Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

bài tập ôn thi kế toán, kiểm toán (tài liệu ôn thi công chức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.46 KB, 28 trang )

Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

PHẦN 1
BÀI TẬP BỔ SUNG KTTC
Chủ đề 1:
Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ.
Ví dụ 1.1
Trong tháng 12, có tài liệu sau: (Đơn vị: 1.000đ)
+ Ngày 2/12, Công ty B chuyển tiền cho công ty A bằng TGNH 50.000 USD để ủy thác
nhập khẩu. (Tỷ giá bán của NHTM là 22,5/USD; tỷ giá xuất quỹ của công ty B: 22/USD, tỷ
giá công ty A sử dụng để ghi sổ: 22/USD).
+ Ngày 10/12, công ty A chuyển 30.000 USD từ tài khoản TGNH để kí quỹ mở LC tại ngân
hàng.
+ Ngày 20/12, công ty A tiếp nhận hàng hóa nhập khẩu. Theo hóa đơn thương mại, tổng giá
CIF là 50.000 USD. Công ty A thanh toán tiền hàng nhập khẩu bằng tiền kí quỹ 30.000
USD, bằng TGNH 20.000 USD.
+ Ngày 20/12, thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai
và nộp thuế hộ công ty B bằng TGNH (VND). Tỷ giá hải quan quy định để tính nghĩa vụ
thuế là: 22,5/USD.
+ Ngày 21/12, công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH.
+ Ngày 25/12, công ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B (Tỷ giá mua của NHTM là
22,4/USD). Phí ủy thác nhập khẩu tính theo 5% giá hóa đơn (theo tỷ giá 22,5), thuế GTGT
10%, công ty B chưa thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản kế toán tại công ty A và công ty B.
Ví dụ 1.2.
Tại công ty A, tháng 12/N, có tài liệu: (Đơn vị: 1.000đ)
+ Ngày 5/12, nhận được TGNH khách hàng nước ngoài ứng trước để mua hàng: 15.000
USD. Tỷ giá mua của ngân hàng TM là: 22,6/USD. Tỷ giá bán của NHTM là 22,8/USD.
+ Ngày 15/12, xuất kho thành phẩm vận chuyển ra cảng để xuất khẩu; Giá vốn lô hàng là


xuất kho là: 550.000.
+ Ngày 17/12, nhận được hồ sơ hàng đã xuất khẩu theo giá FOB là 30.000 USD; Tỷ giá
mua của NHTM là 22.4/USD; Khách hàng còn nợ số tiền 15.000 USD. Thuế xuất khẩu
10% tính theo giá hóa đơn và tỷ giá hải quan quy định là 22,5/USD.
+ Ngày 25/12, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản số nợ 15.000 USD. Tỷ giá mua
của hàng thương mại là 22,6/USD.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ theo tình huống trên./.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 1


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Chủ đề 2 : Kế toán NVL, thành phẩm, hàng hóa theo chuẩn mực 02; kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN (VAS 14,17)
Ví dụ 2.1
Anh/Chị hãy định khoản các nghiệp vụ sau (Tại Dn A áp dụng kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (1.000đ)
1. Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại từ việc mua NVL trong kì.
Tổng mức CKTM chưa có thuế GTGT là: 50.000, thuế GTGT 10%, trừ vào nợ phải trả cho
người bán. Chiết khấu thương mại được phân bổ cho NVL còn tồn kho: 20.000, NVL xuất
dùng cho sản xuất: 25.000, phân bổ cho NVL dùng cho hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ đang
thực hiện: 5.000.
2. Xuất kho NVL thuê ngoài gia công, giá vốn: 100.000. Chi phí thuê ngoài gia công
thanh toán bằng TGNH theo giá chưa có VAT: 20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển chưa trả tiền người vận chuyển: 5.000. Hoạt động gia công đã hoàn thành, NVL đã
nhập lại kho.

3. Xuất kho NVL để góp vốn thành lập doanh nghiệp B. Trị giá NVL được đánh giá
lại là 1.200.000; giá vốn xuất kho NVL là 1.080.000. Biết rằng, vốn góp của doanh nghiệp
chiểm 30% vốn chủ sở hữu của DN B và doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể.
4. Kiểm kê kho vật liệu phát hiện 500 kg vật liệu bị hư hỏng, giá vốn vật liệu là
120/kg. Doanh nghiệp thực hiện thanh lý số vật liệu nói trên. Tiền bán phế liệu chưa bao
gồm VAT là: 20.000, thuế GTGT 10%. Biết rằng, doanh nghiệp không lập dự phòng giảm
giá HTK.
5. Xuất kho NVL và bao bì luân chuyển phục vụ cho hoạt động bán hàng: giá vốn
NVL dùng đề bao gói sản phẩm cho khách hàng: 2.000; Giá vốn của bao bì luân chuyển
xuất kho: 50.000; doanh nghiệp dự kiến phân bổ cho 2 năm tài chính; Giá vốn của bao bì
tính giá riêng xuất kho giao cho khách hàng: 10.000. Giá bán: 12.000, thuế GTGT 10%,
khách hàng thanh toán bằng TM.
Ví dụ 2.2.
Tại doanh nghiệp ABC, trong Qúy I năm N có các tài liệu sau (đơn vị: 1.000.000đ):
I. Số dư đầu quý của TK 155: 18.000 (Số lượng 10.000 SPA, đơn giá: 1.8), TK 157 36.000
(Số lượng 20.000 SPA gửi bán đại lý, đơn giá 1.8), TK 154: 30.000 (Các TK khác có số dư
bất kì hoặc không có số dư).
II. Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong Quý:
1. Giá vốn NVL xuất kho dùng cho SXSP: 170.000, cho SX chung: 10.000
2. Tổng hợp chi phí NCTT SX: 50.000; Chi phí NC QLSX: 12.000.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 2


