Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH





LÊ QUỲNH TRÂM

LÊ QUỲNH TRÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC




Trang

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, có sự hỗ trợ

Trang phụ bìa.

từ PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực, các

Lời cam đoan.

phân tích đánh giá là của tôi và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu

Mục lục.

phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội

Danh mục từ viết tắt


đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.

Danh mục các phương trình, sơ đồ
Danh mục các biểu đồ, bảng biểu

TP.HCM, ngày 01 tháng 09 năm 2011
Người cam đoan

Phần mở đầu
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1/ Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 1
1.1.1/ Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................ 1
1.1.2/ Chức năng của ngân hàng thương mại .......................................................... 1

Lê Quỳnh Trâm

1.1.2.1/ Chức năng trung gian tín dụng........................................................... 1
1.1.2.2/ Chức năng trung gian thanh toán ....................................................... 2
1.1.2.3/ Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng khác ............. 3
1.1.3/ Các mặt hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................. 3
1.1.3.1/ Hoạt động huy động vốn .................................................................... 4
1.1.3.2/ Hoạt động tín dụng............................................................................. 4
1.1.3.3/ Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ....................................... 5
1.1.3.4/ Các hoạt động khác ............................................................................ 5
1.1.4/ Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại ........................................................... 6
1.1.4.1/ Nghiệp vụ nguồn vốn ......................................................................... 6
1.1.4.2/ Nghiệp vụ sử dụng vốn ...................................................................... 8
1.1.4.3/ Nghiệp vụ trung gian (dịch vụ ngân hàng và các hoạt động ngân
hàng) .............................................................................................................. 11

1.2/ Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại...................... 12


1.2.1/ Thu nhập của ngân hàng.............................................................................. 12

2.1.4/ Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua ...................................... 23

1.2.2/ Chi phí của ngân hàng ................................................................................. 13

2.1.4.1/ Giai đoạn 1 (từ năm 1996 – 2000): giai đoạn hình thành ................. 23

1.2.3/ Lợi nhuận của ngân hàng ............................................................................ 14

2.1.4.2/ Giai đoạn 2 (từ năm 2001 – 2005): giai đoạn củng cố hoạt động và

1.2.4/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương

tăng trưởng ................................................................................................................ 23

mại ............................................................................................................................ 14

2.1.4.3/ Giai đoạn 3 (từ năm 2006 – 2010): giai đoạn phát triển vượt bậc, tái

1.2.4.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín

cấu trúc hệ thống và triển khai chiến lược kinh doanh mới ...................................... 24

dụng ............................................................................................................... 15

2.2/ Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt


1.2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn ...................................................................... 15

Nam trong giai đoạn 2006 – 2010 ......................................................................... 24

1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng .............................................. 16

2.2.1/ Thực trạng nguồn vốn ................................................................................. 24

1.2.4.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ............................................................... 16

2.2.1.1/ Vốn tự có .......................................................................................... 24

1.2.4.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ..................................................... 16

2.2.1.2/ Vốn huy động .................................................................................. 26

1.2.4.6. Tỷ lệ sinh lời hoạt động ................................................................... 17

a/ Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ............................................ 26

1.2.4.7. Tỷ lệ lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ ............................................. 17

b/ Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................ 27

1.2.4.8. Tỷ lệ tài sản sinh lời ......................................................................... 17

c/ Thị phần huy động vốn từ nền kinh tế ................................................. 30

1.2.4.9. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ...................................................... 17


2.2.2/ Thực trạng hoạt động cấp tín dụng.............................................................. 31

1.2.4.10. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .............................................. 18

2.2.2.1/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng ............................................................ 31

1.2.4.11. Tỷ suất doanh lợi ............................................................................ 18

2.2.2.2/ Cơ cấu dư nợ cho vay ..................................................................... 32

1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ... 18

2.2.2.3/ Thị phần tín dụng ............................................................................ 34

Kết luận chƣơng I ................................................................................................... 19

2.2.2.4/ Chất lượng nợ cho vay ..................................................................... 36
2.2.3/ Thực trạng cung cấp các dịch vụ tài chính ................................................. 36

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

2.2.3.1/ Dịch vụ thanh toán ........................................................................... 36
2.2.3.2/ Các dịch vụ khác .............................................................................. 37

2.1/ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt

2.2.4/ Thực trạng về mạng lưới hoạt động ............................................................ 38


Nam........................................................................................................................... 20

2.2.5/ Thực trạng năng lực công nghệ ................................................................... 39

2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển .................................................. 20

2.2.6/ Thực trạng nguồn nhân lực, năng lực tổ chức và quản lý ........................... 39

2.1.2/ Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 21

2.2.7/ Thực trạng về chất lượng dịch vụ ............................................................... 40

2.1.3/ Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ............................................................... 21

2.2.8/ Vị thế thương hiệu, chiến lược xây dựng thương hiệu .............................. 41

2.1.3.1/ Cơ cấu tố chức .................................................................................. 21

2.3/ Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế

2.1.3.2/ Bộ máy quản lý ................................................................................. 22

Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010: ............................................................... 42


2.3.1/ Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ........................................................... 42

2.5.2/ Sản phẩm và khả năng cung cấp dịch vụ mới chưa cạnh tranh .................. 59

2.3.2/ Hiệu suất sử dụng vốn ................................................................................. 43


2.5.3/ Mạng lưới hoạt động còn ít ......................................................................... 60

2.3.3/ Tỷ lệ tài sản sinh lời .................................................................................... 44

2.5.4/ Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu còn thấp .................................................... 61

2.3.4/ Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng .......................................................... 45

2.5.5/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh còn thấp .................. 62

2.3.5/ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .......................................................................... 45

2.5.6/ Cơ cấu nguồn thu còn phụ thuộc quá nhiều vào hoạt động tín dụng .......... 65

2.3.6/ Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ................................................................ 46

2.5.7/ Chính sách khách hàng chưa đồng bộ, công tác quản lý phối hợp giữa các

2.3.7/ Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ.......................................................... 46

phòng ban chưa thật sự hiệu quả .............................................................................. 66

2.3.8/ Tỷ lệ sinh lời hoạt động ............................................................................... 47

2.5.8/ Thương hiệu VIB chưa thực sự mạnh; công tác quảng bá, tiếp thị hình ảnh

2.3.9/ Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân - ROAA ................................. 47

VIB chưa hiệu quả.................................................................................................... 66


2.3.10/ Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân - ROAE .......................... 48

2.5.9/ Hạn chế về đội ngũ cán bộ, nhân viên ........................................................ 67

2.3.11/ Tỷ suất doanh lợi ...................................................................................... 48

Kết luận chƣơng II .............................................................................................. 68

2.4/ Những mặt tích cực đạt được trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010 ......................................... 49
2.4.1/ Về tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................. 49

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM

2.4.1.1/ Về hoạt động huy động vốn ............................................................. 49

3.1/ Định hƣớng phát triển Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ................... 69

2.4.1.2/ Về hoạt động cấp tín dụng ............................................................... 49

3.1.1/ Tăng trưởng số lượng khách hàng mục tiêu mới ...................................... 69

2.4.1.3/ Về phát triển sản phẩm và kinh doanh dịch vụ ................................ 50

3.1.2/ Tăng lợi nhuận trên một khách hàng ........................................................... 69

2.4.1.4/ Về các chỉ số hiệu quả hoạt động .................................................... 51


3.1.3/ Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ................................... 70

2.4.1.5/ Về phát triển mạng lưới hệ thống chi nhánh.................................... 51

3.1.4/ Nâng cao tính an toàn trong hoạt động của ngân hàng ............................... 70

2.4.2. Về công tác quản lý rủi ro ........................................................................... 51

3.1.5/ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................... 71

2.4.2.1/ Rủi ro chiến lược.............................................................................. 52

3.1.6/ Đưa VIB trở thành “Nhà tuyển dụng được lựa chọn”................................. 72

2.4.2.2./ Rủi ro tín dụng ................................................................................ 52

3.1.7/ Hội nhập chuyển giao năng lực giữa VIB và CBA ..................................... 73

2.4.2.3/ Rủi ro thị trường .............................................................................. 53

3.2/ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế

2.4.2.4/ Rủi ro hoạt động............................................................................... 54

Việt Nam.................................................................................................................. 73

2.4.3/ Về cơ cấu tố chức và mô hình hoạt động kinh doanh mới .......................... 54

3.2.1/ Giải pháp về chiến lược kinh doanh ............................................................ 73


2.4.4/ Về xây dựng thương hiệu ........................................................................... 55

3.2.2/ Giải pháp về hoạt động huy động vốn ........................................................ 78

2.5/ Những mặt còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc

3.2.3/ Giải pháp về hoạt động cấp tín dụng ........................................................... 81

Tế Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010............................................................... 56

3.2.4/ Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm, các kênh dịch vụ tài chính..................... 84

2.5.1/ Thị phần huy động vốn và cho vay còn thấp .............................................. 56

3.2.5/ Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực .............................................. 85


3.2.6/ Giải pháp về tăng cường mạng lưới hoạt động .......................................... 86

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

3.2.7/ Giải pháp xây dựng và quảng bá thương hiệu............................................. 86



