu : NHNN chi nhánh TPHCM

2002

993
130
8

2003
534
599
9

2004
502
635
17

30/6/05
592
539
25

Giao dòch vốn trên thò trường quốc tế của các NHTMCP được thể qua bảng
2.6 là các giao dòch gởi ngoại tệ trên thò trường quốc tế. Chủ yếu tập trung vào
nhóm NH có quy mô lớn và NH có quy mô vừa, tiền gởi ngoại tệ ở nước ngoài một
phần dùng để thực hiện thanh toán quốc tế, một phần gởi mang tính chất kinh
doanh hưởng lãi.

2.3.3 Thực trạng tình hình dầu tư, cung ứng vốn cho nền kinh tế:
2.3.3.1 Tình hình chung:
Xem bảng 2.7 - Diễn biến dư nợ cho vay của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM
từ năm 2000 đến 30/6/2005.
Biểu đồ tăng trưởng dư nợ tín dụng

Qua bảng 2.8 cho thấy về
quy mô tín dụng thì nhóm
3 NH có quy mô lớn có
45,000
40,000
tổng dư nợ đến 30/6/05 là
35,000
20.911 tỷ cao hơn tổng dư
30,000
nợ của 12 NH có quy mô
25,000
vừa và nhỏ 20.873 tỷ,
20,000
điều này thể hiện sự khác
15,000
biệt rất rõ trong khả năng
10,000
cung ứng vốn cho nền
5,000
kinh tế giữa các NH có
0
2000 2001 2002 2003 2004 6/30/05
quy mô khác nhau. Về
tốc độ tăng trưởng tín


37

38


dụng thì nhóm NH có quy mô nhỏ đạt tốc độ tăng nhanh nhất 6,34 lần, tiếp đến là
nhóm NH có quy mô vừa 4,84 lần, nhóm NH có quy mô lớn 3,93 lần.

Bảng 2.7 - Diễn biến dư nợ cho vay của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM
từ năm 2000 đến 30/6/2005.
Ngân hàng
I. Nhóm Ngân hàng quy mô lớn:
- ACB
- Sài Gòn Thương Tín
- Xuất Nhập Khẩu
II. Nhóm Ngân hàng quy mô vừa:
- Đông Á
- Sài Gòn Công thương
- Phương Nam
III.Nhóm Ngân hàng quy mônhỏ:
- Nam Á
- Phát Triển nhà
- An Bình
-Tân Việt
- Gia Đònh
- Đệ Nhất
- Phương Đông
- Sài Gòn
- Việt Á

Đơn vò : Tỷ đồng

Bảng 2.8 - Diễn biến Cơ cấu tín dụng và chất lượng tài sản có sinh lời của hệ
thống NHTMCP trên đòa bàn TPHCM
Đơn vò : Tỷ đồng ; %


Năm
2000
5,322
2,145
1,330
1,847
2,411
1,020
701
690
1,448

Năm
2001
7,242
2,710
2,218
2,314
2,728
1,162
764
802
1,816

Năm
Năm
Năm
30/06/2005
2002

2003
2004
9,640 13,852 17,660
20,911
3,709 5,130 6,698
7,103
3,259 4,731 5,986
7,334
2,672 3,991 4,976
6,474
4,307 6,510 10,220
11,685
2,065 3,106 4,561
5,232
1,130 1,707 2,615
3,068
1,112 1,697 3,044
3,385
2,608 4,988 8,168
9,188

195

218

398

601

791


1,011

277

360

490

627

1,065

1,225

3

3

31

59

179

240

352

321


305

376

325

248

131

167

167

217

329

333

100

130

223

298

431


437

145

243

470

1,110

1,894

2,270

88

160

186

1,001

1,813

1,928

157

214


338

699

1,341

1,496

Nguồn số liệu : Ngân hàng nhà nước chi nhánh TPHCM
- Tuy về tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của nhóm NH có quy mô vừa và
quy mô lớn chậm hơn tốc độ tăng của nhóm NH có quy mô nhỏ nhưng cứ 1% tăng
trưởng về số tuyệt đối lớn hơn rất nhiều.
- Nhìn chung các NHTMCP có tốc độ tăng trưởng tín dụng khả quan. thò phần
cho vay của hệ thống NHTMCP đến 30/6/05 là 30,6%, chỉ đứng thứ 2 sau hệ thống
NHTMNN (43,5% ).

