ii
THÁI NGUYÊN - 2011
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢƠNG THỊ VIỆT PHƢƠNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng
Luận văn đƣợc hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh, số liệu và kết quả nghiên
lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức quý báu
cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ
mà các thầy cô giáo đã truyền đạt trong quá trình học tập đã làm sáng tỏ ý
một công trình khoa học nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã
tƣởng, tƣ duy của tác giả trong suốt thời gian hoàn thành luận văn này.
đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã
đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiện khoa Đào tạo
sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã
tháng 10 năm 2011
Tác giả
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn
khánh Doanh, ngƣời đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phòng Tổng hợp Cục Thống kê
Trƣơng Thị Việt Phƣơng
tỉnh Thái Nguyên, phòng Quản lý công nghiệp Sở Công thƣơng TN, phòng
Kinh tế hạ tầng UBND thành phố Thái Nguyên, các doanh nghiệp đƣợc
phỏng vấn và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số
liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ và cung cấp cho tôi những kinh nghiệm quý
báu để tôi có thể hoàn thành luận văn trong thời gian quy định.
Thái Nguyên, ngày tháng năm
Học viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
iv
Trƣơng Thị Việt Phƣơng
1.1.2. Sự phát triển của DNNVV ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2010.........10
1.1.3. Cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của DNNVV của Việt
Nam trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế toàn cầu ..............13
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU, ĐỒ THỊ ................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ..............................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.1.3.1. Về các điểm mạnh ....................................................................................14
1.1.3.2. Về các điểm yếu ........................................................................................15
1.1.3.3. Những cơ hội ..............................................................................................17
1.1.3.4. Những thách thức ......................................................................................20
1.1.4. Kinh nghiệm phát triển DNNVV của các nƣớc trên thế giới .............24
1.1.4.1 Phát triển DNNVV ở Trung Quốc ........................................................24
1.1.4.2 Phát triển DNNVV ở Mỹ .........................................................................26
1.1.4.3 Phát triển DNNVV ở Nhật Bản .............................................................29
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................33
1.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................33
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin................................................33
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ....................................................................34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI
4. Đóng góp của đề tài ......................................................................................................3
NGUYÊN .............................................................................................................36
5. Bố cục luận văn ..............................................................................................................3
2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên ..................36
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........4
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................36
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DN công nghiệp nhỏ và vừa ......4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ...................................4
1.1.1.1. Doanh nghiệp và phân loại DN trong nền kinh tế thị trƣờng .......4
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ..5
1.1.1.3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ..............6
1.1.1.4. Tính tất yếu khách quan của sự xuất hiện, tồn tại và phát triển
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - Xã hội ..............................................................................38
2.1.2.1. Tăng trƣởng kinh tế ..................................................................................38
2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................................................41
2.1.2.3. Xây dựng cơ bản, Quản lý đô thị, Tài nguyên - Môi trƣờng ......43
2.1.2.4. Văn hoá - Xã hội .......................................................................................44
2.2. Thực trạng phát triển DNCNNVV trên địa bàn TP Thái Nguyên ...........46
của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ............................................8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
vi
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển các DNCNNVV trên địa bàn TP
3.2.1.2. Thành phố Thái Nguyên cần đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng .....88
Thái Nguyên .......................................................................................................46
3.2.1.3. Hỗ trợ về nguồn vốn ................................................................................89
2.2.2. Tình hình phát triển một số nhóm ngành công nghiệp chủ yếu ........52
3.2.1.4. Mở cửa các kênh thông tin .....................................................................91
2.2.2.1. Nhóm ngành nghề luyện kim, cơ khí .................................................52
3.2.1.5. Áp dụng chính sách thuế phù hợp .......................................................92
2.2.2.2. Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng ...........................................54
3.2.1.6. Hỗ trợ về đất đai, địa điểm, đầu tƣ cơ sở hạ tầng ...........................92
2.2.2.3. Nhóm ngành chế biến nông lâm sản, lƣơng thực thực phẩm .....55
3.2.1.7. Thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ đối với các DNCNNVV ......93
2.2.2.4. Những nhân tố tác động đến sự phát triển của DNCNNVV trên
3.2.1.8. Nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc đối với DNCNNVV .............94
địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................57
3.2.2. Các biện pháp từ bản thân doanh nghiệp ..................................................94
2.2.3. Các yếu tố bên trong ........................................................................................57
3.2.2.1. Sử dụng lợi thế của doanh nghiệp .......................................................95
2.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................72
3.2.2.2. Tăng cƣờng hoạt động marketing ........................................................96
2.2.4. Nhận xét chung..................................................................................................75
3.2.2.3. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý
2.2.4.1. Đánh giá chung ..........................................................................................75
hiện đại của đội ngũ lãnh đạo quản trị trong doanh nghiệp ....... 102
2.2.4.2. Những kết quả đã đạt đƣợc ....................................................................77
3.2.2.4. Đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.... 103
2.2.4.3. Một số tồn tại..............................................................................................79
3.2.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ........ 104
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ THÁI
3.2.2.6. Xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp .............. 105
3.2.2.7. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp........................................................ 106
NGUYÊN....................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 108
3.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển DNCNNVV ...................83
1. Kết luận......................................................................................................................... 108
3.1.1. Quan điểm ...........................................................................................................83
2. Khuyến nghị ................................................................................................................ 109
3.1.2. Phƣong hƣớng, mục tiêu ................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 110
3.1.3. Các chỉ tiêu chủ yếu .........................................................................................84
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 112
3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNCNNVV trên địa bàn TP
Thái Nguyên ...........................................................................................................85
3.2.1. Hệ thống các giải pháp liên quan đến các nhân tố bên ngoài tác
động đến sự phát triển của các DNCNNVV ............................................85
3.2.1.1. Cơ chế, chính sách ƣu đãi từ phía Nhà nƣớc ...................................86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
CNH
: Công nghiệp hóa
CN – XD
: Công nghiệp và xây dựng
DA
: Dự án
DV
: Dịch vụ
DN
: Doanh nghiệp
DNNVV
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNCNNVV
: Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
ĐVT
: Đơn vị tính
HĐH
: Hiện đại hóa
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
LĐ
: Lao động
NN
: Nông nghiệp
TM
: Thƣơng mại
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
TP
: Thành phố
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
XD
: Xây dựng
UBND
: Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn DNNVV của Nhật Bản ............................................................30
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và tăng trƣởng giá trị sản xuất của các ngành kinh
tế của Thành phố giai đoạn 2006 - 2010 ...................................................40
Bảng 2. 2. Số lƣợng các DNCNNVV phân loại theo loại hình kinh doanh ...............49
Bảng 2.3: Một số DNCNNVV trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ................49
Bảng 2.4: Kết quả HĐKD của một số DNCNNVV tại TP Thái Nguyên (năm 2010) ...51
Bảng 2.5: Phát triển nhóm ngành luyện kim đen, cơ khí tại TPTN .....................53
Bảng 2.6: Một số DNCNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu XD ........54
Bảng 2.7: Một số DNCNNVV hoạt động trong lĩnh vực chế biến ......................56
Bảng 2.8: Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản trên địa bàn TPTN .........57
Bảng 2.9: Quy mô của các DNCNNVV theo loại hình DN năm 2010 ..............58
Bảng 2.10: Hình thức nghiên cứu thị trƣờng của DNCNNVV ...................................67
Bảng 2.11: Chiến lƣợc phát triển của DNCNNVV năm 2010 ..............................69
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của khối
DNCNNVV tại Thành phố Thái Nguyên ..................................................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
1
DANH MỤC CÁC BIỂU, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Biểu 2.1: Tăng trƣởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2006 - 2010 ..........39
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, Đảng và
Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn Thành phố năm 2006 và 2010..............41
Nhà nƣớc ta có nhiều chính sách ƣu đãi nhằm phát triển kinh tế trên nhiều
Biểu 2.3: Tốc độ phát triển DNCNNVV trên địa bàn TP Thái Nguyên giai
lĩnh vực nhiều ngành nghề. Chính vì vậy, kể từ khi nƣớc ta tiến hành đổi mới
đoạn 2005 - 2010 ...............................................................................................48
năm 1986 đến nay số lƣợng, quy mô các doanh nghiệp trên cả nƣớc ngày
Biểu 2.4. Trình độ lao động tại DNCNNVV của Thành phố Thái Nguyên ......59
càng tăng, trong đó nhóm DNCNNVV đang đóng góp một vị trí quan trọng
Biểu 2.5. Trình độ công nghệ tại DNCNNVV của Thành phố Thái Nguyên............62
trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể khẳng định rằng việc phát triển nhóm
ngành này đang đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn mà nƣớc ta đang xây dựng đó
là: phát triển nền kinh tế thị trƣờng có định hƣớng xã hội chủ nghĩa và mục
tiêu công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
Thái Nguyên đang có những bƣớc chuyển mình trong chiến lƣợc phát
triển kinh tế xã hội. Những năm gần đây, số lƣợng các doanh nghiệp tăng lên
nhanh chóng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp. Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp này còn thấp, tốc
độ đổi mới công nghệ chậm, khả năng cạnh tranh của hàng hoá và dịch vụ do
tiềm lực tài chính nhỏ, trong nhiều trƣờng hợp còn phụ thuộc vào hƣớng phát
triển của các doanh nghiệp lớn. Bên cạnh những thuận lợi về cơ chế chính
sách, sự nhất quán chủ trƣơng phát triển kinh tế nhiều thành phần, doanh
nghiệp cần có sự quan tâm hơn nữa về quy hoạch và định hƣớng, tháo gỡ
những khó khăn bằng các giải pháp cụ thể để phát triển.
Nhằm làm rõ thực trạng và nhận dạng những rào cản của các doanh
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, đƣa ra
các giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp này để thúc đẩy nền kinh tế
phát triển mạnh mẽ và bền vững là một yêu cầu cấp thiết, tôi đã tiến hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
3
nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại một số doanh nghiệp
nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Về nội dung: Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tình hình phát triển của các doanh nghiệp công
trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và vai trò, hiệu
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên từ đó đề ra các giải
quả của các doanh nghiệp này đối với phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, góp phần
4. Đóng góp của đề tài
Hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các doanh nghiệp
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên.
công nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá thực trạng phát triển các doanh nghiệp công
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai
đoạn 2008-2010, trên cơ sở chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng tình hình phát triển các doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển DNCNNVV trên địa
vừa của Nhà nƣớc cùng với hệ thống các chính sách ƣu đãi đặc biệt nhằm đƣa
ra một số khuyến nghị để phát huy hết thế mạnh và đạt đƣợc hiệu quả kinh tế
xã hội cao nhất cho các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên nói riêng và cả nƣớc nói chung.
bàn thành phố Thái Nguyên.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNCNNVV trên
5. Bố cục luận văn
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Phần mở đầu
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
Đối tƣợng nghiên cứu là các DN công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
và vừa hoạt động trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Chương 3: Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các doanh nghiệp công
thành phố Thái Nguyên.
