Tải bản đầy đủ (.doc) (269 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.54 MB, 269 trang )

Giaù o aùn :


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Tuần 1
BÀI 1
Tiết 1- 2: Tôi đi học.
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tiết 1- 2

Văn bản:

TÔI ĐI HỌC
Thanh Tònh

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, trữ tình:
B. Chuẩn bò:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: SGK, bài soạn.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, bài soạn của HS.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong
tâm trí. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm, là ấn tượng của ngày đầu tiên đến lớp. Hôm


nay, chúng ta sẽ cùng nhà văn Thanh Tònh trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để gặp lại
“Những kỉ niệm mơn man”với tác phẩm “Tôi đi học”
Hoạt động của thầy
 Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu
chú thích.
- Hướng dẫn cách đọc: đọc với
giọng tâm tình, hồi tưởng.
- GV đọc mẫu – gọi HS đọc lại.
- Giải nghóa: Ông đốc, lớp ba, lớp
5, lạm nhận.
? Trình bày nét chính về tác giả?
Đặc trưng sáng tác?
- Khoảng thời gian đi dạy với
những kỉ niệm về trường lớp, học
trò là nguồn cảm hứng trong sáng
tác.
- Gợi ý sáng tác trữ tình cốt
truyện thường đơn giản.

Hoạt động của trò

Ghi bảng
I. Đọc – tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- HS đọc tiếp văn bản (chú ý - Thanh Tònh (1911- 1988)
- Quê: Thừa Thiên - Huế.
chi tiết miêu tả tâm trạng).
- HS dựa vào chú thích trả lời. - Sáng tác toát lên vẻ đằm
thắm, tình cảm êm dòu, trong
- HS đọc kỹ chú thích 2,4,7.

trẻo.

2. Tác phẩm:
Trang

1


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

? Xác đònh thể loại? Nêu xuất xứ
văn bản? Đại ý?
? Phương thức biểu đạt chính? Có
thể xem đây là văn bản nhật
dụng không? Vì sao?
- Văn bản biểu cảm vì toàn là
cảm xúc của nhân vật trong buổi
tựu trường đầu tiên.
? Tìm bố cục văn bản? Các ý
được diễn tả theo trình tự nào?
( Kể chuyện đi học, theo trình tự
thời gian một buổi tựu trường).

- Hãy tóm tắt văn bản.

 Hoạt động 3:.
• Gọi HS đọc lại đoạn 1.
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường
của nhân vật “tôi” gắn với không
gian, thời gian cụ thể nào?


? Vì sao không gian và thời gian
ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí
tác giả?

- Truyện ngắn.
- Trích tập truyện”Quê mẹ”
- Tự sự.
- HS so sánh đối chiếu văn
bản nhật dụng học ở lớp 6,7.
 Không phải văn bản nhật
dụng
→ là tp văn chương có giá trò
- HS xác đònh bố cục.
- P1: Từ “Hằng năm” … trên
ngọn núi”: Cảm nhận của
“tôi” trên đường đến trường.
- P2: Tiếp theo … “được nghỉ
cả ngày nữa”: Cảm nhận của
“tôi” lúc ở sân trường.
- P3: Còn lại: Cảm nhận của
“tôi” lúc ở lớp học.

a. Thể loại: Truyện ngắn
b. Xuất xứ:
- Trích “Quê mẹ” xuất bản
năm 1941.
c. Đại ý: Tâm trạng hồi hộp
bỡ ngỡ trong buổi đầu tiên
đi học của nhân vật “tôi”


d. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ “Hằng năm” … trên
ngọn núi”: Cảm nhận của
“tôi” trên đường đến trường.
- P2: Tiếp theo … “được nghỉ
cả ngày nữa”: Cảm nhận
của “tôi” lúc ở sân trường.
- P3: Còn lại: Cảm nhận của
“tôi” lúc ở lớp học.
- Tôi đi học được bố cục theo e. Tóm tắt:
dòng hồi tưởng của nhân vật
"tôi" về những kỉ niệm buổi
tựu trường. Đó là cảm giác
náo nức, hồi hộp, ngỡ ngàng
với con đường, bộ quần áo,
quyển vở mới, với sân trường,
với các bạn; cảm giác vừa xa
lạ vừa gần gũi với mọi vật,
vừa ngỡ ngàng vừa tự tin và
vừa nghiêm trang vừa xúc
động bước vào giờ học đầu
tiên.
II. Đọc - tìm hiểu văn bản:
- HS đọc đoạn1.
1. Tâm trạng, cảm giác của
- HS suy nghó phát biểu.
nhân vật tôi trong ngày đầu
- Thời gian: buổi sáng cuối thu tiên đi học.
(một buổi mai đầy sương thu

a .Trên con đường cùng
mẹ đến trường:
và gió lạnh)
- Không gian: trên con đường
dài và hẹp.
- Đó là thời điểm và nơi chốn
quen thuộc, gần gũi, gắn liền
với tuổi thơ của tác giả ở quê
hương.
- Đó là lần đầu tiên được cấp
sách đến trường.
Trang