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

3. Các khoản chi phí SXC khác gồm: Khấu hao TSCĐ: 90.000; chi phí bằng tiền mặt: 8.000

4. Trong kì SX hoàn thành nhập kho 200.000 SP A (Đạt 80% công suất bình thường). Chi
phí SX dở dang cuối kì là 9.000. Ngoài ra, NVL sử dụng không hết chuyển sang kì sau trị
giá: 5.000; giá trị vật liệu sử dụng vượt mức bình thường là 10.000).
5. Đại lý thông báo không bán được số hàng nhận từ kì trước nên trả lại cho doanh nghiệp,
doanh nghiệp đã nhập kho.
6. Trong tháng xuất kho bán 150.000 SP A, khách hàng thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
Đơn giá bán 2/Sp; thuế GTGT 10%.
7. Tổng số tiền chiết khấu TM cho khách hàng hưởng theo giá chưa có thuế GTGT: 5.000,
Doanh nghiệp thanh toán ngay cho khách hàng bằng tiền mặt.
8. Tổng hợp chi phí BH và QLDN trong tháng lần lượt là: 5.500 và 8.000.
9. Xác định KQKD (Tạm tính thuế TNDN 20% theo lợi nhuận kế toán)
(Biết rằng: Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên,
tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí SXC cố định gồm: khấu hao và
chi phí nhân viên phân xưởng. Thành phẩm được đánh giá theo phương pháp bình quân)
Yêu cầu:
1.Tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan.
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ Quý I, dạng đầy đủ.
Ví dụ 2.3 :
Định khoản các nghiệp vụ sau phát sinh trong tháng 12/N, đơn vị 1000đ
(a). Khách hàng nhận được sản phẩm A mà DN gửi bán cuối tháng trước; Theo chứng từ
vận chuyển: số lượng 1.100 SP; Đơn giá vốn TP bán là 100/SP. Tuy nhiên, khách hàng
kiểm nhận phát hiện thiếu 100 SP. Kiểm kê kê kho phát hiện nguyên nhân do doanh nghiệp
giao thiếu. Khách hàng chỉ chấp nhận mua theo số giao hàng thực tế. Đơn giá bán chưa gồm
thuế GTGT 120/SP; thuế GTGT 10%. Sai sót này được xác định là không trọng yếu.
(b). Mua 1 lô hàng thanh toán ngay bằng TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 300.000, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp vận chuyển thẳng 50% số hàng bán cho khách hàng C: Giá bán
chưa có thuế GTGT 180.000; thuế GTGT 10%, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Chi
phí vận chuyển hàng đi bán chi bằng TM: Giá chưa có thuế GTGT 5.000; thuế GTGT 10%.
Số hàng còn lại doanh nghiệp nhập kho; Phát hiện 1 số hàng bị kém phẩm chất trị giá
20.000; Doanh nghiệp chỉ nhập kho số hàng đảm bảo chất lượng, còn lại thông báo cho

người bán và chờ xử lý.
(c). Kiểm kê kho thành phẩm: Phát hiện thiếu 100 kg thành phẩm A chưa rõ nguyên nhân;
Phát hiện 20 kg thành phẩm A bị hỏng, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy; Phế liệu thu hồi
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 3


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

nhập kho theo giá bán ước tính 50/kg. Đơn giá vốn bình quân thành phẩm là 500/kg. Doanh
nghiệp không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(d). Xuất kho gửi hàng cho đại lý, trị giá vốn lô hàng: 300.000. Giá bán chưa có thuế GTGT
là 400.000; Thuế GTGT 10%. Đồng thời xuất kho bao bì luân chuyển mới để bảo quản
hàng hóa. Biết rằng bao bì luân chuyển được phân bổ vào chi phí trong năm tài chính. Cuối
tháng, đại lý thông báo đã bán 50% số hàng nêu trên và thanh toán bằng TGNH sau khi trừ
hoa hồng 5% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
(e).Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 5.000 kg, đơn giá chưa có thuế 20/kg,
thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền. Khi kiểm nhận phát hiện thừa 100kg chưa rõ
nguyên nhân, doanh nghiệp tạm thời nhập kho theo giá mua. Kì sau, xác định nguyên nhân
vật liệu thừa là do người bán giao thừa, doanh nghiệp quyết định mua số vật tư này, người
bán đã phát hành hóa đơn theo giá 20/kg. Doanh nghiệp chuyển TGNH thanh toán toàn bộ
tiền hàng.
(f). Xử lý hàng hóa kiểm nhận thiếu khi nhập kho do mua ngoài kì trước: Trị giá có thuế
GTGT 10% là 36.300. Nguyên nhân do người bán giao thiếu hàng trị giá chưa có thuế là
30.000. Người bán đã giao hàng bổ sung, nhập kho. Còn lại là do hao hụt do điều kiện vận
chuyển khách quan, Doanh nghiệp tính thiệt hại vào chi phí kì này.
Ví dụ 2.4

Doanh nghiệp A, trong năm tài chính N -1 có tài liệu sau: (Triệu đồng)
1. Tình hình năm N-1
- Khoản lỗ kế toán ghi nhận năm N -1 là: 1.250
- Khoản lỗ được chuyển trừ vào lợi nhuận chịu thuế các năm tiếp theo được cơ quan thuế
chấp nhận là 1.200 do trong năm doanh nghiệp có khoản chi phí cho hoạt động nghiên cứu
tính vào chi phí QLDN 100. Tuy nhiên, khi tính thuế, khoản chi phí phải được phân bổ vào
chi phí được trừ của 2 năm (Năm N-1 và năm N)
- Dự kiến trong các năm tới Doanh nghiệp có đủ lợi nhuận để chuyển lỗ năm N -1.
2.Tình hình năm N như sau:
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 1.000
- Doanh nghiệp chuyển lỗ theo quy định hiện hành.
Yêu cầu:
Hãy tính toán, lập định khoản liên quan đến thuế TNDN năm N-1 và năm N. (Biết rằng,
ngoài các thông tin trên, các khoản chi phí và doanh thu kế toán đều hợp lý cho mục đích
tính thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN là 20%). Lập các chỉ tiêu liên quan trên Báo cáo kết
quả kinh doanh năm N – và năm N.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 4


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Ví dụ 2.5.
Doanh nghiệp A, có tình hình sau:
1.Số liệu tổng hợp trước khi kết chuyển quý III/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ):
TK


Số liệu

Số tiền

TK

Số liệu

Số tiền

621

Tổng phát sinh nợ

2.450.000

641

Tổng phát sinh nợ

240.000

622

Tổng phát sinh nợ

650.000

642


Tổng phát sinh nợ

350.000

627

Tổng phát sinh nợ

1.240.000

635

Tổng phát sinh nợ

120.000

511

Tổng phát sinh có

6.100.000

811

Tổng phát sinh nợ

90.000

2. Các nghiệp vụ phát sinh ở thời điểm cuối quý doanh nghiệp chưa ghi sổ:
(a). Cuối quý xác định chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng theo giá chưa có

thuế GTGT là 50.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng
bằng chuyển khoản.
(b). Trích trước chi phí lãi vay ngân hàng về vốn sản xuất kinh doanh trong quý: 30.000;
Phân bổ lãi vay trả trước của khoản vay bằng trái phiếu có thời hạn 2 năm dùng cho đầu tư
công trình xây dựng cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh: 55.000. Trong đó lãi vay
được vốn hóa là 40.000. Lãi tiền gửi ngân hàng do vốn vay tạm thời chưa sử dụng: 3.000.
(c). Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dùng cho sản xuất: 20.000; dùng cho bộ
phận bán hàng: 10.000; cho bộ phận văn phòng: 15.000.
(d). Xử lý giá trị vật liệu trực tiếp sử dụng vượt mức bình thường: 30.000. Trong đó, yêu
cầu người lao động bồi thường: 20.000, còn lại tính vào chi phí trong kì.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh ở thời điểm cuối quý?
2.Tính toán, lập định khoản kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định
kết quả kinh doanh trong quý. (Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% lợi nhuận
kế toán.)
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý III/N (Dạng tóm lược)?
(Biết rằng: Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì. Toàn bộ sản phẩm
sản xuất hoàn thành trong kì được chuyển bán ngay không qua kho)
Chủ đề 3:
Kế toán tài sản cố định và BĐS đầu tư
Ví dụ 3.1.
Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong năm N có tình
hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ).
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 5


