Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

tổng ôn ngữ pháp tiếng anh cơ bản nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 122 trang )

TỔNG ÔN
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
- Các thì trong tiếng anh

- Thể so sánh tính từ, trạng từ

- Sự hòa hợp chủ vị

- Mệnh đề động từ

- Câu trực tiếp, gián tiếp

- Mệnh đề trạng ngữ

- Câu bị động, chủ động

- Danh động từ

- Mệnh đề quan hệ

- Các cấu trúc câu quan trọng

- Mệnh đề trạng từ

- Cách dung một số từ loại

- Giới từ, mạo từ

- Cách thành lập từ

- Liên từ



- Một số mẫu câu giao tiếp quan

- Động từ khuyết thiếu

trọng

- Nội-ngoại động từ

Tổng hợp và biên tập : Đặng Văn Tuấn

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 8/8/2016


CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
ENGLISH TENSES
I. The present simple tense ( Thì hiện tại đơn )
1. Form (Cấu trúc)
S ( I / WE / YOU / THEY) + V
S ( HE / SHE / IT) + VS/ES
S + BE( AM / IS / ARE)......
2.

Usage (Cách dùng):

- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di
lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.

- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương
trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và
những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.


3. Adverbs (Trạng từ/ dấu hiệu nhận biết):
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes
=occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............

II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + BE ( AM / IS / ARE) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở
hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to
be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate,
realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....
( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.



SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
(So sánh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
- Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian nói
chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại. Thời gian nói chung là thời
gian mà sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần(every week), mỗi tháng
(every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer /
autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
- Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current
activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at
this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…

- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh :

- I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.

Chú ý :
(1) + Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs
of perception) như :feel, see, hear… và các động từ chỉ trạng thái
như: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need, want,
remember, recognize, believe…


+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì


Simple Present với các động từ :

be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of
frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely,
never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển
nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
(2) Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai
gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month,
next year, next summer…


III. The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành):
1.

Form : S + have / has + PII

2.

Usage :
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường

đi với trạng từ “just”

eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến
hiện tại và có khả năng tiếp
tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời
gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình
phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.


-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This
term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến
Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở
Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới
- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho
đến tận bây giờ ...
*** Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng
muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.


IV. The past simple tense (Thì quá khứ đơn):
1. Form : S + V- ed (regular /irregular )
2. Usage :
Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết
rõ thời gian.
eg. I went to the cinema last night.
3. Adverbs :
Last: last day, last week, last month…
Yesterday
Ago: 2 days ago, 3 months ago, 1 year ago…
*** - Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về
nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
+ Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu
thanh ( trừ âm /d/ )
+ Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô
thanh ( trừ âm /t/ )
+ Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/


PRESENT PERFECT AND SIMPLE PAST

(So sánh thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn)
+ Chú ý :
(1) Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up
to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã
từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently(vừa
xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day
before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá
khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.


V. The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn):
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage :
- Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the
afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác
xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was
reading a book.
*** Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng
QKĐG).
3. Adverbs:
- at 4p.m yesterday


- at this time last Sunday...........

SIMPLE PAST AND PAST CONTINUOUS
(So sánh thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn)
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và
kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xảy ra kéo dài
trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xảy ra kéo dài trong quá khứ tại
một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV


VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1. Form : S + HAD + PII.
2. Usage : Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời

gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong
câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ
nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.

VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn )
1.Form: S + HAD BEEN + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi
hành động quá khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dùng QKĐG). Khoảng thời gian
kéo dài thường được nêu rõ trong câu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came.


PAST PERFECT AND PAST PERFECT CONTINUOUS
(So sánh thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn
mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xảy ra:
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xảy ra liên tục cho tới khi hành động came
for classes xảy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức
dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)



VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
1.

Form : S + will/ shall + V bare infi.

2.

Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.
eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm/ko làm điều
gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out
tonight.


3. Adverbs :
- someday : một ngày nào đó.
- next week/ next month...
- tomorrow
- soon :chẳng bao lâu nữa.


IX. Near future (Thì tương lai gần )
1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )
S + Be +V ing

(sắp sửa )

2. Usage :
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước(
thường trong câu không có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
- Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu
hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.


X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + WILL / SHALL + BE + V ing.
2. Usage :
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
.
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy
ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.

SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
(So sánh thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn)
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (hoặc
không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương

Lai Tiếp Diễn) diễn tả một hnh động liên tiến tại điểm thời gian xác định ở tương
lai.


- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh :
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai,
tôi sẽ bắt đầu dùng bữa điểm tâm.)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ
sáng mai, tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm.)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time) hay mệnh đề
điều kiện (Adverb clause of condition), thì Simple Present được dùng để thay
thế cho thì Simple Future.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý : WILL được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
1. Form : S + WILL + HAVE +PII.
2. Usage : - Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước
ở tương lai.
Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time ,
By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.