2


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

? Những gì gợi lên trong lòng - HS suy nghó tìm chi tiết.
“tôi” khái niệm về buổi tựu - Sự chuyển biến của trời đất
trường đầu tiên?
cuối thu.
- Hình ảnh mấy em nhỏ cùng
mẹ đến trường.
? Tâm trạng “tôi” lúc nhớ lại như - Náo nức rộn rã.
thế nào?
? Loại từ được dùng để miêu tả - Từ láy gợi cảm xuc:
́ nao nức,
cảm xúc?
mơn man, tưng bừng, rộn rã

→ Đây là những cảm giác trong
sáng nảy nở trong lòng.
? Những cảm xúc ấy có trái - Những cảm xúc ấy không
ngược, mâu thuẩn nhau không? mâu thuẩn, trái ngược nhau
Vì sao?
mà gần gũi, bổ sung cho nhau
nhằm diễn tả một cách cụ thể
 GV diễn giảng:
tâm trạng khi nhớ lại. Các từ
láy đó góp phần rút ngắn
khoảng cách thời gian giữa
quá khứ và hiện tại. Chuyện
xảy ra từ bao năm rồi mà như
mới xảy ra ngày hôm qua.
• Gọi HS đọc lại đoạn”Buổi mai - HS đọc đoạn văn.
hôm ấy … trên ngọn núi”.
? Tâm trạng”tôi” trên đường đến - Hồi hộp, ngỡ ngàng.
trường?
? Chi tiết nào nói lên tâm trạng - HS tìm chi tiết.
- Con đường thấy lạ. .
đó?
- GV cho HS gạch SGK, ghi lại 1 - Cảnh vật thay đổi.
- Thấy mình trang trọng xin
số ý quan trọng.
 GV diễn giảng: Lần đầu tiên mẹ cho cầm bút, thước.
đến trường,”tôi” bước vào thời
gian làm người lớn, không còn
rong chơi … nên”tôi” thấy hồi
hộp, cảm thấy trang trọng hẳn lên
→ Cảm giác tự nhiên, trong

sáng, đáng yêu.
• Gọi HS đọc lại đoạn:”Trước
sân trường … trong các lớp.”
? Đứng trước ngôi trường “tôi”có
cảm giác và cái nhìn về nó như
thế nào?
? Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng?
- GV: thấy mình bé nhỏ → lo sợ
vẩn vơ.

- Con đường quen thuộc “tự
nhiên thấy lạ”.
- Cảnh vật … đều thay đổi.
- Cảm thấy trang trọng và
đứng đắn.

 Tâm trạng hồi hộp, cảm
giác mới mẻ, hồn nhiên
trong sáng đáng yêu.
b. Khi đứng ở sân trường.
- HS đọc đoạn văn
- Sân trường dày đặc cả
ngøi.
- Trước: cao ráo, sạch sẽ.
- Giờ: oai nghiêm, xinh xắn - Ngôi trường: vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm.
- Lo sợ, bỡ ngỡ … như con
chim con.
Trang


3


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

- Họ thèm vụng và ước ao thầm
được như những học trò cũ, biết
lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè
trong cảnh lạ.
? Nhận xét cách kể tả trên? Nhận
xét cách biểu cảm câu:”hồi trống
thúc vang dội cả lòng tôi”? 
Hồi trống vang lên rộn rã như
thúc giục, hòa vào nhòp tim của
trẻ thơ.
• Gọi HS đọc lại đoạn:” Ông
Đốc … cả ngày”.
? Khi nghe ông Đốc đọc tên, tâm
trạng”tôi” như thế nào?
? Em hãy tìm những hình ảnh, chi
tiết chứng tỏ tâm trạng ấy?

 Lo sợ vẩn vơ.

- Hay, tinh tế theo diễn biến
tâm lý trẻ thơ.

- HS đọc đoạn văn
- Hồi hộp, lo sợ.
- Khóc nức nở.


- HS đọc đoạn văn
• Gọi HS đọc lại đoạn còn lại.

c. Khi nghe gọi tên:
- … Tự nhiên giật mình, lúng
túng.
- … Dúi đầu vào lòng mẹ nức
nở khóc.
- Chưa lần nào thấy xa mẹ
như lần này.
 Cảm giác ngỡ ngàng, lo
sợ khi xa mẹ, bước sang môi
trường khác.
d.Khi đón nhận giờ học
đầu tiên.
- Trông hình gì cũng thấy lạ
và hay hay.
- Tạm nhận (bàn ghế) là vật
riêng
- Người bạn chưa quen
nhưng không cảm thấy xa lạ.

