Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

(Báo cáo NCKH) NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.98 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CẤP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
TẠI CƠ QUAN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Mã số: NV2014-TN01-02

Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Văn Hùng
Người tham gia thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

PGS.TS. Nguyễn Đăng Hòe
PGS.TS. Nguyễn Thanh Hà
PGS.TS. Đàm Thị Uyên
TS. Đỗ Như Tiến
TS. Mai Anh Khoa
TS. Nguyễn Xuân Trường
TS. Nguyễn Tất Thắng
ThS. Trần Văn Phú



9. ThS. Nguyễn Minh Tân
10.ThS. Nguyễn Khắc Sơn
11.ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
12.ThS. Nguyễn Văn Chiến
13.ThS. Lê Thị Soan
14.ThS. Nguyễn Huy Hùng
15.ThS. Lục Kim Thiều

THÁI NGUYÊN, NĂM 2016


PHẦN I. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH SO VỚI ĐĂNG KÝ
TRONG THUYẾT MINH NHIỆM VỤ KHOA HỌC
1. Mức độ hoàn thành mục tiêu đề tài so với đăng ký: đã hoàn thành mục tiêu
nghiên cứu của nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
Đã xây dựng bộ tài liệu quản lý chất lượng và áp dụng trong Cơ quan Đại học Thái
Nguyên từ 4/4/2015. Trang thông tin điện tử của ĐHTN cũng đã đăng tải toàn bộ các tài
liệu về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 gồm chức năng nhiệm vụ,
sơ đồ tổ chức của từng đơn vị, bộ quy trình được xây dựng trên cơ sở chức năng nhiệm vụ
và các bản mô tả công việc theo vị trí việc làm. Cán bộ công nhân viên của Cơ quan
ĐHTN và "khách hàng" có thể vào trang web của ĐHTN để tra cứu thông tin và tải về các
biểu mẫu hành chính cần thiết. Việc công khai này đã giúp cho các công việc trong Cơ
quan ĐHTN được giải quyết một cách thuận tiện và nhanh chóng hơn.
2. Mức độ hoàn thành các nội dung so với đăng ký
2.1. Xây dựng cơ sở lý luận về chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
2.1.1. Khái niệm về chất lượng
Xét theo quan điểm của Tổ chức hành chính: Chất lượng là tập hợp chỉ tiêu các đặc
tính của dịch vụ hành chính phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn hoặc quy cách đã được
xác định trước.

Xét theo quan điểm của khách hàng của dịch vụ hành chính: Chất lượng được xem
là sự phù hợp của dịch vụ hành chính đối với những mong muốn đạt được của khách hàng.
Xét theo quan điểm của xã hội: Chất lượng là sự kết hợp giữa các đặc tính của dịch
vụ hành chính thoả mãn được mong muốn của khách hàng với sự thuận tiện, đơn giản nhất
có thể.
2.1.2. Quản lý chất lượng
Do hiện nay còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng nên xung quanh
vấn đề quản lý chất lượng cũng tồn tại nhiều ý kiến khác nhau:
- Quản lý chất lượng là tập hợp các hoạt động của các bộ phận khác nhau trong hệ
thống chịu trách nhiệm triển khai các thông số chất lượng, duy trì chất lượng đã đạt được
và nâng cao chất lượng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng do hệ thống làm ra.
- Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp để đưa ra những dịch vụ hành chính
có chất lượng nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả nhất.
- Theo Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO: Quản lý chất lượng là một tập hợp những
hoạt động của chức năng quản lý chung nhằm xác định chất lượng, mục đích, trách nhiệm
và thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch, điều khiển chất lượng, đảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khố một hệ thống chất lượng.