3.2.8/ Giải pháp đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ........................... 87
3.2.9/ Giải pháp xây dựng môi trường giao dịch chuyên nghiệp, thân thiện ........ 88




NHTM

: Ngân hàng thương mại

3.2.10/ Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro và tăng cường công tác kiểm



NHTM CP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

tra, kiểm soát nội bộ ............................................................................................. 88



NHTW

: Ngân hàng Trung Ương

Kết luận chƣơng III ............................................................................................... 90



NHNN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam




VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam



CBA

: Ngân hàng CommonWealth Bank of Australia



USD

: đô la Mỹ



VND

: Việt Nam đồng



TCTD

: TCTD




TCKT

: Tổ chức kinh tế



EIB

: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam



ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu



VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương



Eximbank

: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam




Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam



MB

: Ngân hàng TMCP Quân Đội



MSB

: Ngân hàng TMCP Hàng Hải



EAB

: Ngân hàng TMCP Đông Á

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO




DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH, SƠ ĐỒ,
BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Biểu đồ 2.6: Thị phần huy động vốn từ nền kinh tế của VIB từ 2006 –

2010 .......................................................................................................... 30





Biểu đồ 2.7: Thị phần huy động vốn của VIB năm 2010 so với các ngân
hàng khác.................................................................................................. 30

Trang


DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH:


Phương trình 1.1: Công thức tính hiệu suất sử dụng vốn ......................... 15



Phương trình 1.3: Công thức tính tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng ... 16



Phương trình 1.4: Công thức tính tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ... …………16



Phương trình 1.5: Công thức tính tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ... …..16




Phương trình 1.6: Công thức tính tỷ lệ sinh lời hoạt động ... …………….17



Phương trình 1.7: Công thức tính tỷ trọng lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ
................................................................................................................... 17





Phương trình 1.13: Công thức tính tỷ lệ tài sản sinh lời ........................... 17



Phương trình 1.14: Công thức tính tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ........ 18



Phương trình 1.15: Công thức tính tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .. 18



Phương trình 1.16: Công thức tính tỷ số doanh lợi .................................. 18

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ:


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống NH TMCP Quốc Tế Việt Nam ......... 22




Biểu đồ 2.8: Tổng dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB



Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay của VIB theo loại tiền tệ.................. 32



Biểu đồ 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay của VIB theo thời hạn vay............. 33



Biểu đồ 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay của VIB theo mục đích vay ........... 34



Biểu đồ 2.12: Thị phần tín dụng của VIB ................................................ 35



Biểu đồ 2.13: Thị phần tín dụng của VIB so với các ngân hàng khác ..... 35



Biểu đồ 2.14: Số đơn vị kinh doanh của VIB từ năm 2006 – 2010 ......... 39




Biểu đồ 2.15: Số lượng nhân sự của VIB từ năm 2006 – 2010 .............. 40



Biểu đồ 2.16: Chênh lệch thu chi của VIB từ năm 2006 – 2010 ............ 43



Biểu đồ 2.17: Hiệu suất sử dụng vốn của VIB từ năm 2006 – 2010 ...... 43



Biểu đồ 2.18: Tỷ lệ tài sản sinh lời của VIB từ năm 2006 – 2010 .......... 44



Biểu đồ 2.19: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng của VIB từ năm 2006

.................................................................................................................. 31

– 2010 ....................................................................................................... 45


Biểu đồ 2.20: Tỷ suất thu nhập lãi cận biên của VIB từ năm 2006 – 2010



Biểu đồ 2.21: Tỷ suất thu nhập ngoài lãi cận biên của VIB từ năm 2006 –


.................................................................................................................. 46


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:


Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn điều lệ của VIB ............................................... 26



Biểu đồ 2.2: Quy mô vốn huy động và tốc độ tăng trưởng vốn huy động
của VIB .................................................................................................... 27



Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB theo loại tiền tệ ....... 28



Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB theo kỳ hạn gửi ....... 28



Biểu đồ 2.5: Cơ cấu vốn huy động phân theo nguồn huy động ............... 29

2010 .......................................................................................................... 46


Biểu đồ 2.22: Tỷ suất sinh lời hoạt động của VIB từ năm 2006 – 2010. 47




Biểu đồ 2.23: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân của VIB từ
năm 2006 – 2010 ...................................................................................... 48



Biểu đồ 2.24: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của VIB từ năm
2006 – 2010 .............................................................................................. 48



Biểu đồ 2.25: Tỷ suất doanh lợi của VIB từ năm 2006 – 2010 .............. 49




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:


Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ năm 2006-2010 ..................... 25



Bảng 2.2: Cơ cấu nhóm nợ của VIB từ 2006 – 2010 ............................... 36



Bảng 2.3: Cơ cấu thu chi của VIB từ năm 2006 – 2010 .......................... 42




Bảng 2.4: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của VIB từ
năm 2006 – 2010 ...................................................................................... 47



Bảng 2.5. Tổng vốn huy động của các ngân hàng từ năm 2006 – 2010 .. 56



Bảng 2.6. Tổng dư nợ tín dụng của các ngân hàng từ năm 2006 – 2010.....
.................................................................................................................. 58



Bảng 2.7. Số lượng điểm giao dịch của các ngân hàng từ năm 2006 –

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân
hàng những năm gần đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc khi số lượng các NHTM
được cấp phép thành lập gia tăng và các NHTM cũ liên tục mở rộng mạng lưới chi
nhánh. Bên cạnh đó từ năm 2010, ngành ngân hàng Việt Nam cho phép mở cửa
hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân hàng nước ngoài liên tục
mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam.
Chính những sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này đã dẫn
đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về thị
phần, về chất lượng dịch vụ, về giá... Đây chính là thách thức cho các ngân hàng


2010 .......................................................................................................... 60

thương mại trong nước phải có một sự đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn



Bảng 2.8. Tổng tài sản của các ngân hàng từ năm 2006 – 2010 .............. 61

bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác.



Bảng 2.9. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng từ năm 2006 – 2010 ........ 62

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đã được thành lập gần 15 năm, đã có



Bảng 2.10. Lợi nhuận thuần sau thuế của các ngân hàng từ năm 2006 –

quá trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng được vị trí đáng kể trong ngành ngân hàng

2010 .......................................................................................................... 62

Việt Nam. Những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, về lợi nhuận, về

Bảng 2.11. Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân của các

các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế


ngân hàng từ năm 2006 – 2010 ................................................................ 63

Việt Nam liên tục tăng mạnh. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số ngân hàng TMCP

Bảng 2.12. Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân

hàng đầu khác tại Việt Nam thì ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam vẫn còn tồn

của các ngân hàng từ năm 2006 – 2010 ................................................... 64

tại một số hạn chế, yếu kém. Vì vậy để thực hiên mục tiêu đặt ra của hội đồng quản

Bảng 2.13. Tỷ số thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng từ năm 2006 –

trị của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam là “trở thành 1 trong 3 ngân hàng

2010 .......................................................................................................... 64

TMCP hàng đầu Việt Nam vào năm 2013” thì vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động





kinh doanh là yêu cầu cấp thiết của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay. Là một nhân viên của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tôi đã
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam” với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và xây dựng Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ngày càng vững mạnh trong thời gian tới.



2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
Một là: Nhận thức vững chắc và đầy đủ những lý luận về ngân hàng thương
mại như bản chất, chức năng, các mặt hoạt động, các nghiệp vụ chủ yếu và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.
Hai là: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong thời gian qua (giai đoạn từ năm 2006 - 2010).
Ba là: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong thời gian tới.

3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các mặt hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 - 2010 và các giải pháp nâng cao hiệu quả
họat động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 2006 – 2010

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dùng phương pháp phân tích hệ thống, thống kê, so sánh.
Việc vận dụng phương pháp phân tích không có nghĩa luận văn mang nặng tính lý
thuyết mà cách tiếp cận và giải quyết vấn đề dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo
của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đồng thời có sự so sánh với các ngân
hàng TMCP khác có quy mô, tốc độ phát triển tương đồng. Sau khi dùng phương
pháp phân tích sơ bộ, căn cứ trên kết quả phân tích, ra kết luận cũng như đề xuất
các vấn đề cần phải thay đổi, phát triển để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó

phân tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc hoạt động
không hiệu quả của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong thời gian qua để từ
đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực cho chiến lược kinh doanh mới của

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong giai đoạn phát triển và cạnh tranh khốc
liệt của lĩnh vực Tài chính - ngân hàng.

6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.


1

1.1/ Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1/ Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có
tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa,
ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh
tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết
kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh

toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
Điều 04 Luật các TCTD năm 2010 (luật số 47/2010/QH12) chỉ rõ:
“Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã”.
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính tài chính trung gian
quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường vì lĩnh vực kinh doanh tiền
tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành.
1.1.2/ Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1/ Chức năng trung gian tín dụng
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó
không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu
của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra


2

3

tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến

Nhờ chức năng này của NHTM đã cho phép làm giảm bớt khối lượng tiền mặt

nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và

lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản, làm giảm bớt nhiều chi


vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.

phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về

Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có vai trò và tác dụng rất to lớn đối

giao dịch thanh toán.

với nền kinh tế xã hội. Thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động và

Ngoài ra, thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM góp phần đẩy

tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhà

nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán qua ngân

rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nhờ đó,

hàng là những giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó hẹp trong

hệ thống NHTM cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế.

từng khu vực, địa phương mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và phát triển ra

Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì

trên phạm vi thế giới. Điều này chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội

tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó sẽ làm cho nền kinh tế được cung vốn


trong nước phát triển mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính

ngày càng đầy đủ để phát triển.

tín dụng quốc tế phát triển.

Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể sau đây:
-

Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, các NHTM thực hiện những
nhiệm vụ cụ thể sau đây:

Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế các tổ chức và

-

Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.

cá nhân bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ.

-

Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khác hàng.

-

Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.


-

Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng.

-

Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội.

-

Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân.

-

Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị, cá nhân.

khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn các chức năng khác

-

Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tỏ

của NHTM.

1.1.2.3/ Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng khác:
Đây là chức năng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của

chức, cá nhân.

Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ để tăng


1.1.2.2/ Chức năng trung gian thanh toán:

doanh thu và lợi nhuận cho chính các ngân hàng mà còn đáp ứng tất cả các nhu cầu

Đây là chức năng không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn

của khách hàng liên quan đến hoạt động ngân hàng.

cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM trong đó NHTM đứng ra

Các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm:

làm trung gian thanh toán để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các

-

Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền quốc nội

khách hàng, giữa người mua, người bán … để hoàn tất các quan hệ kinh tế.

-

Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền quốc tế

-

Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ …)

-


Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin…

Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ và
là trung tâm thanh toán của xã hội.

1.1.3/ Các mặt hoạt động của ngân hàng thƣơng mại


4

5

+ Cho vay thông qua phát hành thẻ Tín dụng

1.1.3.1/ Hoạt động huy động vốn
- Nhận tiền gửi:

* Bảo lãnh ngân hàng

+ Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế

- Bảo lãnh vay vốn

+ Nhận tiền gửi của cá nhân, các tổ chức đoàn thể xã hội

- Bảo lãnh thanh toán

+ Nhận tiền gửi của các TCTD


- Bảo lãnh đấu thầu

- Phát hành chứng từ có giá

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

+ Phát hành kỳ phiếu ngân hàng

- Bảo lãnh hoàn thanh toán

+ Phát hành trái phiếu ngân hàng

- Các hình thức bảo lãnh khác
* Cho thuê tài chính: NHTM muốn hoạt động cho thuê tài chính phải thành

- Vay các TCTD khác
+ Vay các ngân hàng trong nước

lập công ty cho thuê tài chính

+ Vay các ngân hàng nước ngoài
- Vay NHNN Việt Nam:

1.1.3.3/ Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
-

Thu phát tiền mặt, vận chuyển, bảo quản tiền

+ Vay tái cấp vốn


-

Cung ứng các phương tiện thanh toán

+ Vay tái chiết khấu

-

Thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền (quốc nội và quốc tế)

+ Vay khác

-

Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá

-

Nghiệp vụ ủy thác và đại lý

* Cho vay trực tiếp

-

Cho thuê tủ két sắt, cầm đồ

- Theo tính chất:

-


Mua bán hộ

+ Cho vay sản xuất kinh doanh (các tổ chức kinh tế)

-

Kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm

+ Cho vay tiêu dùng (các cá nhân)

-

Kinh doanh ngoại hối và vàng

-

Tư vấn tài chính, tiền tệ

1.1.3.2/ Hoạt động tín dụng

- Theo thời hạn:
+ Cho vay ngắn hạn (≤1 năm)
+ Cho vay trung hạn (trên 1 năm đến 5 năm)

1.1.3.4/ Các hoạt động khác
-

+ Cho vay dài hạn (trên 5 năm)

+ Góp vốn, mua cổ phần của DN trong nước


* Cho vay gián tiếp:

+ Góp vốn, mua cổ phần của các TCTD trong nước

+ Chiết khấu chứng từ có giá
+ Bao thanh toán

Đầu tư trực tiếp:

+ Góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài
-

Đầu tư gián tiếp

* Hình thức cho vay khác

+ Đầu tư vào tín phiếu kho bạc

+ Thấu chi

+ Đầu tư vào tín phiếu NHTW


6

+ Đầu tư vào trái phiếu công ty
1.1.4/ Các nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1/ Nghiệp vụ nguồn vốn
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản


7

+ Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của ngân hàng và là nhân tố
để xác định các tỷ lệ an toàn.
* Thành phần vốn tự có:
- Vốn tự có cấp 1 (vốn tự có cơ bản) bao gồm:

thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép

+ Vốn điều lệ

sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động

+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền

+ Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu

kinh tế.

khoa học & đầu tư

Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:

+ Quỹ dự phòng tài chính

– Vốn tự có:


+ Lợi nhuận không chia

Vốn tự có là vốn riêng của NHTM, là bộ phận vốn chủ yếu của nguồn vốn

+ Thặng dư vốn cổ phần

chủ sở hữu, được nhà nước cấp phát, hoặc do các cổ đông, các đối tác liên doanh

- Vốn tự có cấp 2 (vốn tự có bổ sung)

góp vốn, ngoài ra nó còn được tạo ra từ lợi nhuận trong quá trình kinh doanh.

+ 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định được đánh giá lại theo quy định của

Vốn tự có là số vốn được chủ sở hữu sử dụng để kinh doanh một cách chủ
động hoàn toàn.
Vốn tự có là số vốn tối thiểu bắt buộc phải có đối với bất kỳ NHTM nào để
có thể được coi là đủ điều kiện tài chính để cấp giấy phép kinh doanh, là cơ sở để
thu hút các nguồn vốn khác.
* Vốn tự có bao gồm:
+ Vốn tự có cơ bản: Đây là phần vốn tự có chủ yếu, mang tính ổn định lâu
dài, là cơ sở để tạo lập, nguồn vốn tự có khác.
+ Vốn tự có bổ sung: Bộ phận vốn có tính chất bổ sung, chưa thật sự ổn định
nhưng có khả năng chuyển thành vốn cơ bản.
* Đặc điểm của vốn tự có:
+ Vốn tự có chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng (xẩp xỉ từ 5%
- 10%) so với các ngành sản xuất kinh doanh khác thì đây là đặc điểm nổi bật.
+ Vốn tự có có tính ổn định và luôn luôn được bổ sung trong quá trình hoạt
động của ngân hàng. Việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực
tài chính, gia tăng năng lực cạnh tranh.


Pháp luật.
+ 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ
phiếu đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp luật
+ Trái phiếu chuyển đổi (hoặc cổ phiếu ưu đãi) do NHTM phát hành, thỏa mãn
một số điều kiện nhất định
+ Các công cụ nợ khác với điều kiện: chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác,
không được ưu tiên thanh toán, có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm, không được
đảm bảo bằng tài sản của ngân hàng.
+ Dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro. Dự phòng chung
được trích theo tỷ lệ 0,75% các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4.
– Vốn huy động:
Ðây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại, thực chất là tài sản
bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải
có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu.
* Đặc điểm vốn huy động:
+ Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng


8

+ Đây là nguồn vốn không ổn định vì những biến động về lãi suất và lạm
phát

9

Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Ðây là các nghiệp vụ cấu

+ Phát sinh chi phí lớn và là chi phí chủ yếu trong hoạt động ngân hàng


thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng. Thành phần tài

+ Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh rất cao

sản Có của ngân hàng bao gồm:

* Vốn huy động bao gồm các khoản sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân



Dự trữ

Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải

+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

bảo đảm an toàn để giữ vững được lòng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin

+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

cậy về phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng được

+ Tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu

nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành một phần

+ Các khoản tiền gửi khác


nguồn vốn không sử dụng nó để sẵng sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn

Ðối với tiền gửi của cá nhân và đơn vị, ngoài lãi suất, thì nhu cầu giao dịch

để dành này gọi là dự trữ. Ngân hàng trung ương được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ

với những tiện lợi nhanh chóng và an toàn là yếu tố cơ bản để thu hút nguồn tiền

bắt buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc trả lãi cho tiền gởi dự trữ bắt buộc do

này. Ðối với tiền gửi tiết kiệm, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu thì lãi suất là yếu

chính phủ qui định.

tố quyết định và người gửi tiết kiệm hay mua kỳ phiếu đều nhằm mục đích kiếm lời.
- Vốn đi vay: Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của
ngân hàng thương mại. Thuộc loại này bao gồm:
* Vốn vay trong nƣớc:

Dự trữ bao gồm:
+ Dự trữ sơ cấp: bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng trung ương, tại các
ngân hàng khác.
+ Dự trữ thứ cấp: là dự trữ không tồn tại bằng tiền mà bằng chứng khoán,

+ Vay Ngân hàng Nhà nước: NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại

nghĩa là các chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận

thông qua biện pháp: vay chiết khấu, tái chiết khấu; vay cầm cố chứng từ có


lợi. Thuộc loại này gồm:

giá, vay lại theo hồ sơ tín dụng, vay khác. Như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ

 Tín phiếu kho bạc

dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại.