- Vừa xa lạ (đồ vật), vừa gần
? Tâm trạng nhân vật “tôi” lúc gũi (bạn bè).
này ra sao? Với lớp học? Với bạn
bè?
- Vừa là hình ảnh thiên nhiên
? Hình ảnh “con chim vỗ cánh cụ thể, vừa gợi liên tưởng đến
bay cao”có ý nghóa gì?

tâm trạng rụt rè bỡ ngỡ của
chú bé ngày đầu đến trường,
lại vừa mở ra một niềm tin về
ngày mai: từ ngôi trường ấy
chú bé sẽ như con chim non
kia tung cánh bay vào bầu trời
cao rộng của ước mơ.
- Vừa xa la, vừa gần gũi, vừa  Cảm giác mới mẻ, sự tự
? Tâm trạng khi đón nhận giờ học ngỡ ngàng, vừa tự tin, nghiêm tin nghiêm trang bước vào
giờ học đầu tiên.
đầu tiên?
trang
2. Tấm lòng của người lớn:
- Phụ huynh: chu đáo, trân … mẹ tôi âu yếm …
… ông Đốc cặp mắt hiền từ
? Em có cảm nhận gì về thái độ, trọng dự lễ.
cảm động.
cử chỉ của người lớn (ông đốc, - Ông Đốc: từ tốn, bao dung.
thầy giáo, phụ huynh) đối với các - Thầy giáo trẻ: vui vẻ, giàu … thầy giáo trẻ tươi cười…
 Thương yêu, có trách
em bé lần đầu tiên đến lớp? tình thương yêu.
nhiệm đối với thế hệ tương
 GV diễn giảng: Thấy trách
lai.
nhiệm tấm lòng của gia đình, nhà
Trang

4



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

trường đối với thế hệ tương lai.
Đó là môi trường giáo dục ấm áp,
là nguồn nuôi dưỡng các em
trưởng thành.
? Tìm và nhận xét cách so sánh
khi miêu tả tâm trạng “tôi”?
→ Giàu hình ảnh, gợi tình cảm
gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi
sáng, trữ tình → giúp cảm thụ cụ
thể rõ ràng cảm giác, suy nghó.
Hoạt động 4:
? Sự cuốn hút của tác phẩm?
Nghệ thuật đặc sắc?
? Truyện là sự hồi tưởng về quá
khứ đã xa mà thật mới mẻ như
mới hôm qua. Tại sao vậy?
→ Là kỉ niệm sâu sắc, luôn in
đậm trong tâm trí tâm hồn tác giả
trong sáng, tình cảm êm dòu,
trong trẻo.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 9

… như mấy cành hoa
… như một làn mây
… như một con chim
→ So sánh giàu hình ảnh, gợi
cảm, man mác chất thơ, chất
trữ tình.


- Đọc ghi nhớ SGK trang/ 9

III. Ghi nhớ:
• NT:
- Bố cục theo dòng hồi
tưởng, trình tự thời gian của
buổi tựu trường.
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự,
miêu tả và biểu cảm.
- Giàu chất thơ, chất trữ tình.
• ND: Trong cuộc đời của
mỗi con người, kỉ niệm trong
sáng của tuổi học trò, nhất
là buổi tựu trường đầu tiên
thường được ghi nhớ mãi.

 Hoạt động 5. Hướng dẫn IV. Luyện tập:
1. Phát biểu cảm nghó của em về dòng cảm xúc của nhân
luyện tập.
vật “tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”.
2. Viết đoạn văn ngắn trình bày những cảm xúc của em
trong ngày đầu tiên đến trường.

V. Dặn dò:
- Học thuộc bài học, ghi nhớ SGK/ 9.
- Làm bài luyện tập: Viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò: Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:


Trang

5


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Tuần 1
Tiết 3

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ.

- Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung.