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh
Phần kết luận
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian 3 năm giai đoạn 2008-2010, các
số liệu điều tra trong năm 2010.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
5
CHƢƠNG 1
an ninh quốc phòng. Những doanh nghiệp này không vì mục tiêu lợi nhuận
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DN công nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Doanh nghiệp và phân loại DN trong nền kinh tế thị trường
Theo Luật Doanh nghiệp mới năm 2005, thì “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký KD
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD”.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng rất phong phú
và đa dạng, đƣợc phân loại theo từng tiêu thức khác nhau:
Thứ nhất: Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhà nƣớc: là doanh nghiệp do Nhà nƣớc thành lập, đầu
tƣ vốn và quản lý với tƣ cách là chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp tƣ nhân: là DN do cá nhân đầu tƣ vốn và tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của DN.
- Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp: là doanh nghiệp đan xen của các hình
thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp nhƣ các doanh nghiệp
liên doanh, doanh nghiệp cổ phần.
Thứ ba: Dựa vào lĩnh vực kinh doanh
- Doanh nghiệp tài chính: là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ các
ngân hàng thƣơng mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng
khoán,… là những doanh nghiệp có khả năng cung ứng cho nền kinh tế các
dịch vụ về tài chính tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm…
- Doanh nghiệp phi tài chính: là các tổ chức kinh tế lấy sản xuất kinh
doanh sản phẩm làm hoạt động chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong các ngành nghề nhƣ: doanh nghiệp công nghiệp, nông
nghiệp, doanh nghiệp xây dựng cơ bản, doanh nghiệp dịch vụ…
Thứ tư: Dựa vào quy mô kinh doanh
-
Doanh nghiệp lớn
-
Doanh nghiệp vừa
-
Doanh nghiệp nhỏ.
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa.
"Doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh
độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành có vốn đăng ký
Thứ hai: Dựa vào mục đích kinh doanh
- Doanh nghiệp hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận: là một tổ chức
kinh doanh đƣợc Nhà nƣớc thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động theo cơ chế
thị trƣờng và vì mục tiêu lợi nhuận.
- Doanh nghiệp hoạt động công ích: là tổ chức kinh tế thực hiện các
hoạt động về sản xuất, lƣu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực
tiếp thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nƣớc hoặc thực hiện nhiệm vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
mà chủ yếu là vì hiệu quả kinh tế xã hội.
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300
ngƣời thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực Công
nghiệp, khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất và chế biến sản phẩm của
công nghiệp khai thác và của nông nghiệp, sản xuất và phân phối điện, nƣớc,
gas, xây dựng cơ bản và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực Công nghiệp”
Đối tƣợng áp dụng bao gồm:
- Các DN thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
7
- DN thành lập và hoạt động theo luật DN Nhà nƣớc.
trong một nƣớc, sự phân loại cũng khác nhau tuỳ theo từng thời kì, từng
- Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo nghị định số 02/2000/NĐ-CP
ngành nghề, từng vùng lãnh thổ.
ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
b. Đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
Nhìn tổng quát đặc điểm của DN nhỏ và vừa nói chung và doanh
Trên thực tế có hai tiêu thức phổ biến dùng để phân loại DNCNNVV
là: tiêu thức định tính và tiêu thức định lƣợng.
Nhóm tiêu thức định tính dựa trên những đặc trƣng cơ bản của các
nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa nói riêng thƣờng có hai đặc điểm cơ bản sau:
doanh nghiệp vừa và nhỏ nhƣ: Không có vị thế độc quyền, chuyên môn hoá
Thứ nhất, về tính chất và chức năng: Dựa vào những đặc trƣng cơ bản
thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp.... Các ƣu thế
của DN nhỏ và vừa nhƣ sự chuyên môn hóa đối tƣợng thấp trong quản lý, tính
này có ƣu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhƣng thƣờng khó xác
chất phức tạp của sản xuất không cao, quan hệ chặt chẽ giữa chủ và thợ, giữa
định trên thực tế. Do đó nó thƣờng làm cơ sở để tham khảo, kiểm chứng mà ít
ngƣời quản lý và ngƣời làm công trong lĩnh vực kinh doanh. Nhƣng tính chất
đƣợc sử dụng để phân loại trong thực tế.
này chỉ nêu đƣợc mặt định tính không nêu đƣợc sự khác nhau về mặt định
Nhóm tiêu chí định lƣợng bao gồm các tiêu chí nhƣ số lƣợng lao động, giá trị
lƣợng giữa các DN lớn và các DN nhỏ.
tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó :
Thứ hai, về tính ứng dụng: DN nhỏ và vừa có thể đƣợc xác định bằng
số vốn và số lƣợng ngƣời làm mà DN sử dụng. Đây là cách phân loại đƣợc
nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng vì: Các chỉ tiêu vốn và lao động đƣợc phản
ánh ngƣợc chiều nhau với trình độ kỹ thuật khác nhau: Vốn lớn, kỹ thuật cao
có thể sử dụng ít lao động. Ngƣợc lại vốn ít, kỹ thuật lạc hậu thƣờng phải sử
dụng nhiều lao động hơn.
1.1.1.3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
Việc đƣa ra khái niệm chuẩn xác về DNNVV cũng nhƣ DNCNNVV có
ý nghĩa lớn để xác định đúng đối tƣợng hỗ trợ. Nếu phạm vi đối tƣợng hỗ trợ
quá rộng sẽ không đủ sức bao quát và tác dụng hỗ trợ sẽ giảm đáng kể, vì hỗ
trợ tất cả có nghĩa là không hỗ trợ ai. Chính vì vậy, ở hầu hết các nƣớc ngƣời
ta rất chú trọng nghiên cứu tiêu thức phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy
nhiên không có tiêu thức thống nhất để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
cho tất cả các nƣớc vì điều kiện kinh tế của các nƣớc là khác nhau và ngay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Số lƣợng lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao
động thƣờng xuyên, lao động thực tế;
- Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản
(hay vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại;
- Doanh thu có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm
Trong thực tế mỗi nƣớc có những quan niệm khác nhau và lựa chọn tiêu thức
không hoàn toàn giống nhau, tuy vậy để tiện cho việc so sánh quốc tế, một
khái niệm DNNVV dựa trên tiêu thức số lƣợng lao động đƣợc sử dụng có thể
là thích hợp nhất, bởi vì nó không dễ dàng chịu ảnh hƣởng của những khác
biệt giữa các quốc gia về mức thu nhập cũng nhƣ những thay đổi trong gía trị
của đồng tiền nội địa hiện hành qua các thời kì các nhau. Ngoài tiêu thức lao
động, tiêu thức thứ hai là tổng vốn đầu tƣ cũng đƣợc nhiều ngƣời quan tâm sử
dụng. Thông thƣờng đơn vị đo lƣờng là đồng tiền nội địa nhƣng để khắc phục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
9
hạn chế của nó trong việc so sánh quốc tế, ngƣời ta qui đổi ra loại tiền thông
ông chủ. Ngƣợc lại, một bộ phận lớn ngƣời sản xuất hàng hoá khác, hoặc do
dụng đƣợc sử dụng trong giao dịch quốc tế nhƣ đô la Mỹ.
không gặp vận may, hoặc do kém cỏi không biết chớp thời cơ, không biết
Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nƣớc mà ngƣời ta còn quan tâm
sáng kiến cải tiến kĩ thuật hoặc thiếu cần cù chịu khó... đã dẫn đến thua lỗ
tới độ lớn của mỗi tiêu thức lao động hoặc vốn đầu tƣ trong các ngành, các
triền miên, buộc phải bán tƣ liệu sản xuất đi làm thuê cho ngƣời khác. Những
nhóm ngành khác nhau.
giai đoạn đầu các ông chủ và những ngƣời thợ cùng trực tiếp lao động với
1.1.1.4. Tính tất yếu khách quan của sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của
nhau và ngƣời thợ làm thuê thƣờng là bà con họ hàng và láng giềng của ông
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)
chủ, về sau mở rộng ra đến những ngƣời ở xa đến. Các nhà nghiên cứu
Lịch sử ra đời và phát triển nền sản xuất hàng hoá gắn liền với sự hình
thƣờng xếp những loại doanh nghiệp này vào phạm trù DN vừa và nhỏ.
thành và phát triển của các doanh nghiệp. Giai đoạn tiền sử (C. Mác gọi là sản
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, một số ngƣời thành đạt đã phát
xuất hàng hoá giản đơn) không có sự phân biệt giữa giới chủ và ngƣời thợ.
triển doanh nghiệp của mình bằng cách mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh,
Ngƣời sản xuất hàng hoá là ngƣời sở hữu các tƣ liệu sản xuất, vừa là ngƣời
và nhƣ vậy nhu cầu về vốn đòi hỏi nhiều hơn. Nhu cầu về vốn sẽ ngày càng
lao động trực tiếp, vừa là ngƣời điều khiển (quản lý) công việc của mình (của
tăng, nhằm nâng cao công suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh đã thôi thúc
gia đình), vừa là ngƣời trực tiếp mang sản phẩm của mình ra trao đổi trên thị
các nhà doanh nghiệp hoặc là một số ngƣời góp vốn thành lập xí nghiệp liên
trƣờng. Đó là loại doanh nghiệp cá thể, doanh nghiệp gia đình, còn gọi là
doanh (xí nghiệp chung vốn), hoặc phát hành cổ phiếu thành lập công ty cổ
doanh nghiệp cực nhỏ. Trong thời kì hiện đại, thông thƣờng đại đa số những
phần. Bằng hình thức liên kết ngang, dọc hoặc hỗn hợp nhiều tập đoàn kinh
ngƣời khi mới trƣởng thành để làm việc đƣợc, đều muốn thử sức mình trong
tế, nhiều doanh nghiệp lớn hình thành và phát triển.
nghề kinh doanh. Với số vốn ít trong tay, với một trình độ tri thức nhất định lĩnh
Nền kinh tế của một quốc gia là do tổng thể các doanh nghiệp lớn, bé
hội đƣợc trong các trƣờng chuyên nghiệp, bắt đầu khởi nghiệp, phần lớn họ đều
tạo thành. Phần đông các doanh nghiệp lớn trƣởng thành, phát triển từ các
thành lập doanh nghiệp nhỏ chỉ của riêng mình, tự sản xuất- kinh doanh.
