Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TÀI LIỆU BỔ TRỢ BỒI DƯỠNG TIẾNG ANH 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.41 KB, 16 trang )

MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
TÀI LIỆU BỔ TRỢ TIẾNG ANH 10 – NĂM HỌC 2016- 2017
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ
1/ CHỦ ĐỀ 1: TENSES:
1. Present Simple: (Hiện tại đơn) => Thói quen, sự thật không đổi, chân lý
* Active: S + V(s,es) / (be)=> am, is, are ( phủ định Vthường mượn: does / do)
* Passive: S + am/is/are + V3/ed
* Nhận biết: Every + time / always, usually, often, sometimes, seldom, never
2. Present Progressive:(Hiện tại tiếp diễn)=> Hành động đang diễn ra lúc nói – Hành động ở
tương lai gần
* Active: S + am/is/are + Ving
* Passive :S + am/is/are + being + V3/ed
* Nhận biết: now, at present, at the/this moment, Từ + ! ( Look!, Look out!, Be careful!,
Listen! . . . . . )
3. Present Perfect:(Hiện tại hoàn thành)
* Active: S + has/have+ V3/ed
* Passive: S + has/have+ been + V3/ed
a. since+ time(điểm/mốc thời gian)/ for + time(khoảng thời gian)=> Hành động kéo dài từ quá
khứ đến hiện tại vẫn còn
b. already, recently = lately, (not) yet, just, ever, never=> Hành động không rõ thời gian
c. This is the first/ second time, twice, three times, several/ many times => Số làn thực hiện
hành động tính tới lúc nói
4. Past Simple: (Quá khứ đơn)=> hành động đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định
trong quá khứ
* Active: S + V2/ed / (be)=> was / were ( phủ định Vthường mượn did)
* Passive: S + was/were + V3/ed
* Nhận biết: last +time, time + ago, yesterday, When I was young/a student/aboy(chỉ lúc còn
bé/ trẻ/ trước đây)
5. Past Progressive(Quá khứ tiếp diễn)
* Active: S + was/were + Ving
* Passive: S + was/were + being + V3/ed


a. Hành động quá khứ có điểm thời gian xác định(at 8 o’clock last night, at this time last
week. . . . . )
b. While: 2 hành động quá khứ tiếp diễn diễn ra song song tại 1 thời điểm trong quá khứ
c. When, while=> Cặp thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn(thường sau “When” dùng quá
khứ, sau “ While” dùng quá khứ tiếp diễn)=> 1 hành động đang diễn ra, thì 1 hành động khác
xảy đến trong quá khứ
6. Future Simple ( Tương lai đơn)=> Hành động sắp hoặc sẽ thực hiện trong tương lai
* Active: S + will + V infinitive
* Passive: S + will + be + V3/ed
* Nhận biết: next + time, tomorrow, tonight, soon, in + time(trong vòng bao lâu)
7. Modals: can/ could, may/might, should, ought to, must, have to, be going to ( khả năng, xin
phép, khuyên, buộc)
* Active: S + modal + V infinitive
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 1


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
* Passive: S + modal + be + V3/ed
* Put the verbs in brackets in the correct tenses
1.
The earth __________(circle) the sun once every 365 days.
2.
Yesterday I _________ (be) busy, so I ____________( not have) time to phone you.
3.
My parents ______________( have) dinner when I ___________(come) home last night.
4.
The children were frightened because it ____________(get) dark.
5.

