Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Collocations for ielts 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.8 KB, 3 trang )

COLLOCATIONS 2
phrase

example

take a gap year
(dành một năm ngắt quãng)

There are lots of great reasons to take a gap year before
starting university.
Có rất nhiều lý do để dành ra một năm ngắt quãng trước khi
bắt đầu học đại học

straight after school
(ngay sau trung học)

Instead of going to university straight after school, I rushed
into a job, got married and had two lovely children.
Thay vì bước vào đại học ngay sau trung học, tôi đã nhanh
chóng kiếm một công việc, lập gia đình và có hai đứa trẻ đáng
yêu

their professional careers
later than their fellows
(đi làm muộn hơn bạn cùng
trang lứa)

A number of graduating students may start their professional
careers later than their fellows who do not choose to get a job
or go on a trip after high school.
Một số sinh viên tốt nghiệp có thể bắt đầu đi làm/công việc


muộn hơn bạn cùng trang lứa - những người không lựa chọn đi
làm hoặc du lịch sau khi tốt nghiệp trung học

costs them a great deal
(tốn một khoản chi phí lớn với
họ)

Traveling costs them a great deal.
Du lịch tốn một khoản chi phí lớn với họ

gain some valuable experience
(thu thập được những kinh
nghiệm quý giá)

Working and traveling are both good opportunities for them to
gain some valuable experience.
Đi làm và du lịch đều là những cơ hội tốt với họ để thu thập
được những kinh nghiệm quý giá

give countless opportunities
(đưa đến vô số cơ hội)

He was able to hear, speak, read and write the English language
constantly, giving him countless opportunities to improve his
English skills.
Anh ấy đã có thể nghe, nói, đọc và viết Tiếng Anh liên tục, điều
này đưa đến vô số cơ hội giúp anh ta nâng cao các kỹ năng
tiếng Anh của mình

Written by Ngoc Bach

Website: ngocbach.com
Page: />
Page 1


do various jobs without a longterm commitment
(làm nhiều nghề khác nhau
trong một khoảng thời gian
ngắn)

Young people can do various jobs without a long-term
commitment in this time, and discover what might be right for
them.
Những người trẻ tuổi có thể làm nhiều nghề khác nhau trong
một khoảng thời gian ngắn lúc này, và từ đó phát hiện ra điều
gì là phù hợp với họ

draw inspiration
(tìm thấy nguồn cảm hứng)

Young people can draw inspiration from interesting television
programs and easily access a world of knowledge.
Các chương trình thú vị trên tivi có thể giúp những người trẻ
tuổi tìm thấy nguồn cảm hứng và dễ dàng tiếp cận với thế giới
tri thức

access a world of knowledge
(tiếp cận thế giới tri thức)
develop their soft skills
(phát triển các kỹ năng mềm)

enlarge their knowledge
(mở rộng kiến thức)

Teenagers can not only enlarge their knowledge but also
develop their soft skills through watching some kinds of TV
shows.
Thanh thiếu niên hiện nay không những có thể mở rộng kiến
thức mà còn phát triển các kỹ năng mềm thông qua việc xem
một số chương trình truyền hình trên TV

narrow the generation gap
(thu hẹp khoảng cách thế hệ)

Entertainment programs offer an opportunity to narrow the
generation gap between family members.
Các chương trình giải trí tạo ra những cơ hội để thu hẹp
khoảng cách thế hệ giữa các thành viên trong gia đình

nurture essential skills
(nuôi dưỡng các kỹ năng cần
thiết)

Watching television should be encouraged in and out of the
study environment as a method of education to nurture
essential skills for youngsters.
Truyền hình nên được khuyến khích cả trong và ngoài môi
trường học tập như một phương pháp giáo dục để nuôi dưỡng
các kỹ năng cần thiết cho thanh thiếu niên.

Written by Ngoc Bach

Website: ngocbach.com
Page: />
Page 2


Written by Ngoc Bach
Website: ngocbach.com
Page: />
Page 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×