Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

sinh 6 day hk 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.42 KB, 137 trang )

Ngày soạn :08/01/2016

Ngày dạy : 11/01/2016 Dạy lớp 6 A
12/01/2016 Dạy lớp 6B
15/01/2016 Dạy lớp 6C
TIẾT 37- BÀI 30.

THỤ PHẤN ( TIẾP THEO)
1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh hoa
thụ
phấn nhờ sâu bọ.
- Hiểu được hiện tượng giao phấn.
- Biết được vài trò của con người thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao sản xuất và
phẩm
chất cây trồng.
b. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình
thức thụ phấn.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình.
c. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên:
-Tranh ảnh mầu về các loại hoa thụ phấn nhờ gió như hoa ngô,phi lao …
- Dụng cụ thụ phấn cho hoa, bìa cứng , chổi lông
b. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức bài trước.


3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 5′ )

* Câu hỏi :
- Thế nào là hoa tự thụ phấn, hoa tự thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào ?
* Đáp án:
- Hoa tự thụ phấn : là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó
Hoa tự thụ phấn

Hoa giao phấn

+ Là hoa lưỡng tính

+ Là hoa đơn tính hoặc lưỡng
tính
1


+ Nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc

+ Nhị và nhuỵ không chín cùng
một lúc

* Đặt vấn đề: (1’)
Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ, hoa còn thụ phấn nhờ gió và nhờ con người. Để
hiểu rõ thêm chúng ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới : 34’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn
hoa thụ phấn nhờ gió
nhờ gió.(24’)

* Mục tiêu :
- Giải thích được những đặc điểm hoa
thụ phấn nhờ gió
- Nhận thấy các đặc điểm đó trên hình
vẽ hoặc trên cây mẫu
GV Chia lớp thành 4 nhóm -> Yêu cầu học
sinh hoạt động nhóm.
HS. Nghiên cứu thông tin mục 3.
GV Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu vật Quan sát H 30.3+ 30.4
và H 30.3+ 30.4.
? - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? Đặc điểm của Tác dụng
Đặc điểm đó có tác dụng gì trong thụ hoa
- Hoa tập trung ở
phấn nhờ gió ?
GV Treo bảng phụ → yêu cầu học sinh điền ngọn cây.
Bao
hoa
nội dung vào bảng phụ.
tiêu Gió có thể
GV Gọi đại diện hs báo cáo, nhóm khác thường
giảm, chỉ nhị mang
hạt
NX, bổ sung .
dài, bao phấn phấn của hoa
GV Chốt lại kiến thức đúng:
treo lủng lẳng.
này chuyển
- Hạt phấn nhiều sang
hoa
nhỏ và nhẹ.

khác.
- Đầu nhuỵ dài,
có lông.
GV Treo bảng phụ yêu cầu học sinh :
?
- So sánh đặc điểm hoa thụ phấn nhờ
gió và thụ phấn nhờ sâu bọ.
So sánh đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
2


Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đầy đủ và có cấu tạo phức tạp → Thường có Đơn giản hoặc tiêu biến, không có
mầu sắc sặc sỡ.
mầu sắc sặc sỡ.
Hạt phấn to, dính, có gai.
Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng
lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ
Đầu nhuỵ thường có chất dính.
Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn
thường có lông quét.
Có hương thơm mật ngọt
Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc
đầu cành.
? - Những hoa thụ phấn nhờ gió có đặc - Đặc điểm: Nằm ở ngọn cây, bao
điểm gì ?
hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài,
GV Chốt kiến thức:
hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ. Đầu nhụy

thường có lông dính
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và ứng dụng 2. Ứng dụng kiến thức về thụ
kiến thức về thụ phấn
phấn(10’)
* Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được con người thụ phấn
cho hoa trong những trường hợp nào và
mục đích để làm gì ?
? - Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ?
- Khi hoa thụ phấn tự nhiên gặp
khó khăn.
? - Con người đã làm gì để tạo điều kiện -Con người nuôi ong trực tiếp thụ
cho hoa tự thụ phấn ?
phấn cho hoa.
GV Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
HS. Đọc thông tin trong mục 4,
quan sát hình, thu thập thông tin,
trả lời câu hỏi mục 4.
? - Con người ứng dụng kiến thức về thụ - Con người đã chủ động thụ phấn
phấn nhằm mục đích gì ?
cho hoa nhằm mục đích:
+ Tăng sản lượng quả và hạt.
+ Tạo ra các giống lai mới.
? -Em biết thêm điều gì về thụ phấn qua *Kết luận : SGK
bài học hôm nay ?
c. Củng cố, luyện tập ( 4’)
- Thụ phấn nhờ người cần trong những trường hợp nào ?
+ Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió gặp khó khăn, người ta đã thụ phấn bổ sung
cho hoa.
3



+ Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt người ta chủ động thụ phấn cho hoa hoặc
tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn.
+ Khi muốn tạo ra những giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực
hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt
vào giống mới.
- Việc nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi ích gì ?
+ Vừa có lợi cho cây, vừa có lợi cho con người : Một mặt ong lấy phấn hoa sẽ giúp
cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều hơn, làm cho cây sai quả hơn; Mặt khác ong
lấy nhiều phần và mật hoa nên ong cũng được nhiều mật hơn, tăng nguồn lợi về mật
ong.
- GV treo bảng phụ bài tập
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ gió
- Nhị hoa
Hạt phấn to, dính, có gai.
Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng
lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ.
- Nhuỵ hoa
Đầu nhuỵ thường có chất Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc
dính.
lớn thường có lông quét.
- Đặc điểm khác Có hương thơm mật ngọt
Hoa thường mọc ở ngọn cây
hoặc đầu cành.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Tập thụ phấn cho hoa ngô.

- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+Thời gian giảng toàn:………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………….
+Thời gian giảng từng phần…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….…
+Nội dung kiến thức:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+Phương pháp:………………………………………………………………………………..
=================================

Ngày soạn :11/01/2016

4

Ngày dạy : 14/01/2016 Dạy lớp 6B
15/01/2016 Dạy lớp 6C


16/01/2016 Dạy lớp6 A
TIẾT 38 - BÀI 31

THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:
- HS trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
b. Kĩ năng :
- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.

- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng.
c.Thái độ:
- GD ý thức trồng và bảo vệ cây.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên :
- Tranh vẽ H31.1 SGK
b. Học sinh :
- Ôn tập lại bài cấu tạo và chức năng của hoa.
- Xem lại khái niệm về thụ phấn.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 5′ )

* Câu hỏi :
- Thụ phấn là gì ?
- Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì ?
* Đáp án :
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
- Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm :
+ Hoa tập trung ở ngọn cây.
+ Bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
+ Hạt phấn nhiều nhỏ và nhẹ.
+ Đầu nhuỵ dài, có lông
* Đặt vấn đề: (1’)
Tiếp theo thụ phấn là thụ tinh, kết quả và tạo hạt.
b. Dạy nội dung bài mới :34’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hiện tượng
nảy mầm của hạt phấn.
5



?

GV

?
GV

GV

GV
6

* Mục tiêu : Học sinh thấy có hiện
tượng hạt phấn nảy mầm tạo ống phấn,
đưa tế bào sinh dục đực đến noãn.
- Sau khi thụ phấn đến thụ tinh có hiện
tượng gì xảy ra ?
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt
phấn(14’)
- Cho học sinh xem đoạn phim mô tả HS Hoạt động cá nhân.
hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
- Quan sát, nhớ thông tin.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin
- Nghiên cứu thông tin
- Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1
- QS H31.1 → Tìm hiểu và ghi nhớ
chú thích.
- Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt - HS trình bày trên tranh
phấn ?

- Hạt phấn hút chất nhầy, trương
Khái quát trên tranh.
lên → Nảy mầm thành ống phấn.
- TB sinh dục đực chuyển dần đến
ống phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và
=>Khi tế bào sinh dục đực chuyển đến vòi nhuỵ vào trong bầu.
đầu ống phấn và chui vào trong noãn thì
hiện tượng tiếp theo là gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thụ tinh
2. Thụ tinh.(10’)
* Mục tiêu :
- Hiểu được bản chất sự thụ tinh
- Phân biệt được sự thụ tinh và sự thụ
phấn
Treo tranh H 31.1 -> Hướng dẫn học HS.Quan sát H31.1 và đọc thông
sinh quan sát.
tin mục 2 → Thảo luận thực hiện
Trong quá trình thụ tinh, rất nhiều hạt lệnh trong sách giáo khoa.
phấn rơi vào đầu nhụy, cùng nảy mầm
thành ống phấn chui vào trong bầu.
Trong bầu có nhiều noãn, mỗi ống phấn
sẽ tiếp xúc với một noãn. Nếu 2 ống
phấn cùng tiếp xúc với 1 noãn thì tế bào
sinh dục nào tiếp xúc trước sẽ thụ tinh.
Chia lớp thành 4 nhóm -> Yêu cầu các


nhóm thảo luận
? - Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa ? - Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.

? - Sự thụ tinh là gì ?
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào
sinh dục đực(tinh trùng) của hạt
phấn kết hợp với tế bào sinh dục
cái (trứng) có trong noãn tạo
thành một tế bào mới gọi là hợp
? - Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ tử.
bản của sinh sản hữu tính ?
- Vì có sự kết hợp giữa tế bào sinh
dục đực và tế bào sinh dục cái .
? - Sinh sản hữu tính là gì ?
GV Thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là
hữu tính. Thực ra ở cây có hoa có hiện sinh sản hữu tính.
tượng thụ tinh kép, ta sẽ học ở lớp trên.
? Em hãy phân biệt sinh sản sinh dưỡng và
sinh sản hữu tính.
- Sinh sản sinh dưỡng: Không cần
có sự thụ tinh và tạo hợp tử. Hình
thành cây mới từ cơ quan sinh
dưỡng.
- Sinh sản hữu tính: Có sự thụ tinh
và tạo hợp tử. Hình thành cây mới
? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Thụ phấn từ cơ quan sinh sản.
và thụ tinh có quan hệ gì với nhau?
HS. Trình bày khái niệm thụ phấn,
GV Chốt kiến thức.
thụ tinh. Mối quan hệ giữa chúng.
Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có
hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải
được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều

kiện cần cho thụ tinh xảy ra.
=> Sau khi thụ phấn, thụ tinh, các bộ
phận của hoa có sự thay đổi như thế nào?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự kết hạt, tạo
quả
3. Kết hạt và tạo quả ( 10’)
* Mục tiêu :
- Thấy được hạt do hợp tử tạo thành.
- Quả do bầu phát triển nên, bao bọc bảo
7


vệ quả.
GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
mục 3 thực hiện lệnh .
HS.Nghiên cứu thông tin mục 3
thực hiện lệnh .
? - Phôi được tạo thành từ đâu ?
Sau khi thụ tinh:
? - Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? - Hợp tử → Phôi.
? - Noãn sau khi thụ tinh sẽ thành những - Noãn → Hạt ( chứa phôi ).
bộ phận nào của hạt ?
- Vỏ noãn → Vỏ hạt, Hợp tử →
Phôi, phần còn lại của noãn → bộ
? - Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? phận chứa chất dự trữ cho hạt.
? - Quả có chức năng gì ?
- Bầu → Quả
? - Các bộ phận khác của hoa như thế - chứa hạt, bảo vệ hạt.
nào ?
- Các bộ khác của hoa héo và rụng

GV Một số ít loại cây ở quả còn dấu tích một đi.
số bộ phận của hoa.VD: Đài hoa vẫn còn
trên quả : cà chua, hồng …
GV - Cho học sinh quan sát đoạn phim mô tả
quá trình tạo thành quả táo tây.
HS quan sát, ghi nhớ.
Mở rộng :Từ quả là một khái niệm chỉ
một bộ phận của cây do phần bầu nhuỵ
của hoa phát triển thành. Những quả đó
gọi là quả thật. Ví dụ : táo ta, cà chua,
quả đậu...
Trong đời sống hàng ngày người ta
thường dùng từ quả để chỉ phần ăn được
của quả ở cây, nhưng một số quả như
quả lê, quả táo tây... phần ăn được của
quả lại không do bầu nhuỵ phát triển
thành nên không hoàn toàn đồng nghĩa
với khái niệm trên. Thực ra phần ăn được
đó là do đế hoa phát triển thành và dược
gọi là quả giả ( bao bọc lấy quả thật ở
bên trong thường không ăn được)
GV Yêu cầu hs đọc kết luận chung
KL (SGK/104 )
c. Củng cố luyện tập ( 4′ )
8


- Em hãy lựa chọn các phần ở cột B sao cho ứng với nội dung cột A :
T Cột A
Trả

Cột B
T
lời
1
Thụ phấn
1-e
a. Tế bào sinh dục đực kết hợp Tế bào sinh dục cái
thành hợp tử
2
Hiện tượng 2 - c
b. Hợp tử phân chia nhanh thành phôi:
nảy mầm
- Vỏ noãn biến đổi thành vỏ hạt
của
hạt
- Phần còn lại của noãn phát triển thành phôi nhũ
phấn
-Noãn được thụ tinh tạo thành hạt
3
Thụ tinh
3 – a c. Hạt phấn hút chất nhầy đầu nhụy trương lên nảy
mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ -> vòi - >
bầu - > tiếp xúc với noãn.
4
Hình thành 4 – b d. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt
hạt
5
Tạo quả
5-e
e. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1′ )
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”.
- Chuẩn bị : Đu đủ, đậu, cà chua, chanh, quất, lạc
-Kẻ sẵn bảng :
Loại quả
Đặc điểm
Ví dụ
Các
nhóm
trong mỗi loại
quả
Đặc điểm
Ví dụ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+Thời gian giảng toàn:………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………….
+Thời gian giảng từng phần…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….…
+Nội dung kiến thức:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+Phương pháp:………………………………………………………………………………..
9


Ngày soạn :15/01/2016

Ngày dạy : 18/01/2016 Dạy lớp 6A
19/01/2016 Dạy lớp 6B

21/01/2016 Dạy lớp 6C
CHƯƠNG VII QUẢ VÀ HẠT
TIẾT 39 - BÀI 32

CÁC LOẠI QUẢ
1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả : quả khô, quả thịt.
b. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc
điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp.
- Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
c.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên:
- Sưu tầm một số quả khó tìm : quả đậu, cải, chò, bông, xà cừ, bồ kết, ……
- Sưu tầm một số quả thịt để phát cho học sinh nếu các em còn thiếu : quả táo ta, quả
cà chua, cà, mơ,……
b. Học sinh
- Mỗi nhóm 4 học sinh sưu tầm ít nhất 5 loại quả khô gồm cả quả khô nẻ và quả khô
không nẻ, 5 loại quả thịt gồm cả quả mọng và quả hạch.
- Nếu không có quả thật, HS sưu tầm cả tranh ảnh về các loại quả.
- Kẻ trước bảng phân chia các nhóm quả dựa vào đặc điểm của vỏ quả.
Loại quả
Đặc điểm
Ví dụ