2


2.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000
ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn ISO 9001 được ban hành lần thứ 4 vào năm 2008 và
cũng là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001. ISO 9001:2008 đưa ra các chuẩn
mực cho hệ thống quản lý chất lượng, không phải là tiêu chuẩn cho sản phẩm. Việc áp
dụng ISO 9001:2008 vào tổ chức đã tạo được cách làm việc khoa học, tạo ra sự nhất quán
trong công việc, chuẩn hóa các quy trình hoạt động, loại bỏ được nhiều thủ tục không cần
thiết, rút ngắn thời gian và giảm chi phí phát sinh do xảy ra những sai lỗi hoặc sai sót trong
công việc, đồng thời làm cho năng lực trách nhiệm cũng như ý thức của cán bộ công nhân
viên nâng lên rõ rệt. Tiêu chuẩn này tập trung vào hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản

lý chất lượng trong việc thỏa mãn yêu cầu khách hàng.
2.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan
Đại học Thái Nguyên và các giải pháp cải thiện chất lượng
a) Thực trạng
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát đối với tất cả các Ban chức năng và tương
đương trong Cơ quan ĐHTN. Kết quả khảo sát cho thấy việc thực hiện các thủ tục hành
chính, công tác quản lý và việc thực hiện các nhiệm vụ của các Ban chức năng, Văn phòng
và tương đương còn nhiều tồn tại trong đó sự hợp tác và tính đồng bộ giữa các đơn vị này
với nhau chưa được đánh giá cao; mức độ phức tạp trong việc thực hiện các thủ tục hành
chính tại đơn vị được đánh giá ở mức cao có gần 40%; một số nhận xét cho rằng thủ tục
hành chính tại các đơn vị còn rườm rà, nhiều khâu vẫn mang nặng tính hình thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính quá dài. Nhóm nghiên cứu cũng khảo sát về mức độ hiểu biết
của các cán bộ đối với chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trong Cơ quan ĐHTN. Kết quả
cho thấy có khoảng 48% cán bộ chỉ biết đại khái về chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình,
hơn 55% cán bộ chỉ biết đại khái sơ đồ tổ chức cũng như chức năng nhiệm vụ của các đơn
vị khác. Thậm chí hơn 32% cán bộ đánh giá chỉ biết đại khái việc phân công nhiệm vụ
trong đơn vị, điều này cho thấy việc phân công nhiệm vụ trong đơn vị không rõ ràng cụ
thể, gây khó khăn cho việc thực hiện. Một số đơn vị đã ban hành chức năng nhiệm vụ
nhưng một số nội dung đã không còn phù hợp với thực tiễn và với các văn bản mới hiện
hành. Một số đơn vị khác chưa ban hành chức năng nhiệm vụ do quy định mới về tổ chức
bộ máy dẫn đến sự sáp nhập hoặc chia tách của một số đơn vị. Bên cạnh đó, một số quy
trình giải quyết thủ tục hành chính tại Cơ quan ĐHTN đã được một vài đơn vị xây dựng
như Văn phòng, Ban Kế hoạch Tài chính. Những quy trình này cũng phần nào minh bạch
hóa một số nhiệm vụ của đơn vị, tuy nhiên việc xây dựng quy trình vẫn chưa đồng bộ,
chưa bao trùm được chức năng nhiệm vụ của đơn vị và chưa có hệ thống. Mặt khác, việc
vận hành và công khai những quy trình này còn nhiều bất cập, dẫn đến chưa đạt hiệu quả
mong muốn trong việc xử lý các thủ tục hành chính.

3



b) Giải pháp
Rà soát, xây dựng và ban hành quy định về chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị.
Các quy định này phải dựa trên căn cứ là các văn bản cấp trên, đồng thời phải phù hợp với
yêu cầu công việc thực tiễn tại Cơ quan ĐHTN.
Mô tả bộ máy hoạt động của từng đơn vị phải rõ ràng và thể hiện qua sơ đồ tổ chức.
Phân công công việc cho từng cán bộ rõ ràng, mô tả công việc, với trách nhiệm,
quyền hạn và chế độ báo cáo cụ thể.
Xây dựng và ban hành hệ thống quy trình giải quyết công việc một cách khoa học,
đồng bộ và tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, đồng thời phù hợp với
chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị (một số công việc đã có quy trình thực hiện thì cần rà
soát bổ sung cho phù hợp hơn).
Công khai hệ thống các tài liệu trên ở website của ĐHTN.
2.3. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại cơ
quan Đại học Thái Nguyên
a) Mô hình hệ thống quản lý chất lượng
Hình 3. Hệ thống quản lý chất lượng của Đại học Thái Nguyên