2.3.3.2 Cơ cấu tín dụng và chất lượng tài sản có sinh lời :

Chỉ tiêu
I. Cơ cấu tín dụng
1. Tổng dư nợ tín dụng
2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ (%)
1. Dư nợ tín dụng phân theo thời gian:
- Ngắn hạn
- Trung dài hạn
2. Dư nợ tín dụng phân theo
tiền tệ:
- VNĐ
- Ngoại tệ quy VNĐ

II. Chất lượng tín dụng
- Tỷ lệ NQH/Tổng dư nợ
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng NQH (%)
III. Kết cấu dư nợ cho vay trên tổng vốn
huy động ( % )
IV. Kết cấu tài sản có sinh lời ( % )
1. Tỷ lệ dư nợ có khả năng thu hồi /
Tổng tài sản có sinh lời
2. Tỷ lệ TS có sinh lời / Tổng TS có

2000

2001

2002

2003

2004

30/6/0
5

12.674

15.510
22,4

19.814 29.160
27,7

47,2

41.020 48.021
40,7
17,1

9.148
3.526

10.387
5.123

12.406 18.280
7.408 10.880

26.837 32.049
14.183 15.972

10.172
1.962

12.681
2.829

15.457 22.631
4.357 6.529

31.971 36.990
9.049 11.031


24,5
76,9

18,2
80,0

9,2
77,1

6,3
77,5

3,6
63,6

5,2
44,6

76,8

80,3

80,7

89,8

85,7

84,1


59,8
69,4

63,7
74,3

67,9
78,9

72,3
80,2

71,6
82,8

70,9
87,6

Nguồn số liệu : Ngân hàng nhà nước chi nhánh TPHCM
Qua bảng 2.8 cho thấy diễn biến tình hình cơ cấu tín dụng và chất lượng tài
sản có sinh lời như sau :
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng hàng năm đều đạt tỷ lệ khá cao, năm sau
cao hơn năm trước, tăng rất cao ở 2 năm 2003 ( 47,2% ), năm 2004 ( 40,7). Riêng 6
tháng đầu năm 2005 đạt tốc độ tăng 17,1%, dự kiến mức tăng cả năm 2005 sẽ thấp
hơn mức tăng ở năm 2003 và 2004 nhưng đó là sự tăng phù hợp thực tế; Bởi vì
năm 2005 có những tác động bất lợi từ nền kinh tế, tình hình lạm phát tăng cao,
dẫn đến hạn chế sự tăng trưởng tín dụng.
- Chất lượng tín dụng thể hiện qua 2 chỉ tiêu : tỷ lệ NQH/Tổng dư nợ và tỷ lệ
nợ khó đòi/Tổng dư nợ quá hạn có xu hướng giảm dần. Năm 2000 tỷ lệ nợ quá hạn



39

40

trên tổng dư nợ là 24,5%, đến 30/6/05 chỉ còn 5,2%; tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư

mạng cục bộ (mạng LAN). Một số NHTMCP có nhiều chi nhánh hoạt động đã xây

nợ quá hạn là 76,9%, đến 30/6/05 chỉ còn 44,6%. Đó là do sự nổ lực xử lý nợ tồn

dựng và phát triển mạng diện rộng (mạng WAN) phục vụ cho hoạt động quản lý và

đọng để thu hồi vốn cho NH.

kinh doanh, đồng thời kết nối các mạng cục bộ tại các chi nhánh.