 Hối phiếu đã chấp nhận
 Các giấy nợ ngắn hạn khác

- Vay các tố chức tín dụng khác khác thông qua thị trường liên ngân hàng, tự
vay tự trả giữa các ngân hàng.
* Vốn vay các TCTD nƣớc ngoài.

gọi là dự trữ thứ cấp bởi nó chỉ được sử dụng khi các khoản mục dự trữ sơ
cấp bị cạn kiệt.

– Vốn tiếp nhận: vốn tiếp nhận từ chính phủ, vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài



chính tiền tệ, vốn tiếp nhận từ các tổ chức khác

Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các ngân hàng thương

– Vốn khác: tiền tạm giữ, tiền đang chuyển, các khoản phải trả
1.1.4.2/ Nghiệp vụ sử dụng vốn

Cấp tín dụng:


mại có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân bao gồm:
 Cho vay:


10

11

 Đầu tư trực tiếp:

Là nghiệp vụ tín dụng của NHTM. Trong đó NHTM sẽ cho người đi vay vay
một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay

Là hình thức ngân hàng bỏ vốn đầu tư trực tiếp quản lý. Phần vốn thực hiện

phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát

hình thức đầu tư này chỉ được phép là vốn của ngân hàng. Các hình thức đầu tư này

được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải

bao gồm:

quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Trong cho vay

-

Hùn vốn liên doanh trong nước và nước ngoài.


thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc

-

Hùn vốn mua cổ phần của các Công ty, đơn vị kinh tế.

không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ngân hàng

-

Hùn vốn mua cổ phần của các NHTM CP.

cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố …

-

Cấp vốn thành lập các công ty con như: công ty cho thuê tài chính, công ty

 Chiết khấu

chứng khoán, công ty mua bán nợ, công ty đầu tư, công ty bảo hiểm…

Ðây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng

 Đầu tư tài chính:

cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối

Đầu tư tài chính là hình thức đầu tư linh hoạt, người đầu tư dễ dàng thay đổi


tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá

danh mục đầu tư cho mình theo hướng có lợi vì vậy đây là hình thức đầu tư thường

khác.

được các NHTM sử dụng khá phổ biến. Đầu tư tài chính được thực hiện bằng cách:
 Cho thuê tài chính

-

Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài chính

số rủi ro bằng không vì vậy các ngân hàng có vốn khả dụng lớn thường đầu

dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu
cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định. Người đi
thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp
đồng thuê người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả
lại thiết bị tho bên cho thuê
 Bảo lãnh ngân hàng:
Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo lãnh cho
khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện
hợp đồng kinh tế đã ký kết


Đầu tƣ

Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó


Đầu tư vào trái phiếu chính phủ và trái phiếu của NHTW, đầu tư này có hệ
tư vào các trái phiếu Chính phủ và trái phiếu NHTW.

-

Đầu tư vào trái phiếu công ty: đầu tư vào trái phiếu công ty có lãi suất
thường cao hơn, song tỷ lệ rủi ro lớn hơn trái phiếu Chính phủ.
Tất cả hoạt động đầu tư chứng khoán đều nhằm mục đích mang lại thu nhập,

mặt khác nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được
phân tán, mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp.
 Tài sản Có khác:
Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong đó chủ yếu là tài sản lưu động
nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị,
máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ…ngoài ra còn các
khỏan phải thu, các khoản khác…

mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. Trong nghiệp vụ này, ngân

1.1.4.3/ Nghiệp vụ trung gian (dịch vụ ngân hàng và các hoạt động ngân

hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư. Đầu tư của

hàng)

các NHTM được chia thành hai nhóm lớn là: đầu tư trực tiếp và đầu tư tài chính.


12


Kinh doanh dịch vụ ngân hàng được coi là nghiệp vụ trung gian, nó không
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn và cũng không ảnh hưởng trực tiếp đến nghiệp
vụ tín dụng, đầu tư.
Kinh doanh dịch vụ ngân hàng, không những làm cho các NHTM trở thành

13

thu từ dịch vụ tư vấn, thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu phí nghiệp vụ
chiết khấu, thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két, thu khác.
c/ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm thu về kinh doanh
ngoại tệ, thu về kinh doanh vàng, thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.

các ngân hàng đa năng mà còn qua hoạt động dịch vụ sẽ tạo ra một phần thu nhập

d/ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác bao gồm: thu về kinh doanh chứng

khá lớn với chi phí rất thấp. Những ngân hàng nào mở rộng hoạt động dịch vụ thì

khoản, thu từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác,

kết quả hoạt động kinh doanh tốt hơn, tỷ suất lợi nhuận cao hơn.

thu về hoạt động kinh doanh khác.

Các dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khác hàng bao gồm:
- Dịch vụ ngân quỹ
- Chuyển tiền
- Dịch vụ thanh toán

e/ Thu lãi góp vốn mua cổ phần.

f/ Thu nhập khác
1.2.2/ Chi phí của ngân hàng
Chi phí của NHTM bao gồm 10 khoản mục lớn, được phân loại theo hệ

- Thu hộ

thống tài khoản kế toán của các TCTD Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày

- Mua - bán hộ

29/04/2004 và Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/07/2006:

- Dịch vụ ủy thác
- Dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư phát triển, thẩm định dự án, cung cấp thông tin.
- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, thanh toán thẻ tín dụng
quốc tế
- Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ phi mậu dịch
1.2/ Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1/ Thu nhập của ngân hàng
Thu nhập của ngân hàng thương mại bao gồm 6 khoản mục lớn, được phân
loại theo hệ thống tài khoản kế toán của các TCTD Quyết định số 479/2004/QĐNHNN ngày 29/04/2004 và Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/07/2006:

a/ Chi về hoạt động tín dụng bao gồm: trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi
phát hành giấy tờ có giá, trả lãi tiền thuê tài chính, chi phí khác.
b/ Chi phí hoạt động dịch vụ bao gồm: chi về dịch vụ thanh toán, cước phí bưu
điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ (vận chuyển, bốc xếp tiền, kiểm đếm,
phân loại và đóng gói tiền, bảo vệ tiền, chi khác), chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý,
chi về dịch vụ tư vấn, chi phí hoa hồng môi giới, chi khác.
c/ Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm: chi về kinh doanh ngoại
tệ, chi về kinh doanh vàng, chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.

d/ Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí bao gồm: chi nộp thuế, chi nộp các
khoản phí, lệ phí, chi thuế thu nhập doanh nghiệp.

a/ Thu nhập từ hoạt động tín dụng bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay,

e/ Chi phí hoạt động kinh doanh khác bao gồm: chi về kinh doanh chứng

thu lãi từ đầu tư chứng khoán, thu lãi cho thuê tài chính, thu khác từ hoạt động tín

khoán, chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính, chi về các công cụ tài chính

dụng.

phái sinh khác, chi về hoạt động kinh doanh khác.

b/ Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ bao gồm: thu từ dịch vụ thanh toán, thu

f/ Chi phí cho nhân viên bao gồm: lương và phụ cấp, chi trang phục giao dịch

từ nghiệp vụ bảo lãnh, thu từ dịch vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý,

và phương tiện bảo hộ lao động, các khoản chi để đóng góp theo lương, chi trợ cấp,
chi công tác xã hội, chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD.


14

15

g/ Chi cho hoạt động quản lý và công cụ bao gồm: chi về vật liệu và giấy tờ in,


Các hoạt động chủ yếu NHTM gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động cho

công tác phí, chi đào tạo, huận luyện nghiệp vụ, chi nghiên cứu và ứng dụng khoa

vay, đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Do vậy các nhà quản trị ngân hàng

học công nghệ, sáng kiến, cải tiến, chi bưu phí và điện thoại, chi xuất bản tài liêu,

cần phải đo lường hiệu quả cho từng hoạt động. Thông thường các NHTM thường

tuyên truyền, quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi, chi mua tài liệu, sách báo, chi về các

dùng các chỉ tiêu sau:

hoạt động đoàn thể của TCTD, các khoản chi phí quản lý khác.
h/ Chi về tài sản bao gồm khấu hao cơ bản tài sản cố định, bảo dưỡng và sửa
chữa tài sản, mua sắm công cụ lao động, chi bảo hiểm tài sản, chi thuê tài sản.
i/ Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng bao gồm
chi dự phòng, chi phí nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng.

1.2.4.1. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trƣởng tín
dụng:
Nguồn vốn tạo lập từ hệ thống ngân hàng là chủ yếu, chủ yếu là từ nguồn vốn
huy động tiền gửi của các cá nhân và tổ chức kinh tế. Nếu lấy vốn huy động cho
vay quá lớn thì dễ dẫn đến nguy cơ ẩn chứa nhiều rủi ro cho ngân hàng. Các ngân

j/ Chi phí khác.

hàng có thể gặp nguy cơ bị rủi ro thanh khoản do kỳ hạn các khoản cho vay chưa


1.2.3/ Lợi nhuận của ngân hàng

phù hợp với cơ cấu và kỳ hạn vốn huy động. Tuy nhiên nếu quản lý tốt và đảm bảo

Lợi nhuận của NHTM là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh

đúng các tỷ lệ quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, NHTM có thể đạt được

thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ. Lợi nhuận thực

lợi nhuận rất lớn từ nguồn vốn huy động này. Vì vậy, công tác huy động vốn tiền

hiện trong năm là kết quả kinh doanh của NHTM bao gồm lợi nhuận hoạt động

gửi luôn đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác.

của ngành ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn luôn phải tương ứng với tốc

Lợi nhuận gộp = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

độ tăng trưởng tín dụng và ngược lại. Các NHTM cần cẩn trọng khi tốc độ tăng

Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập

trưởng của tín dụng quá cao so với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động vì như

Thuế suất thuế thu nhập đối với các NHTM hiện nay là 25%.


vậy sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản cho ngân hàng hoặc nếu tốc độ tăng trưởng tín

1.2.4/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại
Các NHTM hoạt động đều nhằm mục tiêu lợi nhuận, dưới áp lực phải hạ
thấp chi phí trong điều kiện cạnh tranh với những định chế tài chính khác. Hiệu quả
được xem xét trên quan điểm biến đổi đầu vào thành đầu ra.
Phân tích hiệu quả là một giai đoạn quan trọng của công tác quản trị ngân

dụng thấp hơn tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thì NHTM cũng không tối
đa hóa được lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.
1.2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn:
Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn

=

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

(1.1)

hàng, là cơ sở đánh giá quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh, xác định nguyên

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn

nhân ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và kiến nghị những giải pháp xử lý, là

của ngân hàng. Thông thường theo cách nhìn của nhiều người, chỉ tiêu này càng lớn


cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn. Các chỉ tiêu trong nhóm này giúp

chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được để cho

cho ngân hàng đánh giá được hiệu quả của quá trình kinh doanh bằng cách so sánh

vay. Tuy nhiên, ngoài kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình, ngân hàng

kết quả kinh doanh đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

còn nhiều kênh kinh doanh khác như kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị


16

17

trường tiền tệ liên ngân hàng, đầu tư vốn…Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương

1.2.4.6. Tỷ lệ sinh lời hoạt động

đối giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.
1.2.4.3.Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng:
Tỷ suất lợi nhuận hoạt
động tín dụng

Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM): phản ánh hiệu quả của việc quản lý chi phí
và các chính sách định giá dịch vụ.


Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng

=

Tổng dư nợ tín dụng

NPM

(1.2)

Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ 70%- 85% tổng lợi

=

Thu nhập sau thuế
Tổng thu từ hoạt động

(1.5)

1.2.4.7. Tỷ lệ lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ:

nhuận của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận

Tỷ lệ lợi nhuận

ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra.

từ KD dịch vụ

=


Thu nhập từ hoạt động KD dịch vụ
(1.6)

Tổng thu từ hoạt động

1.2.4.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin – NIM)
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng

cả chia cho tích sản sinh lãi. NIM được các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó

chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng thu từ hoạt động. Chỉ tiêu này càng lớn thì

giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc

ngân hàng càng hoạt động có hiệu quả và an toàn, đa dạng hóa các nguồn thu từ

kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí

hoạt động. Ngoài ra, nó còn chứng tỏ ngân hàng có nhiều sản phẩm dịch vụ đa

thấp nhất. NIM cũng được sử dụng để đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và

dạng, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.

chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua việc soát chặt chẽ tài sản

1.2.4.8. Tỷ lệ tài sản sinh lời

Cho thấy tài sản sinh lời chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

=

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tài sản Có sinh lãi

(1.3)

ngân hàng. Khi tỷ lệ này giàm, sẽ làm giảm mức thu nhập hiện tại của ngân hàng.
Tỷ lệ tài sản sinh lời

sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.

(1.7)

Ngoài việc đo lường hiệu quả cho từng hoạt động, các nhà quản trị cần tính
toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho tất cả các hoạt động. Ðánh giá chất lượng

thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng…)

hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, người ta sử dụng các chỉ tiêu sau

Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi
=

Tổng tài sản


thuê, đầu tư chứng khoán (hay bằng tổng tài sản- tài sản không sinh lời)

ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi(tiền lương, sửa chữa, bảo hành

MN

Tổng tài sản sinh lời

Trong đó, tổng tài sản sinh lời bao gồm các khoản cho vay, các khoản cho

1.2.4.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non interest Margin - MN):
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu

=

Tài sản Có sinh lãi

(1.4)

đây:
1.2.4.9.Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản – ROA
Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần (lãi ròng) với tổng tài sản Có trung
bình – gọi là hệ số ROA (Return on Asset)


18

ROA

=


19

Lợi nhuận thuần

dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về
(1.8)

Tổng tài sản (Tài sản Có bình quân)

thị phần, về chất lượng dịch vụ, về giá...

Ý nghĩa: Một đồng Tài sản Có tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này

Bên cạnh đó tình hình nền kinh tế thế giới những năm gần đây có những

cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có (tích sản). Tài sản Có sinh lời

chuyển biến bất lợi khi các cuộc khủng hoảng kinh tế, suy thoái kinh tế mới nổ ra

càng lớn thì hệ số nói trên càng lớn.

liên tục khiến các ngân hàng lâu đời, có tên tuổi quy mô lớn trên thế giới bị sụt đổ.

1.2.4.10.Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – ROE

Hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mô vốn, tổng tài sản còn thấp, hệ số an toàn

Là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với vốn tự có bình quân của ngân


vốn còn yếu, kinh nghiệm quản trị ngân hàng còn ít sẽ dễ bị tổn thương hơn trước
các áp lực của khủng hoảng kinh tế.

hàng. Chỉ tiêu này được phản ánh qua hệ số ROE (Return on Equity)
ROE

=

Đây chính là những thách thức cho các NHTM trong nước phải có một sự

Lợi nhuận thuần
Vốn chủ sở hữu(Vốn tự có bình quân)

(1.9)

đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập

Ý nghĩa: một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu

hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động

này cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khả năng sinh lời trên

kinh doanh là một vấn đề quan trọng luôn đặt lên hàng đầu của ban quản trị, ban

một đồng vốn của ngân hàng. Hệ số càng lớn, khả năng sinh lời tài chính càng lớn.

điều hành của ngân hàng.
Kết luận chƣơng I


1.2.4.11.Tỷ suất doanh lợi
Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với số tài

Chương I của luận văn đã đề cập tổng quan về ngân hàng thương mại cũng
như những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh của ngân hàng thương

sản Có sinh lời.
Tỷ suất
sinh lợi

=

mại. Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ đi vào phân tích thực trạng hoạt động kinh

Lợi nhuận thuần
Tổng tài sản Có sinh lời

(1.10)

Trong đó tài sản Có sinh lời bao gồm:

doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) để đánh giá hiệu quả hoạt
động, những thành tựu đã đạt được, đồng thời so sánh với hoạt động của các ngân

-

Các khoản cho vay

hàng TMCP khác tại Việt Nam để tìm ra những hạn chế, những điểm cần khắc


-

Ðầu tư chứng khoán

phục, thay đổi để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VIB.

-

Tài sản Có sinh lời khác

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sinh lời của tài sản Có sinh lời. Tỷ suất này
càng gần ROA thì hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng càng lớn.
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM:
Trước sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng các ngân hàng tại Việt Nam với
tổng cộng khoảng 100 ngân hàng bao gồm NHTM trong nước và chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài. Chính sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này đã


20

2.1/ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam:
2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996 theo Quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày
25/01/1996 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, trụ sở đặt tại 198B Tây Sơn, Quận
Đống Đa, TP.Hà Nội với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng. Cổ đông sáng lập Ngân
hàng Quốc Tế bao gồm các cá nhân và doanh nhân hoạt động thành đạt tại Việt
Nam và trên trường quốc tế, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Sau 15 năm hình thành và phát triển, VIB luôn tăng trưởng ổn định và bền vững
đặc biệt từ năm 2003 trở lại đây, VIB luôn đạt tốc độ tăng trưởng vượt bậc, hoàn
thành trên 200% kế hoạch ở các chỉ tiêu. Hiện nay VIB đã trở thành 1 trong những
ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần 94 nghìn tỷ đồng,
vốn điều lệ 4.000 tỷ đồng, mạng lưới chi nhánh hơn 130 đơn vị kinh doanh trên cả
nước. Ngày 11/10/2010, một sự kiện đặc biệt nổi bật của VIB tại Đại hội cổ đông
lần 2 năm 2010. Đây là đại hội đầu tiên của ngân hàng này sau khi Ngân hàng
Commonwealth Bank of Australia (CBA) chính thức trở thành cổ đông chiến lược
của VIB. CBA là một định chế tài chính đứng đầu trong các ngân hàng bán lẻ tại
Úc, đồng thời, xếp hạng thứ 12 trong danh sách các ngân hàng an toàn nhất thế giới
năm 2011 và là 1 trong 14 ngân hàng có giá trị thị trường lớn nhất thế giới. Ngay
sau khi trở thành cổ đông chiến lược, CBA và VIB sẽ triển khai một chương trình
dài hạn mang tên “Chuyển giao năng lực” (CTP). Với chương trình này, CBA sẽ
làm việc cùng VIB để chuyển giao kiến thức chuyên môn và kỹ năng ngân hàng
trong các hoạt động then chốt như: bán lẻ, quản lý rủi ro, nhân lực, công nghệ thông
tin, nguồn vốn và tài chính. Chương trình dự kiến kéo dài trong vòng 5 năm. Trong
thời gian này, CBA sẽ chia sẻ những sáng kiến kinh doanh nhằm đưa VIB trở thành
một tập đoàn ngân hàng - bảo hiểm đa năng, với các dịch vụ vượt trội về: ngân hàng
bán lẻ, tài trợ thương mại, cho vay doanh nghiệp, dịch vụ ngân hàng toàn cầu...