Theo
dõi Đôn
đốc
kiểm tra

Môi
trường
làm
việc

Cơ sở
vật

chất,
hạ tầng

Các
yêu
cầu

Định kỳ
Xem xét

Các quá trình cơ bản
Trách nhiệm và quyền
hạn của Ban giám đốc
Quá trình cung cấp
nguồn lực

Cán
bộ,
công
chức

Lập kế
hoạch

Quá trình đo lường phân
tích,
cải tiến

Đối
Tượng

được
phục
vụ

Giao
nhiệm
vụ

Các hoạt động quản
lý nhà nước của
ĐHTN

Sự
hài
lòng
của

Cải tiến
liên tục
Khắc
phục và

Đánh
giá
nội bộ
Thăm dò
ý kiến

Đối
Tượng

được phục
vụ

Đầu vào

Chức năng quản lý nhà nước của
ĐHTN theo Thông tư 08/2014/TTBGD&ĐT ngày 20 tháng 3 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ghi chú:

Hoạt động gia tăng giá
trị
Dòng thông tin

4

Đầu ra


b) Sổ tay chất lượng
Sổ tay chất lượng nêu rõ cam kết của Giám đốc Đại học Thái Nguyên đối với việc
triển khai hệ thông quản lý chất lượng. Các hoạt động của cơ quan ĐHTN hướng vào
khách hàng bao gồm các cơ sở giáo dục đại học thành viên, khoa trực thuộc và các đơn vị
trực thuộc Đại học. Chính sách chất lượng được xây dựng phù hợp với chiến lược và định
hướng phát triển của Đại học, thể hiện rõ cam kết đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và
cải tiến liên tục của HTQLCL. Mục tiêu chất lượng và trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi
thông tin nội bộ được nêu rõ trong sổ tay chất lượng nhằm đảm bảo các mục tiêu được
thực hiện và trách nhiệm giải trình của các đơn vị trong việc không đạt được mục tiêu và
đề xuất biện pháp và hành động khắc phục, trình lên Ban giám đốc ĐHTN để được xem

xét và phê duyệt.
c) Sơ đồ tổ chức, mô tả công việc và các quy trình thực hiện công việc
Lĩnh vực Văn phòng: 11 quy trình và 18 bản mô tả công việc để đơn vị thực hiện
tốt chức năng nhiệm vụ;
Lĩnh vực Công tác Học sinh Sinh viên: 10 quy trình và 7 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Cơ sở vật chất: 13 quy trình và 13 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Đào tạo: 23 quy trình và 13 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Hợp tác quốc tế: 12 quy trình và 8 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Kế hoạch tài chính: 49 quy trình và 25 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục: 9 quy trình và 9 bản mô tả
công việc;
Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường: 16 quy trình và 9 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Pháp chế và Thi đua: 7 quy trình và 6 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ: 12 quy trình và 7 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Thanh tra: 5 quy trình và 6 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực Công nghệ Thông tin: 6 quy trình và 8 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực công tác Đảng: 9 quy trình và 5 bản mô tả công việc;
Lĩnh vực công tác Công đoàn: 5 quy trình và 7 bản mô tả công việc;
3. Số lượng, chất lượng sản phẩm đạt được so với đăng ký
Quy trình: 188 quy trình được hoàn thiện trên 13 lĩnh vực quản lý bao gồm công tác
tổ chức cán bộ, đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, pháp chế thi đua, kế hoạch tài
chính, hợp tác quốc tế, khảo thí và đảm bảo chất lượng, thanh tra, công tác học sinh sinh
viên, công nghệ thông tin, cơ sở vật chất, văn phòng và công tác đảng.
Sơ đồ tổ chức: 13 đơn vị
5