Trong sản xuất kinh doanh có một số ngƣời gặp vận may và đặc biệt là
nhờ tài ba, biết chớp thời cơ, có sáng kiến cải tiến kĩ thuật, khéo điều hành và
tổ chức sắp xếp công việc, cần cù, chịu khó, tiết kiệm...đã thành đạt, ngày
càng giàu lên, tích luỹ đƣợc nhiều của cải, tiền vốn, thƣờng xuyên mở rộng
qui mô sản xuất kinh doanh, đến một giai đoạn nào đó lực lƣợng lao động của
gia đình không đảm đƣơng hết công việc cần phải thuê ngƣời làm và trở thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua liên kết với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
khác. Qui luật đi từ nhỏ đến lớn là con đƣờng tất yếu của sự phát triển bền
vững mang tính phổ biến của đại đa số các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trƣờng và trong quá trình công nghiệp hóa. Đồng thời, sự tồn tại đan xen và
kết hợp các loại qui mô doanh nghiệp làm cho nền kinh tế của mỗi nƣớc khắc
phục đƣợc tính đơn điệu, sơ cứng tạo nên tính đa dạng, phong phú linh hoạt
vừa đáp ứng các xu hƣớng phát triển đi lên lẫn những biến đổi nhanh chóng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
11
của thị trƣờng trong điều kiện của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện
kinh tế toàn cầu tác động bất lợi, nhƣng số lƣợng DN đăng ký kinh doanh mới
đại, đảm bảo tính hiệu quả chung của toàn nền kinh tế.
vẫn tiếp tục gia tăng. Năm 2008 tăng 12,2% so với năm 2007 và năm 2009
Để phát triển nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hóa
tăng 29,4% so với năm 2008. Một tính toán mới đây của các chuyên gia kinh
không thể không có các doanh nghiệp qui mô lớn, vốn nhiều, kĩ thuật hiện đại
tế cho thấy, Việt Nam đã đạt đƣợc tỷ lệ 5 DN/1.000 dân và đang tiếp cận dần
làm nòng cốt trong từng ngành, nhằm tạo ra sức mạnh để cạnh tranh trên thị
tới mức trung bình là 9-10 DN/1.000 dân của nhiều nƣớc khác trong khu vực.
trƣờng quốc tế. Ngoài việc xây dựng doanh nghiệp qui mô lớn cần thiết,
Theo ƣớc tính, DNNVV tạo ra khoảng 49% việc làm phi nông nghiệp ở nông
chúng ta còn thực hiện các biện pháp tăng khả năng tích tụ và tập trung của
thôn, chiếm khoảng 25-26% lực lƣợng lao động cả nƣớc. Mỗi năm thu hút
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho chúng nhanh chóng vƣơn lên
trên dƣới 45 vạn lao động với mức thu nhập bình quân 1.06 triệu đồng/tháng.
trở thành các doanh nghiệp lớn. Sự kết hợp các loại qui mô doanh nghiệp
Dĩ nhiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam có quy mô rất…
trong từng ngành cũng nhƣ trong toàn nền kinh tế, trong đó nhấn mạnh đến
nhỏ. Doanh nghiệp vừa có số vốn từ 20 - 100 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 1 - 5 triệu
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ là phù hợp với xu thế chung và thích hợp
USD) sử dụng cao nhất 300 lao động; còn doanh nghiệp nhỏ chỉ có vốn nhiều
với điều kiện phát triển kinh tế xã hội ở nƣớc ta hiện nay. Vì vậy phát triển
nhất 20 tỷ đồng, sử dụng nhiều nhất 200 lao động… Dù vậy, các doanh
mạnh các doanh nghiệp vừa và nhỏ với công nghệ hiện đại thích hợp nhằm
nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt ở khu vực tƣ nhân có hiệu quả đầu tƣ khá cao so
thu hút nhiều lao động là phƣơng hƣớng quan trọng của quá trình phát triển
với các khu vực khác. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp hơn 45% GDP
kinh tế- xã hội theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam.
cả nƣớc. Nếu tính cả 133.000 HTX, trang trại và các hộ kinh doanh cá thể thì
1.1.2. Sự phát triển của DNNVV ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2010
khu vực này đóng góp vào tăng trƣởng tới 60% GDP. Các doanh nghiệp nhỏ
Sau hơn 20 năm đổi mới, cả nƣớc hiện có trên 500.000 doanh nghiệp
và vừa không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nƣớc mà
nhỏ và vừa, chiếm tới 98% số lƣợng doanh nghiệp với số vốn đăng ký lên gần
còn giúp tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao động phần lớn
2.313.857 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 121 tỷ USD). Ngoài 500.000 doanh nghiệp
chƣa qua đào tạo; góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cƣờng an sinh xã hội…
nhỏ và vừa, cả nƣớc còn có khoảng 3 triệu hộ kinh doanh thƣơng mại. Giai
Hiện các doanh nghiệp này sử dụng trên 50% lao động xã hội. Mặc dù chƣa
đoạn 2000-2009 chứng kiến tốc độ tăng trƣởng hết sức ấn tƣợng về số lƣợng
DN đăng ký kinh doanh, trong đó chủ yếu là các DNNVV. Nếu nhƣ năm
2000, số lƣợng DN đăng ký kinh doanh là hơn 14 nghìn DN thì chỉ sau chín
năm, con số này đã tăng gấp 29 lần. Ðiều đặc biệt là số lƣợng DN đăng ký
kinh doanh mới luôn có xu hƣớng năm sau cao hơn năm trƣớc, thậm chí,
trong hai năm 2008 và 2009, mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
có một kết quả điều tra chính thức, toàn diện về việc tăng quy mô vốn chủ sở
hữu, doanh thu thuần, lợi nhuận, tổng tài sản... của khu vực DNNVV những
năm gần đây nhƣng thực tế cho thấy những chỉ tiêu này của DNNVV đều
tăng khá nhanh.
Công ty TNHH Tiên Sơn (thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa), từ một DN tƣ
nhân nhỏ, sau gần 10 năm hoạt động đã phát triển thành một DN lớn mạnh, có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
13
số vốn sở hữu hàng trăm tỷ đồng, từ ngành nghề kinh doanh chính là làm sản
Các doanh nghiệp phát triển rất nhanh chỉ trong một thời gian ngắn,
phẩm sơn mài mỹ nghệ xuất khẩu nay đã mở rộng phát triển thêm nghề may
nhất là sau khi Luật Doanh nghiệp ra đời. Phần lớn có vốn (vốn tự có, vốn
gia công xuất khẩu, sử dụng 1.400 lao động.
điều lệ...) rất ít, huy động bên ngoài hạn chế, không đủ điều kiện tiếp cận thị
Tại huyện Nam Trực (Nam Ðịnh), Công ty cổ phần sản xuất vật liệu
trƣờng vốn, năng lực tự huy động không có... Vốn là khó khăn lớn nhất và
xây dựng Châu Thành tiếp nhận từ một DN nhà nƣớc về cơ khí nông nghiệp
cũng là điểm yếu nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Về trình độ công nghệ,
cổ phần hóa, vốn âm hơn 500 triệu đồng, nhƣng nhờ biết bố trí sử dụng, xử lý
do phần lớn là các cơ sở thủ công "đi lên" hoặc có tiếp cận đƣợc khoa học,
hiệu quả tài sản, thiết bị, năng động, sáng tạo trong điều hành tài chính, quản
công nghệ nƣớc ngoài thì cũng thuộc thế hệ lạc hậu.
trị DN, từ năm 2003 đến năm 2006, công ty đã trả hết nợ. Ðến nay, công ty có
tổng tài sản hơn 10 tỷ đồng, đầu tƣ máy móc, trang thiết bị hiện đại...
Một trong những điểm yếu khác của các doanh nghiệp nhỏ và vừa là
mối liên kết rất hạn chế. Điều này thể hiện cả trong hoạt động sản xuất, kinh
Công ty cổ phần Ðăng Hải (TP Ðà Nẵng) chuyên sản xuất bê-tông
doanh lẫn năng lực tạo dựng một tiếng nói chung có thể mang lại lợi ích
thƣơng phẩm với số vốn đầu tƣ ban đầu chỉ 5 tỷ đồng, sau ba năm hoạt động,
chung cho cộng đồng. Ngoài ra, khả năng quản lý, nhận biết về kinh doanh,
đã có vốn sở hữu hơn 30 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nƣớc 10 tỷ đồng và giải
văn hóa kinh doanh, trình độ xúc tiến và quảng bá thƣơng mại cũng nhƣ lao
quyết việc làm cho 300 lao động địa phƣơng...
động hoạt động trong khu vực này... cũng rất hạn chế.
Có thể thấy, các DNVVN có vốn đầu tƣ ban đầu tuy không lớn nhƣng
Gần đây, Chính phủ đã ban hành một số Nghị định, thông tƣ tạo điều
đƣợc hình thành và phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, ở hầu
kiện hỗ trợ từ tài chính, thông tin, đào tạo nhân lực đến chính sách hỗ trợ để
hết các ngành nghề, lĩnh vực, lấp vào khoảng trống thiếu vắng của các DN
sử dụng khoa học công nghệ cho khối doanh nghiệp này yên tâm sản xuất
lớn, tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc dân khai thác mọi tiềm năng, tạo ra
trong thời kỳ kinh tế gặp nhiều khó khăn. Hy vọng rằng, nhờ có các chính
một thị trƣờng cạnh tranh lành mạnh hơn. Sự phát triển tích cực của khu vực
sách thông thoáng cũng nhƣ nội lực của các doanh nghiệp nền kinh tế của
DN này đã góp phần cơ bản tạo việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đóng
khối DNVVN nói riêng và nền kinh tế của Việt Nam nói chung sẽ ngày một
góp quan trọng vào thu ngân sách, huy động có hiệu quả các nguồn lực xã hội
phát triển.
cho đầu tƣ phát triển, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội.
1.1.3. Cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của DNNVV của Việt
Sự phát triển của DN nhỏ và vừa trong 25 năm đổi mới là hết sức to lớn.
Nam trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế toàn cầu
Trong khi bùng nổ về số lƣợng, "sức khỏe" và tính hiệu quả của các
Trong hơn 20 năm qua các DN của Việt Nam nói chung và DNNVV
doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn đặt ra nhiều vấn đề. Theo ông Cao Sỹ Kiêm,
nói riêng đã khẳng định đƣợc vai trò của mình trong phát triển kinh tế. Tuy
Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, khối doanh nghiệp này
vẫn còn nhiều mặt hạn chế, nhƣng không thể bỏ qua những đóng góp to lớn
"có lớn nhƣng không mạnh".
để Việt Nam có đƣợc ngày hôm nay. Từ khi nƣớc ta gia nhập WTO cũng là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
15
lúc các DN càng phải tận dụng những cơ hội mang lại cũng nhƣ đƣơng đầu
sử dụng có hiệu quả những nguồn lực đầu vào nhƣ lao động, tài nguyên hay
với nhiều thách thức không nghĩ đến trong quá trình khẳng định tên tuổi của
vốn tại chỗ của từng địa phƣơng. Có rất nhiều DNNVV của Việt Nam và thế
mình trên trƣờng quốc tế. Dƣới đây là những phân tích về các vấn đề này
giới đã từng bƣớc trƣởng thành và lớn mạnh khi khai thác các nguồn lực sẵn
không chỉ dành cho DNNVV mà còn cho DN trong cả nƣớc.
có của địa phƣơng. Bên cạnh đó, các DN nhỏ còn có nhiều lợi thế hơn các DN
1.1.3.1. Về các điểm mạnh
lớn trong việc nắm bắt kịp thời nhu cầu và thị hiếu thƣờng xuyên thay đổi của
- DNNVV dễ khởi sự. Hầu hết các DNNVV chỉ cần một lƣợng vốn ít, số
ngƣời tiêu dùng, qua đó tạo ra nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mới đáp ứng
lao động không nhiều, diện tích mặt bằng nhỏ với các điều kiện làm việc đơn
ngày càng tốt hơn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Theo khía cạnh này, các
giản đã có thể bắt đầu kinh doanh ngay sau khi có ý tƣởng kinh doanh. Loại
DNNVV có lợi thế trong việc định hƣớng và làm xuất hiện nhiều nhu cầu mới
hình DN này gần nhƣ không đòi hỏi một lƣợng vốn đầu tƣ lớn ngay trong giai
từ phía ngƣời tiêu dùng. Nhờ sự phát triển của các DNNVV mà nhiều loại sản
đoạn đầu. Việc tạo nguồn vốn kinh doanh thƣờng là một khó khăn lớn đối với
phẩm và dịch vụ mới đã ra đời.
các DN, nhƣng do tốc độ quay vòng vốn nhanh nên DNNVV có thể huy động
- DNNVV có lợi thế về sử dụng lao động: Quan hệ lao động trong các
vốn từ nhiều nguồn không chính thức khác nhau nhƣ bạn bè, ngƣời thân để
DNNVV thƣờng có tính chất thân thiện, gần gũi hơn so với các DN lớn. Do
nhanh chóng biến ý tƣởng kinh doanh thành hiện thực.
