Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

8 GIỚI từ mạo từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.55 KB, 20 trang )

PREPOSITIONS AND ARTICLES
(GIỚI TỪ VÀ MẠO TỪ)
I. PREPOSITIONS: GIỚI TỪ:
- Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với một từ khác
trong câu.
- Giới từ luôn đi trước một danh từ hoặc đại từ và các danh từ hoặc đại từ đó gọi là
tân ngữ của giới từ.
- Đại từ nằm sau giới từ luôn phải ở hình thức tân ngữ: him, her......
- Động từ đứng sau giới từ luôn ở hình thức Danh động từ( Ving)

A. Prepositions used for Time and for Places (Giới từ chỉ thời gian nơi chốn):
1. AT:
a. For time: thời gian
- at 4 o’clock, at 5 pm
- at night/ noon/ midnight
- at Christmas, at Easter
- at once
- at the age of
- at sunset/ sunrise

b. For places: nơi chốn


- at home/ school/ work
- at the theatre
- at the seaside
- at the corner of the street
- at the grocer’
- at the doctor’s
- at the shop
- at the top


- at the bottom
- at the foot of the page
- at the biginning of/ at the end of: vào lúc đầu/ cuối
- ( To arrive) at the airport/ rainway station.
2. IN:
a. For time:
- In được dùng trước năm, tháng, mùa, buổi ( trừ at night, at noon).
eg. in 1990, in August, in Spring, in the morning.
- In time: đúng giờ.

b. For places:
- In: ở trong

in the living room/ in the box.


- In được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng: in London, in
Hanoi, in France, in the east .
- in the street/ sky
- in my opinion: theo ý kiến của tôi
- in good/ bad weather: trong thời tiết tốt/ xấu
- in the newspaper: trên báo, trên tạp chí
- in the middle of: ở giữa, ở trung tâm của
- in English/ German: ở anh, tại Đức
- in the rain/ sun: trong mưa/nắng
- in the dark: trong bóng tối
- in + time( in 2 days): trong khoảng thời gian nào đó xác định
- in the water/ river/ sea: trong nước
- in a line/ queue: trên dòng
- in a picture/ mirror/ photo: trong bức tranh

- in bed/ hospital/ prison: trên giường, trong bệnh viện, trong tù
- in the end: cuối cùng
- in love with: đang yêu ai đó

3. ON.
a. For time:


- On được dùng trước thứ ( ngày trong tuần) eg. on Sunday
- On được dùng trước ngày tháng eg. on August 12th
- On time : đúng giờ( chính xác)
- On Christmas day
- On holiday/ on a trip/ on a tour
- On the occasion of: nhân dịp
b. For places:
- On : ở trên

eg. on the table

- on the phone
- On horseback: trên lưng ngựa
- on a diet
- On foot : bằng chân( đi bộ)
- on fire
- On TV / on radio
- on the left/ right
- On the beach
- on the 1st floor

4. BY.

- By được dùng trong câu bị động nghĩa là ‘bởi’.


- By được dùng để chỉ phương tiện đi lại( by bike, by car.....)
- By the time : trước khi
- By chance : tình cờ
- Learn by heart: học thuộc lòng

5. TO:
- TO thường được dùng sau động từ GO( go to the cinema..... nhưng GO HOME).
- TO thường được dùng để chỉ sự di chuyển :
My father takes me to the cinema.
Marry invited me to her birthday party.

6. INTO:
- INTO có nghĩa là vào trong, được dùng sau các động từ : GO, PUT, GET, FALL(
rơi ngã), JUMP( nhảy), COME ......
eg. go into the room, get into the train, put the pen into the bag, fall into the
river, jump into the river and swim, come into the house.....
- INTO còn được dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả:
The rain changed into snow.

7. OUT OF: ra khỏi.
eg. He came out of the house. / He is looking out of the window.


8. WITH:
- With: có nghĩa là có, mang, cùng:
eg. A girl with blue eyes./ a coat with two pockets.
- With được dùng để chỉ một công cụ, phương tiện.

He’s writing with a pen
- With được dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành, có nghĩa ‘ cùng với’
I’m living with my parents.
- With còn có nghĩa là ‘ với’ Do you agree with me?