21

22

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống NHTM CP Quốc Tế Việt Nam

2.1.2/ Mạng lƣới hoạt động:
Tính đến 31/12/2010, VIB đã nâng tổng số các chi nhánh và phòng giao dịch lên


Đại hội đồng
cổ đông

133 đơn vị trên cả ba miền Bắc, Trung và Nam Bộ và quan hệ với 108 ngân hàng
đại lý ở trên 43 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thể giới.
Đối với mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc, VIB chủ trương mở tập trung vào

Kiểm soát nội
bộ

- Khu vực miền Bắc tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Hà Nội, thành phố Hải
Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hải Dương, tỉnh Phú Thọ, tỉnh Thái

Thiên – Huế, tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Nghệ An, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Thanh Hóa,
tỉnh Daklak, tỉnh Bình Định, tỉnh Lâm Đồng.
- Khu vực miền Nam tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai, tỉnh An Giang, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp.
Đến 31/12/2010, VIB có hai công ty con là Công ty TNHH một thành viên Quản
lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam với hoạt động
chính là quản lý nợ và khai thác tài sản và Công ty TNHH VIBank Ngô Gia Tự với
hoạt động chính là đầu tư xây dựng công trình dân dụng, trong đó VIB chiếm 100%
vốn chủ sở hữu.
2.1.3/ Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
2.1.3.1/ Cơ cấu tổ chức:
Hiện tại cơ cấu tổ chức của VIB đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông, tiếp đến
là Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng đốc, Ủy ban quản trị rủi ro và Ủy
Ban nhân sự và tiền lương. Sau ban điều hành, VIB chia thành 3 ủy ban gồm Ủy

Ban thƣ ký

HĐQT

Khối
Nghiệp vụ tổng hợp
Trung tâm
thanh toán
Trung tam
xử lý

Xử lý tín
dụng
Xử lý tài
trợ thƣơng
mại
Xử lý thẻ
Xử lý
nghiệp vụ
nguồn vốn
Phòng IT
Phòng
pháp chế

Khối
QLRR

Khối
KHDN

Rủi ro tín
dụng


Phòng
marketing

Rủi ro hoạt
động

Phòng
quản lý sản
phẩm

Rủi ro thị
trƣờng

Tiền gửi
Tín dụng
Thẻ và tài
trợ thƣơng
mại

Định chế
tài chính

Ủy ban
quản trị rủi ro

Ủy ban nhân sự
và tiền lƣơng

Ủy ban

ALCO

Ủy ban sản
phẩm

Ủy ban tín
dụng

Khối tài
chính

Khối
nhân sự

Ban tổng giám đốc
Ban thƣ ký
giám đốc

Nguyên, tỉnh Thái Bình.
- Khu vực miền Trung tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Thừa

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

các tỉnh, thành phố lớn chia làm 3 khu vực:

Khối
Bán lẻ
Phòng

marketing

Phòng
quan hệ
đối tác
Phòng
quản lý
sản phẩm
Sản phẩm
thu phí
Vay
mua nhà

Khối
nguồn vốn

Khối
quản tri rủi
ro
Phòng
Phòng kinh
chính
doanh
sách tín
dụng
Phòng
phân
Phòng
tích và phê
nguồn vốn

duyệt

Phòng
ngoại hối
Phòng
trái phiếu
Phòng cổ
phiếu

Phòng định
giát tài sản
Phòng
quản lý tài
sản

Phòng kế
toán tổng
hợp
Phòng
phân tích
tài chính

Chi phí
nội bộ

Khối
marketing

Tuyển
dụng


Phòng
marketing

Đào tạo

Phòng
Truyền
thông

Lƣơng
thƣởng &
Phúc lợi
Quan hệ
nhân viên

Phòng
quan hệ
nhà đầu tƣ

Phòng
nhân sự
cao cấp

ALM

Vay kinh
doanh cá
nhân
Vay tiêu

dùng

Phòng
quản trị
Phòng
ngân hang
điện tủ
Phòng dịch
vụ KH &
chăm sóc
KH

2.1.3.2/ Bộ máy quản lý:

ban ALCO, Ủy ban sản phẩm và Ủy ban tín dụng và 6 khối: Khối nghiệp vụ tổng

Toàn bộ 100% nhân sự của Hội đồng quản trị và Ban điều hành đều là những

hợp, khối quản trị rủi ro, khối khách hàng doanh nghiệp, Khối bán lẻ, Khối nguồn

người đã có kinh nghiệm nhiều năm ở các quản lý cao cấp trong ngành ngân hàng.

vốn, Khối quản trị rủi ro, Khối tài chính, Khối nhân sự, Khối Marketing, Khối quản

Đặc biệt trong năm 2010 là năm thành công trong việc tuyển dụng nhân sự cấp cao

trị chiến lược theo sơ đồ tổ chức sau:

Khối quản trị
chiến lƣợc

P. nghiên
cứu &
chiến lƣợc
Phòng kế
hoạch

Phòng
PMO


23

24

là các Giám đốc vùng, Giám đốc Quản lý sản phẩm, Giám đốc các Trung tâm kinh

tổng tài sản từ mức 1.000 tỷ đồng đã vươn tới gần 9.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng

doanh đến từ các tổ chức tài chính, tín dụng hàng đầu trong nước và quốc tế.

về tổng tài sản đạt hơn 150%.

Đặc biệt, từ năm 2010 sau khi chính thức trở thành cổ đông của VIB, VIB có
thêm 1 nguồn nhân lực mới đến từ CBA thông qua chương trình dài hạn mang tên

2.1.4.3/ Giai đoạn 3 (từ năm 2006 - 2010) - Giai đoạn phát triển vƣợt
bậc, tái cấu trúc hệ thống và triển khai chiến lƣợc kinh doanh mới:

“Chuyển giao năng lực”. Theo đó, CBA đã cử 2 thành viên vào trong Hội đồng


Trong giai đoạn 2006 – 2010 là giai đoạn mà hoạt động kinh doanh của VIB

quản trị và 01 thành viên vào Ban kiểm soát của VIB. Từ tháng 01/2011, VIB và

tốt nhất từ khi thành lập và là giai đoạn bản lề để VIB thực hiện tái cấu trúc lại mô

CBA bắt đầu chính thức triển khai chương trình chuyển giao năng lực năm đầu tiên.

hình kinh doanh mới chuẩn bị cho chiến lược kinh doanh mới.

Theo kế hoạch, sẽ có 18 biệt phái viên CBA đến làm việc tại các Khối/Ban hội sở

Các chỉ số chính của VIB trong giai đoạn 2006 – 2010 đều tăng trưởng rất

và một số đơn vị kinh doanh doanh của VIB. Song song với hoạt động đào tạo tại

mạnh. Tổng tài sản của VIB từ 2006 – 2010 tăng 568% từ 16.527 tỷ đồng lên

Việt Nam, một số cán bộ quản lý cao cấp của VIB sẽ được cử đi làm việc biệt phái

93.827 tỷ đồng, dư nợ tín dụng tăng 457% từ 9.137 tỷ đồng lên 41.731 tỷ đồng, huy

tại các trụ sở/đơn vị làm việc tại các trụ sở đơn vị kinh doanh của CBA để trực tiếp

động vốn tăng 607% từ 9.813 tỷ đồng lên 59.564 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu tăng

trải nghiệm, tiếp thu kinh nghiệm quản lý và kinh doanh từ đối tác CBA.