đó ngƣời lao động thƣờng dễ dàng đƣợc quan tâm, động viên, khuyến khích
- Tính linh hoạt cao: Vì hoạt động với quy mô nhỏ cho nên hầu hết các
DNNVV đều rất năng động và dễ thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của
hơn trong công việc. Đặc biệt là mối quan hệ gần gũi, thân thiện đó rất phù
hợp với văn hoá của ngƣời Châu á nói chung và của Việt Nam nói riêng.
môi trƣờng. Trong một số trƣờng hợp các DNNVV còn năng động trong việc
Ngoài ra, với lợi thế trong việc khai thác các nguồn lực sẵn có của địa
đón đầu những biến động đột ngột của thể chế, chính sách quản lý kinh tế xã
phƣơng, đặc biệt là ngành sử dụng nhiều lao động, DNNVV có những tác
hội, hay các dao động đột biến trên thị trƣờng. Trên góc độ thƣơng mại, nhờ
động tích cực trong việc tạo ra việc làm cũng nhƣ nâng cao đời sống vật chất
tính năng động này mà các DNNVV dễ dàng tìm kiếm những thị trƣờng
và tinh thần cho dân cƣ tại địa phƣơng hoặc duy trì và bảo vệ các giá trị văn
ngách và gia nhập thị trƣờng này khi thấy việc kinh doanh có thể thu nhiều lợi
hóa truyền thống. Bên cạnh đó, việc phát triển các DNNVV còn có lợi ích
nhuận hoặc rút khỏi các thị trƣờng này khi công việc kinh doanh trở nên khó
nhƣ giảm khoảng cách giữa ngƣời giàu và ngƣời nghèo, giảm sự khác biệt
khăn và kém hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nền kinh tế
giữa thành thị và nông thôn, qua đó cũng góp phần làm giảm tệ nạn xã hội và
đang chuyển đổi hoặc các nền kinh tế đang phát triển.
giúp Chính phủ giải quyết tốt hơn những vấn đề xã hội khác.
- Có lợi thế trong việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền
thống: So với các DN lớn thì DNNVV có lợi thế hơn trong việc khai thác,
1.1.3.2. Về các điểm yếu
Bên cạnh các điểm mạnh đƣợc chỉ ra ở trên thì các DNNVV còn có các
duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống. Đó là khả năng khai thác và
điểm yếu nhất định nhƣ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
17
- Phần lớn DNNVV có vốn thấp, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
tƣởng của dân chúng với loại hình DN này, gây khó khăn cho ngƣời tiêu dùng
nhỏ, phân bố không đồng đều cả theo ngành và vùng lãnh thổ. Mức vốn đăng
khi chọn các sản phẩm tiêu dùng cũng nhƣ khi chọn các nhà cung cấp dịch
ký của mỗi doanh nghiệp không cao.
vụ. Điều này làm giảm uy tín của loại hình DNNVV đối với công chúng và
- DNNVV có số lƣợng lao động ít, hoạt động phân tán rải rác khắp cả
nƣớc, trình độ khoa học - công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật còn lạc hậu, suất
ngƣời lao động.
1.1.3.3. Những cơ hội
tiêu hao nguyên liệu cao, tay nghề công nhân thấp. Đại bộ phận DN còn thiếu
Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ làm cho môi trƣờng thể chế thay đổi. Nền
thông tin đầu vào nhƣ thị trƣờng vốn, lao động, nguyên vật liệu, thị trƣờng
kinh tế Việt Nam sẽ trở thành một bộ phận của nền kinh tế thế giới. Do đó,
công nghệ, thông tin về chế độ chính sách và các quy định của Nhà nƣớc, dẫn
môi trƣờng thể chế của Việt Nam nhƣ hệ thống luật pháp kinh doanh, hệ
tới các DN chƣa thực sự nắm bắt đƣợc cơ hội kinh doanh.
thống thuế, các tiêu chuẩn chất lƣợng hàng hoá, tiêu chuẩn về môi trƣờng, an
- DNNVV không có các lợi thế kinh tế theo quy mô và ở một số nƣớc
toàn lao động phải phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
thì loại hình DN này thƣờng bị yếu thế trong các mối quan hệ với ngân hàng,
- Mở rộng thị trƣờng cho các DNNVV. Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo
với Chính phủ và giới báo chí cũng nhƣ thiếu sự ủng hộ của đông đảo công
cơ hội lớn cho các DNNVV tiếp cận với một thị trƣờng toàn cầu với gần 7 tỷ
chúng. Nhiều DNNVV bị phụ thuộc rất nhiều vào các DN lớn trong quá trình
dân thay vì một thị trƣờng hơn 80 triệu dân. Hội nhập kinh tế quốc tế cho
phát triển nhƣ về thƣơng hiệu hàng hoá, thị trƣờng, công nghệ, tài chính....
phép các DNNVV có khả năng thâm nhập nhanh hơn vào thị trƣờng thế giới,
- Các DNNVV do rất dễ khởi nghiệp nên cũng phải chịu nhiều loại rủi
tạo ra một thị trƣờng rộng lớn cho các DNNVV phát triển.
ro trong kinh doanh. Kinh nghiệm ở các nƣớc trên thế giới cho thấy, càng
Trên một thị trƣờng mở, nếu nhƣ mảng thị trƣờng lớn dễ thuộc về các
nhiều DNNVV ra đời thì cũng có càng nhiều DN bị phá sản. Có những DN bị
DN lớn thì cũng luôn tồn tại cùng lúc những đoạn thị trƣờng ngách của những
phá sản sau một thời gian hoạt động rất ngắn. Theo kết quả nghiên cứu thực
nhóm khách hàng nhỏ hình thành do sự khác biệt về sức mua, thói quen, tập
nghiệm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới thì các DNNVVcó tỉ lệ phá sản
quán và văn hoá tiêu dùng, cũng nhƣ một loạt các yếu tố khác gắn với đặc
và thất bại cao trong năm hoạt động thứ tƣ. Và các DN do nam giới quản lý
trƣng nhu cầu của từng cá nhân khách hàng. Những thị trƣờng ngách này luôn
thƣờng có tỉ lệ thất bại cao hơn so với các DN đƣợc điều hành và quản lý bởi
là mục tiêu tìm kiếm và là điểm đến phù hợp với điều kiện của các DNNVV.
các chủ DN nữ.
Hội nhập kinh tế quốc tế, không những chỉ mở rộng về mặt quy mô thị
- Bên cạnh các tác động ngoại lai tích cực thì DNNVV cũng gây ra
trƣờng, mà còn tăng tính đa dạng hoá cơ cấu thị trƣờng. Điều đó xuất phát từ
không ít những ảnh hƣởng ngoại lai tiêu cực trong nền kinh tế nhƣ do ít vốn,
trình độ phát triển khác nhau của các nền kinh tế, sự đa dạng về văn hoá,
hầu hết các DN không quan tâm đầy đủ đến việc bảo vệ môi trƣờng hoặc khi
chính trị, tôn giáo. Sự đa dạng này sẽ tạo nhiều cơ hội hơn cho các DNNVV
nhiều DNNVV bị phá sản do hoạt động không hiệu quả gây ra sự thiếu tin
trong việc lựa chọn đoạn thị trƣờng phù hợp nhất. Nhƣ vậy, hội nhập kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
18
19
quốc tế giúp các DNNVV có khả năng đẩy nhanh khả năng phát triển do có
đƣợc nâng lên. Các DNNVV có thể tự mình đầu tƣ công nghệ mới, tuy nhiên
đƣợc thị trƣờng lớn hơn.
đó sẽ là một con đƣờng khó khăn hơn do các DNNVV hạn chế về khả năng
- Giúp DNNVV tiếp cận với các nguồn vốn quốc tế
tài chính.
Vốn luôn là vấn đề đặt ra đối với các DNNVV. Tận dụng đƣợc các
Mặt khác, hội nhập kinh tế quốc tế, nhƣ đã phân tích ở trên, cũng sẽ tạo
nguồn vốn vay ƣu đãi chính thức, vay thƣơng mại, các nguồn viện trợ của
điều kiện cho các DNNVV cơ hội để tiếp cận với các nguồn tín dụng nƣớc
nƣớc ngoài hoặc qua con đƣờng hợp tác liên doanh, liên kết, đầu tƣ trực tiếp
ngoài. Điều đó sẽ giúp cho các DNNVV có nhiều cơ hội hơn, nhiều cách thức
của nƣớc ngoài, các chƣơng trình dự án hỗ trợ phát triển là con đƣờng lựa
hơn để tiếp cận nhanh chóng khoa học công nghệ tiên tiến áp dụng cho hoạt
chọn thích hợp nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tăng cƣờng năng lực
động kinh doanh, từ đó nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lƣợng sản
sản xuất hàng hoá và tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế một
phẩm, thành công trong thị trƣờng nội địa và chủ động tham gia từng bƣớc
cách thuận lợi hơn. Tuy nhiên, để khai thác đƣợc lợi thế từ nguồn vốn nƣớc
vào thị trƣờng quốc tế.
ngoài, không chỉ cần sự cố gắng của bản thân các DNNVV mà còn cần sự hỗ
trợ tích cực từ phía Chính phủ trong việc cải cách thủ tục hành chính, tạo
hành lang pháp lý thuận lợi hơn cho đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo sự bình đẳng cho
các thành phần kinh tế cùng tham gia vào thị trƣờng.
- Tạo cơ hội cho các DNNVV tham gia sâu vào quá trình phân công lao
động quốc tế, trở thành vệ tinh của các tập đoàn lớn trên thế giới.