- Chỉ tiêu kết cấu dư nợ trên tổng vốn huy động phản ảnh hiệu suất sử dụng

- Một số NHTMCP có trình độ phát triển hạ tầng kỹ thuật, với trang thiết bò

vốn huy động để cho vay ngày càng tăng dần, năm 2000 là 76,8 %, đến 30/6/05

có mức độ hiện đại hoá cao như: Ngân hàng TMCP Á Châu; Sài Gòn Thương Tín;

tăng lên đến 84,1%. Điều đó, chứng tỏ các NHTMCP mạnh dạn đưa vốn vào cho

Đông Á; Xuất Nhập Khẩu, Phương Nam...

vay tối đa để sinh lời ( khoản dự trử thanh khoản giảm dần ) . NH sẽ có bất lợi nếu


2.3.4.2 Về phần mềm ứng dụng:

như có sự biến động bất thường những khoản dự trử thanh khoản ít sẽ khó đảm bảo

Xem bảng số liệu 2.10 – Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ mới

khả năng thanh khoản cho NH.

- Hiện nay một số NHTMCP đã ứng dụng phần mềm quản lý tiền gửi dân cư;

- Chỉ tiêu phản ảnh tỷ lệ dư nợ có khả năng thu hồi / Tổng tài sản có sinh lời

phần mềm quản lý kế toán và tín dụng, ứng dụng hệ thống phần mềm Ngân hàng

và tỷ lệ TS có sinh lời / Tổng TS có có xu hướng ngày càng tăng dần qua các năm

bán lẻ, với mức độ tiện ích rất cao, được thiết kế chạy trên mạng diện rộng, hỗ trợ

chứng tỏ các NHTMCP đã vận dụng tối đa các tài sản có để sinh lời ngày càng

nhân viên trong giao dòch với khách hàng. Nhiều TCTD đã xây dựng các WEB site

nhiều cho NH.

để cung cấp thông tin về sản phẩm, dòch vụ, lãi suất và các Thông tin khác về ngân

2.3.4 Thực trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ :

hàng mình cho khách hàng


2.3.4.1 Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật

- Ngoài ra các NHTMCP khác trên đòa bàn còn ứng dụng các phần mềm

Xem bảng 2.9 – Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ mới

Đơn vò: triệu USD

khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh như: hệ thống thanh toán điện tử; hệ thống

Bảng 2.9 – Tình hình triển khai ứng dụng

Bảng 2.10 – Tình hình triển khai công

thanh toán quốc tế; phần mềm cho dòch vụ homebanking; Mobile banking; dòch vụ

công nghệ mới

nghệ mới .

Ngân
hàng
ACB
EIB
TCB

Tgian
triển khai
2 năm

2 năm
2 năm

Chi phí
lần đầu
2
2,6
2

Đối tác
thực hiện
Unisys
HuynDai
Temenos

NH

chứng khoán...

EAB

Thời gian
triển khai
1 năm

Chi phí
lần đầu
2,67

Đối tác

thực hiện
Flexcub

bất cập, mặt bằng trình độ công nghệ của các ngân hàng hiện nay vẫn còn ở mức

SGTT

1 năm

3,2

Temenos

thấp, khoảng chênh lệch trình độ công nghệ giữa các ngân hàng khá xa. Dẫn đến

Nguồn số liệu : khảo sát năm 2004

Tuy nhiên, thực tiển việc ứng dụng các công nghệ hiện nay vẫn còn nhiều

hai tình trạng trái ngựợc nhau:

- Hệ thống NHTMCP đang dần từng bước trang bò hệ thống công nghệ thông

+ Ứng dụng công nghệ ở mức độ thấp: Một số NH do chưa đủ điều kiện về

tin hiện đại. Đến nay tất cả các NH này đều có hệ thống máy tính, liên kết nội bộ,