Các
nhóm
trong mỗi loại
quả
Đặc điểm
Ví dụ
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 5′ )

10


* Câu hỏi :
1. Hãy nêu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ?
2. Hãy nêu quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả ?
* Đáp án :
1. Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên → Nảy mầm thành ống phấn.
- TB sinh dục đực chuyển dần đến ống phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.
2. Thụ tinh
- Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.
- Thụ tinh là quá trình kết hợp TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử.
* Kết hạt và tạo quả
Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử → Phôi.
- Noãn → Hạt ( chứa phôi ).
- Bầu → Quả ( chứa hạt ).
- Các bộ khác của hoa héo và rụng đi.
*Đặt vấn đề: (1’)
Quả rất quan trọng đối với cây vì nó bảo vệ hạt, giúp cho việc duy trì và phát

triển nòi giống, nhiều quả còn chứa nhiều chất dinh dưỡng cung cấp cho người và
động vật. Biết được đầy đủ các đặc điểm của quả ta có thể bảo quản, chế biến được
tốt hơn và biết tận dụng quả khi thu hoạch. Vì vậy, tìm hiểu về quả và biết phân loại
quả sẽ có tác dụng thiết thực trong cuộc sống.
GV cho hs kể các loại quả mang theo và kể 1 số loại quả mà em biết chúng giống
và khác nhau ở những điểm nào ? Biết phân biệt quả sẽ có tác dụng thiết thực trong
cuộc sống.
b.Dạy nội dung bài mới: 34’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các đặc điểm 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để
để phân chia các loại quả
phân chia các loại quả (14’)
* Mục tiêu : Học sinh nhận thấy dấu
hiệu để phân chia các nhóm quả là vỏ
quả khi chín
GV Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm, phân chia các
- Đặt quả lên bàn quan sát kĩ → Xếp loại quả.
thành nhóm.
- Gợi ý học sinh dựa vào đặc điểm màu
11


sắc, hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt.
GV Yêu cầu các nhóm báo cáo.
HS báo cáo.
Nhận xét sự phân chia của các nhóm.
GV Ghi kết quả của các nhóm ra bảng - Quả ăn được, Quả không ăn được
động.
- Quả 1 hạt, quả nhiều hạt
- Quả màu sắc sặc sỡ, quả màu xám

- Dựa vào hình dạng, màu sắc, số
? - Dựa vào những đặc điểm nào để phân hạt, đặc điểm của hạt.
chia các loại quả thành các nhóm khác
nhau ?
GV Các em đã biết cách chia quả thành
những nhóm khác nhau theo mục đích
và những tiêu chuẩn tự đặt ra. Tuy
nhiên, vì không xuất phát từ mục đích
nghiên cứu nên cách phân chia đó còn
mang tính tuỳ tiện. Bây giờ chúng ta
hãy học cách phân chia quả theo những
tiêu chuẩn đã dược các nhà khoa học đề
ra nhằm mục đích nghiên cứu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại quả 2. Các loại quả chính (20’)
chính
* Mục tiêu :
-Tìm hiểu sự phân chia quả thành các
nhóm chính theo đặc điểm của phần vỏ
quả.
GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK+ Quan HS.Đọc thông tin trong SGK mục 2,
sát H32.
quan sát H 32, thực hiện phần lệnh
trong SGK.
? - Trong H 32 có mấy loại quả chính ? Có 2 loại quả chính :
Là những loại quả nào ?
+Quả khô
+Quả thịt
? - Quả khô có đặc điểm gì ? Cho ví dụ. - Quả khô : khi chín thì vỏ khô,
cứng, mỏng
VD : Phượng, đỗ ...

? - Những quả nào là quả thịt ? Cho ví - Quả thịt : khi chín vỏ dày, mềm,
12


dụ.

GV YCHSQS vỏ quả khô khi chín, chia quả
khô làm 2 nhóm.
?

Chia quả khô thành mấy nhóm, là
những nhóm nào ?

chứa nhiều thịt quả
VD : Đu đủ, chanh, lê, xoài, cam ...
a. Các loại quả khô
HS.Thực hiện xếp các loại quả vào
2 nhóm theo theo tiêu chuẩn vỏ quả
khi chín.
- Có 2 loại quả khô :
+ Quả khô nẻ : khi chín khô vỏ quả
có khả năng tách ra
VD : Quả cải, quả đậu
+ Quả khô không nẻ : khi chín khô
vỏ quả không tự tách ra
VD : Quả thìa là, bồ kết ...
b. Phân biệt các loại quả thịt
HS.Đọc thông tin trong SGK trong
mục b; Tìm hiểu các đặc điểm phân
biệt 2 nhóm quả thịt → Thực hiện

lệnh SGK.