Với việc mở rộng quan hệ thƣơng mại quốc tế, sự vận động của các yếu
tố nguồn lực cũng bắt đầu mang tính chuyên môn hoá ở cấp độ quốc tế. Lao
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ giúp các DNNVV Việt Nam tận
động cũng là một yếu tố quan trọng trong việc phân bổ các nguồn lực. Đối với
dụng tốt hơn các nguồn vốn quốc tế di chuyển tự do, bù đắp đƣợc những hạn
các nƣớc đang phát triển, do năng lực và hiệu quả sản xuất còn thấp, với hệ
chế đang tồn tại để từng bƣớc phát triển.
thống hạ tầng cơ sở non yếu, hệ thống phúc lợi công cộng còn ở mức thấp,
- Giúp DNNVV tiếp cận nhanh chóng công nghệ hiện đại
công nghệ sản xuất còn lạc hậu, họ thƣờng hƣớng vào việc khai thác nguồn
Thông qua con đƣờng chuyển giao công nghệ, rút ngắn những bƣớc đi
tài nguyên thiên nhiên phong phú, lao động rẻ. Bằng việc sử dụng luân
dò dẫm, giảm chi phí trong công tác nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng
chuyển số lƣợng lao động lớn, kỹ năng lao động giản đơn, thuần tuý mang
dụng. Con đƣờng phát triển này sẽ giúp cho các DNNVV tận dụng đƣợc thế
tính kỹ thuật sơ đẳng, các nƣớc nghèo cũng phần nào giải quyết đƣợc những
mạnh của các DN lớn, các DN phát triển mạnh hơn về khoa học, công nghệ
gánh nặng kinh tế xã hội. Tuy nhiên hiệu quả sẽ không cao. Hội nhập kinh tế
trên thế giới tạo bƣớc nhảy lớn, đột phá để phát triển. Quá trình hội nhập kinh
quốc tế sẽ tạo cơ hội cho các nƣớc nghèo, các DNNVV Việt Nam cơ hội để
tế quốc tế cho phép các DNNVV cơ hội liên doanh, liên kết với các DN nƣớc
thực hiện quá trình phân công lao động quốc tế có hiệu quả hơn.
ngoài tận dụng thế mạnh về khoa học công nghệ tiên tiến của họ. Trình độ
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho các DNNVV Việt Nam trở
quản lý, khả năng sử dụng các dây chuyền công nghệ hiện đại cũng từ đó
thành các vệ tinh của các hãng lớn trên thế giới. Đây là một hƣớng phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
20
21
rất phù hợp trong điều kiện các DNNVV Việt Nam còn yếu kém, nền kinh tế
quốc gia trong khu vực, DNNVV Việt Nam hiện đang phải đối mặt với tình
Việt Nam còn chƣa phát triển. Các DNNVV Việt Nam khó có thể một mình
trạng máy móc thiết bị cũ nát, lạc hậu (tình trạng công nghệ của các DNNVV
“chèo chống” giữa “đại dƣơng” của các DN nƣớc ngoài hơn hẳn về mọi mặt,
Việt Nam so với Thái Lan tụt hậu khoảng 25-30 năm) dẫn tới kết quả là năng
từ quy mô, công nghệ, vốn, trình độ quản lý và khả năng marketing, bán
suất lao động thấp, chất lƣợng sản phẩm chƣa cao, giá cao, tính cạnh tranh
hàng…. Trở thành “vệ tinh” cho các DN nƣớc ngoài là một trong những
thấp. Hơn nữa, tiềm lực mỏng, nguồn nhân lực có trình độ hạn chế đã gây khó
hƣớng đi tốt cho các DNNVV Việt Nam trên con đƣờng thâm nhập sâu hơn
khăn cho quá trình tiếp thu và chuyển giao công nghệ.
vào thị trƣờng thế giới. Do sự phát triển của khoa học công nghệ, khoảng cách
- Điều kiện hạ tầng cơ sở cho sản xuất kinh doanh của các DNNVV còn
không gian đƣợc cải thiện dần, thông qua mạng lƣới viễn thông quốc tế và sự
nhiều bất cập, chi phí đầu vào cao. Theo điều tra của VCCI, các DN phải sử
phát triển của công nghệ thông tin, thƣơng mại điện tử, các DNNVV đã có
dụng trên 40% nguyên phụ liệu đầu vào nhập khẩu, thậm chí trong một số
khả năng tiếp cận đƣợc các thị trƣờng xa xôi với mức chi phí có thể chấp
ngành tỷ lệ này là 70-80%, điều đó làm cho nguồn cung ứng bị phụ thuộc vào
nhận đƣợc. Vấn đề là cần tổ chức và từng bƣớc vƣợt qua rào cản ngôn ngữ,
thị trƣờng thế giới và hàm lƣợng giá trị gia tăng trong hàng xuất khẩu bị hạn
xử lý có hiệu quả khối lƣợng thông tin khổng lồ hiện nay để biến nó trở thành
chế. Ngoài các chi phí trung gian khác nhƣ giá cƣớc vận chuyển, phí hải quan,
cơ hội kinh doanh thực sự.
chi phí điện nƣớc cao, và thậm chí các khoản chi phí ngầm đáng kể khác đã
1.1.3.4. Những thách thức
làm tăng đáng kể chi phí đầu vào của các DNNVV.
- Các DNNVV Việt Nam có quy mô nhỏ bé, tiềm lực về vốn, công nghệ
Lợi thế so sánh của Việt Nam chủ yếu là tài nguyên, lao động và một
và trình độ quản lý yếu kém. Theo tính toán dựa trên số liệu của Tổng cục
thị trƣờng khoảng 80 triệu dân, những lợi thế khác nhƣ công nghệ, vốn, hàm
Thống kê qua kết quả điều tra các DN Việt Nam, hiện nay có tới hơn 87,5%
lƣợng trí tuệ trong sản phẩm rất thấp cũng tác động rất lớn đến việc tham gia
các DN có số vốn thấp hơn 10 tỷ đồng (tƣơng đƣơng khoảng 600.000 USD),
vào thị trƣờng quốc tế của các DNNVV. Điều này một mặt, đòi hỏi Nhà nƣớc
một quy mô quá nhỏ bé so với các DNNVV trên thế giới. Do đó các DNNVV
tạo dựng một môi trƣờng thể chế thông thoáng, bình đẳng cho các loại hình
sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
DN hoạt động, và cũng cần có những chính sách hỗ trợ khắc phục những
Mặt khác, quá trình hội nhập tiến hành đồng thời với quá trình chuyển đổi từ
điểm yếu của các DNNNVV. Mặt khác, các DNNVV cần phải nỗ lực nhiều
nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng dẫn đến việc các DN phải
hơn để nâng cao sức cạnh tranh của mình trong quá trình hội nhập kinh tế
đồng thời thích ứng với môi trƣờng thể chế mới do chính sách thay đổi, vừa
quốc tế.
phải đối phó với những thách thức và phải kịp thời nắm bắt những cơ hội kinh
- Kinh nghiệm kinh doanh trong cơ chế thị trường của các DNNVV
doanh do bên ngoài đem lại.
Mặc dù nền kinh tế đã mở cửa hơn 20 năm, nhƣng do một thời gian dài
- Trình độ công nghệ lạc hậu, sức cạnh tranh còn quá thấp. So với các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
thực hiện chính sách độc quyền ngoại thƣơng, các doanh nhân Việt Nam gặp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
22
23
nhiều bỡ ngỡ khi thiết lập quan hệ kinh doanh với các đối tác nƣớc ngoài. Lý
những nước đi tiên phong trong việc thúc đẩy nhanh hội nhập kinh tế, ví dụ
do chủ yếu là sự khác biệt về tập quán, thói quen và văn hóa kinh doanh. Khả
như Hungary, Ba Lan, gần đây là Trung Quốc và hàng loạt những quốc gia
năng đàm phán trực tiếp của chủ các DNNVV với các đối tác nƣớc ngoài
đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường khác, điều dễ thấy là có nhiều
chƣa nhiều mặc dù nền kinh tế của Việt Nam đã mở cửa hơn 20 năm. Do
việc làm hơn, người dân hưởng lợi nhiều hơn.
nhiều nguyên nhân, vị trí và vai trò của DNNVV có một thời gian dài bị xem
Thế nhưng họ cũng có nhiều khó khăn, ví dụ như hệ thống dịch vụ công
nhẹ, nhiều vấn đề nhƣ chính sách vay vốn, khuyến khích xuất khẩu, mối liên
của chính phủ phải có kỹ năng, phải tôn trọng tuyệt đối quyền sở hữu trí tuệ...
kết kinh tế giữa DN lớn và các DNNVV chƣa đƣợc thiết lập hiệu quả, do đó
Nhưng tựu trung, những nước này đều đang tiến lên. Nhưng thật sự không
DNNVV gặp nhiều khó khăn khi phải tự mình cạnh tranh với các DN nƣớc
phải trở thành thành viên WTO là đất nước tự nhiên cất cánh mà chính những
ngoài trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
công việc cần thực hiện để có thể có chân trong tổ chức này sẽ quyết định đất
- Khả năng liên kết các DNNVV thành các Hiệp hội ở VN rất yếu, do
nước đó có thể đi tới hay không. Một điều kiện tiên quyết đó là tính minh
đó, các DNNVV không tạo thành một khối thống nhất để cạnh tranh, không
bạch. Ví dụ trong biểu thuế và hệ thống hải quan. Đã cam kết mức thuế nào
tạo ra các nhà xuất khẩu lớn, mà hoạt động xuất khẩu của các DNNVV rất
rồi thì sẽ không thể thay đổi quyết định được nữa.
manh mún, cạnh tranh lẫn nhau, tạo điều kiện cho các DN nƣớc ngoài ép giá.
Chính phủ dành quá nhiều nguồn lực cho quân sự. Hoặc một chính phủ
Đây là một trong những điểm yếu cơ bản của các DNNVV Việt Nam, của văn
cho phép tham nhũng. Tham nhũng là kẻ giết người. Phải xây dựng một hệ
hoá và truyền thống kinh doanh của các DN Việt Nam trong quá trình hội
thống dịch vụ công hiệu quả và vô tư, xây dựng đội ngũ cảnh sát, cục thuế...
nhập kinh tế quốc tế.
biết đề ra những quyết định minh bạch và sáng suốt.
Tóm lại: Tiềm lực của các DNNVV ở Việt Nam thực sự còn rất hạn
Việt Nam lại có ưu thế về sản xuất gạo, do vậy thỏa hiệp với phía Nhật
chế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và sẽ phải đối mặt trực tiếp với
Bản về vấn đề nông nghiệp có thể không dễ dàng. Với Mỹ, họ không muốn ai
khả năng cạnh tranh gay gắt từ phía các DN quy mô lớn với các tiềm lực phát
xâm phạm đến ngành bông và đường của mình. Với Trung Quốc, tôi không rõ
triển hùng hậu của nƣớc ngoài.
cụ thể về mối quan tâm của họ vì họ gia nhập WTO lúc tôi rời tổ chức này.