I am sure that you ____________( like) our new house.
6.
Where is your father? He ‘s upstairs. He ______________(take) a bath.
7.
Is Sarah going to phone you later? _ No, she ______________( already phone) me.
8.
We _____________(not meet) each other since we __________ (leave) university.
9.
I ______________( tell) you my plan after the meeting tonight.
10.
I _____________( follow) my mother to the market when I was a child.
2/ CHỦ ĐỀ 2: RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề quan hệ)
a. Who => S(người)
b.Whom=> O(người)
c. Which ->S & O(vật)
d. That-> S&O(người / vật)=> “That” có thể dùng thay thế cho “who”, “whom”, “which”
* Dùng “ that” khi tiền từ có: a few, a little, first, second, last, all, only, so sánh nhất( most, best
. . . .)
* Không dùng “that” khi mệnh đề có dấu phẩy, giới từ trước “that’
e Whose + Noun (sở hữu)=> Thay cho my, our, your, his, her, their, its,’s
=> + Không dùng THAT khi mệnh đề có dấu phẩy, và có giới từ liền trước
+ Nếu tiền từ là Tên( người / địa danh) / this, that, these, those thì dùng dấu phẩy vào mđ quan
hệ
* Put who / whom / which / that / whose in the blank
1.
London, __________ is the capital of England, has over 6 million inhabitants.
2.
What is the name of the player _________ was injured?.
3.
The woman _________ I wanted to see was away on holiday.

4.
People _________ cars were damaged complained to the police..
5.
The job for _________ she has applied is in London
6.
I like the performers and animals ___________ performed in the circus tent last night.
7.
Teddy has two houses, one of __________ is very expensive.
* Make one sentence from two. Use who / whom / which / that / whose
8.
Ann talked to a man. He won a lot of money.
=> Ann talked to the man
9.
May I borrow your book ? Its title is really interesting.
=> May I
10. The man was a famous actor. You met him at the party.
=> The man
11. The postcard was from Harriet. It came this morning.
=> The postcard
12. Alex plays the guitar well. He is Greg’s brother.
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 2


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :

Alex
13. This is the last letter. He sent it to me.
=> This is







1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

3/ CHỦ ĐỀ 3: REPORTED SPEECH ( Lời tường thuật)
1. Dạng câu trần thuật:
Direct : S + V . . . .
Indirect => S + said/ told+O + (that) + S + V(lùi thì)
2. Dạng câu hỏi:
* Direct : Câu hỏi có từ hỏi ( What, Where, . . . ?)
Indirect => S + asked + (O) + Từ hỏi ( What, Where, . . .) + S + V(lùi thì)
* Direct : Câu hỏi không từ hỏi ( Yes/ No- Question)=> Do/ Does / Is/ Are + S . . . ?
Indirect => S + asked +(O) + if / whether + S + V(lùi thì)
3. Câu mệnh lệnh:
Direct :
Vinfi / Don’t + Vinfi . . . . .
Indirect => S + told/ asked + (O) + (not) to Vinfi . . . . .
+ Lưu ý các thay đổi
Ngôi thứ 1=> Thay S(người nói) vào phù hợp

Ngôi thứ 2 =>Thay O(người nghe) vào phù hợp
Lùi thì: Present -> Past (V1/s,es => V2/ed; am/is/are => was/were ; have/has =>had)
, can => could; may => might; must => had to
Thay các từ : this => that ; these => those ; here => there ; now => then ; today
=> that day;
tonight -> that night ; tomorrow -> the next/ following day
* Rewrite each sentence, beginning as shown
“ I will take you to town” Ann said to John
=> Ann told
“ What school are you going to?”
=> She asked me
“ I have something to show you now”
=> Nam told her
“ Can you speak more slowly?”
=> He asked
“ I don’t like this film”
=> The man said
“ Are you a nercomer here?”
=> Nam asked Lan
“ When will the course begin?”
=> She asked me
“ Don’t wait for me if I am late”
=> Mr. Minh told us
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 3


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
9.

“ Would you mind putting the chairs away, Minh?” HHHH
=> Jolly asked
10.
“ You mustn’t leave the door unlocked?”
=> Mr. Atkins told Mark
4/ CHỦ ĐỀ 4,5,6 : THE PASSIVE VOICE ( Thể bị động)
1. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was
written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished
his child. ->
Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta
vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ
số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi
giáo sư Villa)

Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ
thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 4


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân
hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó
lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng
mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were

+ [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is

are
was
were

+ being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had

+ been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
Modal

+ be + [verb in past participle]

Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 5


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My
leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành
câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra
hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2
nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái
ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có
tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 6


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
* Put the verbs in brackets in the correct form
1.
Greeting cards are big business in Britain. Millions of cards _____________(send)
every year.
2.
We have to wait. A decision ________________( make) until the next meeting.
3.
English ______________(speak) all over the world.
4.
Teachers’ Day _________________(celebrate) largely since 1982.
5.
The church looks very old. When _________ it __________(build) ?
* Rewrite each sentence beginning as shown, so that the meaning stays the same.
6.