Mô tả công việc: 140 bản mô tả công việc của cán bộ lãnh đạo và chuyên viên;
Bài báo khoa học: 02 bài đăng trên tạp chí Khoa học công nghệ của Đại học Thái
Nguyên:

Phạm Văn Hùng và cộng sự (2015). Chất lượng quản lý hành chính tại cơ quan
Đại học Thái Nguyên – Thực trạng và giải pháp. Tạp chí KHCN Đại học Thái Nguyên tập
145, số 15,2015.
Phạm Văn Hùng và cộng sự (2016). Nâng cao hiệu quả triển hai hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 trong quản lý hành chính nhà nước – Kinh
nghiệm từ cơ quan Đại học Thái Nguyên.
Sách tham khảo: 01 cuốn
Phạm Văn Hùng (2016). Hệ thống quản lý chất lượng TCVN 9001:2008 tại cơ
quan Đại học Thái Nguyên. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên.

6


PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài đã góp phần xây dựng được hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Đại học Thái Nguyên bao gồm các quy trình hướng dẫn
thực hiện công việc của các ban và tương đương, bản mô tả công việc theo các vị trí việc
làm, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Ngoài ra, các khách hàng của cơ quan Đại học Thái Nguyên là cán bộ, giảng viên, sinh
viên của các cơ sở giáo dục đại học thành viên và khoa trực thuộc có điều kiện tiếp cận các
quy trình thực hiện và biết cách thức và quy trình triển khai các công việc chuyên môn có
liên quan.
Cán bộ cơ quan biết rõ mục tiêu, yêu cầu công việc của mình nên chủ động hơn và
giảm căng thẳng trong công việc, có tinh thần sẵn sàng phục vụ tận tình và công bằng.
Việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan ĐHTN tạo phong cách làm việc
khoa học, rõ việc, rõ trách nhiệm và quyền hạn đối với từng bộ phận và cá nhân, loại bỏ
được nhiều thủ tục không cần thiết.

7



PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI
Về giáo dục, đào tạo: Bổ sung sách tham khảo giới thiệu về hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 tại cơ quan Đại học Thái Nguyên, các quy định
chức năng, nhiệm vụ của các ban, trung tâm của Đại học Thái Nguyên và các quy trình
thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Cuốn sách là cẩm nang hỗ
trợ cho cán bộ làm việc tại cơ quan Đại học Thái Nguyên nâng cao hiệu quả công việc và
thực hiện tốt các công việc được giao. Ngoài ra, đây cũng là tài liệu tham khảo quan trọng
cho các cán bộ, học viên, sinh viên về lĩnh vực quản lý hành chính nói chung và trong giáo
dục và đào tạo nói riêng.
Bên cạnh đó đề tài đóng góp vào việc nâng cao năng lực nghiên cứu của cán bộ
tham gia nghiên cứu về việc xây dựng quy trình làm việc, xây dựng kế hoạch công tác
đảm bảo tính khoa học và khả thi.

8


DANH SÁCH CÁC QUY TRÌNH
STT

TÊN QUY TRÌNH

STT
TÊN QUY TRÌNH
Thanh toán đối với tiền thuê phương tiện vận chuyển, tiền vệ sinh
97.
môi trường, tiền dịch vụ sửa chữa, chi phí thuê mướn khác
98.
Thanh toán chi tiếp khách

99.
Tạm ứng (kinh phí đoàn đi thực tập chuyên môn, bồi dưỡng kiến
thức)
100. Thanh toán tạm ứng hoặc thanh toán không qua tạm ứng (kinh phí
đoàn đi thực tập chuyên môn, bồi dưỡng kiến thức)
101. Tạm ứng (kinh phí chi đoàn vào)
102. Thanh toán tạm ứng và thanh toán không qua tạm ứng (kinh phí chi
đoàn vào)
103. Tạm ứng (kinh phí mua vé máy bay)
104. Thanh toán tạm ứng và thanh toán không qua tạm ứng (kinh phí mua
vé máy bay)
105. Tạm ứng các khoản khác liên quan đến đoàn ra
106. Thanh toán tạm ứng các khoản khác liên quan đến đoàn ra
107. Thanh toán hội nghị, hội thảo
108. Thanh toán đối với mua sắm, sửa chữa tài sản, vật tư, công cụ dụng
cụ có giá trị dưới 10.000.000 đồng
109. Tạm ứng (kinh phí đối với trường hợp giá trị mua sắm tài sản, vật tư,
nguyên vật liệu, thiết bị có giá trị trên 10 triệu đồng đến dưới 100
triệu)
110. Thanh toán tạm ứng hoặc thanh toán không qua tạm ứng (kinh phí đối
với trường hợp giá trị mua sắm tài sản, vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị có
giá trị trên 10 triệu đồng đến dưới 100 triệu)
111. Tạm ứng (kinh phí mua sắm tài sản, vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị
có giá trị từ 100 triệu đến 500 triệu đồng)
112. Thanh toán tạm ứng hoặc thanh toán không qua tạm ứng (kinh phí
mua sắm tài sản, vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị có giá trị từ 100 triệu
đến 500 triệu đồng)

Văn phòng
1.

2.

Quy trình quản lý văn bản đi
Quy trình quản lý văn bản đến

3.

Quy trình quản lý tài liệu lưu trữ

4.
5.

Quy trình đăng ký lịch công tác
Quy trình quản lý kho vật tư

6.
7.

Quy trình quản lý xe ô tô công
Quy trình sửa chữa tài sản

8.
9.
10.
11.

Quy trình tổ chức Hội nghị
Quy trình cấp phát Giấy chứng nhận năng lực Ngoại ngữ
Quy trình tổ chức thi đánh giá năng lực Ngoại ngữ
Quy trình mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng cho 1

lần mua sắm.
Công tác Học sinh sinh viên

12.

Quản lý chỉ đạo công tác đảm bảo an ninh trật tự

13.

Công tác Thi đua khen thưởng HSSV

14.

Thống kê số liệu HSSV

9


15.

113.

16.

Xây dựng kế hoạch thực hiện “Tuần sinh hoạt công dân –
HSSV”
Kiểm tra công tác HSSV

17.


Quy trình xây dựng kế hoạch đón tiếp sinh viên

115.

18.

Quản lý công tác giáo dục pháp luật cho HSSV

116.

19.

Cử sinh viên đi học tập, thực tập dài hạn ở nước ngoài và gia
hạn cho sinh viên học tập, thực tập ở nước ngoài
Kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp quy về quản lý
HSSV nội, ngoại trú
Quản lý chỉ đạo công tác đảm bảo an ninh trật tự

117.

20.
21.

119.
120.
121.

Tạm ứng (kinh phí sửa chữa nhỏ nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng với
các gói thầu dưới 100 triệu)
Thanh toán tạm ứng (kinh phí sửa chữa nhỏ nhà cửa, vật kiến trúc áp

dụng với các gói thầu dưới 100 triệu)
Tạm ứng (kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học đối với các hoạt động
mang tính chất chuyên môn)
Thanh toán tạm ứng (kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học đối với các
hoạt động mang tính chất chuyên môn)
Tạm ứng (các khoản chi khác trong đề tài nghiên cứu khoa học đối
với các hoạt động mang tính chất chuyên môn)
Thanh toán tạm ứng (các khoản chi khác trong đề tài nghiên cứu khoa
học đối với các hoạt động mang tính chất chuyên môn)
Thanh toán chi phí tư vấn xét tuyển chọn cá nhân, tổ chức chủ trì đề
tài
Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
Xây dựng ngân hàng câu hỏi - đáp án hệ vừa học vừa làm, liên thông
In sao đề thi hệ vừa làm vừa học, liên thông
Chấm thi trắc nghiệm hệ VLVH, liên thông

122.

Đánh giá đồng cấp, đánh giá chương trình đào tạo

123.
124.

Đánh giá sinh viên tốt nghiệp (đánh giá đầu ra)
Hướng dẫn thực hiện quy chế ba công khai

125.

Kiểm tra việc thực hiện quy chế công khai


126.

Quản lý công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục trong
ĐHTN
Biên tập, soạn thảo và gửi bài về hoạt động Khảo thí và ĐBCLGD lên
website của ĐHTN
Khoa học công nghệ và môi trường
Tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Đại học

114.

118.

29.

Cơ sở vật chất
Lựa chọn nhà thầu xây lắp
Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Giao đất tái định cư cho các hộ có đất bị thu hồi và bàn giao
đất cho đơn vị thi công
Mua sắm tài sản (có giá trị dưới 100 triệu đồng cho một lần
mua sắm)
Quy trình chuẩn bị đầu tư xây dựng
Mua sắm tài sản (có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên cho một
lần mua sắm)
Lập, thẩm định và xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư
Thanh lý tài sản nhà nước

30.


Quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng

127.

31.
32.

Thu hồi đất
Điều chuyển tài sản nhà nước

128.

22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

10


33.

Kiểm kê tài sản định kỳ hàng năm

129.


34.

Kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng
Đào tạo
Quy trình mở ngành đào tạo mới trình độ đại học, cao đẳng
Quy trình quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học, văn bằng 2, liên
thông vừa làm vừa học
Quy trình quản lý đào tạo hệ văn bằng 2, liên thông chính quy
Quy trình quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ
Quy trình tuyển sinh hệ cử tuyển
Quy trình tuyển sinh hệ đào tạo theo nhu cầu xã hội
Quy trình tuyển sinh hệ đào tạo từ xa
Quy trình tuyển sinh liên kết đào tạo quốc tế

130.

140.

45.

Quy trình tuyển sinh theo hình thức xét tuyển (các huyện
nghèo)
Quy trình xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp
Quy trình tổ chức tuyển sinh đào tạo thạc sĩ

46.
47.
48.


Quy trình tổ chức xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ 143.
Quy trình xử lý hồ sơ và tổ chức tuyển sinh đào tạo tiến sĩ
Quy trình tiếp nhận hồ sơ và tổ chức đánh giá luận án cấp cơ sở 144.

49.

145.

51.

Quy trình phản biện độc lập luận án tiến sĩ của đại học thái
nguyên
Quy trình tiếp nhận hồ sơ và tổ chức đánh giá luận án tiến sĩ
cấp đại học thái nguyên
Quy trình xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tiến sĩ

52.

Quy trình tiếp nhận hồ sơ và tổ chức xét công nhận đạt tiêu

148.

35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.

42.
43.
44.

50.

131.
132.
133.
134.
135.
136.
137.
138.
139.

141.
142.

146.
147.

11

Ra quyết định nghiệm thu và đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp Đại
học
Quy trình đề xuất nhiệm vụ/dự án khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp
Nhà nước
Xử lý hồ sơ xin nghiệm thu cấp cơ sở nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Xử lý hồ sơ xin nghiệm thu cấp Bộ nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ

Xác định nhu cầu – Chuyển giao tiến bộ Khoa học công nghệ
Quy trình triển khai các hoạt động ươm tạo KHCN
Quy trình mời chuyên gia Quốc tế hợp tác về Khoa học Công nghệ
Quy trình xét duyệt bài báo khoa học
Quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học
Quy trình gửi công văn về hoạt động khoa học công nghệ của Đại học
Quy trình kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ KHCN thông qua phần
mềm QLKH
Quy trình xác nhận các thành tích nghiên cứu khoa học
Quy trình tuyển chọn công trình của giảng viên trẻ tham dự các giải thưởng cấp
Bộ, cấp Đại học
Quy trình đánh giá, tuyển chọn công trình của sinh viên tham dự các
giải thưởng cấp Bộ, cấp Đại học
Quy trình chuyên viên phụ trách về các hoạt động môi trường
Pháp chế thi đua
Quy trình tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra kết quả rà soát văn bản quản lý
nội bộ của Đại học Thái Nguyên
Quy trình xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Pháp chế, Thi đua
Quy trình tiếp nhận và kiểm tra kết quả tự kiểm tra văn bản quản lý
nội bộ của Đại học Thái Nguyên
Quy trình thẩm định Dự thảo văn bản quản lý nội bộ của Đại học
Thái Nguyên
Quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch công tác Pháp chế và Thi


53.
54.
55.
56.

57.
58.
59.
60.
61.
62.
63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.

chuẩn, bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
Quy trình tiếp nhận hồ sơ và tổ chức xét bổ nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư
Quy trình mở ngành mới trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
Quy trình quản trị website sau đại học
Quy trình tổ chức xét sơ tuyển hồ sơ thạc sĩ, tiến sĩ và đào tạo
liên kết quốc tế
Quy trình thẩm định luận văn thạc sĩ
Hợp tác quốc tế
Tổ chức trao đổi, học thuật, tập huấn có người nước ngoài
Tổ chức trao đổi sinh viên, hướng dẫn sinh viên nước ngoài

học tập, nghiên cứu tại đại học thái nguyên
Thực hiện thủ tục nhập cảnh
Thực hiện thủ tục xin gia hạn thị thực, tạm trú cho khách
Tiếp nhận, thực hiện và quản lý dự án
Xét duyệt học bổng dành cho người nước ngoài vào học tại
ĐHTN
Mở chương trình liên kết đào tạo có yếu tố nước ngoài
(LKĐTQT) tại ĐHTN
Gia hạn chương trình LKĐTQT tại ĐHTN
Quản lý các chương trình LKĐTQT tại ĐHTN
Tổ chức và quản lý đoàn ra
Quản lý cán bộ, giảng viên, sinh viên của ĐHTN ra nước ngoài
nghiên cứu, giảng viên và học tập ngắn hạn và dài hạn
Quản lý người nước ngoài tại ĐHTN
Kế hoạch tài chính
Thanh toán tiền lương, phụ cấp lương và khoản thu nhập tăng
thêm hàng tháng cho cán bộ, viên chức và người lao động
Thanh toán các khoản truy lĩnh lương và phụ cấp hàng tháng
Thanh toán thu nhập ngày lễ, tết, nghỉ hè hoặc các ngày kỷ niệm và
các khoản chi phúc lợi khác
Thanh toán các khoản tiền thưởng theo danh hiệu thi đua hàng

149.
150.

đua
Quy trình phát động thi đua

151.


Quy trình xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng
Tổ chức cán bộ
Báo cáo, thống kê đội ngũ

152.
153.
154.
155.

Hướng dẫn giải quyết chế độ thai sản
Kiểm tra công tác Tổ chức cán bộ
Nâng bậc lương
Hướng dẫn việc cấp sổ bảo hiểm xã hội cho CBVC

156.
157.
158.
159.

Điều chỉnh tăng lương với Bảo hiểm xã hội
Hướng dẫn thủ tục cử CBVC đi học tập ở nước ngoài
Hướng dẫn thực hiện Minh bạch tài sản, thu nhập
Hướng dẫn thủ tục cho CBVC gia hạn học tập ở nước ngoài

160.

Hướng dẫn thủ tục thu nhận CBVC đi học tập ở nước ngoài về nước

161.
162.

163.

Hướng dẫn thủ tục thành lập đơn vị mới
Hướng dẫn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
Thanh tra
Quy trình thụ lý và giải quyết khiếu nại

164.
165.
166.

Quy trình thụ lý và giải quyết tố cáo
Quy trình thanh tra
Quy trình phòng chống tham nhũng

167.

Quy trình Tiếp công dân
Công nghệ thông tin

168.

Kiểm tra kỹ thuật các thiết bị CNTT trước khi đưa vào sử dụng

12


75.
76.
77.

78.
79.
80.
81.
82.
83.
84.
85.

86.
87.
88.
89.

90.
91.
92.
93.
94.
95.

kỳ
Thanh toán các loại tiền thưởng đột xuất cho cán bộ, viên chức
đối với thanh toán tiền phụ cấp ngoài lương
Thanh toán tiền làm thêm giờ, trực đêm
Thanh toán tiền làm thêm giờ, trực đêm
Thanh toán học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên hệ
chính quy
Thanh toán trợ cấp xã hội (con mồ côi, ...) theo quy định
Thanh toán tiền thỉnh giảng đối với hệ chính quy

Thanh toán tiền đối với thỉnh giảng sau đại học (liên kết đào
tạo quốc tế)
Thanh toán tiền thỉnh giảng đối với hệ tại chức ngoài các khoa
Tạm ứng (kinh phí hội đồng chấm thi luận văn thạc sĩ, tiến sĩ,
chương trình lk quốc tế)
Thanh toán tạm ứng và thanh toán không qua tạm ứng (kinh
phí hội đồng chấm thi luận văn thạc sĩ, tiến sĩ, chương trình lk
quốc tế)
Thanh toán tiền vượt giờ chuẩn
Thanh toán dịch vụ thuê ngoài
Thanh toán đối với cán bộ, giảng viên bảo vệ thành công luận
án tiến sỹ được hỗ trợ theo quy chế chi tiêu nội bộ
Thanh toán thưởng đối với cán bộ, giảng viên được cử đi học
sau đại học và các loại hình đào tạo khác thuộc diện cơ quan
thanh toán tiền học phí
Thanh toán tiền xây dựng ngân hàng đề thi
Thanh toán chi biên soạn giáo trình, xây dựng khung chương
trình, đề cương chi tiết
Tạm ứng (kinh phí tổ chức thi các chứng chỉ ngoại ngữ)
Thanh toán tạm ứng và thanh toán không qua tạm ứng (kinh
phí tổ chức thi các chứng chỉ ngoại ngữ)
Tạm ứng (kinh phí hội đồng xét duyệt danh hiệu, chức danh)
Thanh toán tiền tạm ứng (kinh phí hội đồng xét duyệt danh

169.
170.
171.
172.
173.


Hỗ trợ xử lý hệ thống mạng và các thiết bị CNTT
Chuyển giao phần mềm ứng dụng tại Đại học Thái Nguyên
Quản lý tài khoản Email cho cán bộ, giảng viên ĐHTN
Phối hợp phát triển ứng dụng và hạ tầng CNTT
Đăng tin bài lên website Đại học Thái Nguyên

174.
175.
176.
177.
178.

Văn phòng đảng uỷ
Đánh giá xếp loại tổ chức cơ sở đảng và đảng viên
Bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Bí thư,
Phó bí thư, Chủ nhiệm và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng uỷ
Xử lý văn bản đi, đến
Kết nạp Đảng

179.

Công nhận đảng viên chính thức

180.
181.
182.

Phát thẻ đảng viên
Sửa chữa sai thông tin trên thẻ đảng viên
Tiếp nhận sinh hoạt đảng


183.

Chuyển sinh hoạt Đảng chính thức

184.

Văn phòng Công đoàn
Quản lý văn bản đến

185.
186.

Quản lý con dấu
Quản lý văn bản đi

187.
188.

Soạn thảo báo cáo
Xét thi đua khen thưởng công đoàn

13


96.

hiệu, chức danh)
Thanh toán xăng dầu


14



×