Theo ông Michael Moore, nguyên Tổng giám đốc WTO
Tôi đã chứng kiến Trung Quốc trải qua quá trình đàm phán kéo dài
...,gia nhập WTO không phải là chấp nhận điều kiện của nước này,
đầy vất vả. Mỗi tuần, mỗi tháng trong 15 năm họ xin gia nhập đều là những
nghe theo lời của nước kia mà phải luôn phải đặt tính tự chủ lên hàng đầu.
cuộc đấu tranh cật lực. Vậy nên rất có thể điều họ suy nghĩ sẽ là không thể để
Việt Nam sẽ phải tự quyết định mình đã đủ điều kiện để gia nhập chưa, đã
các nước khác gia nhập WTO quá dễ dàng.
thích hợp để kết thúc đàm phán chưa, nếu như Việt Nam thấy cần phải có
Một vài người tỏ ra rất am hiểu. Thậm chí họ còn cung cấp thêm cho
thêm thời gian để chuẩn bị, điều đó chẳng phải xấu. Về tổng thể, nếu nhìn vào
tôi nhiều thông tin bổ ích về tình hình kinh tế của Việt Nam. Nhưng phần lớn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
24
25
các thính giả khác thì khá lơ mơ. Tôi nghĩ họ không hiểu thấu đáo mấy. Thế
Dịch vụ gần với quần chúng và trực tiếp phục vụ cho sản xuất và sinh
nhưng tôi cũng đã thấy điều tương tự ở nhiều nước đang chuyển đổi khác. Có
hoạt, do vậy DNNVV có ƣu thế hơn trong lĩnh vực dịch vụ. Đặc điểm của
những người hiểu rõ điều gì chờ mình ở phía trước, có những người không
kinh doanh dịch vụ ở các địa phƣơng không giống nhau. Hai lĩnh vực chính
hoặc không muốn biết. Mà điều này cũng hết sức bình thường (VCCI, 2004).
phát triển dịch vụ là buôn bán nhỏ và ăn uống rất tƣơng ứng với sức tăng tiêu
1.1.4. Kinh nghiệm phát triển DNNVV của các nƣớc trên thế giới
dùng. Bên cạnh đó, quy mô và không gian phát triển dịch vụ của các DNNVV
1.1.4.1 Phát triển DNNVV ở Trung Quốc
rất lớn, ngoài ra còn những ngành khác nhƣ dịch vụ gia đình, bảo vệ môi
Tiêu chí xác định DNNVV của Trung Quốc chỉ dựa vào số lao động mà
trƣờng, du lịch, in ấn, giải trí văn phòng. Theo số liệu thống kê của cơ quan
không căn cứ vào vốn đăng ký hay bất kỳ một tiêu chí nào khác. Theo Luật
chức năng Trung Quốc, riêng lĩnh vực phục vụ gia đình và phục vụ công cộng
Khuyến khích phát triển DNNVV của Trung Quốc ngày 29/6/2002 thì: DN
nếu có chính sách điều tiết tốt sẽ có thể tạo đƣợc 11 triệu công ăn việc làm.
nhỏ là những DN có từ 50-100 lao động thƣờng xuyên và DN vừa là những
* Vấn đề thành lập cơ cấu quản lý chuyên môn các DNNVV
DN có sử dụng từ 101 tới 500 lao động. Theo tiêu chí đó, tính tới cuối năm
Trung Quốc đang xúc tiến thành lập Ủy ban kinh tế mậu dịch quốc gia
2003, Trung Quốc có khoảng 3,6 triệu DNNVV, đóng góp 55,6% GDP, giải
trực tiếp thuộc ủy ban DNNVV. Đây chính là đầu mối để giải quyết tốt mối
quyết công ăn việc làm cho khoảng 70,6% lực lƣợng lao động toàn quốc.
quan hệ giữa chính quyền và DN, có trách nhiệm tƣ vấn, giúp đỡ bồi dƣỡng
Các chính sách phát triển DNNVV ở Trung Quốc có những đặc điểm
cơ bản sau:
lao động cho các DNNVV, nhƣng không đƣợc can thiệp vào các hoạt động
kinh doanh nhƣ đầu tƣ, kinh doanh sản xuất, tiêu thụ của các DNNVV.
* Phát triển các DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp được dựa trên cơ
sở tôn trọng các yêu cầu khách quan và các quy luật kinh tế.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo ra nhiều cơ hội cho các
DNNVV của Trung Quốc. Đó là việc tận dụng các công nghệ hiện đại, vốn và
Các chính sách phát triển DNNVV ở Trung Quốc dựa trên bốn điểm
trình độ quản lý tiên tiến của các DN nƣớc ngoài; mở rộng các cơ hội trở
chính là: phải căn cứ vào quy mô kinh tế hợp lý để tổ chức sản xuất; các
thành các nhà thầu phụ cho các DN lớn nƣớc ngoài… Bên cạnh đó DNNVV
DNNVV cần đƣợc đầu tƣ với kỹ thuật và kỹ năng quản trị hiện đại, nâng cao
Trung Quốc còn gặp một số khó khăn khác do mới trở thành thành viên của
chất lƣợng sản phẩm và chất lƣợng quản lý; các DNNVV cần linh hoạt để phù
WTO. Những cam kết của Chính phủ Trung Quốc là cắt giảm thuế quan,
hợp với thị trƣờng, tránh sự trùng lặp và tình trạng dƣ thừa; và các DN lớn
chuyển dần sang hàng rào phi thuế quan và mở cửa các khu vực dịch vụ tạo
vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, sự phát triển của các DN này sẽ
sự cạnh tranh quyết liệt của các DNNVV Trung Quốc với các DN nƣớc ngoài.
kéo theo sự tăng trƣởng của các DNNVV.
Các DNNVV của Trung Quốc có lợi thế so sánh trong những ngành tập
* Hiện tại, lĩnh vực trọng điểm của phát triển các DNNVV ở Trung
trung nhiều lao động nhƣ may mặc, văn phòng phẩm, thuộc da, lƣơng thực
Quốc là mở rộng việc làm và tập trung vào khu vực dịch vụ.
thực phẩm, dệt, đồ gia dụng, sản phẩm cơ khí, cao su, vật kiệu xây dựng và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
26
27
sản phẩm nhựa. Trong đó, đặc biệt dệt và may mặc là hai ngành có thặng dƣ
Tuy nhiên, những con số trên chƣa nói hết đƣợc vai trò của các
thƣơng mại lớn. Nhƣng những ngành này lại là những ngành thiếu về vốn,
DNNVV trong nền kinh tế Mỹ. Cục quản lý kinh doanh nhỏ Mỹ cho rằng cần
công nghệ, thiết bị hiện đại và nhân công có năng lực. Vậy nên những sản
nhấn mạnh vai trò của các kinh doanh nhỏ nhƣ một thành phần then chốt thúc
phẩm hàng đầu và trung bình của những ngành này sẽ phải đối mặt với sự
đẩy sự cạnh tranh, sáng tạo của nền kinh tế thị trƣờng Hoa Kỳ, đồng thời lại là
cạnh tranh gay gắt của hàng hoá nhập khẩu từ các nƣớc tiên tiến.
kênh dẫn, là phƣơng tiện để huy động và gắn kết mọi tài năng, nguồn vốn,
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mà điển hình là sự gia nhập WTO
bản sắc văn hóa của ngƣời Mỹ cho sự thịnh vƣợng chung của đất nƣớc. Kinh
của Trung Quốc cũng đã mang lại nhiều thử thách cho các DNNVV. Đó là sự
doanh nhỏ cho phép hàng chục triệu ngƣời, trong đó có nhiều phụ nữ, ngƣời
thay đổi về môi trƣờng thể chế khiến cho các DNNVV phải đối mặt với sự
dân tộc thiểu số và ngƣời di cƣ, tiếp cận đƣợc “Giấc mơ Mỹ”, tức là có đƣợc
cạnh tranh gay gắt hơn; hệ thống hành chính trong các DNNVV đã phải chịu
những cơ hội về tăng trƣởng kinh tế, đối xử bình đẳng và thăng tiến.
những tác động lớn.
* Chính sách trợ giúp kinh doanh nhỏ của Mỹ
1.1.4.2 Phát triển DNNVV ở Mỹ
Các biện pháp trợ giúp kinh doanh nhỏ của Mỹ dựa trên những cột trụ
* Tiêu chí và vai trò của các DNNVV Mỹ
chính nhƣ cải cách pháp lý, trợ giúp tài chính, trợ giúp xuất khẩu, hƣớng dẫn
Cục Quản lý kinh doanh nhỏ (SBA) Mỹ xác định DNNVV là "một đơn
quản lý và mua sắm của chính phủ.
vị kinh doanh có ít hơn 500 lao động". Đây là định nghĩa đƣợc sử dụng rộng
- Cải cách pháp lý:
rãi nhất và có thể coi là tiêu chuẩn về DNNVV chính thức của Chính phủ Mỹ.
Trong thời gian gần đây, Mỹ đã có một số cải cách pháp lý quan trọng
Những năm gần đây, kinh doanh nhỏ của Mỹ đang trong đà phát triển
để trợ giúp kinh doanh nhỏ. Mỹ đã nới lỏng những quy định cản trở việc gia
thịnh vƣợng. Theo số liệu của Cục quản lý kinh doanh nhỏ của Mỹ, năm
nhập trị trƣờng của các kinh doanh nhỏ trong những ngành nhƣ ngân hàng,
2003, các kinh doanh nhỏ ở Mỹ đã chiếm trên 99,7% tổng số hãng kinh doanh
điện lực và viễn thông. Đồng thời, Mỹ cũng tăng cƣờng thi hành Luật chống
có thuê nhân công; thu hút 52% lực lƣợng lao động trong khu vực tƣ nhân,
độc quyền. Gần đây, Mỹ đang có dự định tiến hành những cải cách quan trọng
51% lực lƣợng trợ giúp công cộng và 38% trong lĩnh vực công nghệ cao. Nếu
về chính sách an sinh xã hội và thuế khóa để tạo điều kiện cho các kinh doanh
kể cả các lao động tự tạo việc làm và nông nghiệp thì số lao động trong các
nhỏ. Việc đăng ký kinh doanh của Mỹ ngày càng đơn giản, hiện chỉ mất vài
DNNVV chiếm tới 57% tổng số lao động; cung cấp 60-80% trong tổng số
giờ và phí đăng ký chỉ là vài đô la.
việc làm mới đƣợc tạo ra; sản xuất ra 51% tổng sản phẩm của khu vực tƣ
- Trợ giúp tài chính
nhân; chiếm 47% tổng doanh thu bán hàng; chiếm 31% doanh thu xuất khẩu
Theo thống kê của SBA, năm 1997, Mỹ có 125 chƣơng trình trợ giúp
hàng hóa (không có số liệu tƣơng đƣơng về dịch vụ); chiếm 97% tổng số các
kinh doanh trị giá 75 tỷ USD. Trong năm 1999, Mỹ có khoảng 200 chƣơng
nhà xuất khẩu.
trình cấp liên bang tài trợ kinh doanh nhỏ đang hoạt động. Những chƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
28
29
trình này bao trùm mọi loại trợ giúp tài chính nhƣ: tín dụng trực tiếp và bảo
khẩu cung cấp các dịch vụ tƣ vấn và thông tin về thị trƣờng nƣớc ngoài, hợp
lãnh tín dụng, thƣởng kinh doanh, thƣởng xuất khẩu, hỗ trợ tài chính cho các
đồng quốc tế và các dịch vụ trợ giúp thông qua trên 100 văn phòng trải khắp
chƣơng trình đào tạo và nhiều loại bảo hiểm khác nhau. Tuy nhiên, chính
nƣớc Mỹ. Trung tâm này đang tập trung vào việc trợ giúp phát triển thƣơng
quyền Mỹ rất hạn chế trong việc cấp tín dụng trực tiếp.
mại điện tử trong các DNNVV.