They canceled all flights because of fog.
=> All flights
7.
Every year, millions of people visit Hue, the world Heritage of Vietnam.
=> Hue
8.
They will finish their work tomorrow.
=> Their work
9.
They are going to build a supermarket next year.
=> A supermarket
10. Noone told me about the change of the plan.

I
1.
They asked her for some help. (she)
=>
2.
Candidates may not use the dictionaries. (by)
=>
7. ARTICLES (A/ AN/ THE) - MẠO TỪ
A. QUY TẮC CHUNG:
1. A/ An đi với 1 danh từ số ít và nghề nghiệp của 1 người.
There is a book on the table. ( a dùng trước danh từ bắt đầu với phụ âm).
My father is an engineer. ( an dùng trước danh từ bắt đầu với nguyên âm)
2. A/ An cũng được dùng với danh từ số ít với ý chung và chưa xác định.
A baby deer can stand as soon as it is born.
We should give a child a lot of encouragement.
I have got an idea.
3. The đi với danh từ số ít, số nhiều, và danh từ không đếm được đã xác định.

Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 7


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
a. I’ve seen the results of the exam. (the dùng trước danh từ số nhiều và số ít).
b. I’ll pay for the food. (the dùng trước danh từ không đếm được).
c. Tigers are dangerous animals.
d. There’s a town in Italy. It stands near a volcano. In 79 AD the volcano erupted and it
destroyed the town and killed nearly the people who lived there.
Lưu ý câu d
*There’s a town in Italy. It stands near a volcano.
(Danh từ town (thành phố) và volcano (núi lửa) được nói đến lần đầu trong câu chuyện, chưa
rõ là thành phố và ngọn núi lửa nào.)
*In 79 AD the volcano erupted and it destroyed the town and killed nearly the people who
lived there.
(Danh từ volcano và town đã được xác định. Đó là ngọn núi lửa và thành phố đã được nói đến
trong những câu đầu tiên. Danh từ people (người dân) cũng đã được xác định. Đây là những
người dân trong thành phố.)
Lưu ý:
a/ Mạo từ thường đứng trước các danh từ hoặc cụm danh từ: a book,an umbrella, the
house, the last few days, a very nice girl, a really goodbook, the only true friend.
b/ Tuy nhiên, 1 số từ sau đây có thể đứng trước mạo từ trong cụm danh từ: all, both,
rather, quite, exactly, just, such, what, much: all the time, both the blue books, rathera good
plan, quite a nice shirt, much the same,…
c/ A đứng trước âm [ju:] và từ one: a uniform, a useful book, a Eropean, a one way street, a
one-eyedman, a one-sided argument.
d/ An đứng trước nguyên âm a, e, i, o, u và h câm: an apple, an ear, an hour, an honest man,
an heir,…

e/ Một số danh từ có thể vừa là danh từ không đếm được và đếm được. Vì vậy, việc sử
dụng mạo từ trước những từ này sẽ thay đổi tùy theo nghĩa của chúng.
Paper: giấy (danh từ không đếm được. Không dùng a paper)
Paper: tờ báo (danh từ đếm được. có thể dùng a paper)
Coffee: cà phê (danh từ không đếm được. Không dùng a coffee)
Coffee: li cà phê (danh từ đếm được. Có thể dùng a coffee).
B. NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÙNG THE:
Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được
nhắc đến lần thứ hai trong câu.
1. The + danh từ +giới từ + danh từ
The girl in blue, the Gulf of Mexico.
2. Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
The only way, the best day.
3. Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s. The + danh từ +
đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
The man /to whom you have just spoken/is the chairman
4. Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 8


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
She is in the (= her) garden
5. The +danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The whale = whales (loài cá voi),the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.
Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
6. Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp

7. The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều
nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở
ngôi thứ 3 số nhiều.
The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
8. The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
9. The + East/ West/South/ North + Danh từ
The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Luân Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc
quốc gia: West Germany, North America...
10. The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
11. The + tên gọi các tờ báo/ tạp chí/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
12. The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
The Smiths = Mr/ Mrs Smith andchildren
13. Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng
tên.
14. Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean,the Persian Gufl, the Great Lakes
15. Trước tên các dãynúi
The Rocky Mountains
16. Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới
The earth, the moon
17. The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
18. the + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
19. Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính
từ hoá

The Korean War (=> The Vietnamese economy)
20.Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States
21. Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands,The Hawaii
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 9


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
22. Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
23.Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
The Indians
24. Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
25. Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ
đó.
The violin is difficult to play.
Who is that on the piano
C. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THE:
1. Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp
đặc biệt.
We ate breakfast at 8 amthis morning.
The dinner that you invited me lastweek were delecious.
2. Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church,court, jail,
prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ
chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Students go toschool everyday.

The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English (Tiếng anh của người Mỹ) , “Hospital” và “University”
bắt buộc phải dùng với THE
He was in the hospital (in hospital as a patient)
She was unhappy at the University (At University as a student)
3. Trước tên một hồ
Lake Geneva
4. Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
5. Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
6. Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
7. Trước các danh từđi cùng với một số đếm
Chapter three
8. Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ
New Zealand, North Korean, France
9. Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện
Europe, Florida
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 10


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
10. Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball

11. Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt)
freedom, happiness
12. Trước tên các môn học nói chung
mathematics
13. Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanks giving
14. Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock,
classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
15. Một số trường hợp đặc biệt:
Go to work = Go to the office.
To be at work
To be hard at work (làm việc chămchỉ)
To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
Go to sea = đi biển (như những thủythủ)
Go to the sea = ra biển, thường đểnghỉ
Be at the sea: ở gần biển
To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
Go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
8. CHỦ ĐỀ 8: COMPARISONS (Các dạng so sánh)
1. So sánh bằng : as . . . . as
S1 + V +(O) + as Adj/ Adv as + S2 + (V)
2. So sánh hơn :
S1 + V + (O) + so sánh hơn (Adj / Adv) + THAN + S2 + (V)
Form : + short Adj/ Adv + er ( wide => wider ; fast => faster )
+ more + long Adj/ Adv ( tired => more tired ; interesting => more interesting )
+ Đặc biệt : y(2 vần) => i + er ( happy => happier) ; good / well => better ;bad => worse;
many/much/a lot of => more ; little => less ; far => farther/ further
3. So sánh nhất : S + V + THE + so sánh nhất( Adj/ Adv) + in / of . . . . .
Form : + the short Adj/ Adv + est ( wide => the widest ; fast => the fastest )

+ the most + long Adj/ Adv ( tired => the most tired ; interesting => the most interesting )
+ Đặc biệt : y(2 vaàn) => i + est ( happy => the happiest) ; good / well => the best ; bad => the
worst. ..
* Rewrite each sentence beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. She is not as intelligent as her brother. ( is)
=> Her brother is
2. Richard is younger than he looks. (old)
=> Richard isn’t
3. Your school is big, but my school is bigger ( than)
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 11


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
=> My school
4. Are you and Lan the same age ?. (old)
=> Are you as
5. This hotel is more comfortable than all the others. ( most)
=> This hotel
9 CHỦ ĐỀ : MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐỒNG NGHĨA THƯỜNG GẶP
1. Past Simple <=> Present Perfect
1a/ S + began/started + Ving/ to infinitive . . . . . time + ago/ in + year.
= S + has/have + V3/ed . . . . . . . for / since + time.
Ex: I began to study English two years ago / in 2008.
= I have studied English for two years / since 2008.
1b/
S + last + V2/ed . . . . . . . . . . . . time + ago/ in + year
The last time + S + V2/ed . . . . . . . . . + was + time + ago/ in + year
It is + time + since + S + ( last) + V2/ed . . . . . . . .

= S + hasn’t / haven’t + V3/ed . . . . . . . . . . . for / since + time.
Ex: I last saw him six months ago = The last time I saw him was six months ago

It is six months since I last saw him.