vốn nên ứng dụng công nghệ ( chi phí thấp khoảng 100 đến 200 ngàn USD ) chỉ ở



41

mức phản ảnh, ghi chép, quản lý các hoạt động nghiệp vụ trong phạm vi của một
đơn vò; các nghiệp vụ liên chi nhánh chưa được xử lý tức thời. Tất nhiên với công
nghệ như thế này thì không thể thực hiện được việc quản trò tài chính, quản trò kinh
doanh ngân hàng, thực hiện các modul nghiệp vụ. Do đó, với yêu cầu cải tiến nâng
cao năng lực hoạt động thì phải ứng dụng công nghệ hiện đại để đáp ứng các chuẩn
mực chung và như thế lại tốn một khoản chi phí khác lớn hơn trong khi NH đang
thiếu vốn. Đây là một sự bất cập, khó khăn của các NH có vốn thấp
+ Chưa khai thác sử dụng hết tính năng công nghệ hiên đại: Một số NH
khác đủ điều kiện về vốn, ứng dụng công nghệ ở mức cao, thực hiện kênh phân
phối dòch vụ, hệ thống thông tin quản lý, hổ trợ tác nghiệp, quản trò dữ liệu và các
quy trình nghiệp vụ, thực hiện các modul nghiệp vụ, quản trò tài sản nợ - tài sản sản
có, quản trò rủi ro, quản trò thanh khoản,….Công nghệ này giúp cho NH nâng cao
năng lực hoạt động, năng lực quản trò NH, phát triển nhiều dòch vụ tiện ích, hiện
đại. Tuy nhiên, hiện nay một số quy trình, chuẩn mực nghiệp vụ chưa được ban
hành đầy đủ nên các NH này chưa sử dụng khai thác, ứng dụng hết các công nghệ
ngân hàng hiện đại.

42

Bảng 2.11 - Khả năng thanh toán của các NHTMCP - Đơn vò tính : Tỷ đồng; %
Chỉ tiêu

1998

1999

2000


2001

1. Cho vay trung dài hạn
2. Nguồn vốn trung dài
hạn để cho vay
3. Chênh lệch {(1)-(2)}
4. Nguồn vốn ngắn hạn
dùng để cho vay TDH
5. Tài sản có động
6. T.Sản nợ dễ biến động
7.Tỷ lệ nguồn vốn ngắn
hạn dùng để cho vay trung
dài hạn ( % )
8. Tỷ lệ TSC động/TSN dễ
biến động ( lần )

1.539
1.324

2.088
1.232

3.525
1.433

5.124
1.856

215
9.936


856
2.092 3.268 5.122
10.648 10.668 18.987 24.485

7.419 8.526
34.229 44.049

9.928
5.439
2,29

10.269 16.317 20.148 26.434
5.919 8.979 10.314 13.012
8,04
19,61 17,21 20,62

39.235 54.175
26.325 37.271
21,67 19,36

1,83

1,73

1,49

1,82

1,95


2002
7.408
2.286

2,03

2003

2004

10.880 14.182
3.461 5.656

1,45

Nguồn số liệu : Ngân hàng nhà nước chi nhánh TPHCM
Tình hình chung qua bảng 2.11 cho thấy các NHTMCP chưa sử dụng vốn
ngắn hạn cho vay trung dài hạn trong tỷ lệ cho phép ( trước tháng 6/05 : ≤ 30%, từ
tháng 7/05 : ≤ 40%); về tỷ lệ khả năng thanh khoản ( TSC động / TSN dễ biến
động ≥ 1 )

2.3.6 Thực trạng và năng lực phát triển dòch vụ NH hiện đại :

Bảng 2.12 - Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dòch vụ trên tổng thu nhập của

Từ hai thực trạng ứng dụng công nghệ trái ngược trên, các NHTMCP cần

các hệ thống NH từ năm 2000 đến 30/6/05 dưới đây phản ảnh kết quả chung đạt


nghiên cứu ứng dụng công nghệ phù hợp, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cao trong

được trong quá trình phát triển dòch vụ tài chính – ngân hàng của các NHTMCP

tương lai.

trên đòa bàn TPHCM trong mối tương quan so sánh trong mối tương quan với các hệ

2.3.5

Thực trạng năng lực tài chính và khả năng thanh khoản :

thống NH khác trên đòa bàn ( Xem bảng 2.12 ).
Kết quả tình hình thực hiện một số dòch của NHTMCP trên đòa bàn như sau:


43

44

Bảng 2.12 - Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dòch vụ trên tổng thu
nhập của các hệ thống NH từ năm 2000 đến 30/6/05
Đơn vò: %

đònh đã là vấn đề khó khăn nhưng để tăng trưởng thì lại càng khó khăn hơn. Do đó

Ngân hàng

2000
Thu

TD

2001
Thu
DV

Thu
TD

2002
Thu
DV

Thu
TD

2003
Thu
DV

Thu
TD

2004
Thu
DV

30/6/05

trong hoạt động ngân hàng. Từ những số liệu so sánh trên cho thấy việc nâng cao


Thu
TD

Thu
DV

Thu
TD

Thu
DV

năng lực cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế đối với các NHTM trong nước

những biện pháp tháo gỡ.