- Trợ giúp về đổi mới công nghệ
1.1.4.3 Phát triển DNNVV ở Nhật Bản
Mỹ có nhiều chính sách trợ giúp các kinh doanh nhỏ khai thác tiềm
năng công nghệ nhƣ Chƣơng trình Chuyển giao công nghệ kinh doanh nhỏ;
Hình thức tổ chức DN của Nhật Bản ra đời cách đây hơn 100 năm với
hai loại hình chủ yếu:
Quỹ hợp tác mở rộng chế tạo và chƣơng trình nghiên cứu đổi mới kinh doanh
1) Hình thức tổ chức kiểu "cái ô" trong đó công ty mẹ có một hệ thống
nhỏ cung cấp một lƣợng vốn lớn trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu và triển
các công ty con có quan hệ với công ty mẹ theo hình cái ô; mỗi công ty con
khai của các kinh doanh nhỏ; Thành lập các vƣờm ƣơm công nghệ và vƣờn
chịu trách nhiệm sản xuất một số bộ phận phụ tùng chuyển về công ty mẹ lắp
ƣơm kinh doanh tại 50 tiểu bang. Vƣờn ƣơm công nghệ và kinh doanh của
ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
Mỹ thƣờng đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các trƣờng đại học và những cơ
2) Hình thức tổ chức "mắt xích", tập đoàn sản xuất bao gồm nhiều công
quan nghiên cứu khoa học với mục tiêu quan trọng là thƣơng mại hóa những
ty đƣợc liên kết với nhau theo kiểu mắt xích. Cả hai hình thức tổ chức DN
công trình nghiên cứu khoa học.
nêu trên đều phù hợp với loại hình DNNVV, do vậy loại hình DN này ở Nhật
- Trợ giúp về quản lý
Bản đã phát triển từ rất sớm. Trong lịch sử phát triển hơn 50 năm, khu vực
SBA hình thành mạng lƣới các Trung tâm Phát triển DNNVV trợ giúp
DNNVV đã khẳng định vai trò của mình trong đời sống kinh tế - xã hội Nhật
về quản lý cho các chủ DNNVV thông qua hoạt động tƣ vấn, đào tạo và kỹ
Bản, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc này.
thuật. Hiện có hàng ngàn trung tâm này ở tất cả các tiểu bang. Các Trung tâm
* Tiêu chí và vai trò của các DNNVV Nhật Bản
này có mạng lƣới rộng, cung cấp các chƣơng trình tƣ vấn và dạy nghề, tham
Luật Cơ bản về DNNVV đã đƣợc sửa đổi (ban hành ngày 3/12/1999)
gia vào việc tƣ vấn thành lập DN mới, tạo ra một liên minh giữa các DN tƣ
với nội dung thay đổi chủ yếu là tăng giới hạn vốn tối đa cho các DNNVV
nhân, công chúng và các cơ quan nhà nƣớc.
trong từng lĩnh vực. Mục đích của sự thay đổi này là làm tăng số lƣợng DN có
- Xúc tiến xuất khẩu
đủ điều kiện đƣợc hƣởng các biện pháp trợ giúp DNNVV. Theo Luật mới, các
Chính phủ Mỹ ban hành nhiều chƣơng trình và biện pháp trợ giúp hoạt
tiêu chí xác định DNNVV đƣợc thể hiện ở bảng 1.1.
động xuất khẩu của các kinh doanh nhỏ. Ủy ban điều phối xúc tiến xuất khẩu
có trách nhiệm chính là điều phối những biện pháp đa dạng của các thể chế
Vai trò của các DNNVV Nhật Bản trong nền kinh tế thể hiện ở những
điểm cơ bản sau:
khác nhau nhằm trợ giúp xuất khẩu của DNNVV. Trung tâm trợ giúp xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
30
31
Trong những năm qua, hàng loạt các luật về DNNVV đã đƣợc ban
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn DNNVV của Nhật Bản
Lĩnh vực
Số lao động tối
Số vốn tối đa (triệu)
hành nhằm tạo môi trƣờng pháp lý thuận lợi cho hoạt động của khu vực DN
Sản xuất
300
300
này. Đặc biệt, trong những năm gần đây, việc cải cách môi trƣờng pháp lý
Bán buôn
100
100
đƣợc coi là một ƣu tiên hàng đầu của Chính phủ Nhật Bản.
Bán lẻ
50
50
Dịch vụ
Luật Cơ bản về DNNVV mới đƣợc ban hành năm 1999 trợ giúp cho
100
50
việc cải cách cơ cấu để tăng tính thích nghi của DNNVV với những thay đổi
(Nguồn: Chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV Nhật Bản, JICA, MPI, 1999)
- Số lƣợng DNNVV. Tính đến năm 2000, Nhật Bản có trên 5
triệu DNNVV (trong đó có khoảng 4,48 triệu DN nhỏ), chiếm tới 99,7% số
DN của cả nƣớc. Số DN này thực hiện kinh doanh ở hầu nhƣ tất cả các lĩnh
vực kinh tế, tập trung lớn nhất ở lĩnh vực bán lẻ, dịch vụ và chế tác.
- Số lao động làm việc trong các DNNVV. Hiện nay, khu vực DNNVV
tạo việc làm thƣờng xuyên cho hơn 40 triệu lao động, chiếm hơn 70% số lao
động làm việc trong khu vực DN của cả nƣớc. Số lao động cũng tập trung lớn
tại các lĩnh vực dịch vụ, bán lẻ và chế tác.
- Doanh thu của các DNNVV. Các DNNVV tạo ra hơn 40% doanh thu
của khu vực DN. Trong đó, lĩnh vực bán buôn tạo ra doanh thu cao nhất. So
với các DN lớn, các DNNVV thuộc lĩnh vực bán lẻ có tầm quan trọng cao
hơn (tạo ra gần 56% doanh thu của lĩnh vực bán lẻ).
* Một số chính sách phát triển DNNVV của Nhật Bản
Xét một cách tổng quát, các chính sách phát triển DNNVV của Nhật
Bản tập trung vào mục tiêu thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển của các
DNNVV; tăng cƣờng lợi ích kinh tế và xã hội của các nhà DN và ngƣời lao
động tại DNNVV; khắc phục những bất lợi mà các DNNVV gặp phải; và hỗ
trợ tính tự lực của các DNNVV. Dƣới đây là các nội dung chủ yếu của các
chính sách đó.
Luật tạo thuận lợi cho thành lập DN mới và Luật trợ giúp DNNVV đổi mới
trong kinh doanh khuyến khích mạnh mẽ việc thành lập các DN mới, tăng
nguồn cung ứng vốn rủi ro, trợ giúp về công nghệ và đổi mới. Luật xúc tiến
các hệ thống phân phối có hiệu quả ở DNNVV trợ giúp cho việc tăng cƣờng
sức cạnh tranh trong lĩnh vực bán lẻ thông qua công nghệ thông tin và xúc
tiến các khu vực bán hàng.
- Trợ giúp về vốn
Các biện pháp trợ giúp vốn đƣợc thực hiện từ ba định chế tài chính
thuộc Chính phủ là Công ty Đầu tƣ kinh doanh nhỏ, Ngân hàng Hợp tác
Trung ƣơng về thƣơng mại và công nghiệp và Công ty Đầu tƣ mạo hiểm quốc
gia. Trợ giúp có thể đƣợc thực hiện dƣới dạng các khoản cho vay thông
thƣờng với lãi suất cơ bản hoặc các khoản vay đặc biệt với những ƣu đãi theo
các mục tiêu chính sách.
+ Theo hệ thống trợ giúp tăng cƣờng cơ sở quản lý các DNNVV ở từng
khu vực, các khoản vay đƣợc thực hiện tùy theo điều kiện của khu vực thông
qua một quỹ chung đƣợc góp bởi chính quyền Trung ƣơng và các chính
quyền địa phƣơng và đƣợc ký quỹ ở một thể chế tài chính tƣ nhân.
+ Kế hoạch cho vay nhằm cải tiến quản lý của các DN nhỏ (kế hoạch
cho vay Marukei) đƣợc áp dụng đối với các DN nhỏ, không đòi hỏi phải có
- Cải cách pháp lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
của môi trƣờng kinh tế - xã hội, tạo thuận lợi cho việc tái cơ cấu DN. Các
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
32
33
thế chấp hoặc bảo lãnh.
cận thông tin của DNNVV là một ƣu tiên của Chính phủ.
+ Hệ thống bảo lãnh tín dụng nhận bảo lãnh cho các DNNVV vay vốn
- Xúc tiến xuất khẩu
tại các thể chế tài chính tƣ nhân. Còn Hiệp hội bảo lãnh tín dụng có chức năng
Chính phủ Nhật Bản cung cấp dịch vụ hƣớng dẫn và thông tin cho
mở rộng các khoản tín dụng bổ sung và bảo lãnh tín dụng cho các DNNVV.
DNNVV nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh ở nƣớc ngoài.
Hệ thống bảo lãnh đặc biệt, đã hoạt động từ năm 1998, có chức năng nhƣ một
Chƣơng trình môi giới và tƣ vấn kinh doanh tạo cơ hội cho các DNNVV của
mạng lƣới an toàn, nhằm giảm nhẹ những rối loạn về tín dụng và góp phần
Nhật Bản cũng nhƣ của nƣớc ngoài có thể đăng ký trực tiếp vào cơ sở dữ liệu
giảm các vụ phá sản của DNNVV.
trên mạng Internet.
- Trợ giúp về công nghệ
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các DNNVV có thể đƣợc hƣởng các chính sách trợ giúp cho hoạt động
1.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin
R&D hoặc tiến hành các hoạt động kinh doanh mới dựa trên công nghệ. Các
* Thu thập thông tin thứ cấp
khoản trợ cấp, bảo lãnh vốn vay và đầu tƣ trực tiếp cho DNNVV đƣợc tiến
Thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ những tài liệu đã đƣợc công bố trong
hành theo các quy định của Luật Xúc tiến các hoạt động sáng tạo của DNNVV.
và ngoài nƣớc. Nguồn tài liệu từ trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên, thƣ
Các DNNVV thực hiện các hoạt động kinh doanh mang tính chất đổi mới
viện các trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế quốc
muốn tăng vốn bằng cách phát hành thêm cổ phần hoặc trái phiếu công ty đƣợc
dân…..báo cáo thƣờng niên của các Sở, ban, ngành nhƣ: UBND thành phố
trợ giúp bởi các quỹ rủi ro thuộc các địa phƣơng. Còn hệ thống nghiên cứu đổi
Thái Nguyên, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh
mới kinh doanh nhỏ Nhật Bản cung cấp tài chính cho các DNNVV có hoạt
Thái Nguyên, Sở Công thƣơng Thái Nguyên…các trang Website trên mạng
động kinh doanh mang tính đổi mới trong các giai đoạn đầu thiết kế sản phẩm
Internet nhƣ: http:// www.mpi.gov.vn, ,
hoặc các quy trình sản xuất mới. Để tăng sức cạnh tranh của DN thông qua áp
, p.@.ciem.org.vn.....
dụng công nghệ thông tin, các DN hoạt động trong lĩnh vực thông tin và ứng
* Thu thập thông tin mới qua điều tra
dụng các phần mềm tin học đƣợc chính quyền các địa phƣơng trợ giúp bao
gồm các dịch vụ tƣ vấn và "dịch vụ phát triển DN kiểu mẫu".