I haven’t seen him for six months.
2/
S(người) + spend/ spent + tg + V-ing . . . . .
= It + takes/ took + ( Ongười) + tg + to Vinf . . . . .
Ex: I spend fifteen minutes going to school every day.
= I t takes me fifteen minutes to go to school every day.
3/
V-ing . . . . . . . . . . . + is + Adj.
= It + is + Adj + to Vinf . . . . . . .
Ex: Traveling around the world is (very) interesting.
= It is (very) interesting to travel around the world.
* Rewrite each sentence beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. It took my father half an hour to repair his car.
=> My father spent
2. The last time we visited Hanoi was two years ago.
=> It’s
3. It’s nearly ten years since I saw my uncle.
=> I last
4. Practicing speaking English every day is good.
=> It’s
5. She last wore that dress at her sister’s wedding.
=> She hasn’t
CHỦ ĐỀ PREPOSITIONS ( Giới từ)
A/ Giới từ chỉ thời gian thông dụng :
1. at + giờ cụ thể ( at 8 o’clock)

Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 12


2.
3.
4.
5.
6.
7.



MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
on + thứ / ngày + tháng +(năm) ( on Sunday, on May 20th )
in + buổi / tháng / mùa / năm (in the morning, in June, in the summer, in 2006 )
before/ after + time ( before / after 9p.m)
between . . . . and ; from . . . . . . to (between 7 and 8 ; from 4 to 6 )
by(trước) + time ( by 5 o’clock)
Expressions : at noon/ at night/ at first # at last / at the beginning of . . . # at the
end of . . . . / in the end / at present/ at the moment / on time / in time/ at weekend/ on the
weekend
B/ Giới từ chỉ nơi chốn thông dụng:
at the seaside on a/the farm
in the country(side) / in the( city /town / village) / in the
mountain
Expressions : at home(school/ work) / at the bus stop(restaurant/ hotel)/
from . . . .to/ in the street / on the right(left) / on the (tele)phone / on the beach
C/ Giới từ chỉ phương tiện :

* by bus / train/car/plane/ship/bike
* on foot
D/ Giới từ trong các thành ngữ thông dụng
1.look after : chăm sóc, trông coi + look for: tìm kiếm + look at : nhìn +look up: tra (từ
điển)
+look out: hãy cẩn thận, nhìn ra + look forward to : mong
2. think about/ of : nghĩ về
3. be fond of : thích
4. arrive at + địa điểm / arrive in + vùng, khu vực ( rộng lớn)
5. Thank you for . . . Cám ơn ai vì . . . + Thanks to : Nhờ vào
6. listen to : nghe
7. be good/ bad at : giỏi / dở cái gì
8. be pleased/ satisfied with : hài lòng / thỏa mãn với
9.wear out: mòn, sờn
10. take care of :chăm sóc + take inspiration from : lấy nguồn cảm hứng từ + take part in: tham
gia vào
11.account for : chiếm, là lí do
12.It’s very kind/nice of + O(người):Ai thật tốt / tử tế
13.turn up # turn down: mở lớn # mở nhỏ + turn on # turn off : mở # tắt
14. account for : chiếm, là lí do
15.It’s very kind/nice of + O(người) : Ai thật tốt / tử tế
16. divide into: chia thành
17. + bring along: mang theo
+ bring up: nuôi dạy
18.keep in touch(with): giữ liên lạc / tiếp xúc(với)
19. hear from: nghe từ
+ hear about: nghe về
20. get access to: tiếp cận / truy cập
21.give up : bỏ
22.free/prevent/ protect from : thoát / ngăn chặn / bảo vệ khỏi

23.(dis)agrre with: (không) đồng ý với
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 13


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
+ wait at: chờ ở đâu

24. wait for: chờ ai/ điều gì
25. consist of: gồm, bao gồm
26. + live in a dormitory on canpus : sống ở ký túc xá trường + live on: sống dựa vào
27. grow up: lớn lên, trưởng thành
28. be interested in : thích, quan tâm đến
29. be/ feel proud of: tự hào về
30. tell . . . about: nói/ kể về
31. prepare for: chuẩn bị
32. be impressed by: gây ấn tượng bởi
33. + know about: biết về
+ be known as : được biết như là
34. be different from: khác
35. come from: đến/ có từ
36. help . . with: giúp . . .
37. go on: tiếp tục, xảy ra
38. good/ bad for health: tốt/ tệ cho sức khỏe
39. add . . . to: thêm. . . vào
40. interact with : tương tác với
41. communicate with: liên lạc với
42. worry about:lo lắng về
43. complain about: than phiền về