57,4 42,6 56,8 43,2

67,0 33,0

67,5 32,5

65,1

35,9 68,6

31,4

61,5

44,4
64,0
60,7

74,2
51,7
57,3
67,8

74,6
46,2
60,2
70,2

73.7
49,2
58,9
68,3

26,3
50,8
41,1
31,7

25,7
41,0
63,9
35,3

NHTMCP

NHTMNN
NHLD
NHNNg
Bình
quân
trên đòa bàn
thò phần

cứ 1% tăng trưởng các dòch vụ ngoại hối này của các NHTMCP có ý nghóa rất lớn

nói chung và với các NHTMCP nói riêng đang đặt ra nhiều thách thức cần có

(2) Phát triển những dich vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng hiện đại:
38,5 61,5 38,5
55,6 47,5 52,5
36,0 59,6 40,4
39,3 59,2 40,8

25,8
48,3
42,7
32,2

25,4
53,8
39,8
29,8

74,3
59,0

36,1
64,7

Nguồn số liệu : NHNN chi nhánh TPHCM
2.6.3.1 Các dòch vụ về kinh doanh ngoại hối:
(1) Đối với việc phát triển các dòch vụ kinh doanh ngoại tệ hiện hữu, tập
trung ở nhóm 1 và nhóm 2 các NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM có khả năng cạnh
tranh khá mạnh và chiếm thò phần tương đối cao so với hệ thống các NHTM khác
trên đòa bàn. Thậm chí có những dòch vụ mà các NHTMCP tỏ ra vượt trội so với các
NHTM khác như dòch vụ chi trả kiều hối, chiếm 65 - 70% thò phần; phát triển mạng
lưới thu đổi ngoại tệ... đây là nguồn vốn ngoại tệ bổ sung quan trọng để các
NHTMCP tăng cung trong việc cho vay, thanh toán xuất nhập khẩu, mà trước đó
nguồn vốn này luôn ở trong tình trạng bội chi.
Vấn đề về quản lý, kinh doanh ngoại tệ là vấn đề hết sức nhạy cảm, chòu sự
tác động của kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, giá trò sức mua của đồng nội tệ, lãi
suất, vấn đề cạnh tranh … Vì vậy để hoạt động dòch vụ này của các NHTMCP ổn

- Dòch vụ quyền lựa chọn tiền tệ:
Dòch vụ quyền lựa chọn tiền tệ là một dòch vụ mới ở Việt Nam và NHTMCP
Xuất Nhập Khẩu (EIB) là ngân hàng đầu tiên triển khai thực hiện. Đến nay, có 08
ngân hàng trên đòa bàn TP. HCM thực hiện dòch vụ này, trong đó có 2 NHTMCP:
VCBHCM; EIB; ACB; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; SGD II Ngân hàng Công
thương; HSBC; Deutsche Bank; Citibank. Đối tượng khách hàng sử dụng dòch vụ
này là các doanh nghiệp. Theo đó các doanh nghiệp có thể mua, bán một loại ngoại
tệ nào đó trên thò trường thông qua ngân hàng theo tỷ giá có lợi cho doanh nghiệp
vào thời điểm được ấn đònh. Dòch vụ này hạn chế tối đa rủi ro cho doanh nghiệp khi
tỷ giá biến động, tránh cho doanh nghiệp khi cần thanh toán phải mua ngoại tệ với
giá cao hoặc bán với giá thấp.
- Dòch vụ Option Vàng:
Hiện có 2 NHTMCP ( ACB, Sacombank ) đã triển khai dòch vụ này, đây là

dòch vụ mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng và ngân hàng nhờ hạn chế các rủi ro
do biến động giá. Đồng thời tạo điều kiện cho các ngân hàng chủ động trong hoạt
động khai thác và sử dụng vốn bằng vàng hoặc đảm bảo giá trò vàng, cũng như hoạt
động kinh doanh vàng.