Với những thông tin mới chúng ta cần thu thập qua các số liệu điều tra,
khảo sát của các DNCNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên bằng việc
- Trợ giúp về quản lý
trực tiếp đến phỏng vấn tại một số DN với các loại hình kinh doanh. Những
Hoạt động tƣ vấn quản lý kinh doanh đƣợc thực hiện thông qua hệ
số liệu thu thập đƣợc chúng ta có thể thông qua ý kiến, quan điểm của nhà
thống đánh giá DNNVV. Viện Quản lý kinh doanh nhỏ và Công nghệ thực
quản lý, nhà lãnh đạo,…để làm phong phú hơn phần thông tin mà ta có đƣợc.
hiện các chƣơng trình đào tạo cho các nhà quản lý, các chuyên gia kỹ thuật
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin
của DNNVV và đội ngũ nhân sự của các quận, huyện. Việc tăng cƣờng tiếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
34
35
* Phƣơng pháp so sánh: đƣợc sử dụng để chỉ ra xu hƣớng và mức độ
- Chỉ tiêu về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ: chiến lƣợc
biến động của các hệ thống chỉ tiêu. Trong phạm vi đề tài, phƣơng pháp này
kinh doanh và phát triển (để hoạt động ổn định và phát triển, đòi hỏi doanh
đƣợc dùng để so sánh khả năng cạnh tranh, tình hình hoạt động kinh doanh
nghiệp phải xây dựng đƣợc cho mình một chiến lƣợc phát triển lâu dài). Đối
của các DNCNNVV so với loại hình doanh nghiệp khác và so với
với mỗi lĩnh vực sản xuất kinh doanh thì có những yêu cầu đòi hỏi khác nhau,
DNCNNVV tại các tỉnh khác,…
song để có đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả, trƣớc khi tiến hành hoạt
* Phƣơng pháp SWOT (Strengths, Weaknesses, Oppotunities, Threat)
động sản xuất kinh doanh, DN phải tổ chức nghiên cứu thị trƣờng để xác định
Đây là phƣơng pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
sản phẩm và thị trƣờng mục tiêu. Từ đó, DN phải đƣa ra đƣợc những chiến
của hiện tƣợng, sự vật ta đang quan tâm nghiên cứu. Trên cơ sở nắm bắt đƣợc
lƣợc kinh doanh cụ thể cho mình, nhƣ: Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng sản
điểm mạnh của doanh nghiệp, chúng ta sẽ xác định cơ hội cho doanh nghiệp
phẩm, chiến lƣợc phát triển sản phẩm mới, chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng,
để giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt khi thời cơ đến. Biết những yếu điểm
chiến lƣợc marketing hay chiến lƣợc hợp tác kinh doanh... phù hợp.
của mình, doanh nghiệp sẽ biết cách dần khắc phục nó cũng từ đó thấy đƣợc
- Các chỉ tiêu về số dự án, số doanh nghiệp, số vốn đầu tƣ, hiệu quả sử
thách thức mà mình gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh. Điểm
dụng vốn (chỉ tiêu sản xuất, doanh thu, nộp ngân sách Nhà nƣớc, giải quyết
mạnh, điểm yếu là những yếu tố chủ quan nằm ngay trong các doanh nghiệp
lao động,…): vốn là yếu tố rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó là cơ sở
và đó là những điều bản thân doanh nghiệp có thể khắc phục đƣợc. Cơ hội,
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô tạo lợi thế cạnh
thách thức thƣờng là yếu tố khách quan không tuân theo ý muốn chủ quan của
tranh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò của
con ngƣời và chúng ta phải thay đổi để thích nghi với yếu tố đó. Đây là một
vốn càng có ý nghĩa quan trọng.
phƣơng pháp sử dụng rất có hiệu quả khi phân tích khả năng cạnh tranh.
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
- Kết quả và các tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên những năm qua.
Để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng
giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho một số doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, đề tài sử dụng hệ thống chỉ
- Tốc độ tăng trƣởng bình quân
GM =
n 1
GTNC
-1
GTNĐ
Trong đó: GTNC : giá trị năm cuối
tiêu bao gồm:
- Đánh giá về trình độ công nghệ, trang thiết bị DN: đây là yếu tố quan
trọng để đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của mỗi DN, là nhân tố ảnh
hƣởng trực tiếp đến việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
GTNĐ: giá trị năm đầu
Ngoài ra, còn có một số chỉ tiêu khác nhằm so sánh việc thu hút vốn và
hoạt động của các doanh nghiệp thành phố Thái Nguyên so với các địa
phƣơng khác của cả nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
36
37
Địa hình và đất đai
Thành phố Thái Nguyên là vùng trung du miền núi nên nó có những nét
riêng của vùng, có địa hình phần lớn là đồi gò thoải bát úp xen kẽ những dải
ruộng trũng, có độ cao trung bình là từ 30 - 35 m và phần lớn là độ dốc nhỏ.
Trong tổng diện tích 17.707,52 ha có trên 50% sử dụng cho mục đích
nông nghiệp, 17% dùng cho mục đích lâm nghiệp, gần 20% dùng cho mục
đích chuyên dùng, diện tích còn lại là phục vụ cho nhu cầu ở và còn một phần
CHƢƠNG 2
diện tích chƣa sử dụng đến chiếm khoảng 2,5%.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên là một thành phố công nghiệp vùng trung du,
đƣợc thành lập ngày 19/10/1962, tiền thân là thị xã tỉnh lỵ tỉnh Thái Nguyên.
Hiện nay thành phố Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội của tỉnh Thái Nguyên.
Trong những năm gần đây nền kinh tế phát triển, đời sống đƣợc nâng cao
cho nên nhu cầu về xây dựng nhà cửa của ngƣời dân ngày càng cao, cơ sở hạ
tầng phát triển mạnh vì vậy diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm. Với
mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất của ngƣời dân, trong
thời gian qua chính quyền thành phố đã ban hành một số chính sách liên quan
đến đất đai nhƣ: miễn thuế đất nông nghiệp, cải thiện thủ tục hành chính đối
với việc cấp đất và cho thuê đất đối với các cá nhân có nhu cầu phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh…
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Thái Nguyên là một tiểu vùng nằm trong khu vực miền núi Bắc Bộ, cách
thủ đô Hà Nội 80 km về phía Tây Bắc, thành phố Thái Nguyên nằm ở phía
Tây Tỉnh Thái Nguyên là đầu mối giao lƣu kinh tế văn hoá giữa các Tỉnh
đồng bằng với các Tỉnh miền núi. Thành phố Thái Nguyên có ranh giới hành
chính tiếp giáp với các huyện, thị xã trong Tỉnh theo các hƣớng sau đây:
Phía Đông giáp huyện Đồng Hỷ
Khí hậu
Khí hậu thành phố Thái Nguyên nằm trong vùng vĩ độ nhiệt đới gió
mùa, chế độ gió mùa gây ra sự phân hoá theo mùa rõ rệt: mùa nóng (mùa
hạ), mùa lạnh (mùa đông), xen giữa là những thời kỳ chuyển tiếp ngắn
(mùa thu, mùa xuân).
Thuỷ văn
Thành phố Thái Nguyên có hai con sông lớn chảy qua. Đó là sông Cầu
Phía Tây giáp huyện Đại Từ và huyện Phổ Yên
Phia Nam giáp với huyện Phú Bình và thị xã Sông Công
với chiều dài 19 km và sông Công với chiều dài 15 km. Hai con sông này
ngoài vai trò dự trữ và lƣu thông nƣớc và còn là mạng lƣới giao thông đƣờng
Phía Bắc giáp với huyện Phú Lƣơng và huyện Định Hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
38
39
thuỷ quan trọng của thành phố và cũng là nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho
Trong giai đoạn từ 2006 - 2010, tình hình phát triển kinh tế xã hội của
tƣới tiêu trong sản xuất nông nghiệp.
tỉnh có nhiều biến chuyển tích cực. Tính đến năm 2010, những kết quả đạt
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - Xã hội
đƣợc trong giai đoạn này nhƣ sau:
Thái Nguyên nằm ở trung tâm trong vùng Đông Bắc Việt Nam, đây là
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) năm 2010 đạt 14%, đạt kế hoạch đề
một khu vực có tiềm năng cho việc phát triển kinh tế xã hội. Thêm vào đó,
ra. Trong đó: Công nghiệp - Xây dựng đạt 1.903 tỷ đồng, tăng 13,5% so với
Thái Nguyên là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh: Hồ Núi Cốc, Hang
năm 2009, Dịch vụ đạt 1.507,5 tỷ đồng, tăng 15,53% so với năm 2009, Nông
Phƣợng Hoàng... các khu căn cứ địa cách mạng ở Định Hoá, Đại Từ, tạo điều
nghiệp đạt 134,5 tỷ đồng, tăng 4,72% so năm 2009.
kiện phát triển các ngành dịch vụ, thƣơng mại, du lịch trên địa bàn Tỉnh.
Cơ cấu kinh tế: GDP (giá thực tế ) đạt 8.719,5 tỷ đồng trong đó: Tỷ trọng
Thành phố Thái Nguyên thuộc Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm kinh tế -
ngành Công nghiệp - Xây dựng đạt 4.186,5 tỷ đồng, chiếm 48,01%; Tỷ trọng
văn hoá - chính trị của toàn Tỉnh. Năm 2010 là năm kết thúc kế hoạch 5 năm
ngành Dịch vụ đạt 4.129,5 tỷ đồng, chiếm 47,37%; Tỷ trọng ngành Nông
2006 - 2010, là năm diễn ra đại hội Đảng các cấp, đại hội Đảng bộ thành phố
nghiệp đạt 403,5 tỷ đồng, chiếm 4,62%.
lần thứ XVI. Dƣới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ; Sự điều hành kịp thời và
Giá trị sản xuất CN-TTCN địa phƣơng đạt 2.718 tỷ đồng, bằng
có hiệu quả của chính quyền các cấp; Sự nỗ lực, cố gắng của các tầng lớp
100,66% KH và tăng 12,56 so với năm 2009, trong đó: Khu vực ngoài quốc
nhân dân. Thành phố đã cơ bản thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, duy trì
doanh đạt 2.634,9 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2009; Khu vực nhà nƣớc địa
tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội đồng thời có nhiều biện pháp tích
phƣơng đạt 83,1 tỷ đồng, tăng 102% so với năm 2009.
cực nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của thành phố … Kinh tế - xã hội
Biểu 2.1: Tăng trƣởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2006 - 2010
tiếp tục có bƣớc phát triển. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội đạt cao nhƣ: Thu
ĐVT: triệu đồng
ngân sách đạt 699,91 tỷ đồng, bằng 170,2% KH, GDP bình quân đầu ngƣời
10000
ƣớc đạt 30 triệu đồng/năm… Công tác chỉnh trang đô thị đƣợc quan tâm chỉ
8000
đạo, bộ mặt đô thị có nhiều chuyển biến tích cực; Thành phố đã đƣợc Chính
cải cách hành chính đƣợc đẩy mạnh; Các lĩnh vực văn hoá - xã hội đƣợc lãnh
GTSX
Tỷ
đồng
phủ công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh vào ngày 01/9/2010. Công tác
6000
CN và XD
4000
TM - DV
Nông lâm nghiệp
đạo, chỉ đạo triển khai đồng bộ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
2000
chính trị đƣợc giữ vững, trật tự an toàn xã hội cơ bản đƣợc đảm bảo, đời sống
0
nhân dân đƣợc cải thiện.
2006 2007 2008 2009 2010
Năm
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn