Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY QUANG PHỔ SPECORD 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.02 KB, 5 trang )

Hớng dẫn sử dụng máy Quang phổ Specord 40
1. Bật công tắc nguồn ở sau máy: Có 02 vị trí: 0 tơng ứng với tắt, 1 tơng ứng với bật
2. Khởi động chơng trình điều khiển: Click biểu tợng:
trình sẽ dợc khởi động với giao diện nh sau:

I. Xác định theo phơng pháp định tính:
1. Click vào Measurement trên thanh Toolbar của chơng trình,

WinASPECT.lnk

trên màn hình Windows, chơng


Chọn Initialize Device để xác nhận phần mềm nhận biết thiết bị đã dợc kết nối.
3. Click vào Measurement trên thanh Toolbar của chơng trình, chọn Set Parameter và cài đặt các
tham số cần thiết trong bảng

Sau khi chọn Set Parameter, chơng trình sẽ cho ta một hộp kiểm nh sau:

3.1. Làm việc với Tab Setting:
- Khai báo tên của mẫu hoặc thông tin tùy thích vào Title
- Khai báo tên của ngời thực hiện vào Operator
Cycle Mode: Có 4 kiểu ta có thể lựa chọn:
None: Chạy thông thờng theo cách: Một mẫu chạy một lần.
Manual: Có thể chạy nhiều lần tùy theo nhu cầu của kỹ thuật viên.
Automatic: Tự động chạy lại theo số lợng các lần sẽ đợc xác địng bằng số trong bảng Number (lu
ý: Khi chọn chế độ này, ô text Number sẽ bật sáng)
Time controlled: Chạy chơng trình theo thời gian đặt trớc.
Thông thờng: Chạy theo None.
Display: Đặt các chế độ hiển thị của chơng trình khi chạy:
Transmitance: Hiển thị kết quả theo hệ số truyền qua sau khi chạy mẫu.


Absorbance: Hiển thị kết quả bằng độ hấp thu sau khi chạy mẫu.
Energy: Hiển thị kết quả theo mức năng lợng. ( Thông thờng dùng trong các vấn đề nghiên cứu liên
quan tới vật lý)
Đối với các chỉ tiêu về hóa: thờng dùng phơng pháp đánh giá kết quả theo độ hấp thu.
Correct: Hiệu chỉnh
Thông thờng chọn theo kiểu Referance


3.2. Làm việc với Device Tab: Đây là Tab chứa các tham số và thiết bị hiện có của toàn bộ hệ thống,
đối với ngời sử dụng thông thờng, không nên thay đổi các tham số và các danh mục có trong bảng
này. dới đây là những thông số chuẩn của bảng để thiết bị hoạt động bình thờng:

3.3. Làm việc với Mode Tab:
Meas. Scan: Click vào hộp kiểm này, ta sẽ có đợc danh sách của 4 kiểu đo:
Scan Mode: Sử dụng với việc quýet phổ theo một khoảng bớc sóng nhất định.
Range (nm): Khoảng bớc sóng sẽ đợc quýet (theo ý ngời sử dụng, trong khỏang có thể. Từ 1901100 nm).
3.4. Làm việc với Accessories Mode:
Phần này không đáp ứng cho hệ thống này.
Sau khi khai báo xong, chọn Save As, để lu lại các tham số này dới dạng files, đặt tên File và chọn
OK để thoát khỏi chơng trình.
II. Chạy chơng trình:
Cho mẫu trắng vào cell đo và bắt đầu bằng việc đo mẫu trắng.


Chọn Measurement, chọn Reference Measurement để bắt đầu chạy.
Sau khi chạy mẫu trắng, thay thế mẫu trắng bằng mãu cần đo, Chọn Measurement trên thanh toolbar,
chọn Measurement trong menu để bắt đầu chạy mẫu. Sau khi chạy xong, chơng trình sẽ đa luôn kết
quả ra màn hình theo hai dạng:
1. Nếu xem dới dạng hấp thu (Absorbance): Xác định theo đỉnh của peak và bớc sóng tơng ứng.
2. Nếu xem dới dạng Values: Xác định độ hấp thu theo các bớc sóng tơng ứng. Cần có một số

thao tác trớc khi xem kết quả: Chọn nút Select All, Chọn Update.
II. Xác định theo phơng pháp định lợng: Dựng đờng chuẩn.
1. Chọn Quant trên thanh toolbar, chọn calibration,

Trên cửa sổ trên: Diền tên vào: Designation, tên ngời sử dụng vào Operator, đơn vị tính nồng độ chất
chuẩn vào Calibration, Đánh dấu vào hộp kiểm Measure standards.
Chọn Calculation Tab

Chọn dạng đờng trong hộp kiểm Regression Model bằng cách click vào mũi tên:


thông thờng, dựng thaeo đờn thắng nên ta chọn dạng y=A+B*x
Chọn bớc sóng tại Wavelength, số điểm chuẩn trong hộp No. of Standards. Sakhi khai báo xong,
chọn nút Standard.
Tiếp tục khai báo nồng độ chuẩn của các điểm chuẩn tơng ứng, và thực hiện chạy tơng tự nh đối với
việc xác định định tính.



×