GV Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Hướng dẫn học sinh: Dùng dao cắt
ngang quả cà chua, quả táo → Tìm hiểu
quả mọng và quả hạch.
Yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác
bổ sung .
? Nêu đặc điểm của hai nhóm quả thịt?
- Quả thịt gồm 2 nhóm :
+ Quả mọng : Phần thịt quả dày và
mọng nước.
+ Quả hạch : Có hạch cứng chứa
hạt ở bên trong.
GV Yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành HS .Thảo luận nhóm
bảng .
-Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận
Đáp án đúng
xét, bổ sung.
GV Chốt kiến thức về các loại quả.
? - Qua nội dung bài hôm nay em nắm
được những gì ?
GV - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung. HS . Đọc KLC (SGK)
Loại quả
Quả khô
Quả thịt
Đặc điểm
khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng khi chín vỏ dày, mềm, chứa
nhiều thịt quả
Ví dụ

Phượng, đỗ,quả cải, quả đậu,quả Đu đủ, chanh, lê, xoài, cam ...
13


thìa là, bồ kết...
Các
nhóm Quả khô nẻ
trong
mỗi
loại quả
Đặc điểm
khi chín khô
vỏ quả có khả
năng tách ra

Quả
khô Quả mọng
không nẻ

Ví dụ

Qủa bồ
thìa là

Quả cải, đỗ...

Quả hạch

khi chín khô Phần thịt quả Có hạch cứng
vỏ quả không dày và mọng chứa hạt ở bên

tự tách ra
nước.
trong.

c. Củng cố luyện tập (4’)
1. Viết sơ đồ phân loại quả:
Quả khô
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng và khô

kết, Quả đu đủ, Quả táo, mận,
chanh, cam...
đào, xoài

Quả thịt
Khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả

Quả khô nẻ
Quả khô không nẻ
Quả hạch
Quả mọng
(khi chín vỏ quả tự nứt) ( không tự nứt ) (Hạt có hạch cứng bao bọc) (Quả mềm )
2. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm quả nào gồm toàn quả khô.
a.
Quả cà chua, ớt, thìa là, chanh.
b.
Củ lạc, dừa, đu đủ, táo ta.
c.
Quả đậu đen, đậu hà lan, quả mùi, quả lạc.
d.
Quả bồ kết, đậu đen, chuối, nho.

*Gợi ý 2 câu hỏi vận dụng :
Câu 3. Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?
-Vì nếu đợi đến lúc chín khô quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống ruộng không thể
thu hoạch được.
Câu 4.Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến quả thịt?
-Rửa sạch cho vào túi nilông để ở nhiệt độ lạnh, phơi khô, đóng hộp, ép lấy
nước, chế tinh dầu….
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
-Học trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “em có biết”
-Chuẩn bị: Ngâm hạt đậu đen và hạt ngô.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
14


+Thời gian giảng toàn:………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………….
+Thời gian giảng từng phần…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….…
+Nội dung kiến thức:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+Phương pháp:………………………………………………………………………………..
=========================================
Ngày soạn :18/01/2016
Ngày dạy : 21/01/2016 Dạy lớp 6B
22/01/2016 Dạy lớp 6C
23/01/2016 Dạy lớp 6A
TIẾT 40 - BÀI 33


HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:
- Kể tên các bộ phận của hạt.
- Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- Biết cách phân biệt hạt trong thực tế.
b. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai
lá mầm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt.
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm.
c. Thái độ:
- Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên:
- Tranh câm các bộ phận của hạt đậu đen và hạt ngô.
- Vật mẫu : Hạt đậu đen ngâm trước 1 ngày, Hạt ngô ngâm trước 3,4 ngày.
- Dụng cụ : Kim mũi mác, lúp cầm tay.
b. Học sinh:
- Mỗi nhóm gồm 2 học sinh chuẩn bị : một số hạt đỗ đen hoặc hạt lạc đã ngâm nước
một vài ngày, một vài hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày.
- Một số loại hạt khác như hạt bưởi, cam, đỗ xanh, bí ngô, thóc….
- Kẻ sẵn vào vở bảng theo mẫu SGK/108.
15


3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 5′ )


* Câu hỏi :
Căn cứ vào đâu để phân biệt các loại quả ? Có mấy nhóm quả chính, là những loại
quả nào ? Nêu đặc điểm từng loại quả ?
* Đáp án :
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính : Quả khô và quả
thịt.
- Có 2 loại quả khô :
+ Quả khô nẻ : khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra
VD : Quả cải, quả đậu
+ Quả khô không nẻ : khi chín khô vỏ quả không tự tách ra
VD : Quả thìa là, bồ kết ...
- Có 2 loại quả thịt :
+ Quả mọng : Phần thịt quả dày và mọng nước.
+ Quả hạch : Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
* Đặt vấn đề:(1’)
Cho học sinh ôn tập lại kiến thức về sự hình thành hạt sau thụ tinh : Noãn sau
khi được thụ tinh có những biến đổi, tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển
thành phôi. Vỏ noãn hình thành vỏ hạt, phần còn lại của noãn phát triển thành bộ
phận chứa chất dự trữ cho hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt.
Hạt có cấu tạo như thế nào ? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay :
b. Dạy nội dung bài mới : 34’
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận 1. Các bộ phận của hạt. (19’)
của hạt
*Mục tiêu : Quan sát để nhận được
các bộ phận của hạt đậu đen và hạt
ngô.
GV Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn học sinh bóc vỏ của các