45

46

2.3.6.2 Các dòch vụ về thẻ thanh toán :

(*) Phát triển tài khoản cá nhân :

Một số NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM phát triển mạnh các dòch vụ này

- Gắn liền với quá trình phát triển hệ thống máy ATM, dòch vụ thẻ ATM và

như: ACB, EIB, Đông Á, Phương Nam, Sài Gòn Thương Tín...Doanh số thực hiện

thẻ nội đòa khác là quá trình phát triển hệ thống tài khoản cá nhân. Đến nay tổng số

thanh toán thẻ năm 2004 là 11.430 tỷ đồng, tăng gấp 56 lần so với năm 2001, trong

lượng tài khoản cá nhân trên đòa bàn đạt khoảng 600.000 tài khoản, (tăng gấp 5,3

đó các NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM chiếm tỷ trọng 13,7% trong tổng doanh số

lần ) với tổng số dư trên tài khoản là 10 ngàn tỷ đồng ( tăng gấp 6,4 lần) so với năm


thanh toán thẻ. Trong 6 tháng đầu năm 2005, doanh số thanh toán thẻ đạt 8.705 tỷ

2001; trong đó tỷ lệ tài khoản cá nhân mở tại các NHTMCP là 23,5%

đồng, bằng 76,2% doanh số năm 2004.

Các NHTMCP tham gia dòch vụ thẻ thanh toán dưới 3 hình thức:
- Tham gia làm thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế (Visa Card,
Mastercard...). Hiện có 2 NHTMCP trên đòa bàn (ACB, EIB) đã tham gia và một
số các NH khác đang làm thủ tục để tham gia thành viên của các tổ chức thẻ quốc
tế. Ưu điểm của việc tham gia thành viên là các NHTMCP được hỗ trợ về mặt
nghiệp vụ, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, mạng lưới thanh toán rộng khắp trên toàn thế
giới.

2.3.6.3 Những dòch vụ mới mang tính hổ trợ và tạo tiện ích cao:
Đây là những sản phẩm dòch vụ mà các NHTMCP đang quan tâm thực hiện
cùng với các NH khác trên đòa bàn như : dòch vụ tư vấn tài chính và đầu tư tiền tệ;
thanh toán bằng điện thoại di động; ngân hàng trực tuyến (Online- banking);

dòch vụ homebanking; dòch vụ phone-banking:
2.3.6.4 Những khó khăn trong việc phát triển dòch vụ của NHTMCP:
(*) Vấn đề vốn:

- Đại lý thanh toán thẻ, với các sản phẩm: Visa International; Mastercard

Phát triển các hoạt động dòch vụ ngân hàng hiện nay gắn liền với quá trình

International; JCB International; Diners Club International; American Express

hiện đại hóa công nghệ kinh doanh ngân hàng, do đó nhu cầu vốn rất lớn, vượt quá


International … Hiện nay các NHTMCP trên đòa bàn đang làm đại lý của nhiều công

khả năng tài chính của nhiều ngân hàng, nhất là đối với các ngân hàng nhỏ, khả

ty thẻ khác nhau trên thế giới.

năng tài chính thấp.

- Phát hành thẻ nội đòa, với các sản phẩm: thẻ rút tiền, thẻ ghi nợ nội đòa
như thẻ ACB Card; thẻ ACB e-Card; EAB Card; Sacombank Card
(*) Về dòch vụ thẻ ATM:
Đây là dòch vụ phổ biến, hiện nay một số NHTMCP phát triển dòch vụ thẻ
ATM đa năng như rút tiền gửi tiết kiệm; Rút và gửi vào tài khoản tiền gửi cá nhân,
thanh toán hoá đơn điện nước, cước phí bưu điện…

(*) Vấn đề công nghệ:
- Sự phát triển chưa đồng đều về công nghệ giữa các NHTMCP nói riêng và
toàn hệ thống NHTM nói chung còn nhiều hạn chế. Chương trình phần mềm, chưa
đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động quản lý, hoạt động kinh doanh ngân hàng,
một số NHTMCP vẫn sử dụng các phần mềm cũ, xử lý chậm và quản trò dữ liệu


47

48

không cao, không phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay. Bên cạnh đó sự phối
hợp liên kết trong phát triển công nghệ còn hạn chế.


