Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài tập trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô (có đáp án và giải thích)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.65 KB, 34 trang )

BẢN DỊCH BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ
1.Nguyễn Thị Ngọc Châu (STT:08)
2.Trần Thị Ngọc Hà (STT: 27)
3.Lê Thị Quỳnh Hương (STT: 52)
10/14/2015


Chương 10
ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. Trong mô hình dòng chu chuyển, nguồn gốc của các yếu tố sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng
hóa và dịch vụ là
a. thị trường sản phẩm
b. thị trường tài nguyên.
c. các doanh nghiệp.
d. các hộ gia đình.
2. Trong mô hình dòng chu chuyển , các doanh nghiệp sử dụng số tiền họ kiếm được từ việc bán hàng
hóa và dịch vụ của họ để trả cho các
a. hàng hóa và dịch vụ mà họ mua từ thị trường sản phẩm.
b. nguồn lực mua từ thị trường sản phẩm.
c. hàng hóa và dịch vụ mà họ mua từ chính phủ.
d. tài nguyên mà họ mua từ thị trường các yếu tố .
3. Trong mô hình dòng chu chuyển, mỗi dòng chảy của hàng hóa, dịch vụ và tài nguyên là một phần
dòng chảy của:
a. nhiều hàng hoá, dịch vụ, và các nguồn lực.
b. người từ các doanh nghiệp cho hộ gia đình.
c. người thuộc hộ cho các công ty.
d. tiền (bởi vì các giao dịch hàng hóa, dịch vụ, tài nguyên đều được tính bằng tiền) .
4.Trong sản xuất một chiếc áo len, một người đàn ông cắt lông cừu trả một nông dân $4 cho một con
cừu. Các cửa hàng xén bán len bán cho một nhà máy dệt kim với giá $ 7. Các nhà máy dệt kim mua
len và làm cho nó thành một loại vải tốt và bán nó cho một hãng làm áo len với giá $ 13. Các công ty


làm áo len bán áo len đến một cửa hàng quần áo với giá $ 20, và các cửa hàng quần áo bán áo len, gói
quà tặng với giá $ 50. Sự đóng góp vào GDP của các giao dịch bán hàng trước đó là gì?
a. $ 4.
b. $ 44.
c. $ 50 (GDP đo lường giá trị của hàng hóa cuối cùng)
d. $ 94.
5. Susie trồng bắp trong vườn sân sau của mình để làm thực phẩm cho gia đình của cô ấy . khi những
cây bắp của cô ấy trồng lớn lên và nó không được tính trong GDP vì
a. nó không được sản xuất cho thị trường (bởi vì GDP đo lường các hàng hóa và dịch vụ được bán ra
thị trường)
b. nó là một trung gian mà Susie sẽ xử lý thêm.
c. bắp không có giá trị.
d. nó làm giảm lượng bắp mà cô ấy mua ở các cửa hàng.
6. Điều nào sau đây sẽ được tính vào GDP của Mỹ?
a. việc mua một căn nhà cổ.
b. việc trả tiền cắt tóc (bởi vì việc trả tiền cắt tóc là chi tiêu cho dịch vụ cắt tóc được trả cho người thợ
cắt tóc)
c mua một khoản tiết kiệm của trái phiếu chính phủ có giá trị $ 1000
d. giá trị được tạo ra khi bạn rửa xe trong đường lái xe vào nhà của bạn
7. Chi tiêu tiêu dùng cá nhân ngày nay bao gồm chiếm bao nhiêu phần của GDP?
a. 1/3


b 1/6.
c. 3/4(sgk)
d. 1/2
8. Nếu đầu tư tư nhân tăng lên $ 50 tỷ trong khi GDP vẫn giữ nguyên, điều nào dưới đây có thể đã xảy
ra, tất cả các yếu tố khác đều giống nhau không?
a. Chi tiêu tiêu dùng giảm $ 50 tỷ đồng.
b. Xuất khẩu tăng $ 50 tỷ đồng.

c. Nhập khẩu giảm $ 50 tỷ đồng.
d. Xuất khẩu ròng tăng $ 50 tỷ đồng.
9. Giả sử xuất khẩu ròng là - $ 220, tiêu thụ là $ 5000, doanh thu thuế là $ 1.000, mua sắm chính phủ
là $ 1,500, và 1997 GDP, tính theo phương pháp chi phí, là $ 8,000. Chúng ta có thể kết luận rằng
a. đầu tư tư nhân là $ 1,940.
b. đầu tư công là $ 310.
c. đầu tư tư nhân là $ 320.
d. đầu tư tư nhân là $ 1,720.(I=Y-G-NX-C)
10 bốn loại chi phí tạo nên GDP là :tiêu dùng, đầu tư và
a. xuất khẩu, và mua sắm chính phủ.
b. nhập khẩu, và mua sắm chính phủ.
c. xuất khẩu ròng, và chính phủ [truy vấn: mua].
d. xuất khẩu ròng, và các khoản thanh toán chuyển giao chính quyền.
11. trong các hoạt động dưới đây hoạt động nào mà chi phi đầu tư sẽ được tính vào GDP
a. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới.
b. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần mềm mới(bởi vì việc đầu tư chi phí mở
rộng công suất nhà máy này là để sản xuất ra những hàng hóa khác nên chi phí đầu tư được tính vào
GDP)
c. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận động bóng đá mới.
d. Tất cả những điều trên sẽ được tính là là chi phí đầu tư.
12. GDP thực là GDP danh nghĩa
a. cộng khấu hao.
b. điều chỉnh những thay đổi trong mức giá.
c. trừ đi khấu hao.
d. trừ đi thuế
Một nền kinh tế sản xuất chỉ có hai hàng hóa là cam và VCR. Số lượng và giá cho các năm 1998 và
1999 được thể hiện trong bảng. Năm cơ sở là 1998.
1998
1999
Giá

Số luợng
Giá
Số lượng
Oranges
$2
5,000
$3
4,000
VCRs
$400
1,000
$300
2,000
13. GDP danh nghĩa năm 1998 là
a. 402 $.
b. $ 12,000.
c. $ 200,200
d. $ 410,000(nGDP(1998) =P(1998)xQ(1998))
14. GDP danh nghĩa năm 1999 là


a. $ 18.000.
b. $ 180,000.
c. $ 612,000. (nGDP(1999) =P(1999)xQ(1999))
d. $ 1.250.000.
15. GDP thực vào năm 1998 là
a. $ 6.000.
b. $ 240,000.
c. $ 410,000.(nếu coi năm 1998 là năm gốc thì GDP thực= GDP danh nghĩa)
d. $ 612,000.

16. GDP thực vào năm 1999 là
a. $ 6.000.
b. $ 410,000.
c. $ 612,000.
d. $ 808,000.(GDP thực(1999)=P(1998)xQ(1999))
17. Các chỉ số giảm phát GDP trong năm 1999 là khoảng
a. .76.((nGDP(1999)/rGDP(1999))x100)
b. 67.
c. .51.
d. 1.32.
18. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa năm 1999 là khoảng
a. 10 %
b. 49 % (.((nGDP(1999)/nGDP(1998))-1)x100%
c. 78 %
d. 100 %
19. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trong năm 1999 là khoảng
a. 24 %
b. 50 %.
c. 97 %((rGDP(1999)/rGDP(1998))-1)x100%
d. 125 %.
20. Tỷ lệ lạm phát trong năm 1999 là khoảng
a. -48 %
b. -24 % (chỉ số giảm phát năm 1998 là=100,tỷ lệ lạm phát(1999)=((chỉ số giảm
phát(1999)/chỉ số giảm phát(1998))-1) x100
c. 33 %
d. 67 %
21. Giả sử một người kết hôn với làm vườn của mình và do đó không còn trả tiền cho dịch vụ làm
vườn nữa. GDP sẽ:
a. vẫn như nhau miễn là dịch vụ vẫn được cung cấp.
b. tăng kể từ khi dịch vụ đang được cung cấp miễn phí.

c. giảm kể từ khi dịch vụ làm vườn không còn là một trao đổi trên thị trường( vì sau khi kết
hôn thì không còn trả tiền cho dịch vụ làm vườn nữa thì phần thu nhập của người làm vườn
đó giảm xuống tương ứng với GDP giảm xuống )
d. vẫn như nhau, kể từ khi dịch vụ này không bao gồm trong GDP.
22. Điều nào sau đây sẽ làm cho GDP có khả năng để phóng đại sản lượng thực tế sản xuất trong một
năm?


a. tăng sản xuất trong nền kinh tế ngầm
b. một sự suy giảm về chất lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ( tại vì GDP chi đo lường giá
trị của hàng hóa và dịch vụ chứ không đo lường được chất lượng của nó, khi mà chất lượng
hàng hóa và dịch vụ sản xuất giảm thì số hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra ít hơn, nhưng trong
thực tế GDP lại không tính đến điều đó )
c. tăng sản xuất cho các nhà sử dụng (sản xuất phi thị trường)
d. sự suy giảm dân số
23. Giả sử dân số phát triển 2%. Đối với tiêu chuẩn sống tăng lên, điều nào dưới đây phải xảy ra?
a. GDP danh nghĩa phải tăng lên hơn 2 %.
b. GDP thực tế phải tăng trưởng hơn 2 %( nếu dân số tăng 2% thì lượng giá trị hàng hóa tiêu
dùng trên thị trường sẽ tăng hơn 2%, ở đây chỉ đề cập về tăng sản lượng không tăng về
giá=>GDP thực tăng )
c. GDP thực tế bình quân đầu người phải lớn hơn 2 %.
d. chi tiêu tiêu dùng phải tăng trưởng hơn 2 %.
24. Trong thời kỳ suy thoái, GDP giảm và thất nghiệp tăng. Tại sao sản lượng thực tế được sản xuất
không giảm nhiều như GDP trong thời kỳ suy thoái?
a. Có sự gia tăng không tự nguyện làm bán thời gian, sản lượng từ mà không được tính vào
GDP.
b. Những người lao động bị thất nghiệp trong suy thoái kinh tế có thể sản xuất hàng hoá trong
nền kinh tế ngầm (nền kinh tế ngầm là nền kinh tế sản xuất ra hàng hóa dịch vụ nhưng không
chính thức => không được tính vào GDP, trong khi sản lượng hàng hóa và dịch vụ mà họ sx
ra thì vẫn được tiêu thụ trên thị trường)

c. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động bị sa thải sẽ cho phép họ mua gần như nhiều sản
lượng như trước.
d. Công nhân bị sa thải có thể bắt đầu kinh doanh riêng của họ, nhưng thu nhập lợi nhuận từ
công việc tự doanh không được tính trong GDP.
25. Điều nào sau đây là một vấn đề với việc đo lường GDP?
a. Chuyển khoản thanh toán không bao gồm.
b. Sản xuất trong nền kinh tế ngầm sẽ không được tính.
c. Sản xuất phi thị trường sẽ không được tính.
d. Cả b và c đều đúng.

Chương 11
ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. Chỉ số giá nào sau đây được dùng để đo lường mức giá trung bình của những hàng hóa được mua
bởi các hộ gia đình điển hình trong một khu vực đô thị?
a. hệ số giảm phát
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
c. Chỉ số giá tiêu dùng( CPI)
d. Mức lương tối thiểu
2. hàng hóa nào chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong chỉ số giá tiêu dùng?
a. muối
b. tăm
c. bút chì
d. thức ăn (vì chi phí cho thức ăn nhiều nhất trong các các sản phẩm có trong giỏ hàng hóa gồm
những sản phẩm được liệt kê)
3. hàng hóa nào chiếm tỷ trọng ít nhất trong chỉ số giá tiêu dùng?


a. Chổi (vì chi phí cho chổi ít nhất trong các các sản phẩm có trong giỏ hàng hóa gồm những
sản phẩm được liệt kê)
b. Xe ô tô

c. TV màu
d. Lốp xe ô tô
4. Hàng hóa mà nhận được tỷ trọng nhiều nhất trong chỉ số CPI là hàng hóa :
a. người tiêu dùng mua nhiều nhất.
b. đã trải qua sự gia tăng giá lớn nhất.
c. có giá cao nhất.
d. người tiêu dùng dành phần lớn thu nhập của họ.
5. Điều nào sau đây giải thích lý do tại sao chỉ số giá tiêu dùng (CPI) không được tính bằng bình quân
đơn giản của tất cả các giá?
a. Một số hàng hóa đã trải qua những thay đổi lớn về giá và chỉ số CPI sẽ là quá biến động nếu
tính bằng trung bình giản đơn.
b. Hàng hóa khác nhau về tầm quan trọng của chúng trong ngân sách trung bình của người tiêu
dùng (tầm quan trọng trong ngân sách khác nhau thì dẫn đến tỷ trọng của chúng trong CPI cũng
sẽ khác nhau.)
c. Một số hàng hóa chưa bao giờ trải qua những thay đổi về giá cả và chỉ số CPI sẽ không đủ
biến đổi nếu tính bằng bình quân đơn giản.
d. Nó sẽ rất khó để tính toán chỉ số giá sử dụng trung bình giản đơn của tất cả các giá.
6. Nếu giá của giỏ hàng hóa của năm gốc 1994 đã là $ 20.000 và giá hàng hóa đó đã lên tới $ 22,000
vào năm 1998, chỉ số CPI năm 1998 là:
a. không thể tính toán được.
b. là $ 12,000.
c. là 200.
d. là 110 (giá hàng hóa(1998)=giá hàng hóa(1994)x(CPI(1998)/CPI(1994)), và CPI năm
gốc(1994) luôn bằng 100).
7. Giả sử bạn dành 30% ngân sách của bạn cho thực phẩm, 20% cho dịch vụ chăm sóc y tế, 40% tiền
thuê nhà, 5% vào giải trí, và 5% vào các mặt hàng khác. Nếu giá của tất cả các phần của ngân sách
của bạn tăng lên bằng nhau về tỷ trọng, trong đó chi phí của mục nào là tăng nhiều nhất trong tổng chi
phí sinh hoạt của bạn? (Giả sử bạn tính toán chỉ số của bạn theo cách tương tự chỉ số CPI được tính.)
a. thực phẩm
b. các dịch vụ chăm sóc y tế

c. tiền thuê nhà (bởi vì ngân sách dành cho tiền thuê nhà là nhiều nhất ,vì vậy khi tỉ trọng tăng
giống nhau ở tất cả các phần thì chi phí cho tiền thuê nhà sẽ tăng nhiều nhất)
d. giải trí
8. thiên vị thay thế:
a. là một trong những yếu tố gây ra các chỉ số CPI để đánh giá thấp tỷ lệ lạm phát.
b. được gây ra bởi chất lượng kém của nhiều sản phẩm nhập khẩu.
c. là một trong những nguyên nhân chính của lạm phát.
d. liên quan đến hành vi tiêu dùng giúp giải thích tại sao chỉ số CPI làm thước đo tỷ lệ lạm phát.
(thiên vị thay thế là sự thay thế hàng hóa của người tiêu dùng khi giá hàng hóa tăng
nhiều=>lquan hành vi tiêu dùng ,lạm phát là sự tăng giá CPI đo lường chi phí tổng quát của
hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng điển hình =>CPI phản ánh đúng nhất về sự
biến động giá=> làm thước đo tỷ lệ lạm phát
9. Những thay đổi trong chất lượng hàng hoá và dịch vụ theo thời gian


a. gây ra chỉ số CPI để phóng đại lạm phát thực tế(bởi vì CPI chỉ tính với giỏ hàng cố định mà
không tính đến sự thay đổi chất lượng của giỏ hàng nên chỉ số này phóng đại chỉ số lạm phát
hơn so với thực tế)
b. gây ra chỉ số CPI để bớt lạm phát thực tế.
c. được hạch toán vào chỉ số CPI.
d. là không đáng kể và do đó sẽ không ảnh hưởng đến CPI ngay cả khi được hoạch toán
10. Các yếu tố gây ra các chỉ số CPI để phóng đại tỷ lệ lạm phát không bao gồm
a. xu hướng của người tiêu dùng để thay thế hàng hóa tương đối rẻ hơn đối với những người đã
trở thành tương đối đắt tiền hơn.
b. áp lực chính trị từ các công đoàn và người về hưu vào Cục thống kê lao động để phóng đại tỷ
lệ lạm phát (vì CPI đo chi phí tổng quát của hàng hóa dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng
điển hình nên áp lực chính trị từ công đòàn, người về hưu vào cục thống kê lao động không ảnh
hưởng đến việc phóng đại tỷ lệ lạm phát của CPI)
c. sự ra đời của công nghệ mới mà làm cho nó dễ dàng hơn để có được cùng một tiêu chuẩn sống.
d. cải tiến theo thời gian vào chất lượng của sản phẩm.

11. Trong các câu trả lời sau đây câu nào sẽ mô tả chính xác sự dịch chuyển trong chỉ số CPI do thực
tế là giá dầu đột ngột tăng?
a. đánh giá thấp các chi phí sinh hoạt
b. đánh giá quá cao các chi phí sinh hoạt
c. không có ảnh hưởng dịch chuyển về chỉ số CPI
d. có thể đánh giá quá cao hoặc đánh giá thấp các chi phí sinh hoạt, tùy thuộc vào số lượng dầu
mua trong năm đó
12. CPI khác với hệ số điều chỉnh lạm phát vì chỉ số CPI bao gồm
a. giá nguyên liệu trong khi chỉ số điều chỉnh lạm phát thì không
b. chỉ có hàng hóa trong khi hệ số điều chỉnh lạm phát bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
c. chỉ dịch vụ trong khi hệ số điều chỉnh lạm phát bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
d. chỉ vật dụng các hộ gia đình điển hình mua, trong khi hệ số điều chỉnh lạm phát bao gồm tất cả
các hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế.
13. CPI khác với hệ số điều chỉnh lạm phát vì trong chỉ số CPI
a. sử dụng số lượng hàng hóa của năm gốc để trọng lượng giá ( vì CPI đo lường giỏ hàng hóa
cố định, nên số lượng hàng hóa sẽ được tính như ở năm gốc).
b. sử dụng với số lượng hàng hóa của năm hiện tại để trọng lượng giá.
c. không phải là một chỉ số giá gia quyền
d. luôn luôn cho thấy một tỷ lệ lạm phát cao hơn so với chỉ số giảm phát GDP.
14 hệ số điều chỉnh lạm phát khác với CPI vì hệ số điều chỉnh lạm phát bao gồm hàng hóa mà chúng
ta __________, trong khi CPI bao gồm hàng hóa, chúng ta __________.
a. nhập khẩu; xuất khẩu
b. xuất khẩu; nhập khẩu
c. mua; bán
d. tiêu thụ; sản xuất
15. Nếu chỉ số giá tiêu dùng có giá trị là 150 ngày hôm nay và năm cơ sở là năm 1987, sau đó giá tiêu
dùng:
a. tăng 50 % kể từ năm 1987(CPI năm gốc luôn là 100 từ công thức tính giá hiện tại =>
.=


, giả sử giá năm gốc là 100$ thì giá hiện tại là 150$,vậy phần trăm tăng

giá =((150-100)/100)*100%=50%


b. tăng gấp đôi kể từ năm 1987.
c. tăng hơn gấp đôi kể từ năm 1987.
d. giảm 50 % kể từ năm 1987.
16. Nếu chỉ số giá tiêu dùng có giá trị là 150 ngày hôm nay và năm cơ sở là năm 1987, sau đó chi
phí:
a. 100$ ngày hôm nay để mua những gì có giá 150$ trong năm cơ sở.
b. 1 $ ngày hôm nay để mua những gì có giá $ 150 trong năm cơ sở.
c. 150$ ngày hôm nay để mua những gì có giá 100$ trong năm cơ sở(CPI luôn có giá trị=100 ở
năm cơ sở, giá hiện tại= giá năm t x

từ các số liệu trên => giá năm t =100$ )

d. $ 2 ngày hôm nay để mua những gì có giá $ 1 tại năm cơ sở.
17. Sử dụng bảng này để tìm ra lương thực vào năm 2002.
Year
Nominal Wage ($/Hour)
2001
$12.50
155.0
2002
$13.00
160.0
a. $ 8,06
b. $ 8,13 (lương thực(2002)=(lương danh nghĩa(2002)/CPI(2002)) x100
c. $ 13,00

d. $ 20,80
18. Nếu tăng CPI từ 100 lên 200 và tăng lương danh nghĩa từ 100$ lên 400$, sự thay đổi trong mức
lương thực tế trong khoảng thời gian đó là
a. 200 $
b. 400 $
c. 100 $(vì CPI năm gốc =100 nên lương danh nghĩa năm gốc cũng chính là lương thực năm gốc
=100$,lương thực hiện tại là=(400/200) x 100=200$,mức thay đổi lương thực tê là 200100=100$)
d. – 200$
19. Tỉ lệ lãi suất thực tế trên một khoản vay
a. là số tiền mà người tiêu dùng đồng ý trả.
b. luôn luôn là giống như lãi suất danh nghĩa.
c. là tỉ lệ gia tăng sức mua của người cho vay mà kết quả từ việc cho vay.
d. giảm khi tăng tỷ lệ lạm phát.
20. Nếu một người cho vay tiền muốn lãi thực nhận được là 6 % và bà hy vọng lạm phát là 4 %, lãi
suất danh nghĩa là bao nhiêu ?
a. 4 %
b. 6 %
c. 2 %
d. 10 %(lãi suất danh nghĩa=lãi suất thực+tỷ lệ lạm phát)
21. Giả sử rằng một nhà lãnh đạo công đoàn lao động đang cố gắng thương lượng để gia tăng tiền
lương thực tế cho công nhân của công đoàn thêm 5 %. Nếu cô dự kiến mức giá tăng với tỷ lệ 3 %
trong năm nay, phần trăm số tiền lương danh nghĩa mà cô ấy sẽ cần phải tăng để phù hợp với điều
kiện trên là?
a. 2 %
b. 3 %


c. 5 %
d. 8 % (%lương danh nghĩa=% lương thực + tỷ lệ lạm phát)
22. Khi vay tiền để mua một chiếc ô tô, Wei có sự lựa chọn giữa lãi suất danh nghĩa cố định hoặc lãi

suất danh nghĩa có thể điều chỉnh được. Thông thường các khoản vay lãi suất điều chỉnh bắt đầu với
lãi suất hơn so với khoản vay lãi suất cố định. Cho rằng, Wei rất có thể sẽ muốn vay tiền với lãi suất
cố định khi đó cô hy vọng rằng:
a. tỷ lệ lạm phát tăng cao(lãi suất thực=lãi suất danh nghĩa-tỷ lệ lạm phát, khi lãi suất danh
nghĩa cố định thì khi lạm phát tăng cao thì lãi suất thực cô phải trả là ít hơn.
b. tỷ lệ lạm phát giảm.
c. tỷ lệ lạm phát vẫn không thay đổi.
d. chính phủ phải có hành động để hạ thấp tỷ lệ lạm phát trong tương lai gần.
23. Nếu bạn vay tiền với lãi suất danh nghĩa 5 % và tỷ lệ lạm phát là 10 % thì lãi suất thực bạn phải
trả là bao nhiêu?
a. -5 %(lãi suất thực=lãi suất danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát)
b. 0,5 %
c. 2 %
d. 10 %
24. Khi tỷ lệ lạm phát được công bố và thấp hơn so với dự kiến thì:
a. tất cả mọi người được hưởng lợi vì tiền cũng rẻ hơn.
b. tất cả mọi người được hưởng lợi do giá không tăng.
c. cho vay thế chấp lãi suất cố định thường được hưởng lợi vì họ sẽ làm cho lợi nhuận cao hơn so
với họ đã tính toán.
d. vay với các khoản vay lãi suất cố định sẽ được hưởng lợi vì sức mua của họ sẽ không suy giảm
nhiều (lãi suất thực=lãi suất danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát,khi lãi suất danh nghĩa cố định lạm phát
tăng thập thì lãi suất thực tăng ít, lạm phát thấp thì sự mất giá của đồng tiền thấp, vì vậy sức
mua không suy giảm nhiều)
25. Nhìn chung, tỷ lệ lạm phát cao hơn dự kiến sẽ:
a. giúp tất cả mọi người.
b. gây ảnh hưởng tất cả mọi người.
c. giúp các chủ nợ và gây hại con nợ
d. giúp người mắc nợ và gây hại chủ nợ(lãi suất thực=lãi suất danh nghĩa-tỷ lệ lạm phát, khi lãi
suất danh nghia không đổi tỷ lệ lạm phát tăng cao -> lãi suất thực giảm).



Chương 12:
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1.
Nếu một người muốn biết về mức sống của một người bình thường đã thay đổi theo
thời gian được đo lường thích hợp qua chỉ tiêu nào của sự tăng trưởng?
a. Tỉ lệ GDP thực
b. Tỉ lệ GDP danh nghĩa
c. Tỉ lệ GDP thực bình quân đầu người (cho thấy sự thay đổi về mức độ và tăng trưởng
mức sống của một quốc gia)
d. Trong tỉ lệ % của lực lượng lao động được tuyển dụng
2.
GDP thực bình quân đầu người khác GDP danh nghĩa bình quân đầu người, trong đó
GDP thực
a. Đo lường chi phí cơ hội của sự phát triển
b. Đã được điều chỉnh cho giá trị thời gian của đồng tiền
c. Đã được điều chỉnh bởi lạm phát (tính theo giá của năm cơ sở)
d. Đã được chiết khấu về hiện tại
3.
Lý do nào sau đây không phải là nguyên nhân của các nước nghèo?
a. Công nghệ không hiện đại
b. Năng suất lao động thấp
c. Khó khăn khi thu hút đầu tư nước ngoài
d. Lực lượng lao động quá ít (Nước nghèo thường có dân số đông)
4.
Đất nước nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 1900-1998?
a. Mỹ
b. Nhật Bản (2.71%)
c. Canada
d. Brazil

5.
Điều nào sau đây đại diện cho đầu tư vào nâng cao năng suất của nguồn nhân lực?
a. Một công nghệ mới tiết kiệm lao động
b. Một phòng khám sức khỏe mới (Công nhân có sức khỏe tốt hơn thì NSLĐ cao hơn)
c. Một nhà máy mới sẽ thuê 1000 công nhân
d. Tăng một lợi ích biên, ví dụ thanh toán cho kì nghỉ và lương làm thêm giờ
6.
Nếu vốn cổ phần tăng nhanh hơn số việc làm thì nền kinh tế mong đợi
a. Tất cả đầu ra và năng suất lao động gia tăng (nguồn lực để sản xuất hàng hóa vốn
tăng nên dẫn đến tăng năng suất lao động)
b. Đầu ra tăng nhưng năng suất giảm
c. Đầu ra và năng suất đều giảm
d. Đầu ra giảm nhưng năng suất tăng
7.
Khi tổng lượng vốn lên thì quốc gia sẽ
a. Dịch chuyển sang phải cùng một hàm sản xuất cố định


b. Dịch chuyển sang trái cùng một hàm sản xuất cố định
c. Tìm ra chức năng sản xuất chuyển lên
d. Tìm ra chức năng sản xuất chuyển xuống
8.
Việc tăng tổng lượng vốn thì năng suất lao động sẽ
a. Giảm và mức sống tăng
b. Tăng và mức sống tăng (Vốn tăng thì NSLĐ tăng làm cho kinh tế phát triển và mức
sống được nâng cao)
c. Giảm và mức sống giảm
d. Tăng trong khi mức sống không đổi
9.
Nếu 100 thợ mộc tạo ra $5000 trong GDP thực thì mỗi người lao động sẽ có

a. 0.02
b. 0.05
c. 50 ($5000/100)
d. 100
10.
Năng suất lao động, được đo lường sức sản xuất của mỗi công nhân
a. Tăng với sự gia tăng công nghệ (Công nghệ hiện đại thì công nhân sản xuất hiệu quả
hơn)
b. Giảm với sự gia tăng công nghệ
c. Tăng với sự gia tăng vốn
d. Không thể đo lường khi nhiều công nhân được tham gia vào các lĩnh vực dịch vụ
11.
Đầu tư vào vốn nhân lực thường bị phản đối vì
a. Đầu tư vào nhà máy và máy móc quan trọng hơn
b. Gia tăng năng suất đi với chi phí cơ hội của công nhân và doanh nghiệp (vd: tiền
lương khi đi làm thay vì tập trung vào học tập)
c. Đầu tư vào nhà máy và máy móc sẽ chi trả tiền nhiều hơn
d. Hiếm khi dẫn đến sự phát triển kinh tế dài hạn
12.
Một lý do của việc giảm giá của các tài nguyên bị cạn kiệt là
a. Nguồn tài nguyên đang suy giảm nhanh chóng
b. Nhu cầu về tài nguyên tăng nhanh
c. Tiến bộ kĩ thuật đã làm tăng nguồn cung cấp tài nguyên (cầu về tài nguyên giảm nên
giá tài nguyên giảm)
d. Không chấp nhận giảm bớt lợi nhuận
13.
Chứng cứ lịch sử chỉ ra sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên đã
a. Do sự tăng trưởng chậm của kinh tế thế giới
b. Gần như không còn tăng trưởng ở đa số các quốc gia trên khắp thế giới
c. Không giới hạn tăng trưởng kinh tế (khi tài nguyên khan hiếm thì tạo động lực phát

triển khoa học công nghệ để tạo ra nguồn tài nguyên thay thế hay tái tạo nguồn tài
nguyên cũ vì vậy khan hiếm tài nguyên không giới hạn tăng trưởng kinh tế)
d. Giới hạn tăng trưởng kinh tế nhưng chỉ ở các nước phát triển
14.
Những số liệu về tỉ lệ tăng trưởng ở US trong suốt nửa cuối thế kỉ 20 cho thấy tỉ lệ
tiết kiệm tăng thì tỉ lệ của
a. Tăng trưởng có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc giai đoạn kinh doanh của nền kinh tế
b. Sự phát triển tăng (tiết kiệm tăng thì tăng sản xuất hàng hóa vốn, tăng NSLĐ)
c. Sự phát triển giảm
d. Sự phát triển không thật
15.
Chi phí cơ hội trực tiếp nhất của một gia đình lớn ở các nước nghèo như Ai Cập là


a.
b.
c.
d.

Mất khách hàng và truyền thống
Lợi ích của việc có nhiều nhân lực trong sản xuất nông nghiệp
Lớn hơn thuế thu nhập của chính phủ từ các gia đình
Sự hy sinh của mỗi người về hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho quá trình phát triển
16.
Các nước nghèo thường có một thời gian khó khăn để thu hút đầu tư nước ngoài vì
a. Tiền lương thấp
b. Rủi ro đầu tư thấp nên tỉ suất lợi nhuận thấp
c. Quyền sở hữu không được bảo vệ nên các nhà đầu tư lo sợ sở hữu bị quốc hữu hóa
(Chính trị không ổn định và quyền sở hữu không được chú trọng bảo vệ)
d. Tất cả đều đúng

17.
Điều nào sau đây sẽ làm giảm khả năng các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào một
quốc gia?
a.
Thuế lợi nhuận thấp
b.
Chính trị ổn định
c.
Hệ thống pháp luật tốt
d.
Bất ổn chính trị (lo sợ rủi ro khi đầu tư nếu có chiến tranh)
18.
Quốc gia nào đạt được sự phát triển kinh tế bằng cách bắt buộc giảm thiểu sự gia tăng
dân số?
a. Liên Xô cũ
b. Anh
c. Trung Quốc
d. Hong Kong
19.
Nhiều quốc gia đang phát triển với tỉ lệ tăng trưởng chậm là do
a. Lực lượng lao động nghèo nàn
b. Một tỉ lệ cao dân số dưới tuổi 15 (Không thuộc lực lượng lao động)
c. Đất đai cằn cỗi, không thể trồng trọt được
d. Tổng năng suất lao động thấp nhưng năng suất đầu người lại cao
20.
Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi 15 cao làm giảm sự phát triển kinh tế vì
a. Người trẻ bù lại cơ sở hạ tầng nhiều hơn người già
b. Người trẻ bù lại hàng hóa vốn nhiều hơn người già
c. Thể hiện sự gia tăng lớn về vốn nhân lực
d. Họ tiêu thụ nhưng không sản xuất (Không thuộc lực lượng lao động, đồng thời cần

thỏa mãn nhiều nhu cầu sống hơn)
21.
Các nước như Hàn Quốc, Singapore đều có tỉ lệ tăng trưởng cao trong những năm
gần đây vì
a. Sinh lợi giảm dần
b. Hiệu ứng đuổi kịp (xuất phát từ một nước nghèo nên chỉ cần có một khoản nhỏ đầu
tư cũng làm gia tăng đáng kể năng suất dẫn đến tăng trưởng nhanh)
c. Đầu tư trong nước thấp trong những năm gần đây
d. Có sự giới hạn thương mại quốc tế
22.
Chính sách hướng nội ngăn cản sự phát triển kinh tế vì
a. Thương mại quốc tế dẫn đến thiếu việc làm trong nước
b. Khuyến khích việc chảy máu chất xám
c. Ngành công nghiệp non trẻ không có khả năng cạnh tranh với nước ngoài
d. Không cho phép quốc gia tận dụng lợi ích từ thương mại (ngăn cản giao thương với
bên ngoài)


23.
Giả sử những người nông dân ở Exland đều biết về sự hữu dụng của việc đầu tư vào
hệ thống tưới tiêu nhưng họ lại không chọn đầu tư vào hệ thống này vì
a. Đầu tư rất tốn kém
b. Khí hậu (mưa nhiều,…) thì việc xậy dựng hệ thống tưới tiêu không cần thiết
c. Quyền sở hữu đất là vấn đề có thể thay đổi (lo sợ quyền sở hữu bị thay đổi gây thiệt
hại)
d. Chính phủ ra lệnh lựa chọn đầu tư
24.
Mối liên hệ đặc biệt giữa chính trị và kinh tế ở quốc gia đang cố gắng để tăng tỉ lệ
phát triển kinh tế là
a. Nền dân chủ có năng suất cao hơn không dân chủ

b. Nền dân chủ phải liên tục tạo ra những khó khăn lựa chọn ngân sách
c. Bất ổn chính trị là không tương thích với việc đầu tư lâu dài của tư nhân (rủi ro kinh
doanh lâu dài khi có chiến tranh)
d. Chính phủ bảo thủ có xu hướng tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng
25.
Lý do chính của các nước có vấn đề nghiêm trọng về việc tăng đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài là
a. Bất ổn chính trị
b. Hy vọng thuế doanh thu giảm
c. Dự đoán những công nhân giỏi sẽ rời khỏi đất nước
d. Lo lắng sự trở lại của chủ nghĩa thực dân

Chương 13:
Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
1.

Thị trường trái phiếu cho phép theo đuổi
Tài trợ bằng vốn cổ phần
Nợ tài chính (trái phiếu là giấy ghi nợ giữa người bán và người mua trái phiếu)
Chính sách hạn chế tăng trưởng
Các khoản vay chính phủ và trợ cấp
2.
Trái phiếu rác là vấn đề của doanh nghiệp với
a. An ninh tài chính cao
b. Mối quan hệ kinh doanh với các ngành công nghiệp thùng rác kéo
c. An ninh tài chính thấp
d. Khả năng cung cấp mức lãi suất thấp cho người cho vay
3.
Thị trường cổ phiếu là một tổ chức khuyến khích
a. Mua bán các khoản nợ tài chính

b. Mua bán cổ phần công ty (cổ phiếu đại diện cho quyền sở hữu một phần của doanh
nghiệp)
c. Mua bán của các quỹ tương hỗ
d. Vay ngân hàng và cho vay
4.
Lợi thế lớn của các quỹ tương hỗ là
a. Cho phép người có kinh phí thấp có thể đa dạng hóa cổ phần của họ (giảm thiểu rủi
ro khi nắm giữ nhiều loại cổ phiếu, trái phiếu khác nhau)
b. Khuyến khích hộ gia đình tiêu tiền bằng tiêu dùng
c. Quản lý quỹ được thay thế bằng chính hộ gia đình
a.
b.
c.
d.


d. Luôn sử dụng chỉ số quỹ để hạn chế rủi ro đầu tư
5.
Nếu chức năng tài sản như một phương tiện trao đổi thì
a. Giữ giá trị của nó trong thời gian dài
b. Có thể sử dụng để trang trải trong các giao dịch (tiền = hàng hóa)
c. Doanh nghiệp có thể sử dụng để có vốn vay
d. Doanh nghiệp có thể sử dụng để tài trợ vốn chủ sở hữu
6.
Bốn loại chi phí tạo nên GDP là tiêu dùng,
a. Đầu tư, xuất khẩu ròng và chi tiêu chính phủ
b. Đầu tư, mua sắm của chính phủ và khấu hao
c. Lãi suất, mua sắm chính phủ và xuất khẩu ròng
d. Đầu tư, xuất khẩu và chi phí cho thuế
7.

Nhà kinh tế nói rằng đầu tư xảy ra khi
a. Một người mua cổ phiếu ở thị trường chứng khoán New York
b. Một người mua trái phiếu của chính phủ Mỹ
c. Doanh nghiệp tăng vốn cổ phần (cầu vốn vay tăng làm thì lãi suất tiết kiệm và lãi
suất cho vay tăng khuyến khích tiết kiệm hoặc cho vay khi dẫn đến đầu tư)
d. Chính phủ mua hàng hóa ở một quốc gia khác
8.
Điều nào sau đây sẽ được tính là một khoản đầu tư tư nhân trong thu nhập quốc gia?
a. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới
b. Microsoft mở rộng công suất nhà máy sản xuất phần mềm (đầu tư không phải của
chính phủ hay các tổ chức công)
c. Trường cấp 3 công lập xây dựng một sân bóng đá mới
d. Tất cả đều đúng
9.
Nếu một loạt công nghệ chủ yếu đột phá trong cùng 1 thời gian trong nền kinh tế thì
sau đó
a. Đường cầu đầu tư hướng xuống
b. Đường cầu đầu tư hướng lên (công nghệ phát triển tạo điều kiện tăng NSLĐ nên các
doanh nghiệp tăng cường đầu tư phát triển)
c. Đường cong tiêu thụ hướng xuống
d. Vị trí đường cong đầu tư di chuyển hướng lên
10.
Hộ gia đình lấy tiết kiệm có sẵn của mình cho khách hàng vay thông qua
a. Thị trường tài nguyên
b. Thị trường vay vốn
c. Thị trường lao động
d. Thuế
11.
Giá của một khoản vay trong thị trường vốn vay là
a. Tỉ lệ tiền lương thực tế

b. Chỉ số giá tiêu dùng
c. Lãi suất danh nghĩa
d. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của doanh nghiệp
12.
Giả định nền kinh tế đang ở thế cân bằng, sử dụng số liệu sau để tính số tiền của quỹ
cung cấp cho thị trường vốn vay
Chỉ tiêu tiêu dùng
$3.5 nghìn tỷ
Thuế ròng
$2.7 nghìn tỷ
Tiết kiệm của hộ gia đình
$2.5 nghìn tỷ


Mua sắm của chính phủ $3.0 nghìn tỷ
a. $2.2 nghìn tỷ
b. $2.5 nghìn tỷ
c. $2.7 nghìn tỷ
d. $3.0 nghìn tỷ
13.
Số lượng vốn vay được cung cấp là
a. Tích cực liên quan đến mức thu nhập
b. Tiêu cực liên quan đến mức giá
c. Tích cực liên quan đến mức giá
d. Tích cực liên quan đến lãi suất (lãi suất tăng thì cung vốn vay tăng và ngược lại)
14.
Việc cung cấp vốn vay là đường cong độ dốc hướng lên vì sự gia tăng của lãi suất
a. Giảm chi phí cơ hội chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp
b. Tăng chi phí cơ hội chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp
c. Giảm chi phí cơ hội cho chi tiêu của hộ gia đình

d. Tăng chi phí cơ hội cho chi tiêu của hộ gia đình
15.
Đường cầu đầu tư
a. Hướng lên
b. Hướng xuống
c. Nằm ngang
d. Bắt đầu dốc lên sau đó ngang bằng
16.
Khi lãi suất tăng, lượng vốn vay theo nhu cầu của
a. Doanh nghiệp giảm (tiết kiệm chi phí khi phải trả lãi cao hơn)
b. Chính phủ giảm
c. Doanh nghiệp tăng
d. Chính phủ tăng
17.
Thanh toán bù trừ của thị trường trong thị trường vốn vay
a. Đảm bảo rằng tổng chi tiêu sẽ được chỉ đủ để mua bất cứ sản lượng được sản xuất
b. Nghĩa là lãi suất không bao giờ thay đổi
c. Đảm bảo rằng tổng chi tiêu sẽ tương đương với số lượng vốn vay yêu cầu
d. Yêu cầu chính phủ điều khiển thâm hụt ngân sách
18.
Nếu thuế được giảm không có sự thay đổi chi tiêu chính phủ và tất cả mọi người đều
cắt giảm thuế trong tiêu dùng thì
a. Yêu cầu về vốn vay tăng và lãi suất tăng
b. Yêu cầu về vốn vay tăng và lãi suất giảm
c. Nguồn cung vốn vay giảm và lãi suất tăng
d. Không phải là nhu cầu cũng không phải nguồn cung vốn vay sẽ thay đổi
19.
Nếu thuế được giảm không có sự thay đổi chi tiêu chính phủ và con người tiết kiệm
tất cả số tiền từ việc cắt giảm thuế
a. Yêu cầu về vốn vay tăng và lãi suất tăng

b. Yêu cầu về vốn vay tăng và lãi suất không đổi
c. Nguồn cung vốn vay giảm và lãi suất giảm (tiết kiệm tăng thì nguồn cung vốn vay
tăng và lãi suất giảm)
d. Không phải là nhu cầu cũng không phải nguồn cung vốn vay sẽ thay đổi
20.
Một _ ch phép doanh nghiệp giảm thuế nghĩa vụ bằng một phần nhỏ bắt đầu đầu tư
trong khoảng thời gian nhất định


a.
b.
c.
d.

Thuế lợi nhuận của doanh nghiệp
Thuế trên lợi nhuận giữ lại
Tín dụng thuế đầu tư
Thuế thu nhập cá nhân
21.
Nếu chính phủ Mỹ muốn gia tăng mức độ làm việc và sản lượng thực tế thì nên
a. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Cung cấp 1 khoản tín dụng thuế đầu tư
c. Giảm chi phí đường xá và đập nước
d. Tăng thuế thu nhập cá nhân
22.
Giả định nền kinh tế đang trong thế cân bằng, sử dụng dữ liệu sau để tính ngân sách
của chính phủ thâm hụt hay thặng dư
Chỉ tiêu tiêu dùng
$3.5 nghìn tỷ
Thuế ròng

$2.7 nghìn tỷ
Tiết kiệm hộc gia đình $2.5 nghìn tỷ
Chỉ tiêu đầu tư
$2.2 nghìn tỷ
Ngân sách của chính phủ đã thâm hụt (thặng dư):
a. Thặng dư 3 nghìn tỷ
b. Thặng dư 2 nghìn tỷ
c. Thâm hụt 3 nghìn tỷ
d. Thâm hụt 5 nghìn tỷ
23.
Ngân sách thâm hụt là
a. Sự khác biệt giữa mua sắm của chính phủ và nguồn thu chính phủ từ trái phiếu và
thuế
b. Do thiếu đầu tư trong kinh doanh
c. Tạo ra khi các chi tiêu chính phủ vượt quá thuế ròng
d. Do rò rỉ trong nền kinh tế
24.
Nếu ngân sách của chính phủ thâm hụt tăng thì
a. Nguồn vốn vay tăng và lãi suất cân bằng tăng
b. Nguồn cung vốn vay tăng vaflaix suất cân bằng giảm
c. Yêu cầu về vốn vay tăng và lãi suất cân bằng tăng
d. Yêu cầu về vốn vay tăng và lãi suất cân bằng tăng (cân bằng ngân sách)
25.
Nếu tiến bộ kĩ thuật tăng năng suất vĩnh viễn thì
a. Lãi suất cân bằng sẽ tăng
b. Trạng thái cân bằng tiết kiệm tăng
c. GDP thực tăng
d. Tất cả đều đúng

Chương 15:

Thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
1.
Lượng______ tăng khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái và giảm khi nền kinh
tế tăng trưởng.
a. Thất nghiệp cơ cấu


b. Thất nghiệp theo mùa.
c. Thất nghiệp chu kì.
(thất nghiệp chu kì là những dao động từ năm này qua năm khác trong thất nghiệp
xoay quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên)
d. Thất nghiệp cọ xát.
2.
Người thất nghiệp chu kỳ sẽ khó xin việc bởi vì:
a. Họ thường không đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng cho công việc phù hợp.
b. Nền kinh tế đang suy thoái.
(tỷ lệ TNCK tăng khi nền kinh tế suy thoái)
c. Họ tự nguyện bỏ công việc cuối cùng và nhà tuyển dụng coi họ không đáng tin tưởng.
d. Họ thường không bỏ đủ thời gian ra để tìm việc.
3.
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là khái niệm của nhà kinh tế học về:
a. Việc làm đầy đủ.
b. Việc làm theo chu kì.
c. Thất nghiệp cơ cấu
d. Thất nghiệp cọ xát
4.
Yuan vừa tốt nghiệp đại học và gia nhập lực lượng lao động lần đầu tiên. Anh gửi
đơn đăng ký và được phỏng vấn 2 lần trong tuần trước, nhưng anh ta vẫn không có việc. Anh
ta được xếp vào loại:
a. Thất nghiệp cọ xát

(Yuan cần thời gian để tìm việc nên xếp vào loại thất nghiệp cọ xát.)
b. Thất nghiệp theo mùa
c. Thất nghiệp cơ cấu
d. Thất nghiệp chu kỳ.
5.
Cung cấp khóa đào tạo cho những người thất nghiệp sẽ giúp giảm bớt:
a.
Thất nghiệp cọ xát
b.
Thất nghiệp theo mùa
c.
Thất nghiệp cơ cấu
(Điều này sẽ giúp người lao động xứng đáng được trả mức lương tối thiểu và có việc
làm)
d.
Thất nghiệp chu kỳ.
6.
Dựa vào số liệu của cục thống kê lao động dưới đây, tổng lực lượng lao động:
Số lao động có việc làm: 8400
Thất nghiệp cọ xát: 250
Thất nghiệp cơ cấu: 350
Thất nghiệp chu kỳ: 600
Lao động không tìm việc: 400
Dân số trưởng thành: 12000
a. 7550
b. 8000
c. 8400
d. 9600
LLLĐ=8400+250+350+600=9600
7.