554% từ 1.190 tỷ đồng lên 6.593 tỷ đồng, vốn điều lệ tăng 400% từ 1.000 tỷ đồng


2.1.4/ Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua

lên 4.000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng 525,5% từ 200 tỷ đồng lên 1.051 tỷ

2.1.4.1/ Giai đoạn 1 (từ năm 1996-2000) - Giai đoạn hình thành:

đồng, số đơn vị kinh doanh tăng 224% từ 59 đơn vị kinh doanh lên 135 đơn vị kinh

Năm 1996 là giai đoạn VIB bắt đầu đi vào hoạt động giữa lúc nền kinh tế

doanh. Các con số trên đã cho thấy tốc độ tăng trưởng vượt bậc của VIB trong giai

trong nước đang chuyển đổi qua nền kinh tế thị trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn

đoạn 2006 – 2010, đạt được nhiều thành tựu làm bước đệm cho giai đoạn tăng tốc

cùng với cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ năm 1997, các quy định về hoạt động

sắp tới. Năm 2010 cũng đánh dấu những bước tiến quan trọng trong việc triển khai

ngân hàng vẫn chưa được thể chế bằng các quy định cụ thể. Vì vậy, từ năm 1996

Chiến lược kinh doanh đặt nền móng cho giai đoạn phát triển tăng tốc của VIB

đến năm 2000, VIB chỉ tập trung vào việc xây dựng cơ cấu tổ chức, quy trình hoạt

trong giai đoạn 2011 – 2013 với những kết quả khả quan của các Dự án chuyển đổi

động, quy mô hoạt động của VIB chủ yếu tại hội sở chính tại Hà Nội.


cơ cấu tổ chức, Chuyển đổi hệ thống chi nhánh, quản trị hiệu quả làm việc …với

2.1.4.2 Giai đoạn 2 (từ năm 2001 - 2005) - Giai đoạn củng cố hoạt động
và tăng trƣởng:

mô hình bán hàng, dịch vụ mới, diện mạo công sở mới, sản phẩm và dịch vụ được
nâng cấp, quy trình được thiết kế hợp lý hơn, tinh thần và thái độ phục vụ khách

Từ năm 2001 đến năm 2005, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và ngành

hàng của cán bộ nhân viên được nâng cao, văn hóa chú trọng đến hiệu quả làm việc

ngân hàng Việt Nam, VIB bắt đầu mở rộng hoạt động kinh doanh ra khỏi địa bàn

và hướng đến khách hàng. Đây là những yếu tố tích cực đã bước đầu mang lại

Hà Nội để xây dựng mạng lưới chi nhánh. Cơ cấu tổ chức, các văn bản hướng dẫn,

những thay đổi quan trọng về chất trong hoạt động kinh doanh và dịch vụ của VIB.

quy trình quy chế nội bộ dần được hoàn thiện, bộ máy nhân sự căn bản được ổn

2.2/ Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt

định, thương hiệu Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam bắt đầu được nhiều người biết

Nam trong giai đoạn 2006 – 2010:

đến. Mặc dù có những khó khăn nhất định nhưng từ năm 2001 bắt đầu với mức lợi


2.2.1/ Thực trạng nguồn vốn

nhuận hơn 15 tỷ đồng thì đến năm 2005 VIB đã đạt mức lợi nhuận là 95 tỷ đồng,

2.2.1.1/ Vốn tự có:


25

26

Để từng bước nâng cao năng lực tài chính và hội nhập nền tài chính khu vực

việc đáp ứng mức vốn điều lệ này, ngày 01/09/2010 cũng như ghi dấu một sự kiện

và thế giới, đồng thời để đáp ứng quy định của NHNN về vốn pháp định đặc biệt là

quan trọng của VIB là CBA đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB

Nghị định 141, VIB đã có bước gia tăng mạnh mẽ về quy mô vốn hoạt động để đảm

với tỷ lệ sở hữu cổ phần là 15%. Dự kiến sau khi được NHNN và Thủ tướng Chính

bảo đủ năng lực tài chính, đảm bảo an toàn trong hoạt động vốn. Từ năm 2006 đến

phủ chấp thuận thì CBA sẽ nâng tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần từ 15% lên 20% ngay

2010, vốn chủ sở hữu của VIB tăng dần theo từng năm với tốc độ tăng trưởng tương

trong đầu năm 2011.


đối cao, đặc biệt trong năm 2010.

ĐVT: tỷ đồng

Trong cơ cấu của vốn chủ sở hữu thì từ năm 2006 – 2009, vốn điều lệ luôn
chiếm tỷ trọng đáng kể từ trên 80% đến 95%, phần còn lại đến từ thặng dư vốn cổ
phần và lợi nhuận chưa phân phối. Tuy nhiên, trong cơ cấu vốn chủ sở hữu năm
2010 thì đã có sự thay đổi trong cấu trúc vốn chủ sở hữu của VIB với vốn điều lệ
chiếm 61%, thặng dư vốn cổ phần chiếm 25%, lợi nhuận chưa phân phối chiếm
12%. Thặng dư vốn cổ phần tăng mạnh 6128% trong năm 2010 đến từ thặng dư từ
việc bán 15% vốn cổ phần cho CBA, cho thấy việc bán vốn cổ phần cho đối tác
chiến lược này đã mang đến nhiều lợi ích cho VIB đặc biệt việc mặt tài chính được

Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn điều lệ của VIB
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”

thị trường tài chính Việt Nam đánh giá là một thương vụ mua bán thành công nhất
trong thị trường ngân hàng với mức giá bán 1 cổ phần là 46.000 đ.

2.2.1.2/ Vốn huy động:
Nhận thức được yếu tố quan trọng của vốn huy động trong hoạt động ngân

Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của VIB từ năm 2006 – 2010
ĐVT: tỷ đồng

hàng, từ năm 2006 nguồn vốn huy động của VIB đều tăng trưởng mạnh qua từ năm

Năm
2006


Tỷ
trọng

Năm
2007

Tỷ
trọng

Tăng
trƣởng

Năm
2008

Tỷ
trọng

Tăng
trƣởng

Năm
2009

Tỷ
trọng

Tăng
trƣởng


Năm
2010

Tỷ
trọng

Tăng
trƣởng

Vốn chủ sở hữu

1.190

100%

2.183

100%

83%

2.293

100%

5%

2.949


100%

29%

6.593

100%

124%

Vốn và các quỹ

1.190

100%

2.183

100%

83%

2.293

100%

5%

2.949


100%

29%

6.593

100%

124%

này được tăng đều qua đủ các kênh huy động từ tiền gửi cá nhân, tiền gửi doanh

Vốn của TCTD

1.021

86%

2.065

95%

102%

2.042

89%

-1%


2.401

81%

18%

5.653

86%

135%

nghiệp, phát hành giấy tờ có giá đến tiền gửi của các TCTD và tiền vay của các

- Vốn điều lệ
- Thặng dư vốn
cổ phần

1.000

84%

2.000

92%

100%

2.000


87%

0%

2.400

81%

20%

4.000

61%

67%

21

2%

65

3%

217%

65

3%


0%

27

1%

-59%

1.653

25%

6128%

(23)

-1%

(25)

-1%

8%

(0)

0%

-100%


82

4%

155%

83

3%

1%

152

2%

83%

-

0%

-100%

-

0%

-


0%

169

7%

102%

465

16%

788

12%

Cơ cấu

- Cổ phiếu quỹ
Quỹ của TCTD
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
Lợi nhuận chưa
phân phối

-

0%

-


0%

18

2%

32

1%

-

0%

2

0%

151

13%

84

4%

78%

-45%


175%

“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”
Đối với vốn điều lệ thì vốn điều lệ của VIB tăng dần từ năm 2006 đến 2010.
Đến thời điểm 31/12/2010, VIB đã đáp ứng được mức vốn điều lệ là 4.000 tỷ đồng
theo đúng lộ trình của Nghị định 141 của NHNN về mức vốn điều lệ. Song song với

2006 đến 2010 với mức tăng bình quân là 58,45%. Việc tăng trưởng vốn huy động

TCTD.
a/ Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Vốn huy động của VIB tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2006 – 2010 với
tốc độ tăng trưởng vốn bình quân của giai đoạn này là 58%/năm. Năm 2007 là năm

70%

mà tốc độ tăng trưởng vốn huy động của VIB rất ấn tượng đạt đến 110% đánh dấu
cho một bước tăng trưởng trong giai đoạn mới của VIB. Vốn huy động của VIB
năm 2008 chỉ tăng 1,93% so với năm 2007 do những khó khăn của cuộc khủng
hoảng tài chính của năm 2008. Thị trường vốn năm 2008 có nhiều biến động bất


27

28

thường, nhiều ngân hàng rơi vào tình trạng thanh khoản kém.. Tuy nhiên, từ năm

trong năm 2010 VIB đã thu hút được lượng ngoại tệ lớn từ nguồn vốn của CBA


2009 đặc biệt là trong năm 2010 tốc độ tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động

chuyển qua khi thực hiện mua cổ phần tại VIB, đây cũng là một nguồn ngoại tệ có

năm 2009 đạt 54,31%, năm 2010 đạt 67,29% do ban lãnh đạo Ngân hàng đã đưa ra

giá trị tạo lợi nhuận rất lớn cho VIB trong điều kiện tỷ giá tăng rất mạnh vào những

các quyết định điều chỉnh lãi suất theo hướng linh hoạt để phù hợp với thị trường,

tháng cuối năm 2010.

triển khai nhiều chương trình tiếp thị, khuyến mại đồng thời thương hiệu VIB ngày

ĐVT: %

càng được nhiều người biết đến thông qua chiến lược định vị lại thương hiệu trong
năm 2009.
ĐVT: tỷ đồng
90,000