(*) Vấn đề bảo mật:

- Phẩm chất đạo đức, nghề nghiệp của một số cán bộ, nhân viên trong các
NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM bò suy đồi, tha hóa biến chất đã ảnh hưởng lớn
đến hoạt động ngân hàng.

Ứng dụng công nghệ để phát triển các hoạt động dòch vụ, nhất là trong hoạt

- Hiệu quả hoạt động tổ chức, quản trò và điều hành còn thấp so với các ngân

động dòch vụ thanh toán hiện đại không chỉ liên kết trên mạng trong hệ thống ngân

hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh. Trong thực tế, công tác quản trò nhân sự

hàng, trên toàn quốc mà còn liên kết toàn cầu . Chính điều này phát sinh vấn đề an

tại một số NHTMCP chưa được nhìn nhận như một nguồn lực quan trọng để qua đó

toàn và bảo mật trong thanh toán.

đầu tư và phát triển, điều đó cuõng là một yếu tố cản trở sự phát triển của ngân

(*) Khó khăn vướng mắc từ phía nền kinh tế:
- Số lượng khách hàng sử dụng các tiện ích, sản phẩm dòch vụ hiện đại còn
chưa cao so với thực tế quy mô dân số trên đòa bàn TP.
- Một số ngành điện, nước, bưu điện.. chưa thật sự tạo điều kiện cần thiết cho
các dòch vụ thanh toán qua tài khoản cá nhân mở tại các ngân hàng. Do đó hiện nay
vẫn còn thu tiền mặt là chủ yếu.
- Đường truyền dữ liệu của các NHTM phụ thuộc vào chất lượng đường
truyền của ngành bưu chính viễn thông, các NH trên đòa bàn không chủ động được

đường truyền. Sự nghẽn mạch hoặc tốc độ truyền chậm thường xuyên xảy ra.

2.3.7 Thực trạng về nguồn nhân lực và trình độ quản trò của các
NHTMCP trên đòa bàn TP. HCM:
Trong những năm gần đây các NHTMCP đã có những cố gắng trong đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực của mình. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại :
- Năng lực, trình độ khả năng thẩm đònh dự án, đánh giá dự án, thẩm đònh
khách hàng để quyết đònh cho vay còn thấp.

hàng.

2.3.8 Hiệu quả hoạt động của các NHTMCP trên đòa bàn TPHCM:
2.3.8.1

Phân tích, đánh giá chung hiệu quả hoạt động của các

NHTMCP (ROA, ROE ):
Khả năng sinh lời của một ngân hàng được đặc trưng bởi 2 chỉ số: lãi trên
vốn tự có (ROE) và lãi trên tài sản có (ROA).
Bảng 2.13 - Khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động của NHTMCP từ năm
Đơn vò tính: tỷ đồng; %

2001 đến năm 2004
Chỉ tiêu
1. Tổng thu nhập
2. Tổng chi phí
3. Lợi nhuận trước thuế
4. Tổng tài sản có
5. Vốn tự có
6. Tổng thu nhập / Tổng tài sản có ( % )

7. Tổng chi phí / Tổng tài sản có ( % )
8.Tổng chi phí / Tổng thu nhập ( % )
9. ROA ( % )
10. ROE ( % )

31/12/01
2.107
1.808
299
27.634
2.011
7,62
6,54
85,81
1,08
14,87

Nguồn : Ngân hàng nhà nước chi nhánh TPHCM

31/12/02
2.445
1.962
483
34.625
2.304
7,06
5,67
80,25
1,39
20,96


31/12/03
3.947
3.323
624
47.765
2.937
8,26
6,96
84,19
1,31
21,25

31/12/04
5.587
4.642
945
67.559
4.260
8,27
6,87
83,08
1,40
22,18


49

50


Từ bảng 2.13 cho thấy khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động của NHTMCP có
xu hướng tăng biểu hiện qua những chỉ tiêu đều đạt tốc độ tăng trưởng khả quan
qua các năm :

Lợi nhuận trước thuế

Hiệu quả hoạt động kinh doanh

1000

25
20
15
10
5
0

800
600
400

0

năm 2001: 1,08% đến năm 2004: 1,4%.