Dựa vào số liệu của cục thống kê lao động dưới đây, tỷ lệ thất nghiệp:
a. 12.5%
Unemployed rate=1200/9600=12.5%
b. 15%
c. 16%
d. 24%
8.
Tỷ lệ lực lượng lao động:
a. 12.5%
b. 25%
c. 60%
d. 80%
Tỷ lệ LLLĐ=9600/12000=80%


9.
Brian Vargo, một thợ sửa máy tự động đang thất nghiệp vì anh ta từ chối những công
việc dưới 1000$/h là
a. Một phần của lực lượng lao động và đang thất nghiệp.
b. Được coi là người thất nghiệp cọ xát.
c. Một lao động thiếu việc làm.
d. Không được tính là một phần của lực lượng lao động.
(vì anh ta không đang nỗ lực tìm việc và không có việc)
10.
Sự tồn tại của nhiều lao động chán nản có thể gây ra:
a. Đánh giá cao tỷ lệ việc làm.
b. Đánh giá thấp tỷ lệ việc làm.
c. Đánh giá cao tỷ lệ thất nghiệp.
d. Đánh giá thấp tỷ lệ thất nghiệp.
(Vì họ tuy đang thất nghiệp nhưng không được tính trong LLLĐ)

11.
Sự thay đổi thành phần trong cầu lao động giữa các ngành công nghiệp hoặc vùng
miền được gọi là:
a. Dịch chuyển cọ xát.
b. Dịch chuyển khu vực.
c. Dịch chuyển cơ cấu.
d. Dịch chuyển tạm thời.
12.
Bảo hiểm thất nghiệp:
a. Có xu hướng tăng tỷ lệ thất nghiệp bằng việc giảm giá của việc bị thất nghiệp.
(Người lao động khi nhận được BHTN sẽ làm giảm nỗi sợ thất nghiệp)
b. Có xu hướng giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng việc cung cấp nguồn lực có hạn cho người
thất nghiệp. (khi có nguồn lực sẽ làm giảm sự khó khăn)
c. Tăng sự khó khăn của sự thất nghiệp. (làm giảm sự khó khăn)
d. Tăng số lượng của sự đảm bảo việc làm được yêu cầu bởi công nhân.
13.
Fred là một lao động trình độ thấp đang rửa chén tại một nhà hàng địa phương. Anh
ta lo lắng đề xuất tăng thu nhập tối thiểu vì
a. Giá sàn có xu hướng tạo ra sự thiếu hụt việc làm.
b. Giá trần có xu hướng tạo ra sự thiếu hụt việc làm.
c. Giá sàn có xu hướng làm giảm lượng cầu.
d. Giá trần có xu hướng làm giảm lượng cầu.
14.
Nếu thị trường việc làm đang ở mức cân bằng tại 5.00$/1 giờ như được trình bày ở
biểu đồ, mức lương tối thiểu 8.00$/1 giờ sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp:

a. 300 công nhân.
b. 500 công nhân.
c. 600 công nhân.



d. Không có công nhân nào.
15.
Hãy xem xét hai thị trường lao động trong đó công việc hấp dẫn trong tất cả các khía
cạnh khác ngoài tiền lương. Tất cả các công nhân là như nhau có thể làm một trong hai công
việc. Ban đầu, cả hai thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. Nếu một tổ chức công đoàn
công nhân tại một trong hai thị trường, thì mức lương sẽ có xu hướng
a. tăng ở cả hai thị trường.
b. giảm ở cả thị trường
c. tăng cho các công việc của công đoàn, nhưng vẫn không thay đổi cho các công việc không có
công đoàn.
d. tăng cho các công việc thuộc công đoàn, giảm ở công việc không thuộc công đoàn.
(Công đoàn sẽ thương lượng để tăng mức lương, công nhân trình độ cao sẽ về thị trường có
mức lương cao hơn, thị trường còn lại lao động kém chất lượng nên lương thấp)
16.
Công đoàn nâng mức lương cho thành viên của ho bởi:
a. Cắt giảm lượng cung hàng mà công nhân sản xuất.
b. Hạ thấp rào cản gia nhập để các thành viên có nhiều cơ hội hơn.
c. Giảm cầu lao động do đó sẽ có ít hơn đối thủ phi công đoàn.
d. Đàm phán một mức lương cao hơn mức cạnh tranh.
(công đoàn có quyền đàm phán với doanh nghiệp về lương và các chính sách lao
động)
17.
Quá trình đàm phán giữa công đoàn với nhà quản trị để dẫn tới hợp đồng lao động gọi
là:
a. Sự phân xử.
b. Sự hòa giải.
c. Thương lượng tập thể.
(Quá trình doanh nghiệp và công đoàn đồng ý về những điều khoản việc làm.)
d. Sự hòa hợp.

18.
Luật gắn cho công đoàn quyền tổ chức công nhân và thương lượng tập thể với nhà
tuyển dụng là:
a. Đạo luật Norris-Laguardia
b. Đạo luật Wagner
Đạo luật quan hệ Lao động Quốc gia 1935 (các “Đạo luật Wagner”) là sự xâm nhập của chính
phủ lớn đầu tiên vào quan hệ lao động của Mỹ. Nó cung cấp cho các cuộc bầu cử, trong đó
công nhân có thể lựa chọn các công đoàn đại diện cho họ và đàm phán hợp đồng với nhà
tuyển dụng.
c. Đạo luật Taft-Harley
d. Đạo luật Sherman.
19.
Để thương lượng mức lương cao hơn, công đoàn không được phép
a. Bắt đầu bằng một cuộc bãi công và sau đó làm việc để tiếp cận với hợp đồng để dừng
cuộc bãi công.
b. Thương lượng thiện chí và mong đợi sẽ nắm giữ sức mạnh của việc thương lượng.
c. Kì vọng sẽ duy trì cùng mức độ việc làm.
(Khi lương tăng, doanh nghiệp cần phải cắt giảm bớt số việc làm)
d. Đề nghị đường cung việc làm nằm ngang.
20.
Tiền lương hiệu quả:
a. Thấp hơn tiền lương thị trường trả bởi nhà tuyển dụng để tăng lợi nhuận.
b. Cao hơn mức lương thị trường để tăng năng suất lao động.
(TLHQ là mức lương cao hơn mức CB do doanh nghiệp trả để tăng NSLĐ)
c. Là mức lương chính phủ xác định để bảo vệ người lao động khỏi những chính sách
bất lợi của nhà tuyển dụng.
d. Được thương lượng bởi công đoàn khi nhà chức trách muốn chỉnh đốn lại lực lượng
lao động.
21.
Ý tưởng của việc trả người lao động mức lương hiệu quả:



a. Để họ làm việc tốt hơn là khi trả mức lương thị trường.
b. Trả cho họ ít hơn để khuyến khích họ làm việc chăm chỉ.
c. Người lao động và nhà quản lý được lợi từ chi phí của các cổ đông trong công ty.
d. Người lao động có động lực để làm những công việc chất lượng cao.
(TLHQ được trả nhằm tăng NSLĐ và khuyến khích nâng cao chất lượng công việc)
22.
Henry Ford cho rằng trả mức lương hiệu quả
a. Ông ta có khả năng để làm phá sản công đoàn lao động tự động.
b. Công nhân làm nhiều giờ hơn.
c. Tỷ lệ vắng mặt và bỏ việc giảm.
(TLHQ được trả nhằm tăng NSLĐ và khuyến khích nâng cao chất lượng công việc)
d. Ông ta có thể chi cho công nhân ít tiền hơn và đầu tư vào cơ sở vật chất.
23.
Vấn đề tiềm tàng của tiền lương hiệu quả nếu tất cả các công ty quyết định sử dụng
chính sách này:
a. Không ai có việc làm.
b. Thất nghiệp vẫn tồn tại.
(TLHQ không tạo thêm việc làm mới)
c. Công nhân sẽ có lương cao hơn quản lý
d. Công đoàn sẽ bãi công chống lại họ
24.
Khi một người quản lý không có sự cố gắng để phát triển tối đa lợi ích của thủ
trường, và thủ trưởng không thể quan sát hành động của người quản lý, đó gọi là:
a. Hợp đồng tối ưu
b. Sự giám sát
c. Trạng thái cân bằng tách
d. Rủi ro đạo đức (rủi ro đạo đức xuất hiện khi thông tin không đối xứng)
25.