82,217

110.3%

80,000

1


70,000
60,000

0.8
49,145

50,000
40,000

31,244

31,848

67.29%
0.6

54.31%

30,000
20,000

0.4
14,858

0
2006

Tổng vốn huy động
Tốc độ tăng trưởng vốn
huy động


Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB theo loại tiền tệ
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”

 Phân loại theo kỳ hạn gửi:
ĐVT: %

0.2

10,000
0

1.2

1.93%
2007

2008

0

2009

2010

Biểu đồ 2.2: Quy mô vốn huy động và tốc độ tăng trưởng vốn huy động của VIB
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”

b/ Cơ cấu nguồn vốn huy động:
 Phân loại theo loại tiền gửi:

Vốn huy động bằng VNĐ luôn chiếm tỷ trọng lớn từ 80% trở lên trong tổng
vốn huy động. Do đối tượng khách hàng chính của VIB cũng là các cá nhân và
doanh nghiệp trong nước và lãi suất huy động bằng VNĐ luôn cao hơn lãi suất huy
động bằng ngoại tệ nên đây cũng là một hạn chế trong huy động tiền gửi bằng ngoại
tệ tại VIB. Tuy nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm tỷ trọng không cao trong
tổng nguồn vốn huy động nhưng cơ cấu vốn huy động giữa tiền đồng và ngoại tệ đã
được duy trì tương đối ổn định qua các năm. Năm 2010, huy động bằng ngoại tệ của
VIB tăng mạnh, chiếm 19,99% trong tổng nguồn vốn huy động nguyên nhân là do

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB theo kỳ hạn gửi
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”

Trong cơ cấu vốn huy động từ năm 2006 đến 2010 thì tiền gửi kỳ hạn từ 12
tháng trở lên (trung – dài hạn) luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tiền gửi không kỳ
hạn và giấy tờ có giá, tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Điều này cho thấy tính ổn định
của cơ cấu vốn huy động là rất cao.
Cơ cấu vốn từ năm 2007 đến 2008 thì giấy tờ có giá luôn chiếm 1 tỷ trọng rất
nhỏ, thậm chỉ trong năm 2006 trong cơ cấu huy động vốn không có giấy tờ có giá


29

30

và có xu hướng giảm mạnh trong năm 2008, tuy nhiên xu hướng này đã thay đổi

Tiếp sau nguồn vốn huy động từ tiền gửi của các TCKT, dân cư thì khoảng

dần từ năm 2009 đến nay khi năm 2009 vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá đã


30% vốn huy động của VIB đến từ vốn huy động từ các TCTD. Trong thời gian

tăng mạnh do trong năm 2009 lần đầu tiên, VIB đã phát hành thành công 1.330 tỷ

qua, VIB không vay từ NHNN và các TCTD khác do VIB luôn duy trì mức thanh

đồng trái phiếu (vượt quá con số dự tính là 1.000 tỷ đồng) với tên gọi VIBBOND

khoản tốt và nguồn vốn huy động từ 02 kênh huy động từ TCTD khác, TCKT và

0109. Việc tăng nguồn vốn huy động thông qua việc phát hành trái phiếu nhằm huy

dân cư tương đối đủ cho nhu cầu sử dụng vốn.

động vốn trung và dài hạn. VIB đã xác định phát hành trái phiếu sẽ là kênh huy

c/ Thị phần huy động vốn từ nền kinh tế:

động vốn định kỳ, thường xuyên tại VIB do từ ngày 10/08/2009, NHNN đã ban

ĐVT: %

hành Thông tư số 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các NHTM chỉ là 30%. Vì
vậy, kênh huy động vốn trái phiếu vừa là nguồn vốn ổn định vừa đảm bảo cho các
hoạt động cho vay vốn trung và dài hạn của VIB.
 Phân loại theo loại huy động:
ĐVT: %
Biểu đồ 2.6: Thị phần huy động vốn của VIB từ 2006 - 2010
“Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu tham khảo”


Thị phần huy động vốn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư trong tổng vốn
nền kinh tế đang có sự tăng trưởng đều từ năm 2006 đến 2010 cho thấy bước phát
triển tốt của VIB trong việc huy động vốn và nâng cao vị trí của VIB trong thị phần
của ngành ngân hàng Việt Nam.
Trong thị phần huy động vốn năm 2010, huy động vốn của VIB đứng thứ 10
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB theo loại huy động
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”

trong các NHTM CP Việt Nam.

Trong cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB từ năm 2006-2010 thì tiền gửi từ
các TCKT, dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn đang có xu hướng tăng dần tỷ trọng từ
62% năm 2007 đã lên tới 72,45% tổng nguồn vốn huy động vào năm 2010. Đây
chính là nguồn vốn huy động chủ lực lâu dài và bền vững trong hoạt động ngân
hàng. Vì vậy, tiền gửi từ các TCKT, dân cư luôn được VIB chú trọng, là trọng tâm
trong định hướng phát triển của VIB bằng các chính sách thu hút khách hàng mới
và chăm sóc khách hàng cũ thông qua các chiến lược tiếp thị rộng rãi trên cả nước.

Biểu đồ 2.7: Thị phần huy động vốn của VIB năm 2010 so với các ngân hàng khác
“Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu tham khảo”


31

32

2.2.2/ Thực trạng hoạt động cấp tín dụng:

Đây là mức tăng tương đối tốt, vượt qua chỉ tiêu kế hoạch được giao. Mức tăng

trưởng này do các chính sách tích cực từ năm 2009 vẫn còn ảnh hưởng đến trong

2.2.2.1/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng:
ĐVT: tỷ đồng

năm đầu năm 2010 đặc biệt trong năm 2010 nhờ lượng vốn tăng từ bán cổ phần cho
CBA đã hỗ trợ một phần đến nguốn vốn cho hoạt động tín dụng.

41,731

45,000
83.25%

40,000

80%

35,000

70%
27,353

30,000

10,000

60%
52.57%

25,000


19,775

16,744

20,000
15,000

2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay:
a/ Phân theo loại tiền tệ:

50%

ĐVT: %

40%

38.32%

30%

9,137

20%

18.10%

5,000
-


90%

10%
0
2006

0%
2007

Tổng dư nợ tín dụng

2008

2009

2010

Tốc độ tăng trưởng tín dụng

Biểu đồ 2.8: Tổng dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”
Dư nợ tín dụng của VIB tăng trưởng mạnh từ năm 2006 đến năm 2010 với
tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 38,45% đặc biệt có 2 năm tốc độ tăng trưởng tín

Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay của VIB theo loại tiền tệ
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”

dụng rất cao, năm 2007 tốc độ tăng trưởng tín dụng lên tới 83,25%/năm và năm

Trong cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ của Ngân hàng thì dư nợ cho vay bằng


2010 tốc độ tăng trưởng tín dụng đạt 52,57%. Trong đó năm 2008 là năm có tốc độ

Việt Nam đồng luôn chiếm tỷ trọng cao, khoảng 80%. Phần dư nợ bằng ngoại tệ và

tăng trưởng tín dụng thấp nhất còn năm 2010 là năm có dư nợ tín dụng cao nhất.

vàng của VIB luôn chiếm tỷ trọng dưới 25% trong tổng dư nợ cho vay, ngoại trừ

Năm 2008 tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB đạt 18,10% thấp hơn mức 20,6%

năm 2007 chiếm 32,48%.

của toàn ngành ngân hàng Việt Nam. Nguyên nhân do lãi suất huy động và cho vay

Tỷ trọng dư nợ bằng ngoại tệ quy đổi đang có xu hướng giảm dần. Nguyên

tăng mạnh, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng mạnh đến nền kinh tế Việt

nhân của việc cho vay bằng ngoại tệ giảm mạnh. Nguyên nhân của việc cho vay

Nam, những thay đổi mạnh mẽ này đã có nhiều chuyển biến bất lợi ảnh hưởng đến

bằng ngoại tệ giảm mạnh thứ nhất do từ năm 2008 các quy định của NHNN Việt

nguy cơ phát sinh nợ quá hạn và nợ xấu toàn ngành tăng cao, các doanh nghiệp hoạt

Nam về cho vay ngoại tệ đối với một số đối tượng được phép ngày càng siết chặt

động kém hiệu quả nên ban lãnh đạo đã chủ động giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng


hơn, đây là hạn chế khi VIB thừa nguồn ngoại tệ nhưng không thể cho vay vì khách

và thay đổi khẩu vị rủi ro trong hoạt động cho vay theo hướng thận trọng, rà soát

hàng không đúng đối tượng. Thứ hai là VIB phải bảo toàn nguồn cho vay bằng

chất lượng các khoản vay, tăng cường quản lý chất lượng hoạt động thay vì mở

ngoại tệ của mình không gặp rủi ro về tỷ giá, đây cũng là một hạn chế khiến cho

rộng thị phần. Đến năm 2010 tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB đạt tới 52,57%.

VIB giảm cho vay bằng ngoại tệ trong thời gian gần đây do biến động tỷ giá
VND/USD ngày càng diễn biến phức tạp, dễ biến động dẫn đến rủi ro tỷ giá rất cao.


×