2.3.8.2 Phân tích mối quan hệ giữa ROA và ROE trên cơ sở kết cấu
vốn của một số NHTMCP và NHTMNN:

%
ROA

ROE

2001

200

- Hệ số ROA của NHTMCP cũng có xu hướng tăng nhanh qua các năm từ

2002

2003

2004

Năm

Để xác đònh hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của các NH trên cơ sở
kết cấu vốn, để từ đó rút ra một kết cấu vốn hợp lý, hiệu quả cho các NHTMCP.
Bảng số liệu dưới đây được thiết lập dựa trên cơ sở chọn một số NHTMCP

2001

2002

2003

2004

trên đòa bàn TPHCM có quy mô lớn, vừa, nhỏ có so sánh trên mối tương quan với
các NHTM Nhà nước có quy mô vốn lớn (VCB, NHNO-PTNT, NHĐTPT, NHCT)


- Tổng thu nhập và tổng chi phí đều tăng năm sau cao hơn năm trước nhưng

và một số NHTMCP có hội sở chính ngoài đòa bàn TPHCM (NHTMCP Kỹ thương).

tốc độ tăng của tổng thu nhập (tăng 2,65 lần so với năm 2001) nhanh hơn tốc độ

Sử dụng công thức : ROE = ROA x VTC / Tổng TSC

tăng của tổng chi phí (tăng 2,56 lần so với năm 2001), từ đó dẫn đến lợi nhuận trước

Xem bảng 2.14 - Mối quan hệ ROA và ROE trên cơ sở kết cấu vốn năm 2003

thuế ở năm 2004 tăng gấp 3,16 lần so với năm 2001.
- Đối với những chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn như chỉ tiêu tổng thu
nhập/Tổng tài sản có và chỉ tiêu tổng chi phí/Tổng tài sản có đều đạt mức tăng
trưởng tích cực theo hướng mức thu nhập trên một đồng sử dụng tài sản có tăng bình
quân ở năm 2001 là 7,62 đồng, đến năm 2004 là 8,27 đồng; trong khi đó chi phí bỏ
ra trên 1 đồng sử dụng tài sản có bình quân ở các năm gần như ổn đònh (năm 2001
là 6,54 đồng; 2002 : 5,67 đồng; năm 2003 : 6,96 đồng; năm 2004 : 6,87 đồng).
- Hệ số ROE của NHTMCP có xu hướng tăng nhanh qua các năm từ năm
2001: 14,87% đến năm 2004: 22,18%.
Nếu lấy lãi suất tiền gửi tiết kiệm 8%/năm làm chi phí cơ hội (chi phí vốn tối
thiểu), thì đa số các NHTMCP có chỉ số ROE lớn hơn 8 % tính đến 31/12/04, đảm
bảo hoạt động hiệu quả.

Qua bảng số liệu của năm 2003, ta thấy :
- Hệ số ROE của EAB là cao nhất 28,5%, tiếp đến là Sacombank 25,91%,
ACB 25,12%, TCB 18,90%. Các NHTMNN có hệ số ROE thấp hơn nhiều, thấp
nhất là NHCTVN 5,59%, hệ số ROE cao nhất của hệ thống NHTMNN cũng chỉ có

ngân hàng NO-PTNT 11,48%. Điều đó chứng tỏ mức độ lợi nhuận ròng của các
NHTMNN chưa tăng tương ứng ( thấp hơn ) với mức độ tăng vốn tự có bình quân
của các NH này.
- Hệ số ROA cao nhất là của VAB 1,82%, tiếp đến là của EAB 1,7%,
Sacombank 1,55%, ACB chỉ có 1,31%. Các NHTM NN thì lại quá thấp, thấp nhất là
NHCT 0,28%; điều này cũng chứng tỏ rằng mức tăng lợi nhuận ròng chưa tương
ứng ( thấp hơn ) với mức tăng tổng tài sản có bình quân.


×