44. talk to/ with: nói với ai
45. congratulate . . . .on. . .: chúc mừng ai về việc gì
46. laugh at: cười
47. depend on: lệ thuộc
48. go on a trip/ vacation : đi du lịch/ nghỉ
+ go for a walk : đi dạo bộ
+ go swimming/ fishing/shopping/ climbing: đi bơi / câu / mua
sắm / leo núi
49. complain about: than phiền về.
50.+ instead of: thay cho + to the north/south of: về phía bắc/nam
+at the entrance to:
ngay lối vào
+ just in case: phòng hờ + In addition to: ngoài. . . ra
+ close to: gần/ sát với + most of/ a lot of: hầu hết/ nhiều

Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 14


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
TEST OF ENGLISH
* PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Choose the best answer among A, B, C, or D.
1. When I last saw him, he _____ in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
2. We _______ Dorothy since last Saturday.

A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see
D. hadn’t seen
3. The train ______ half an hour ago.
A. has been leaving B. left
C. has left
D. had left
4. Jack ______ the door.
A. has just painted
B. paint
C. will have painted
D. painting
5. My sister ________ for you since yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked
6. I ______ Texas State University now.
A. am attending
B. attend
C. was attending D. attended
7. He has been selling motorbikes ________.
A. ten years ago
B. since ten years C. for ten years ago
D. for ten years
8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.
A. discovered
B. has discovered C. had discovered D. had been discovering
9. He fell down when he ______ towards the church.

A. run
B. runs
C. was running
D. had run
10. We _______ there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still lived D. were still living
11. They ______ table tennis when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing C. play
D. would play
12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years.
A. shall have been workingB. shall work
C. have been working
D. shall be
working
13. I _______ in the room right now.
A. am being
B. was being
C. have been beingD. am
14. I ______ to New York three times this year.
A. have been
B. was
C. were
D. had been
15. I’ll come and see you before I _______ for the States.
A. leave
B. will leave
C. have left

D. shall leave
16. The little girl asked what _______ to her friend.
A. has happened
B. happened
C. had happened D. would have been happened
17. John ______ a book when I saw him.
A. is reading
B. read
C. was reading
D. reading
18. He said he _______ return later.
A. will
B. would
C. can
D. would be
19. I have been waiting for you ______.
Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 15


MR HARRY NGUYEN – EMAIL :
B. since 9a. m
C. for two hours D. All are

A. since early morning
correct
20. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.
A. leave
B. left

C. leaves
D. had left
21. By the age of 25, he ______ two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
22. While her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.
A. was reading
B. wrote
C. was written
D. had written
23. I couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few days previously.
A. broke down
B. has been brokenC. had broken down
D. breaks down
24. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
25. Since _______, I have heard nothing from him.
A. he had left
B. he left
C. he has left
D. he was left
26. After I _______ lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. have has

D. have had
27. By the end of next year, George _______ English for two years.
A. will have learned B. will learn
C. has learned
D. would learn
28. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book.
A. walking
B. walked
C. walks
D. walk
30. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
A. finish
B. finishes
C. will finish
D. finishing
31 Ask her to come and see me when she _______ her work.
A. finish
B. has finished
C. finished
D. finishing
32. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow.
A. leave
B. are leaving
C. leaving
D. are left
33. He always ________ for a walk in the evening.
A. go
B. is going
C. goes
D. going

34. Her brother ______ in Canada at present.
A. working
B. works
C. is working
D. work
35. Last week, my professor promised that he ________ today.
A. would come
B. will come
C. comes
D. coming

Tài liệu Bồi dưỡng lớp 10 – Trường THPT số 1 Văn bàn – Mr Nguyen

Page 16



×