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC


1. Nhập khẩu 1 TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất. Giá CIF theo hóa đơn: 150.000 USD.
Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền kí quỹ L/C: 20.000, tỷ giá ghi nhận khi kí quỹ:
22,4/USD. Số tiền còn lại doanh nghiệp thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. Tỷ giá bán của
ngân hàng TM: 22,6/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10% theo giá hóa đơn,
tỷ giá hải quan quy định là 22,5/USD. TSCĐ đã đưa vào sử dụng.
2. Mua một TSCĐ HH dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, giá chưa
thuế theo phương thức bán trả một lần 118.000. Thuế GTGT 10%. Tổng số tiền phải trả
theo hợp đồng trả góp là 140.000. Doanh nghiệp đã trả trước một nửa bằng TGNH. Số còn
lại trả trong 3 năm. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền mặt 2.200, trong đó thuế
GTGT 200. Nguồn tài trợ là nguồn vốn kinh doanh.
3. Đưa 1 tài sản cố định đi tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty B. Doanh
nghiệp có thực hiện chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho DN B. Nguyên giá của tài sản:
200.000, giá trị hao mòn lũy kế: 50.000. Giá trị tài sản được đánh giá là: 180.000.
4. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi gồm: chi phí thuê ngoài sửa
chữa theo giá chưa có VAT: 50.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Xuất kho
phụ tùng thay thế có giá vốn: 20.000. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn đã hoàn thành.
5. Quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành. Tổng chi phí đầu tư xây dựng:
2.150.000. Trong đó, tài sản hình thành qua đầu tư đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH:
2.050.000; tài sản được ghi nhận là CCDC trị giá: 60.000. Các khoản chi phí đầu tư vượt dự
toán phải thu hồi là: 40.000.
(6). Chi phí đầu tư cho một dự án nghiên cứu triển khai bao gồm: Chi phí nghiên cứu:
200.000, chi phí cho hoạt động triển khai 150.000. Tuy nhiên, kết quả triển khải không
thành công. DN phân bổ vào chi phí cho 2 năm tài chính.
(7). Mua một phần mềm theo hệ thống ERP đề thay thế cho hệ thống phần mềm kế toán
hiện tại. Giá mua chưa có thuế GTGT 200.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH.
Phần mềm kế toán bị xóa sổ kế toán: Nguyên giá 60.000, HMLK: 50.000.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên?
Ví dụ 3.2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:

(1).Bán 1 TSCĐHH có nguyên giá: 120 triệu đồng, HM lũy kế: 30, với giá bán là 80 triệu
đồng thu bằng chuyển khoản (thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý của tài sản là 80 triệu đồng.
Đồng thời ký hợp đồng thuê lại tài sản cố định đó theo hợp đồng thuê hoạt động.
(2).Giá thành công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành: 120.000; Biết rằng, doanh nghiệp
đã trích trước chi phí sửa chữa lớn 80.000. Số còn lại doanh nghiệp phân bổ dần vào chi phí
cho năm tiếp theo.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 6


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

(3).Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, sử dụng cho hoạt động phúc
lợi: Giá mua chưa có thuế GTGT: 600.000. thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng TGNH. Cuối
năm, phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ là 66.000.
(4).Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi: Nguyên giá: 350.000; Giá trị hao mòn lũy kế 330.000. Tiến bán thanh lý thu
TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý chi bằng Tiền
mặt: 5.000.
(5). Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ ở đội sản xuất: Nguyên giá: 40.000, giá trị hao mòn
lũy kế 30.000. Nguyên nhân thiếu là do cán bộ được giao quản lý sử dụng làm mất. DN yêu
cầu cá nhân bồi thường 50% và tính vào chi phí 50% giá trị còn lại.
Ví dụ 3.4. Tài sản cố định thuê tài chính
Định khoản các nghiệp vụ sau (Đơn vị 1.000đ):
(1). Tiếp nhận và đưa vào sử dụng TSCĐ thuê tài chính dùng cho bộ phân sản xuất. Giá trị
hợp lý của tài sản: 2.500.000; Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê theo hợp
đồng là: 2.200.000. Chi phí đàm phán, kí kết hợp đồng doanh nghiệp chi bằng TGNH:

50.000.
(2). Nhận được hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính do công ty cho thuê tài chính chuyển
sang: Số nợ gốc phải trả kì này: 200.000, Thuế GTGT: 20.000, lãi thuê tài chính: 10.000.
Doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH và kê khai khấu trừ thuế GTGT.
(3). Sửa chữa lớn TSCĐ thuê tài chính của công ty K: Chi phí phụ tùng thay thế: 20.000;
Chi phí thuê ngoài sửa chữa: 50.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Chi phí sửa
chữa lớn được kết chuyển để phân bổ cho 2 năm tài chính.
(4). Đáo hạn hợp đồng thuê tài chính TSCĐ: Tiền thuê thanh toán khi đáo hạn gồm: Nợ
gốc 200.000, thuế GTGT 20.000, lãi thuê tài chính 15.000. Doanh nghiệp hoàn trả tài sản
thuê cho bên cho thuê: Nguyên giá tài sản thuê: 1.600.000, đã khấu hao hết. Chi phí vận
chuyển chi hộ bằng TGNH cho bên cho thuê: 10.000, thuế GTGT 10%.
Ví dụ 3.5. Bán và tái thuê TSCĐ
Tại doanh nghiệp X 1/1/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính triệu đ)
(1).DN X có 1 TSCĐHH có nguyên giá: 100, HM lũy kế: 10, DN quyết định bán cho công
ty cho thuê A với giá bán chưa có thuế GTGT là 110 thu bằng chuyển khoản (thuế GTGT
10%). Giá trị hợp lý của tài sản là 80. Đồng thời doanh nghiệp thuê lại tài sản đó theo hợp
đồng thuê hoạt động với giá thuê tương đương giá thuê thị trường.
(2). DN X có 1 TSCĐ HH có nguyên giá: 100, HM lũy kế: 10, DN quyết định bán cho
công ty cho thuê A với giá bán chưa có thuế GTGT là 110 thu bằng chuyển khoản (thuế
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 7


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

GTGT 10%). Giá trị hợp lý của tài sản là 95. Đồng thời doanh nghiệp thuê lại chính tài sản
đó theo hợp đồng thuê hoạt động.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán nghiệp vụ nêu trên
Ví dụ 3.6 – Bất động sản đầu tư (1.000đ)
(1). Nâng cấp 1 bất động sản: Chi phí vật liệu: 20.000, chi phí nhân công: 15.000.
Kết chuyển ghi tăng nguyên giá bất động sản. Trước khi nâng cấp. Nguyên giá bất động
sản: 1.200.000, khấu hao lũy kế: 200.000.
(2). Chuyển 1 bất động sản doanh nghiệp đang sử dụng sang cho thuê. Nguyên giá
bất động sản: 5.000.000, Giá trị hao mòn lũy kế: 1.500.000. Chi phí sửa chữa trước khi cho
thuê là 20.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH, phân bổ cho 2 năm tài chính.
(3). Khách hàng hủy hợp đồng thuê BĐS của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chuyển
TGNH trả lại cho khách hàng tiền ứng trước: 120.000, thuế GTGT 10% (Doanh nghiệp
chưa ghi nhận doanh thu) sau khi trừ khoản phạt khách hàng vi phạm hợp đồng: 30.000.
Sau khi hủy hợp đồng, doanh nghiệp sử dụng bất động sản này cho hoạt động kinh doanh:
Nguyên giá: 2.400.000, khấu hao lũy kế: 300.000.
(4). DN bàn giao một số căn hộ cho khách hàng. Doanh thu được ghi nhận là:
10.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH. Giá vốn của số căn hộ
chưa tập hợp đủ. Doanh nghiệp tạm tính theo dự toán: 8.000.000.
Ví dụ 3.7
Tại doanh nghiệp A có tình hình sau (Đơn vị tính 1.000đ)
Ngày 16/9/N, Bàn giao 1 thiết bị cho bộ phận sản xuất do mua ngoài trả góp: Giá
mua chưa gồm thuế GTGT: 900.000; thuế GTGT 10%. Thời gian trả góp là 36 tháng, mỗi
tháng trả 40.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử gồm: nhân công: 10.000, nhiên liệu 50.000.Thời
gian sử dụng dự kiến TSCĐ là 10 năm. Giá trị ước tính thu hồi khi thanh lý là 0. Khấu hao
theo phương pháp bình quân.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán nghiệp vụ nêu trên
2. Tính khấu hao TSCĐ cho năm N
3. Giả sử ngày 1/7/N+2, doanh nghiệp trang bị thêm cho thiết bị một bộ phận bổ
sung làm tăng công suất và kéo dài thời gian sử dụng của thiết bị này, trị giá mua chưa có
thuế GTGT: 100.000, thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng ước tính còn lại của TSCĐ là 10
năm. Hãy định khoản nghiệp vụ trên và xác định khấu hao thiết bị cho năm N+2 sau khi