Carlos, một người không biết gì về xây dựng thuê Joe sửa lại căn phòng ngủ trong
nhà của anh ta. 2 năm sau, bức tường bị nứt vì Joe dùng vật liệu kém chất lượng, đây là ví dụ
của:
a. Rủi ro đạo đức (rủi ro đạo đức xuất hiện khi thông tin không đối xứng)
b. Hợp đồng tối ưu
c. Sự giám sát
d. Lựa chọn bất lợi.
26.
Sự thật rằng một người có nhiều vấn đề sức khỏe có xu hướng mua nhiều bảo hiểm
sức khỏe là ví dụ của:
a. Lựa chọn bất lợi (người mua bảo hiểm che dấu tình trạng sức khỏe của mình với
công ty bảo hiểm)
b. Sự giám sát
c. Rủi ro đạo đức
d. Hợp đồng tối ưu
27.
Bảo hành có thể không loại trừ hoàn toàn vấn đề lựa chọn bất lợi vì:
a. Không ai bảo hành sản phẩm 100%
b. Đến nơi bảo hành tốn nhiều công sức
c. Công ty sản xuất hàng kém chất lượng có thể cung cấp bảo hành và biến mất
khỏi thị trường
d. Công ty đề nghị bảo hành định có những điều khoản bắt buộc.
28.
Lựa chọn bất lợi sẽ giảm tính nghiêm trọng.
a. Người bán và mua thỏa hiệp với nhau ít hơn
b. Người bán và mua thỏa hiệp với nhau nhiều hơn (điều này làm giảm tính phi đối
xứng của thông tin)
c. Nếu bảo hành không được thi hành
d. Nếu có rất nhiều rủi ro đạo đức



Chương 16:
Hệ thống tiền tệ
1.

Trao đổi ngang giá có xu hướng không hiệu quả vì
a. Vàng khó để quy đổi (sai: vàng dễ quy đổi)
b. Nó giới hạn thời gian và cần động lực để trao đổi.
c. Nó có thể sẽ rất tốn thời gian cho việc tìm những nhu cầu trao đổi phù hợp
Cần có sự phù hợp nhất quán giữa nhu cầu của 2 bên trao đổi và điều này làm mất nhiều
thời gian
d. Đơn vị giá trị quy chuẩn sẽ rất khó để xác định trong nền kinh tế nguyên thủy. (sai:
trong nền kt nguyên thủy đã tồn tại vật trao đổi ngang giá)
2.
Để một thứ gì đó có chức năng như phương tiện trao đổi, nó cần phải:
a. Được quy định bởi chính phủ trung ương (điều này là không cần thiết)
b. Được chấp nhận trên thị trường một cách sẵn sàng và rộng rãi (chỉ khi được
chấp nhận rộng rãi nó mới có thể dễ dàng được trao đổi)
c. Được hỗ trợ bởi một mặt hàng giá trị (điều này là không cần thiết)
d. Tất cả đều đúng
3.
Nếu xã hội chọn tiền quy ước ở dạng tiền, nó:
a. Cần phải bảo đảm tính chuyển đổi sang vàng (chỉ một vài loại tiền đặc biệt mới cần
thiết)
b. Phải quan tâm tới tính thanh khoản
c. Không thể sử dụng hệ thống ngân hàng
d. Phải quan tâm tới sự kiểm soát lượng tiền (số lượng tiền mặt quá lớn hoặc nhỏ
có thể ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế)
4.
Dòng nào dưới đây là tài sản có tính thanh khoản cao nhất

a. Tiền gửi dài hạn
b. Thị trường tiền tệ quỹ tương hỗ.
c. Tiền gửi ngắn hạn
d. Tiền gửi không kỳ hạn (có thể rút ra sử dụng dễ dàng)
5.
Fred Jones thắng sổ xố trị giá một tỷ. Anh ta đưa tiền vào ngân hàng để tiết kiệm và
dành nó cho con gái anh học đại học. Với anh ta, tiền có chức năng cơ bản là
a. Đơn vị đo lường
b. Phương tiện dự trữ
c. Phương tiện thanh toán
d. Một dạng cho vay ngắn hạn
6.
Dòng nào dưới đây không được tính trong M1
a. Gửi tiết kiệm ngắn hạn (thuộc M2, không thuộc M1)
b. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
c. Check du lịch
d. Tiền lưu thông
7.
Giá trị của M1 và M2 lần lượt?
Gửi tiết kiệm ngắn hạn: 650 tỷ
Gửi check: 300 tỷ
Gửi tiết kiệm dự trữ: 750 tỷ
Thị trường tiền quỹ tương hỗ: 600 tỷ
Check du lịch: 25 tỷ
Tiền gửi dài hạn: 600 tỷ
Tiền mặt trong tay: 100 tỷ
a. M1=400 tỷ, M2=2450 tỷ
b. M1=100 tỷ, M2=1075 tỷ
c. M1=425 tỷ, M2=2425 tỷ
M1=100+300+25=425, M2=tất cả-tiền gửi dài hạn

d. M1=425 tỷ, M2=1850 tỷ


8.

Thẻ tín dụng:
a. Được tính trong M2 nhưng không trong M1
b. Không được tính là tiền (thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán nhưng không
phải là tiền tệ)
c. Được tính trong M3 nhưng không trong M1 và M2
d. Được tính là tiền chỉ khi nằm trong tay công chúng.
9.
Cục dự trự liên bang
a. Là một phần của ngành hành pháp của chính phủ
b. Không phải là một nhánh của chính phủ (Fed là ngân hàng trung ương Mỹ)
c. Một phần của hệ thống tư pháp của chính phủ
d. Nằm trong cả 3 nhánh của chính phủ
10.
Dòng nào dưới đây không phải là một cách mà Fed gây ảnh hưởng tới mức lãi suất
a. Bán trái phiếu chính phủ
b. Mua cổ phiếu (Fed không mua bán cổ phiếu)
c. Điều chỉnh dự trữ bắt buộc
d. Thay đổi mức chiết khấu
11.
Mức lãi suất mà Fed đánh vào ngân hàng vay tiền dự trữ gọi là
a. Tỷ lệ quỹ dự trữ
b. Tỷ lệ chiết khấu (Khi các NHTM vay dự trữ của Fed phải trả lãi suất chiết
khấu)
c. Dự trữ bắt buộc
d. Lãi suất cơ bản

12.
Dòng nào dưới đây được ngân hàng tính là dự trữ
a. tiền xu trong các kho ngân hàng
b. tiền giấy trong kho tiền của ngân hàng
c. tiền gửi tại các ngân hàng cục dự trữ liên bang
d. Tất cả những điều trên là chính xác. (những loại tiền này không được ngân hàng cho
vay)
13. Các công cụ hiệu quả nhất và thường xuyên nhất Fed sử dụng để thay đổi cung tiền của
nền kinh tế là
a. nghiệp vụ thị trường mở.(cung được một số tiền lớn)
b. lãi suất chiết khấu.
c. dự trữ bắt buộc.
d. tỷ lệ quỹ liên bang.
14. Ủy ban Thị trường mở Liên Bang bao gồm:
a. 12 Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang và Chủ tịch của bảy ngân hàng thương mại lớn
nhất ở Mỹ
b. Hội đồng thống đốc và 12 Chủ tịch ngân hàng dự trữ liên bang.
c. Hội đồng Thống đốc, các thứ trưởng Tài chính và Chủ tịch của FDIC.
d. Hội đồng thống đốc và 5 Chủ tịch Ngân hàng dự trữ liên bang.
15. Một thị trường thu mua mở diễn ra khi
a. Fed mua trái phiếu chính phủ từ ngân hàng.
b. Một ngân hàng mua trái phiếu chính phủ từ Fed.
c. Một đại lý chứng khoán mua mảnh cổ phiếu của Fed.
d. Kho bạc mua chứng khoán chính phủ từ Fed.
16. Dự trữ bắt buộc là
a. Số tiền tối thiểu của dự trữ Fed đòi hỏi một ngân hàng để giữ.
b. Lãi suất mà Fed thu của ngân hàng, người vay từ nó.
c. Lãi suất cho các khoản vay của các ngân hàng từ các ngân hàng khác.
d. Đơn kháng cáo của Fed cho các ngân hàng, yêu cầu tuân thủ tự nguyện với 100% chính
sách dự trữ của Fed.

17. Cho một khoản tiền gửi ban đầu là $ 5.000, dự trữ bắt buộc theo pháp luật là 25%, số tiền
có khả năng tạo ra bởi hệ thống ngân hàng là
a. $ 15.000.