When you come back, I’ll have had lunch.

XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành

tiếp diễn)
1. Form: S + WILL + HAVE BEEN + Ving .
2. Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một
thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian
như : By...for (+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

FUTURE PERFECT AND FUTURE PERFECT CONTINUOUS
(So sánh thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn)

+ Thì Future Perfect (Tương lai hoàn thành) được dùng để diễn tả một hành
động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.


- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Còn muốn nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động ta dùng Future
Perfect Continuous (Tương Lai hoàn thành tiếp diễn).
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through
Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.

SEQUENCE OF TENSES :
( SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ )
Trong câu có hai mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.
I.

Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh

đề phụ ( subordinate clause) như sau :

Main clause
1. Simple present

Subordinate clause
- Simple present
- Present perfect
- Present continuous
- Simple future/ Near future
- Simple past (nếu thời gian xác định ở
quá khứ)

2. Simple past

- Simple past
- Past perfect
- Past continuous
- Would/ was ,were+ going to + V
bare infi.
- Simple present (nếu diễn tả một chân


lý)
3. Present perfect

- Simple present

4. Past perfect

- Simple past


eg. Marry says she’ll come here next Sunday.
People have said that London has fog.
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ

2.

chỉ thời gian như sau:
Main clause

Adverbial clause of time

1. Present tenses

Present tenses

2. Past tenses

Past tenses

3. Future tenses

Present tenses

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với các từ nối sau:
- when:

- until:

- whenever :


- just as :ngay khi

- as:

- since:

- while:

- no sooner ......than: ngay khi

- before:

- hardly.......when: khó.......khi

- after:

- as long as: chừng nào, cho đến khi


- as soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.

+ Note:
- Không được dùng thì tương lai (Future tenses) trong các mệnh đề trạng
ngữ chỉ thời gian ( có thể thay bằng thì hiện tại).
eg. If it rains tomorrow, We’ll stay at home.
- Trong trường hợp dùng từ nối Since lưu ý:

S +V( present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.


SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)

Chú ý 10 quy luật đặc biệt sau
[1] : Hai hay nhiều chủ ngữ số ít được nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi
một động từ số nhiều
- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhiên, nếu hai chủ từ diễn tả một người ,một vật hay một ý tưởng chung thì
vẫn dùng số ít .
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.

[2] : Hai chủ ngữ được nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ thứ nhất là
các cụm từ như EACH, EVERY, MANY A, NO thì động từ phải chia số ít
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.


[3] : Khi hai chủ ngữ được nối bởi OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR…
thì động từ hoà hợp cùng với chủ ngữ gần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.

[4] : Khi hai chủ ngữ được nối với nhau bởi AS WELL AS, NO LESS THAN,
WITH thì động từ trong câu chia theo chủ ngữ thứ nhất

- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.

[5] : Một danh từ tập hợp ( collective noun ) cần 1 động từ số nhiều khi ta
ngụ ý nói tới từng cá nhân tạo nên tập hợp ấy,nhưng động từ vẫn là số ít nếu
ta ngụ ý núi chung chung coi cả tập hợp như một đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.
- The family go to the movies every Sunday morning.

[6] : Khi chủ ngữ là danh từ có hình thức số nhiều nhưng nghĩa là số ít thì
động từ chia số ít
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
Các danh từ thường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastics,
phonetics, measles, mumps, rickets, the United States, the Philippines…


[7] : Khi chủ ngữ là danh từ chỉ trọng lượng, số lượng thì chia động từ số ít
mà không cần để ý số lượng đó
- Ten thousand dollars is a big sum of money.
- Five hundred miles is a long distance.

[8] : Khi chủ ngữ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody…thì
động từ chia số ít
- Nobody has opened the door.
- Is everyone present ?

[9] : Trong câu bắt đầu bằngTHERE thì động từ chia theo danh từ phía sau
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.


[10] : Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải chia theo chủ ngữ mà đại từ
quan hệ ấy thay thế trong câu
- He works for the factory which makes cars.
- The man who is living near my house teaches us English.


REPORTED SPEECH
CÂU GIÁN TIẾP
*Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung lời nói trực tiếp.
* Các thay đổi chung khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như sau:
1. Thay đổi thì trong câu:

Câu trực tiếp
Simple present
Present progressive
Present perfect
Present perfect progressive
Simple Past
Past progressive
Simple Future
Future progressive

Câu gián tiếp
Simple Past
Past progressive
Past perfect
Past perfect progressive
Past perfect
Past perfect progressive

Future in the past
Future progressive in the past


×