nâng cấp.
(Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 8


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Chủ đề 4: Tổng hợp các vấn đề về nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
Nguồn: TT 200/2014
Ví dụ 4.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau (Đơn vị tính 1.000đ). DN tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(1).Mua lại trái phiếu phát hành trước khi đáo hạn. Mệnh giá của trái phiếu 200.000; Giá
phát hành 190.000; Chiết khấu trái phiếu đã phân bổ là 5.000. Giá mua lại 196.000; Lãi trái
phiếu trả định kì, số lãi kì này là 10.000. Doanh nghiệp dùng TGNH để thanh toán.
(2).Chi phí thuê ngoài tư vấn phát hành trái phiếu: 90.000; thanh toán bằng TGNH. Phân bổ
chi phí thuê tư vấn phát hành trái phiếu trong kì: 30.000; Trong đó vốn hóa vào công trình
xây dựng cơ bản 20.000, còn lại tính vào chi phí trong kì.
(3).Ghi nhận lãi vay phải trả kì này cho khoản vay dài hạn sử dụng cho đầu tư xây dựng cơ
bản và phục vụ hoạt động SXKD. Tổng lãi vay kì này: 200.000, trong đó chi phí lãi vay
được vốn hóa là 50.000, còn lại tính vào chi phí tài chính. Lãi tiền gửi từ khoản tiền vay tạm
thời chưa sử dụng là 20.000, thu bằng TGNH.
(4). Phát hành trái phiếu chuyển đổi theo giá phát hành 12.000.000, mệnh giá 10.000.000,
thu bằng TGNH. Biết rằng, giá trị của quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
được xác định là 2.200.000. Chi phí phát hành trái phiếu là 50.000, chi bằng TGNH.
(5). Trích lập dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ: 250.000, trong đó dự phòng sửa chữa lớn
TSCĐ dùng cho sản xuất: 180.000, dùng cho hoạt động bán hàng: 40.000, hoạt động quản

lý doanh nghiệp: 30.000.
(6). Phát hành cổ phiéu ưu đãi kem theo điều khoản cam kết mua lại sau 3 năm. Tổng mệnh
giá của cổ phiếu phát hành: 25.000.000, giá phát hành: 28.000.000, thu bằng TGNH. Chi
phí phát hành cổ phiếu chi bằng TGNH: 200.000.
(7). Vay dài hạn ngân hàng để đầu tư nhà xưởng mới. Tiền vay giải ngân kì này để thanh
toán khối lượng thi công đã nghiệm thu kì này: Giá trị khối lượng nghiệm thu chưa có thuế
GTGT: 150.000.000, thuế GTGT 10%.
(8). Xác định thuế TNDN phải nộp kì này theo tờ khai thuế TNDN: 150.000; Ghi nhận thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả kì này: 20.000; Kết chuyển chi phí thuế TNDN để
xác định lợi nhuận sau thuế.
(9). Doanh nghiệp chi hộ cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc tiền lãi vay của khoản
vay đầu tư XDCB, số tiền 250.000, thanh toán bằng chuyển khoản; Cấp cho đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc một TSCĐ HH có nguyên giá: 1.250.000, Giá trị hao mòn lũy
kế: 350.000.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 9


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

(10). Thanh lý 1 TSCĐ HH được sử dụng cho hoạt động phát triển khoa học công nghệ (Tài
sản được đầu tư từ quỹ phát triển khoa học công nghệ): Nguyên giá: 750.000; Giá trị hao
mòn lũy kế: 720.000. Chi phí thanh lý chi bằng TM: 10.000; thu thanh lý bằng TGNH theo
giá chưa có thuế GTGT: 50.000, thuế GTGT 10%.
Chủ đề 5:
Kế toán các khoản đầu tư - Báo cáo tài chính hợp nhất
Ví dụ 5.1.

Anh/Chị hãy định khoản các nghiệp vụ tại công ty A sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
(1). Ngày 1/1/N, Công ty A kí hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty B để thành lập
công ty liên doanh C. Công ty A góp vốn vào công ty C bằng BĐS đầu tư có nguyên giá:
2.100.000, HMLK: 300.000. BĐS được đánh giá theo giá thị trường để xác định số vốn góp
là: 2.500.000, chiếm 50% vốn chủ sở hữu của C; Ngày 1/7/N, công ty A chuyển nhượng
phần vốn góp góp vào công ty C trị giá 2.000.000 cho công ty K và thanh lý hợp đồng liên
doanh với công ty B, chuyển tư cách thành viên liên doanh cho công ty K. Số tiền chuyển
nhượng là 2.500.000 thanh toán chuyển khoản. Công ty A còn góp vốn vào C 500.000 với
tư cách nhà đầu tư trong liên doanh.
(2). Bán 1 lô chứng khoán kinh doanh có giá vốn: 200.000 với giá bán 250.000 thu bằng
TGNH. Chi phí bán chứng khoản tính theo tỷ lệ 0,5% giá bán thanh toán bằng TGNH.
(3). Ngày 1/10/N, Công ty mua 1 lô cổ phiếu của công ty B để kinh doanh: giá mua 550.000
(Mệnh giá của lô cổ phiếu là 500.000), chi phí mua 0,5% giá mua, thanh toán bằng TGNH.
Cuối năm N, công ty B công bố và trả cổ tức trả cho cả năm N là 12% bằng TGNH. Giả
định cổ tức được phân bổ đều theo thời gian.
(4). Ngày 31/12/N, công ty A ghi nhận lãi dồn tích của số trái phiếu do công ty K phát hành,
số tiền: 20.000. Đổng thời, trái phiếu đến hạn thanh toán, công ty K thanh toán bằng TGNH.
Biết rằng, giá mua trái phiếu là 210.000, mệnh giá trái phiếu là: 200.000.
(5). Ngày 1/3/N, công ty chuyển tiền từ TK tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng sang tiền gửi
có kì hạn 3 tháng, số tiền 2.000.000, lãi suất 6%/năm. Ngày 30/6/N, ghi nhận lãi tiền gửi và
chuyển toàn bộ gốc và lãi về TK thanh toán. Biết rằng, số tiền trên là khoản vay từ phát
hành trái phiếu cho đầu tư nhà xưởng tạm thời chưa sử dụng do khởi công chậm so với tiến
độ ban đầu.
(6). Công ty A năm giữ 6 triệu cổ phiếu lưu hành của công ty B (chiếm 60%) với giá gốc là
12/CP. Công ty A chuyển nhượng 2 triệu cổ phiếu của công ty B cho công ty C với giá
15/CP thu bằng TGNH. Sau chuyển nhượng, công ty A mất quyền kiểm soát và còn ảnh
hưởng đáng kể đến công ty B.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 10



Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Ví dụ 5.2
Công ty A là công ty mẹ chiếm 90% lợi ích kinh tế trong công ty K. Kế toán công ty A
đang tiến hành lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc 31/12/N (Đơn vị
1000đ). Trong kì, công ty K có bán cho công ty A 1 lô hàng có giá gốc: 20.000, giá bán
30.000, chưa thu tiền. Đến cuối kì, công ty A đã bán 60% lô hàng trên cho công ty H ngoài
tập đoàn với giá 40.000; thanh toán bằng TGNH (Lô hàng chịu thuế suất thuế GTGT 10%).
Yêu cầu: Lập các định khoản kế toán liên quan ở công ty A và công ty K? Lập bút toán
điều chỉnh cần thiết liên quan đến giao dịch nội bộ này khi lập BCTC hợp nhất? Giả sử thuế
suất thuế TNDN là 20%.
Ví dụ 5.3.
Công ty H kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Số dư ngày 1/1/N của TK 222: 500.000 (Vốn góp vào công ty liên doanh A)
2. Trong năm N phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Ngày 30/12/N, công ty H bán cho công ty liên doanh A một số hàng hóa. Trị giá vốn:
50.000, giá bán: 60.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Tính đến ngày 31/12/N công ty
A đã bán 60% số hàng này cho công ty khác.
- Cuối năm N, công ty liên doanh A thông báo lãi năm N là 50.000.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản cho những nghiệp vụ phát sinh nêu trên để lập Báo cáo tài chính
riêng của công ty H?
2. Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết khi công ty H lập Báo cáo tài chính hợp
nhất cho tập đoàn mà công ty H là công ty mẹ năm N.
Ví dụ 5.4.

Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là
18.000 triệu đồng. Biết rằng, khi đánh giá lại 1 TSCĐ của công ty B có giá trị hợp lý cao
hơn giá trị ghi sổ 1.000. Tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng
5 năm kể từ ngày 1/1/20X6. Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh
báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 11


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Đơn vị: Triệu đồng
Vốn góp của
chủ sở hữu

Quỹ đầu
tư phát
triển

LNST chưa
phân phối

17.000

-


3.000

Lãi trong năm

-

-

1.400

Trích lập quỹ

-

1.000

-

-

2.000

-

-

1.000

17.000


1.000

1.400

Tại ngày 1/1/20X6

Trả cổ tức năm trước
Trích các quỹ
Tại ngày 31/12/20X6

Yêu cầu: Lập bút toán điều chỉnh liên quan đến tình hình trên khi công ty A lập
BCTC hợp nhất tại 31/12/X6

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 12


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

PHẦN II
MỘT SỐ BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ BỔ SUNG
Chủ đề 1:
Các dạng bài tập phương pháp hệ số
Ví dụ 1.1: Có đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVLTT; Sản phẩm
hỏng phát hiện khi đã hoàn thành
Tại doanh nghiệp SX Y có quy trình công nghệ giản đơn. Quá trình sản xuất thu được 2 loại
sản phẩm A và B. Trong tháng 5/N có tài liệu sau (Đơn vị: 1.000 đ)

1. Số liệu về chi phí sản xuất:
Khoản mục
Chi phí NVLTT

Dư Nợ TK 154

CPSX ghi nhận

50.000

1.550.000

Chi phí NCTT

200.000

Chi phí SXC

80.000

2. Kết quả SX
- Có 20 sản phẩm A; 10 sản phẩm B dở dang (Sản phẩm dở dang được tính theo chi
phí NVLTT).
- Hoàn thành: 250 SP A và 300 SP B. Trong đó, tại khâu kiểm soát chất lượng nhập
kho phát hiện 5 sản phẩm B bị hỏng không đủ tiêu chuẩn nhập kho phải hủy không thu
được phế liệu. 50% Thiệt hại về sản phẩm hỏng được bồi thường, số còn lại tính vào chi phí
trong kì.
Yêu cầu:
Áp dụng phương pháp hệ số, tính và lập bảng tính giá thành của từng loại sản phẩm
A, B theo từng khoản mục chi phí. Biết rằng hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của A là

1, của B là 0.8. Máy móc thiết bị hoạt động đảm bảo đúng công suất.
Ví dụ 1.2.: Có đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo phương pháp sản lượng hoàn
thành tương đương;
Doanh nghiệp A có quy trình công nghệ SX khép kín. Quy trình sản xuất thu được 2 sản
phẩm chính A,B
Trong kì có tình hình sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ
Khoản mục CP

Chi phí SX Dở

Chi phí SX Phát sinh

dang đầu kỳ

trong kì

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 13


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

NVLTT

15.000


191.400

NCTT

3.000

25.800

SXC

4.500

33.900

2. Cuối kỳ hoàn thành 180 sp A, có 20 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành
40%; 150 sp B, có 30 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
(NVL bỏ 1 lần, CP khác theo mức độ chế biến. Sản phẩm A có hệ số giá thành là 1; sản
phẩm B có hệ số giá thành là 0.8)
Yêu cầu: Tính giá thành từng sản phẩm A, B theo từng khoản mục chi phí?
Ví dụ 1.3.: Có đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo phương pháp sản lượng hoàn
thành tương đương; có sản phẩm hỏng.
Doanh nghiệp A có quy trình công nghệ SX khép kín. Quy trình sản xuất thu được 2
sản phẩm chính A,B
Trong kì có tình hình sau:
2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ
Khoản mục CP

Chi phí SX Dở
dang đầu kỳ


Chi phí SX Phát sinh trong kì

NVLTT

15.000

191.400

NCTT

3.000

25.800

SXC

4.500

33.900

2. Cuối kỳ hoàn thành
- 180 sp A, có 20 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 40% (Có 15 SP DD và 5 sản
phẩm hỏng đều có mức độ chế biến là 40%);
- 150 sp B, có 30 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 50%. (Có 20 sản phẩm dở
dang và 10 sản phẩm hỏng đều có mức độ hoàn thành là 50%).Biết rằng SP hòng đều là
ngoài định mức.
- NVL bỏ 1 lần, CP khác theo mức độ chế biến. Sản phẩm A có hệ số giá thành là 1; sản
phẩm B có hệ số giá thành là 0.8.
Yêu cầu: Tính giá thành từng sản phẩm A, B theo từng khoản mục chi phí?


Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 14


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Chủ đề 2:
Bài tập bổ sung phương pháp phân bước
Ví dụ 2.1:
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục PX1 và PX2.
Trong kì có các tài liệu sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì (Đơn vị: 1.000 đ)
Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2
Chi phí PX1

Chi phí NVLTT

Chi phí PX 2

110.000

110.000


-

Chi phí NCTT

17.400

29.150

10.700

Chi phí SXC

20.400

34.150

12.700

2. Chi phí sản xuất tập hợp được trong kì
Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2

Chi phí NVLTT

264.000

-


Chi phí NCTT

72.600

79.300

Chi phí SXC

84.600

92.300

3. Kết quả sản xuất trong kì:
- Phân xưởng 1: Hoàn thành chuyển PX2 tiếp tục chế biến 1.200 nửa thành phẩm A, còn
500 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.
- Phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn lại 400 sản phẩm dở
dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần tự
chi phí giữa các giai đoạn.
Ví dụ 2.2:
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục PX1 và PX2.
Trong kì có các tài liệu sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì (Đơn vị: 1.000 đ)
Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2


Chi phí NVLTT

220.000

-

Chi phí NCTT

46.550

10.700

Chi phí SXC

54.550

12.700

2. Chi phí sản xuất tập hợp được trong kì
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 15


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

Khoản mục chi phí

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC


Phân xưởng 1

Phân xưởng 2

Chi phí NVLTT

264.000

-

Chi phí NCTT

72.600

79.300

Chi phí SXC

84.600

92.300

3. Kết quả sản xuất trong kì:
- Phân xưởng 1: Hoàn thành chuyển PX2 tiếp tục chế biến 1.200 nửa thành phẩm A, còn
500 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.
- Phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn lại 400 sản phẩm dở
dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước kết chuyển chi phí song
song.


Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 16


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

PHẦN III – MỘT SỐ ĐỀ MẪU
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 1
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2 điểm)
Anh\Chị hãy trình bày quy định về xử lý chi phí sản xuất chung theo quy định của
chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho? Trình bày trình tự kế toán tập hợp và kết chuyển chi phí sản
xuất chung? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2 (2 điểm)
Công ty H, có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Số dư ngày 1/12/N của TK 222: 2.500.000 (Vốn góp vào công ty liên doanh A,
công ty H chiếm 50% lợi ích tại công ty A)
2. Trong năm N phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Ngày 25/12/N, Công ty H bán cho công ty A 1 lô hàng hóa có giá vốn 150.000, Giá
bán chưa có thuế GTGT: 180.000. Thuế GTGT 10%, thanh toán chuyển khoản. Tại
31/12/N, công ty A chưa bán lô hàng này ra bên ngoài.
- Cuối năm N, công ty liên doanh A thông báo lãi năm N là 500.000. Đồng thời
quyết định chia lợi nhuận cho các bên là 300.000.
Yêu cầu:
1.Lập định khoản cho những nghiệp vụ phát sinh nêu trên để lập Báo cáo tài chính
riêng của công ty H?

2.Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết khi công ty H lập Báo cáo tài chính hợp nhất
cho tập đoàn mà công ty H là công ty mẹ năm N
Câu 3 (2 điểm): Doanh nghiệp H có tài liệu kế hoạch năm N như sau: Dự báo thị phần tối
đa của doanh nghiệp: Sản phẩm A: 10.000 sản phẩm; Sản phẩm B: 15.000 sản phẩm; Sản
phẩm C: 20.000 sản phẩm. Năng lực sản xuất tối đa mà doanh nghiệp có thể huy động trong
năm là 300.000 giờ máy. Biết rằng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm A,B,C cần lần lượt là: 5,
10 và 6 giờ máy.
Dự kiến giá bán và biến phí sản xuất kinh doanh đơn vị sản phẩm như sau:
Chỉ tiêu

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Sản phẩm C

Giá bán đơn vị

50

70

70

Biến phí đơn vị

25

30


32

Bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp cho rằng cần ưu tiên sản xuất các sản phẩm căn cứ
theo mức lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm nên đã đề xuất cơ cấu sản xuất kinh doanh cho
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 17


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

năm kế hoạch là: 15.000 sản phẩm B; 20.000 sản phẩm C và 2.000 sản phẩm A. Tuy nhiên,
Ban giám đốc cho rằng cơ cấu sản xuất này chưa đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Xác định và giải thích cách xác định cơ cấu sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp trong năm kế hoạch N?
2. So sánh kết quả kinh doanh của phương án đã tính ở yêu cầu 1 với phương án mà phòng
kinh doanh đề xuất (Biết rằng định phí của doanh nghiệp không bị tác động bởi cơ cấu sản
xuất).
Câu 4 (2 điểm):
Anh /Chị hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau (Đơn vị tính 1.000 đ):
(1). Tập hợp chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình dùng cho sản xuất gồm: Tiền
thuê ngoài sửa chữa theo giá chưa có thuế GTGT: 200.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng chuyển khoản; Giá vốn thực tế phụ tùng thay thế xuất kho để sửa chữa:
50.000. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn trừ vào khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn và
hoàn nhập khoản trích trước chưa sử dụng. Biết, khoản trích trước chi phí sửa lớn tài sản
này hiện có là 270.000.
(2). Mua 1 lô hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản: Giá chưa có thuế GTGT: 300.000,

thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng. Trị giá mua chưa có thuế GTGT
của số hàng thiếu là 20.000; Doanh nghiệp nhập kho theo thực tế, còn lại chờ xử lý. Kì sau
xác định nguyên nhân hàng giao thiếu là do người bán giao thiếu. Người bán đã giao hàng
bổ sung, doanh nghiệp đã nhập kho.
(3). Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi: Nguyên giá: 550.000; Giá trị hao mòn lũy kế 530.000. Tiền bán thanh lý thu
chuyển khoản: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý chi bằng
tiền mặt: 5.000.
(4). Nhận được hóa đơn dịch vụ thuê tài chính do công ty tài chính chuyển sang. Số phải trả
nợ gốc kì này là 200.000, thuế GTGT: 20.000; Tiền lãi 20.000, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Ghi nhận khấu hao TSCĐ thuê kì này: 180.000. Biết, Tài sản thuê được sử dụng cho
hoạt động sản xuất không chịu thuế GTGT.
Câu 5 (2 điểm)
Doanh nghiệp H, trong quý III/N có tình hình sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
I. Số dư đầu quý của một số tài khoản kế toán: TK 155: 240.000 (Số lượng: 2.000
sản phẩm A; Đơn giá vốn: 120); TK 157: 180.000 (Số lượng 1.500 sản phẩm A gửi bán cho
đại lý K, đơn giá vốn: 120); TK 154: 50.000 (Chi phí sản xuất sản phẩm A dở dang đầu kì)
II. Tình hình trong quý như sau:
1. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý:
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 18


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

- Giá vốn nguyên vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất: 1.250.000
- Tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhận sản xuất: 750.000