Số nhân của tiền k=1/R=4. Số tiền tạo được=5000*75%*4=15000
b. $ 20,000.
c. $ 25,000.
d. $ 10,000.
18. Khi số nhân của tiền tiềm năng là 7, một sự gia tăng $ 3,000 tiền gửi có thể tạo ra thêm
một lượng __________ tiền gửi mới.
a. $ 3000
b. $ 9000
c. $ 15.000
d. $ 18.000
R=1/7*100%=14.28%. Lượng tiền gửi mới=3000*(100-%14.28%)*7=18000
19. Nếu một ngân hàng nhận được một khoản tiền gửi mới là $ 10.000, và các yêu cầu dự trữ
bắt buộc là 20 phần trăm, sau đó các ngân hàng có thể cho vay ra
a. $ 2,000.
b. $ 10,000.
c. $ 40,000.
d. $ 8,000.
Số tiền cho vay=10000*80%=8000
Cần phân biệt số tiền cho vay và số tiền ngân hàng tạo được.
20. Nếu yêu cầu dự trữ pháp giảm,
a. hệ số nhân của tiền tăng.
K=1/R
b. hệ số nhân của tiền giảm.
c. lượng dự trữ dư thừa các ngân hàng có giảm.
d. hệ số nhân của tiền không bị ảnh hưởng.

21. Với các thông tin trong bảng, nếu yêu cầu dự trữ bắt buộc là 20 phần trăm, ngân hàng này
có dự trữ dư thừa:
a. $ 80,000.
b. $ 60,000.
Dự trữ dư thừa=100,000x80%-20,000=60,000
c. $ 40,000.
d. $ 20,000.
Tài sản: Dự trữ $ 80,000
Khoản vay $ 20.000
Tổng nợ: Tiền gửi $ 100,000
22. Với các thông tin trong bảng, nếu yêu cầu dự trữ bắt buộc là 20 phần trăm, ngân hàng này
có thể mở rộng các khoản vay của mình:
a. $ 80,000.
b. $ 60,000. (đưa lượng dự trữ dư thừa cho vay)
c. $ 40,000.
d. $ 20,000.
23. Nếu một ngân hàng có một số dự trữ dư thừa, số nhân tiền thực tế
a. tăng.
b. vẫn như nhau.
c. đi không.
d. giảm. (k=1/R (R là tỷ lệ dự trữ bao gồm cả DT bắt buộc và DT dư thừa)
24. Nếu Fed giảm cung tiền, ngân hàng ban đầu thường có
a. dự trữ nhiều hơn so với họ được yêu cầu phải giữ.
b. dự trữ dư thừa.
c. tăng tiền gửi.
d. dự trữ thiếu hụt. (lượng tiền trên thị trường giảm->tiền gửi giảm->dự trữ giảm)
25. Nếu FED quyết định bán $ 10 triệu chứng khoán và Ngân hàng Quốc gia Paris viết ra một
check $ 10 triệu để mua các chứng khoán này, sau đó
a. Ngân hàng Quốc gia Paris hiện nay có hơn $ 10 triệu trong số dự trữ dư thừa tại Fed.
b. Ngân hàng Quốc gia Paris hiện nay có lượng dự trữ ít hơn $ 10.000.000 tại Fed.



c. Fed đã tăng lên vị trí tài sản của mình $ 20 triệu USD.
d. cung tiền đã tăng lên.
26. Khi Fed giảm lãi suất chiết khấu, nó làm cho các ngân hàng dễ dàng hơn khi
a. giảm dự trữ của mình bằng cách vay từ FED, khiến cung tiền thu lại.
(vay tiền->tăng dự trữ)
b. tăng dự trữ của họ bằng cách vay từ FED, khiến cung tiền phát triển. (đúng)
c. bảo vệ chống lại sự gia tăng đi kèm không thể tránh khỏi trong dự trữ bắt buộc pháp lý.
d. chuyển đổi các khoản vay vào các khoản tiền gửi. (sai vì chuyển các khoản vay sang các
khoản vay khác)
27. Fed mất một số kiểm soát lãi suất khi nó xác định lượng cung tiền,
a. nhưng lãi suất không di chuyển theo một hướng không phù hợp đối với chính sách
tiền tệ của Fed. (Fed có các công cụ để kiểm soát thị trường tiền tệ)
b. và lãi suất thường di chuyển theo hướng ngược lại mục tiêu của FED.
c. nhưng nó vẫn có thể định khung lãi suất .
d. và cũng mất một số quyền kiểm soát các hoạt động thị trường mở, trong đó có liên quan
đến lãi suất.
28. Nếu có một cuộc suy thoái, FED sẽ có khả năng nhất
a. khuyến khích các ngân hàng cho vay bằng cách hạ lãi suất chiết khấu.
(hạ LSCK-> tăng vay của NH-> tăng vay doanh nghiệp-> phát triển sản xuất)
b. khuyến khích các ngân hàng cho vay bằng cách tăng lãi suất chiết khấu.
c. hạn chế cho vay của ngân hàng bằng cách giảm lãi suất chiết khấu.
d. hạn chế cho vay của ngân hàng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu.

Chương 17:
TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
1.

Mức giá mà tại đó lượng tiền yêu cầu tương đương lượng tiền cung gọi là

a. Mức giá cân bằng
b. Mức giá tự nhiên
c. Mức giá tương đối
d. Mức giá hàng hóa
2.
Biến kinh tế thực đo lường
a. Giá trị trong giá cả của một số năm cơ sở nhất định (không phụ thuộc vào giá hiện
hành)
b. Giá trị trong giá cả của năm hiện tại
c. Giá trị danh nghĩa được điều chỉnh theo lãi suất hiện tại
d. Giá trị danh nghĩa được điều chỉnh theo nguồn cung tiền hiện tại
3.
Theo phương trình trao đổi, lần tiền vận tốc bằng
a. GDP danh nghĩa (có PxY=VxM với V: vòng quay của tiền; M: lượng tiền; P:mức giá
(GDP deflator); Y: sản lượng thực (GDP thực); (PxY)=GDP danh nghĩa)
b. GDP thực
c. Tổng sản lượng điều chỉnh lạm phát trong nền kinh tế
d. Số lần mỗi đơn vị tiền chi cho hàng hóa và dịch vụ
4.
Nếu đầu ra thực của nền kinh tế là 1000 hàng hóa mỗi năm, nguồn cung tiền là $300
và mỗi USD được chi 3 lần mỗi năm thì mức giá trung bình là
a. $0.90 ( P=(MxV)/Y=(3x300)/1000 )
b. $1.11
c. $1.50


d. $1.33
5.
Trong phương trình trao đổi, mức cao hơn mức giá cân bằng là
a. Cao hơn cung tiền danh nghĩa

b. Thấp hơn lãi suất danh nghĩa
c. Cao hơn GDP thực
d. Thấp hơn vận tốc
6.
Nếu GDP thực giảm và lãi suất danh nghĩa tăng thì mức giá trung bình
a. Phải giảm
b. Phải tăng (vòng quay của tiền (V) tương đối ổn định theo thời gian nên mức giá trung
bình (P) tăng để đảm bảo V ổn định theo phương trình Fisher)
c. Sẽ giảm nếu ảnh hưởng của sự chi phối GDP thực tế
d. Sẽ tăng nếu ảnh hưởng của sự gia tăng trong chi phối lãi suất danh nghĩa
7.
Nếu cung tiền lớn hơn số tiền người ta muốn giữ thì
a. Chi tiêu sẽ tăng và mức giá giảm
b. Chi tiêu tăng và mức giá tăng (tăng cầu về hàng hóa và dịch vụ nhưng khả năng cung
ứng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế không đổi nên làm tăng mức giá chung của
hàng hóa và dịch vụ)
c. Chi tiêu tăng và lãi suất tăng
d. Không câu nào đúng. Lượng cung tiền không bao giờ lớn hơn lượng tiền mà con
người muốn nắm giữ
8.
Theo nhà kinh tế học cổ điển
a. Giá cả là cứng nhắc
b. Cả tốc độ và sản lượng đều là biến số
c. Thay đổi trong cung tiền gây ra thay đổi trong vòng quay
d. Vòng quay của tiền không đổi (Thuyết số lượng tiền tệ)
9.
Từ khi nhà kinh tế học cổ điển tin rằng cả tốc độ và sản lượng thực tế là hằng số thì
phương trình trao đổi sẽ trở thành một lý thuyết trong đó
a. Lượng tiền giải thích giá cả (theo phương trinh Fisher chỉ còn 2 biến số là M và P
phụ thuộc vào nhau)

b. Lượng tiền giải thích GDP thực (GDP thực là hằng số không đổi)
c. Thay đổi trong cung tiền gây ra thay đổi vòng quay (V là hằng số không đổi)
d. Giá cả là cố định
10.
Theo quan điểm cổ điển, để trình bày những thay đổi mức giá khi sản lượng thực tế
được phát triển bởi 3% mỗi năm , cung tiền phải
a. Giảm 3% mỗi năm
b. Tăng 3% mỗi năm
c. Tăng hơn 3% mỗi năm
d. Không đổi
11.
Sự không thích hợp của những thay đổi tiền tệ với các biến thực gọi là
a. Sự phân đôi cổ điển
b. Phương trình trao đổi
c. Tính trung lập của tiền (sự thay đổi của cung tiền chỉ ảnh hưởng tới các biến danh
nghĩa không ảnh hưởng tới các biến thực xét trong dài hạn)
d. Siêu lạm phát
12.
Nguyên nhân chính của lạm phát ở Mỹ


×