loại hạt : Ngô và đậu đen.
+ Hạt ngô: Dùng mũi dao nhỏ, nhẹ
nhàng tách vỏ hạt ra, dùng kính lúp
quan sát ta có thể nhìn rõ phần phôi
đó bao gồm: một lá mầm không màu
bao bọc lấy chồi ở bên trong, phần
16


ngắn ở dưới là thân mầm, còn rễ
mầm hơi nhú ra bên ngoài rất dễ
nhận ra.
- Hạt đỗ đen: bóc vỏ và quan sát các
bộ phận dễ dàng.
- Dùng kính lúp quan sát, đối chiếu HS Dùng kính lúp quan sát.
với H 33.1,2 → Tìm đủ các bộ phận
của hạt ( Rễ, thân, lá, chồi mầm ).
GV - Hướng dẫn các nhóm làm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, HS.Báo cáo.
nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV Đưa ra đáp án đúng:
Yêu cầu hs đối chiếu, điều chỉnh và HS đối chiếu, điều chỉnh.
ghi nhận.
Hạt đậu đen
Hạt ngô
Vỏ, phôi, chất Vỏ, phôi, chất
dinh dưỡng
dinh dưỡng
Vỏ


Vỏ

Rễ
mầm,thân
mầm, lá mầm,
chồi mầm
2

Rễ
mầm,thân
mầm, lá mầm,
chồi mầm
1

Lá mầm

Phôi nhũ

GV Treo tranh câm ( 2 loại ) gọi 1-2 học HS lên bảng gắn chú thích các bộ phận
của hạt.
sinh lên bảng gắn các bộ phận
* Hạt gồm :
? - Hạt gồm những bộ phận nào ?
- Vỏ
- Phôi : rễ mầm, thân mầm, chồi
mầm, lá mầm.
- Chất dinh dưỡng(Lá mầm, phôi nhũ )
Hoạt động 2 : Phân biệt hạt một lá 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt
hai lá mầm (15’)
mầm và hạt hai lá mầm

* Mục tiêu : Nắm được đặc điểm
phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai
17


lá mầm
GV Yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin mục 2 → tìm ra sự khác nhau chủ
yếu là : số lá mầm, vị trí của chất dự
trữ.
? - Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở
điểm nào?
GV Đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá
mầm và hạt 2 lá mầm .

HS. Dựa vào bảng của mục 1 → Tìm
những điểm giống và khác nhau của
hạt ngô và hạt đậu đen → ghi vào
nháp.
- Sự khác nhau chủ yếu của hạt 2 lá
mầm và hạt 1 lá mầm là số lá mầm
trong phôi.
- Cây Hai lá mầm phôi của hạt có hai
lá mầm
- Cây Một lá mầm phôi của hạt có một
lá mầm
KLC (SGK/109)

GV Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung.

c. Củng cố luyện tập (4’)
- Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy không bị sứt sẹo và
không bị sâu bệnh ?
+ Hạt to, mẩy, chắc : sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và các bộ phận phôi khoẻ.
+ Hạt không sứt sẹo : các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn
nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình thường.
Chất dự trữ cung cấp cho phôi phát triển thành cây con, hạt mới nảy mầm được.
+ Hạt không bị sâu bệnh sẽ tránh được những yếu tố gây hại cho cây non khi mới
hình thành.
- Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng : hạt lạc gồm ba phần là vỏ, phôi và chất
dinh dưỡng dự trữ. Theo em câu nói của bạn có chính xác không ? Vì sao ?
+ Hạt lạc có cấu tạo giống như hạt đỗ đen chỉ gồm hai bộ phận là vỏ và phôi , vì chất
dinh dưỡng dự trữ không tạo thành bộ phận riêng mà được chứa trong hai lá mầm ( là
một phần của phôi ) .Vì vậy câu nói của bạn chưa thật chính xác.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1′ )
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập /109.
- Chuẩn bị : Các loại quả : chò, ké, chinh nữ …
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+Thời gian giảng toàn:………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………….
18


+Thời gian giảng từng phần…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….…
+Nội dung kiến thức:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+Phương pháp:………………………………………………………………………………..

======================================
Ngày soạn :22/01/2016
Ngày dạy : 25/01/2016 Dạy lớp 6A
26/01/2016 Dạy lớp 6B
28/01/2016 Dạy lớp 6C
TIẾT 41 - BÀI 34

PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:
- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với các cách phát tán.
b. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của
quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật..
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên:
- Tranh vẽ H34.1 SGK/110
- Đoạn phim mổ tả các cách phát tán của quả và hạt.
- Vật mẫu : quả chò, quả ké, chinh nữ, bằng lăng …
- Bảng phụ SGK/111
b. Học sinh:
- Sưu tầm các loại quả và hạt có trong H34.1 về các cách phát tán của quả và hạt khác
nhau.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 5′ )

* Câu hỏi :
- Câu 1. Chỉ trên tranh câm các bộ phận của hạt ?
19


- Câu 2. Điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là gì ?
* Đáp án :
- Câu 1.Học sinh lên bảng chỉ tranh : Hạt gồm có vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm : rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. Chất dinh dưỡng của hạt
chứa trong phôi nhũ hoặc trong lá mầm ( với những hạt không có phôi nhũ ).
- Câu 2. Điểm khác nhau chủ yếu là số lá mầm của phôi .
* Đặt vấn đề:(1’)
Các em hãy theo dõi đoạn phim sau :
- Thông tin từ đoạn phim này cho em biết được điều gì ?
- HS : Quả và hạt di chuyển đi xa khỏi gốc cây mẹ .
- GV. Cây thường sống cố định 1 chỗ, nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán
đi xa hơn nơi nó sống.Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được.
b. Dạy nội dung bài mới: 34’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các cách 1. Các cách phát tán của quả và hạt.
phát tán của quả và hạt .
(14’)
* Mục tiêu :
- Giải thích được vì sao ở một số
loài thực vật, quả và hạt được phát
tán xa.
GV - Quả và hạt thường được phát tán
ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và

hạt phát tán được ?
GV - Treo tranh H . 34.1 -> Hướng dẫn
học sinh quan sát
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 vào
phiếu học tập.
STT Tên quả hoặc hạt
1
2
3
4
5
6
20

Quả chò
Quả châm bầu
Quả bồ công anh
Hạt hoa sữa.
Quả ổi
Hạt sim.

Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán










Dưa hấu.

Chinh nữ

Quả ké đầu ngựa

Quả cải

Hạt thông

Quả chi chi

Quả đậu bắp
?
- Có mấy cách phát tán của quả và hạt, * Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
là những cách nào ?
- Tự phát tán.
GV Chốt lại kiến thức.
- Phát tán nhờ gió.
- Nhờ động vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những đặc 2. Đặc điểm thích nghi với các cách
điểm thích nghi chủ yếu của quả và phát tán của quả và hạt. (20’)
hạt với mỗi cách phát tán.
* Mục tiêu :
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo phù
hợp với các cách phát tán của quả và

hạt.
GV Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
HS. Hoàn thành bài tập
?
- Đặc điểm thích nghi với các cách
phát tán của quả và hạt ?
GV Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm thích
nghi : Cánh của quả, chùm lông, mùi
vị của quả, đường nứt của vỏ …
HS.Báo cáo.
GV Đưa ra đáp án đúng qua nội dung 3 bài
tập.
7
8
9
10
11
12
13

BT1

Cách
phát tán

Nhờ gió

Bồ công anh, hạt hoa
sữa, trò, trâm bầu
Quả có cánh hoặc

chùm lông nhẹ nên có
Đặc điểm
thể bị gió thổi đi rất
BT3 thích nghi
xa.
BT2

Tên quả

Nhờ động vật

Tự phát tán

Ké, trinh nữ, hạt thông Quả cải, chi
chi, đậu bắp
Quả có hương thơm, Vỏ quả tự tách
vị ngọt, nhiều gai( dễ hoặc mở ra để
vướng vào lông hoặc hạt tung ra
da của động vật đi ngoài.
qua), có hạch cứng...
21


?

- Đặc điểm thích nghi với các cách - Quả có cánh hoặc chùm lông nhẹ
phát tán của quả và hạt ?
- Quả có hương thơm, vị ngọt, nhiều
gai, có hạch cứng...
- Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài

? - Hãy giải thích hiện tượng quả - Quả và hạt có thể phát tán nhờ con
dưa hấu trên đảo Mai An Tiêm ?
người.
? - Ngoài các cách phát tán trên còn - Ngoài ra còn có một vài cách phát tán
có các cách phát tán nào nữa ?
khác như nhờ nước hoặc nhờ con
người….
? - Ở Việt Nam có nhiều các loại
giống cây của các nước khác.Vì
sao có được ?
GV Con người cũng giúp rất nhiều cho
sự phát tán của quả và hạt bằng
nhiều cách như : vận chuyển quả
và hạt đi tới các vùng miền khác
nhau hoặc giữa các nước thực hiện
việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều
loại quả và hạt. Kết quả là các loài
cây đã được phân bố ngày càng
rộng và phát triển khắp nơi.
? - Tại sao nông dân thường thu
hoạch đỗ khi quả mới già?
- Vì khi chín vỏ quả tự nứt, hạt sẽ rơi ra
? - Sự phát tán có lợi gì cho TV và ngoài
con người ?
- Hạt phát tán đi xa giúp việc phát triển
các loại cây trên những vùng đất thích
GV Chốt kiến thức.
hợp ở khắp nơi trên trái đất
GV Yêu cầu học sinh đọc kết luận.
HS đọc KL/SGK-112

c. Củng cố luyện tập (4’)
- Sự phát tán là gì ?
+ Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
- Quả và hạt phát tán bằng cách nào ?
+ Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán, nhờ nước, nhờ con người.
- Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho
biết điều đó đúng hay sai ? Vì sao ?
22


+ Những hạt nhẹ thường rơi chậm và do đó bị gió thổi đi xa hơn những hạt có khối
lượng lớn.
- Trò chơi : Thi đoán nhanh, đoán đúng các cách phát tán của quả và hạt.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Học trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK/112.
- Chuẩn bị TN :
+Mỗi học sinh làm thí nghiệm 1 ở nhà khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học( chú ý
chọn hạt tốt để làm thí nghiệm)
+Mỗi học sinh kẻ trước vào vở bản tường trình thí nghiệm theo mẫu SGK/113
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+Thời gian giảng toàn:………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………….
+Thời gian giảng từng phần…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….…
+Nội dung kiến thức:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+Phương pháp:………………………………………………………………………………..
==================================
Ngày soạn :24/01/2016

Ngày dạy : 28/01/2016 Dạy lớp 6B
29/01/2016 Dạy lớp 6C
30/01/2016 Dạy lớp6 A
TIẾT 42 - BÀI 35

NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:
- Thông qua TN học sinh phát hiện ra được các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của 1 số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản
hạt giống
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm để làm thí nghiệ chứng minh các điều kiện cần cho
hạt nảy mầm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong thu thập và xử lí thông tin.
- Kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng báo cáo trước lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành và quan
sát thí nghiệm.
c. Thái độ:
23


- Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học, ham thích tìm hiểu và khám phá thiên
nhiên.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số hạt đỗ hoặc hạt ngô để hỗ trợ cho những học sinh không thể tự
kiếm được hạt.

- Làm trước thí nghiệm 3-4 ngày để so sánh với thí nghiệm của học sinh, đồng thời
làm thí nghiệm 2 để có kết quả kiểm chứng dự đoán của học sinh.
b. Học sinh:
- Mỗi học sinh làm thí nghiệm 1 ở nhà khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học( chú ý
chọn hạt tốt để làm thí nghiệm)
- Mỗi học sinh kẻ trước vào vở bản tường trình thí nghiệm theo mẫu SGK/113
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 5′ )

* Câu hỏi : Quả và hạt phát tán nhờ gió, nhờ động vật có đặc điểm gì ? VD ?
* Đáp án :
- Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm : Có lông túm nhẹ. VD : Hạt hoa sữa
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm có hương thơm , vị ngọt hạt có vỏ
cứng, quả có nhiều gai móc. VD : Quả ổi, quả ké …
* Đặt vấn đề: (1’)
Hạt giống sau khi thu hoạch phơi khô và bảo quản cẩn thận có thể giữ 1 thời gian dài
mà không có gì thay đổi . Nếu đem hạt đó vào đất thoáng và ẩm thì hạt nảy mầm
.Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ?
b. Dạy nội dung bài mới : 34’
Hoạt động 1. Các thí nghiệm tìm hiểu 1.Thí nghiệm về những điều kiện
về những điều kiện cần cho hạt nảy cần cho hạt nảy mầm (20’)
mầm
a. Thí nghiệm 1
* Mục tiêu:
- Qua hiện tượng thí nghiệm học sinh
nhận thấy điều kiện cần cho hạt nảy
mầm.
?
- Nhắc lại cách tiến hành thí nghiệm ? HS trình bày cách tiến hành thí
nghiệm.

GV Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
TN1
( Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt
24


chỉ nứt vỏ khi no nước )
TT
Điều kiện thí nghiệm
Cốc 1
10 hạt đỗ đen để khô
Cốc 2
10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước
Cốc 3
10 hạt đỗ đen để trong bông ẩm
? - Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy mầm ?
? - Vì sao hạt đỗ ở cốc 1 và 2 không nảy
mầm được ?
? - Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì
?
GV

?
?

GV
?

GV


GV

Kết quảTNo
Không có hạt nảy mầm
Không có hạt nảy mầm
10 hạt nảy mầm
- Cốc 3
- Hạt không nảy mầm được vì thiếu
nước (1) thiếu không khí (2)
- Hạt nảy mầm cần có đủ nước,
không khí.
b. Thí nghiệm 2
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần HS hoạt động cá nhân.
TN2 / 114.
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong
SGK:
- Hạt đỗ trong cốc nghiệm này có nảy - không nảy mầm được vì nhiệt độ
mầm được không ? Vì sao ?
quá lạnh.
- Ngoài điều kiện đủ nước, đủ không - Hạt nảy mầm cần có nhiệt độ thích
khí, muốn hạt nảy mầm cần có thêm hợp.
điều kiện nào nữa ?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/114
HS đọc thông tin trong SGK
- Ngoài những điều kiện đủ nước, đủ
không khí, nhiệt độ thích hợp, sự nảy -Sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc
mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố vào chất lượng hạt giống.
nào nữa?
Những thí nghiệm trên mới chỉ cho ta
biết ba điều kiện bên ngoài cần cho

hạt nảy mầm. Sự nảy mầm của hạt
còn phụ thuộc vào chất lượng hạt
giống: hạt giống không tốt, bị sâu
mọt, sứt sẹo hoặc mốc cũng không
nảy mầm.
-Tất cả các yếu tố trên tác động đồng
thời đến sự nảy mầm của hạt, thiếu bất
cứ yếu tố nào hạt cũng không thể nảy
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×