- Chi phí sản xuất chung: 650.000. (Trong đó, chi phí sản xuất chung cố định là
400.000)
- Chi phí sản xuất dở dang cuối quý là 80.000.
2. Kết quả sản xuất trong quý: Hoàn thành 20.000 sản phẩm A, trong đó nhập kho
17.000 sản phẩm. Chuyển bán ngay cho khách hàng 3.000 sản phẩm. Đơn giá bán chưa có
thuế GTGT 140/sản phẩm; thuế suất thuế GTGT 10%, thu tiền gửi ngân hàng.
3. Đại lý K thông báo đã bán được 500 sản phẩm nhận từ kì trước theo đơn giá bán
chưa có thuế GTGT 140/sản phẩm; Đại lý đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau
khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng 10%. Đồng thời, đại lý trả lại
1.000 sản phẩm đã nhận gửi bán từ kì trước, doanh nghiệp đã nhập kho.
4. Xuất kho 2.000 sản phẩm A để trao đổi lấy nguyên vật liệu. Đơn giá trao đổi sản
phẩm A chưa có thuế GTGT: 140/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp nhận được
4.000 kg vật liệu; Thuế GTGT của vật liệu 10%. Ngoài ra, doanh nghiệp được đối tác thanh
toán thêm 55.000 bằng chuyển khoản.
5. Xuất kho 3.000 sản phẩm gửi bán cho đại lý G. Chi phí vận chuyển hàng cho đại
lý theo giá chưa có thuế GTGT 5.000; thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên. (Biết rằng, trong
quý mức sản lượng của doanh nghiệp đạt 80% công suất bình thường. Doanh nghiệp tính
giá thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì)

Biết rằng: Các doanh nghiệp được đề cập đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán
ban hành theo TT 200/2014 – QĐ/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 19



Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 2
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2 điểm)
Anh/chị hãy:
a. trình bày trình tự kế toán trao đổi tài sản cố định hữu hình không tương tự dùng cho
hoạt động kinh doanh? Cho ví dụ minh họa và định khoản theo ví dụ đã cho?
b. trình bày nội dung các quy định về kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết theo
phương pháp giá gốc? Cho ví dụ minh họa trường hợp doanh nghiệp góp vốn vào
công ty liên kết bằng TSCĐ hữu hình đã sử dụng? Định khoản nghiệp vụ đã cho?
Câu 2 (2 điểm)
Doanh nghiệp A tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên (Đơn vị tính 1.000 đ) Anh Chị hãy lập định khoản
cho các nghiệp vụ kinh tế sau:
a. Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 5.000 kg, đơn giá chưa có thuế
20/kg, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền. Khi kiểm nhận phát hiện thừa 100kg
chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp tạm thời nhập kho theo giá mua. Kì sau, xác
định nguyên nhân vật liệu thừa là do người bán giao thừa, doanh nghiệp quyết định
mua số vật tư này, người bán đã phát hành hóa đơn theo giá 20/kg. Doanh nghiệp
chuyển TGNH thanh toán toàn bộ tiền hàng.
b. Nhập kho hàng hóa nhập khẩu. Giá CIF theo hóa đơn: 50.000 USD; Doanh nghiệp
chưa thanh toán cho người bán. Tỷ giá thực tế mua của NHTM: 22.2/USD. Thuế
nhập khẩu 10%, thuế GTGT khâu nhập khẩu 10% tính theo giá hóa đơn. Tỷ giá hải
quan quy định là 22,4/USD, doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH (VND)
c. Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành: 120.000; Biết rằng,
doanh nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn 80.000. Số còn lại doanh nghiệp

phân bổ dần vào chi phí cho 2 năm tiếp theo.
d. Xuất kho gửi hàng bán cho đại lý, trị giá vốn lô hàng: 300.000. Giá bán chưa có thuế
GTGT là 400.000; Thuế GTGT 10%. Đồng thời xuất kho bao bì luân chuyển mới để
bảo quản hàng hóa, giá vốn: 3.000. Biết rằng bao bì luân chuyển được phân bổ vào
chi phí trong năm tài chính. Cuối kì, đại lý thông báo đã bán 50% số hàng nêu trên
và thanh toán bằng TGNH sau khi trừ hoa hồng 5% giá bán, thuế GTGT của hoa
hồng là 10%.

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 20


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Câu 3 (1,5 điểm)
Doanh nghiệp A, tại ngày 31/12/N, có tình hình sau:
Hàng hóa A: Số lượng 1000, đơn giá 400
Sản phẩm C: dở dang: Số lượng: 500, Chi phí SX dở dang 60/SP
Sản phẩm C: Số lượng 5.000, đơn gía 100
Thông tin bổ sung:
1. Đơn giá bán ước tính hàng hóa A là 400. Ngày 26/12 doanh nghiệp đã kí hợp
đồng không hủy ngang bán 500 đơn vị HHA cho khách hàng, giá bán thoả thuận
trong hợp đồng là 430. Thông thường, chi phí vận chuyển để bán sản phẩm ước
tính là 25/SP, chi phí đóng gói để bán là 5/SP.
2. Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10. Tuy nhiên trong
5000 đơn vị tồn kho, có 10% hàng bị lỗi, doanh nghiệp dự kiến chi phí chi ra để
hoàn thiện trước khi bán là 5/SP.

3. Dự kiến chi phí sản xuất để hoàn thiện sản phẩm C dở dang là 38/sản phẩm
Yêu cầu: Xác định mức dự phòng cần trích lập cho năm N và lập bút toán ghi nhận số dự
phòng. Biết rằng số dư 1.1.N TK 229 là 10.000 (Dự phòng cho hàng hóa D lập 31/12/N)
Câu 4 (2 điểm)
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soát để cùng
thực hiện một hợp đồng sản xuất sản phẩm C. Theo hợp đồng, công ty A là bên đại diện cho
liên doanh, sản phẩm thu được được phân chia mỗi bên 50%. Trong kì có phát sinh các
nghiệp vụ (đv: 1.000 đ):
- Chi phí riêng của A khi thực hiện hợp đồng gồm: Chi phí NVLTT: 100.000, chi phí
nhân công trực tiếp: 50.000, chi phí quản lý SXC: 60.000
- Chi phí chung của liên doanh chi bằng TNGH thuê một số máy móc thiết bị: Giá
chưa có thuế: 150.000, thuế GTGT 10%.
- Kết quả liên doanh sản xuất được 1000 Sản phẩm C. Phân chia mỗi bên 500 sản
phẩm. Không có sản phẩm dở dang.
- Công ty A bán số sản phẩm thu được từ liên doanh: Giá bán 8.000/SP, thuế GTGT
10%, khách hàng thanh toán bằng TGNH.
- Cuối kì, thực hiện phân chia chi phí chung giữa các bên tham gia liên doanh theo
quy định. Thuế GTGT được phân bổ cho các bên. Công ty A xác định giá thành, ghi nhận
giá vốn hàng bán liên quan.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán liên quan tại công ty A và công ty B?

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 21


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC


Câu 5: (2 điểm)
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục PX1 và PX2.
Trong kì có các tài liệu sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì (Đơn vị: 1.000 đ)
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí PX1
Chi phí NVLTT
110.000
110.000
Chi phí NCTT
29.150
Chi phí SXC
34.150
2. Chi phí sản xuất tập hợp được trong kì
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí NVLTT
264.000
Chi phí NCTT
72.600
79.300
Chi phí SXC
84.600
92.300
4. Kết quả sản xuất trong kì:
- Phân xưởng 1: Hoàn thành chuyển PX2 tiếp tục chế biến 1.200 nửa thành phẩm A, còn
500 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.

- Phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn lại 400 sản phẩm dở
dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
- Doanh nghiệp tính giá thành theo phương pháp bình quân. Sản phẩm dở dang được đánh
giá theo chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí NVL phát sinh 1 lần; các chi phí chế biến phát sinh dần dần trong quá trình sản
xuất.
Yêu cầu:
Tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự. Biết rằng sản
phẩm dở dang cuối kì được đánh giá theo chi phí NVLTT. SP dở dang của PX 2 được đánh
giá theo chi phí PX1 chuyển sang.
Biết rằng: Các doanh nghiệp được đề cập đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán
ban hành theo TT 200/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 22


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 3
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2 điểm):
Anh/Chị hãy trình bày định nghĩa bất động sản đầu tư và bất động sản chủ sở hữu sử
dụng? Trình tự kế toán chuyển bất động sản đầu tư thành hàng hóa bất động sản có phát
sinh chi phí nâng cấp trước khi bán; Bán bất động sản đã nâng cấp? Cho ví dụ minh họa?

Câu 2 (2 điểm):
Tại công ty A, có tình hình sau (Đơn vị tính 1.000đ):
Ngày 1/1/N, công ty A mua 800.000 cổ phiếu phổ thông của công ty B, chiếm 80%
số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B và có quyền kiểm soát công ty B. Để
mua số cổ phiếu này công ty A đã thanh toán như sau: Thanh toán bằng Tiền gửi ngân
hàng: 2.500.000; Thanh toán bằng 1 lô hàng hóa: Giá vốn: 850.000; Giá trị hợp lý theo giá
chưa có thuế GTGT 900.000; Thuế suất thuế GTGT 10%. Ngoài ra, công ty A phát hành
cho cổ đông hiện hành của công ty B 500.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10/CP; Giá
thị trường của cổ phiếu là 22/CP. Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng chuyển
khoản: 50.000.
Tại ngày 1/1/N, Tổng giá trị tài sản của công ty B tính theo giá trị hợp lý là
20.000.000; theo giá trị ghi sổ là 18.000.000. Tổng các khoản nợ phải trả theo sổ kế toán là
3.000.000. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả bằng giá trị hợp lý.
Yêu cầu: Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh, lợi thế thương mại và lợi ích của cổ
đông thiểu số? Định khoản các nghiệp vụ nêu trên để lập báo cáo tài chính riêng của công ty
A? Lập các bút toán điều chỉnh liên quan khi công ty A lập BCTC hợp nhất năm N.
Câu 3. (2 điểm)
Công ty HN SX 1 loại sản phẩm duy nhất. Chi phí để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm này
tại mức sản xuất hiện tại của công ty như sau:
- Biến phí sản xuất đơn vị: 6.000đ/sản phẩm
- Biến phí bán hàng và QLDN: 1.500đ/sản phẩm
Giá bán bình quân là 15.000 đ/SP. Năng lực thiết bị của công ty là 10.000 Sp/tháng.
Kế hoạch hiện tại doanh nghiệp xác định là 8.000 sp/tháng. Tổng chi phí cố định 1 tháng là
35.000.000đ.
Công ty nhận được 1 đơn đặt hàng từ một khách hàng nước ngoài đặt mua 4.000 SP.
Đơn hàng này không ảnh hưởng đến DT thông thường của công ty.Tuy nhiên, để thực hiện
đơn hàng doanh nghiệp sẽ phải thuê thêm thiết bị với chi phí 5.000.000 đ. Ngoài ra, doanh
nghiệp phải huy động nhân công làm thêm giờ dẫn đến chi phí NCTT đơn vị sản phẩm làm
thêm tăng 10% so với bình thường.


Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 23


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

Yêu cầu: Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là phải đạt lợi nhuận tăng thêm ít nhất 15% doanh
thu của đơn hàng, mức giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể chấp nhận để thực hiện đơn
hàng là bao nhiêu? Khi đó, lợi nhuận công ty thu được là bao nhiêu?
Câu 4. (2 điểm)
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1).Mua lại trái phiếu phát hành trước khi đáo hạn. Mệnh giá của trái phiếu 200.000; Giá
phát hành 190.000; Chiết khấu trái phiếu đã phân bổ là 5.000. Giá mua lại 196.000; Lãi trái
phiếu trả định kì, số lãi kì này là 10.000. Doanh nghiệp dùng TGNH để thanh toán.
(2). Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, được đầu tư
bằng quỹ phát triển khoa học công nghệ: Nguyên giá: 350.000; Giá trị hao mòn lũy kế
330.000. Tiến bán thanh lý thu TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%.
Chi phí thanh lý chi bằng Tiền mặt: 5.000.
(3). Chủ đầu tư thanh toán giá trị khối lượng đầu tư theo tiến độ kế hoạch bằng TGNH, hóa
đơn GTGT: Giá chưa có thuế GTGT 2.500.000, thuế GTGT 10%. Cuối kì, doanh nghiệp
ước tính giá trị khối lượng tương ứng với phần công việc đã hoàn thành: 2.800.000; Kết
chuyển giá thành của khối lượng đã thực hiện là 2.400.000.
(4). Ngày 5/12, Công ty A vay ngoại tệ của ngân hàng để thanh toán nợ phải trả cho người
bán tiền mua TSCĐ: 100.000 USD. Tỷ giá bán của NHTM là 22,5/USD. Tỷ giá khi nhận nợ
phải trả là 22,2/USD. Ngày 20/12, công ty dùng TGNH để mua ngoại tệ và trả nợ cho ngân
hàng: tỷ giá bán của ngân hàng là 22,6/USD.
Câu 5 (2 điểm)

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu quý III như sau (Đơn vị tính 1.000
đ): Số dư đầu quý TK 155 là 0.
- Tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp: 900.000
- Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 360.000
- Tổng hợp chi phí SXC: 260.000, trong đó chi phí SXC cố định là 200.000. (Doanh
nghiệp đạt 90% công suất bình thường trong quý)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu quý: 400.000, cuối quý là: 300.000.
- Hoàn thành: 1.000 sản phẩm. Trong đó giao bán ngay: 800 sản phẩm, đơn giá bán
2.000, thuế GTGT 10%, đã thu TGNH. Nhập kho 200 sản phẩm.
- Chi phí bán hàng tổng hợp là 30.000, chi phí QLDN: 50.000
- Kết quả kiểm kê ngày cuối quý tồn kho 200 sản phẩm. Trong đó có 10 sản phẩm bị
hỏng, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy: Giá trị phế liệu thu được là 200, nhập kho. Còn
tại tính vào chi phí trong kì.
Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 24


Bài tập bổ sung KTTC - KTQT

PGS,TS. Mai Ngọc Anh - HVTC

- Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả quý III (Thuế TNDN tính 25% theo
lợi nhuận kế toán)
Yêu cầu:
1.Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên? Lập Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh quý III dạng tóm lược. Nêu rõ phương pháp lập từng chỉ tiêu?
2.Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kiểm kê định kì, hãy chỉ ra các nghiệp
vụ bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào?

Biết rằng: Các doanh nghiệp được đề cập đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán ban
hành theo TT 200/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Lưu ý: Bài tậ p bổ sung để họ c viên ôn tậ p thêm và hoàn thiệ n kiế n thức. Họ c viên cầ n kế t
hợp các bài tậ p theo chương trình đã họ c và các bài tậ p này để ôn tậ p./.
Page 25


×