9. UNDER:
- Under: có nghĩa là ở dưới, để chỉ vị trí phía dưới một vật.
eg. The cat is under the table.
- Under còn có nghĩa là ít hơn, thấp hơn.
eg: Children under fourteen years of age shouldn’t see such a film.

B. Prepositions following Adjectives (Giới từ theo sau tính từ):
1. OF:


- ashamed of: xấu hổ về
- afraid of: sợ, e ngại
- ahead of: trước
- aware of: nhận thức
- capable of: có khả năng
- confident of :tin tưởng
- doubtful of: nghi ngờ
- fond of: thích
- full of: đầy
2. TO:
- acceptable to: có thể chấp nhận
- accustomed to: quen với
- agreeable to: có thể đồng ý
- addicted to: đam mê
- delightful to smb: thú vị đối với ai

- familiar to smb: quen thuộc đối với ai
- clear to: rõ ràng
- contrary to: trái lại, đối lập
- equal to: tương đương với, bằng
- favourable to: tán thành, ủng hộ
- grateful to smb: biết ơn ai


- harmful to smb/ for smt:có hại cho ai/ cái gì
- important to: quan trọng
3. FOR:
- difficult for: khó
- late for: trễ
- dangerous for: nguy hiểm
- famous for: nổi tiếng
- greedy for: tham lam
- necessary for: cần thiết
- perfect for: hoàn hảo
- suitable for: thích hợp
4. AT:
- good at: giỏi (về....)
- bad at: dở( về.....)
- clever at: khéo léo, thông minh về
- skillful at: khéo léo, có kỹ năng về
- quick at: nhanh
- amazed at: ngạc nhiên
- amused at: vui về
5. WITH:



- delighted with: vui mừng với
- aquainted with: làm quen( với ai...)
- crowded with: đông đúc
- angry with: giận dữ
- friendly with: thân mật
- bored with: chán
- fed up with: chán
6. ABOUT:
- confused about: bối rối (về...)
- excited about: hào hứng
- happy about: vui, hạnh phúc
- sad about: buồn
- disappointed about smt: thất vọng về cái gì
7. IN:
- interested in: thích, quan tâm về....
- rich in: giàu về......
8. FROM:
- isolated from: bị cô lập
- absent from: vắng mặt ( khỏi......)
- different from: khác
9. ON:


- keen on: hăng hái về.....

10. Notes:
- be tired of: chán
eg. I’m tired of doing the same work every day.
- be tired from: mệt vì.....
eg. I’m tired from walking for a long time.

- be grateful to smb for smt: biết ơn ai về vấn đề gì
eg. I’m grateful to you for your help.
- be responsible to smb for smt: chịu trách nhiệm với ai về việc gì.
eg. You have to be responsible to me for your actions.
- good/ bad for: tốt/ xấu cho......, good/ bad at: giỏi/ dở về........
eg. Milk is good for your health. / She is bad at mathematics.

C. Prepositions following verbs/ two-word verbs (Giới từ theo sau động từ):
- apologize sb for st: xin lỗi ai về việc gì
- admire sb of st: khâm phục ai về việc gì
- belong to sb: thuộc về ai
- accuse sb of st: tố cáo ai về việc gì


- blame sb for st: đổ lỗi cho ai về việc gì
- differ from: khác với
- introduce to sb:giới thiệu với ai
- give up: từ bỏ
- look at: nhìn vào
- look after: trông nom, chăm sóc
- look for: tìm kiếm
- look up: tra từ.( trong từ điển)
- look forward to: mong đợi
- put on: mang vào, mặc vào
- put off: hoãn lại
- stand for: tượng trưng
- call off: hủy bỏ, hoãn
- object to sb/ Ving: phản đối ai/ việc gì
- infer from: suy ra từ
- congratulate sb on st: chúc mừng ai về việc gì.


II. ARTICLES MẠO TỪ
Mạo từ : a (an) và the


1- A VÀ AN
AN - được dùng:
- Trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- Hai bán nguyên âm u, y
- Các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- Hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L- plate, an SOS, an MP

A : được dùng:
- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni : a university, a uniform, a universal, a
union.
- trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc
điểm, tính chất, vị trí
hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu.
- được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.


- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.

Chú ý: 1/2 kg = half a kilo ( không có a trước half).
- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third,
one fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm
thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhưng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ông được gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là người
lạ đối với người nói. Còn
nếu không có a tức là người nói biết ông Smith.

2- The


- Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc
được nhắc đến lần thứ 2 trong câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico;
the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.

Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và
đổi danh từ sang số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze =
deep - freezes.
Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứng
trước.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the
horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm người nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.


- The + adj đại diện cho 1 lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưng được
coi là 1 danh từ số nhiều và động từ
sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người
tàn tật;
The unemployed = những người thất nghiệp.
- Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm
với tên của một khu vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.

Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay
còn gọi là gia đình nhà Smith.


- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người
này với người khác cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr
Smith who signed this letter.
- Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital,
prison, school, college, university khi nó
đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him
home.
to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go

to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)

Tương tự
in bed
at church
We can be

in court

in hospital
at school/ college/ university


We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.

leave school
We can

leave hospital

be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng the.
Ví dụ: I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.


Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.



Work and office.
Work (nơi làm việc) được sử dụng không có the ở trước.
Go to work.
nhưng office lại phải có the.

Go to the office.


Ví dụ: He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.


Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ: We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.

Bảng dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt.
Dùng the

Không dùng the

- Trước các đại dương, sông ngòi,
biển, vịnh và các hồ ở số nhiều.
ít).
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean,
the Persian Gulf, the Great Lakes.
- Trước tên các dãy núi.

- Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở số
Ví dụ: Lake Geneva, Lake Erie


- Trước tên 1 ngọn núi
Ví dụ: Mount Mckinley

Ví dụ: The Rockey Moutains
-Trước tên các hành tinh hoặc các chùm
sao
- Trước tên 1 vật thể duy nhất trên
thế giới hoặc vũ trụ.
Ví dụ: The earth, the moon, the

Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion


Great Wall

-Trước School/college/university + of +
noun
Ví dụ:

-Trước tên các trường này khi
trước nó là 1 tên riêng.
Ví dụ:
Cooper’s Art school, Stetson
University.

The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.

-Trước các danh từ mà sau nó là 1 số
đếm.

Ví dụ: World war one

-Trước các số thứ tự + noun.

chapter three

Ví dụ: The first world war.
The third chapter.

-Không nên dùng trước tên các
cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu
vực để nguyên.

-Trước các cuộc chiến tranh khu
vực với điều kiện tên các khu vực đó
phải được tính từ hoá.
Ví dụ:

-Trước tên các nước có 1 từ
như : Sweden, Venezuela và các nước
The Korean war.
được đứng trước bởi new hoặc tính từ
-Trước tên các nước có từ 2 từ trở chỉ phương hướng.
lên. Ngoại trừ Great Britain.
Ví dụ: New Zealand, South Africa.
Ví dụ:
The United States, the United
Kingdom, the Central Africal Republic.
-Trước tên các lục địa, tiểu bang,
tỉnh, thành phố, quận, huyện.

-Trước tên các nước được coi là 1
quần đảo.
Ví dụ: The Philipin.

Ví dụ: Europe, California.
-Trước tên bất cứ môn thể thao


nào.
-Trước các tài liệu hoặc sự kiện
mang tính lịch sử.
Ví dụ: The constitution, the Magna
Carta.

-Trước tên các nhóm dân tộc
thiểu số.
Ví dụ:
The Indians, the Aztecs.

Ví dụ: Base ball, basket ball.

-Trước tên các danh từ mang tính
trừu tượng trừ những trường hợp đặc
biệt.
Ví dụ: Freedom, happiness.
-Trước tên các môn học chung.
Ví dụ:

Mathematics, Sociology


-Nên dùng trước tên các nhạc cụ.
Ví dụ: To play the piano.

-Trước tên các ngày lễ, tết.
Ví dụ: Christmas, thanksgiving.

-Trước tên các môn học cụ thể.
Ví dụ: The applied Math.
The theoretical Physics.

-Trước tên các bữa ăn :
breakfast, lunch , dinner ...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×