B. Chuẩn bò:
- GV: SGK, SGV, giáo án.
- ĐDDH: Bảng phụ vẽ sơ đồ
- HS: SGK, bài soạn.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm vở soạn bài, vở bài học.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Ở lớp 7, các em đã tìm hiểu về mối quan hệ nghóa của từ: quan hệ đồng nghóa và quan
hệ trái nghóa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào một mối quan hệ khác về nghóa của từ: mối quan
hệ bao hàm qua bài “Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ”.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 2: Tìm
I. Tìm hiểu bài
II. Bài học
1/10.
hiểu bài học.
1 Từ ngữ nghóa
HS
quan

t

trả
- Chộhọ
sinh
rộng, từ ngữ
ngc vậ
t quan
lờ
i
.
sát sơ đồ trên bảng và
nghóa hẹp.
gợi dần học sinh trả
- Một từ ngữ được
lời câu hỏi.
coi là có nghóa
? Nghóa của từ “động - Rộng hơn, vì nói đến
rộng khi phạm vi

Thú
Chim

vật” rộng hay hẹp hơn “động vật” là bao
nghóa của từ đó
cả
“thú”,
nghóa các từ thú, gồm
có bao hàm phạm
“chim”, “cá”…)
chim, cá?
voi, tu hú, sáo cá rô vi nghóa của từ
- “Thú, chim, cá” hươu
? Thú, chim, cá có
cá thu khác.
rộng hơn nghóa của
nghóa rộng hơn từ
-Môt từ ngữ được
nào? Hẹp hơn từ nào? những tư ø “voi, hươu,
coi là có nghóa
tu hú, sáo, cá rô, cá
hẹp khi phạm vi
thu” đồng thời hẹp
nghóa của từ đó
hơn nghóa của từ
được bao hàm
“động vật”.)
trong phạm vi
? Giải thích tại sao nó - Rộng vì nó bao hàm
nghóa của từ khác

một số từ ngữ khác.
rộng hơn? hẹp hơn?
*Lưu ý : một từ
- Hẹp vì nó được bao
ngữ có rthể có
hàm bởi một từ ngữ
nghóa rộng với từ
này,đồng thời có
khác.
 GV vẽ sơ đồ lên
thể có nghóa hẹp
bảng.
với một từ ngữ
- Trả lời theo ghi nhớ
? Vậy thế nào là từ
khác
SGK/ 10.
nghóa rộng? Thế nào
Trang

6


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

là từ nghóa hẹp?
? Một từ có thể cùng
lúc vừa là nghóa rộng,
vừa là nghóa hẹp
không?

 Chốt:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc ghi nhớ 
chép vở.
 Hoạt động 3:
III. Luyện tập:
- Cho học sinh làm  Bài tập 1/ 11. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghóa từ
các bài tập 1. 2. 3. 4. ngữ trong mỗi nhóm từ sau:
5.
- GV hướng dẫn học y phụca)
sinh làm b ài tập.

quần

áo

quần đùi quần dài

áo dài áo sơ mi

Bom

Bom bi

vũ khí

b)
súng


súng trường

đại bác

bom

bom ba càng

bom bi

 Bài tập 2/11. Tìm từ ngữ có nghóa rộng hơn so với nghóa của các
từ ngữ ở mỗi nhóm:
a) chất đốt
b) nghệ thuật.
c) thức ăn
d) hoạt động của mắt.
e) đánh.
 Bài tập 3/11 Tìm các từ ngữ có nghóa được bao hàm trong phạm
vi nghóa của mỗi từ sau:
a) xe cộ: xe đạp, xe máy. xe ôtô…
b) kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm,…
c) hoa quả: cam, xoài, mít….
d) họ hàng: cô, dì, chú, bác…
e) mang: xách, khiêng, gánh…

Trang

7



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

 Bài tập 4/11 Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghóa
của mỗi nhóm:
a) thuốc lào
b) bút điện.
c) thủ quỹ
d) hoa tai
 Bài tập 5/11 Tìm ba động từ cùng thuộc phạm vi nghóa, trong đó
một từ có nghóa rộng và hai từ có nghóa hẹp hơn:
- Khóc: sụt sùi, nức nở
IV. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ/ 10.
- Làm bài tập 4, 5 SGK/ 11.
- Chuẩn bò: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản,
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Sơ đờ hình tròn
Thú

Chim
tu hú ,
sáo



voi ,
hươu

cá rơ ,
cá thu


Trang

8


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Tuần: 1
Tiết: 4

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ
CỦA VĂN BẢN

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:

- Nắm chủ đề văn bản, tính thống chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo dảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác đònh và duy trì
đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bò:
- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn.

- ĐDDH: Văn bản “Tôi đi học”, bảng phụ.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài soạn.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Một văn bản khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và tính liên kết.
Chính những điều này làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Thế nào là chủ đề
và tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 2: Tìm
hiểu khái niệm chủ
đề của văn bản
- GV cho hs xem lại - HS xem lại văn bản,
trả lời:
văn bản Tôi đi học.
? Tác giả nhớ lại - Nhớ lại những kỉ
những kỉ niệm sâu sắc niệm lần đầu tiên đi
học.
nào thời thơ ấu?
? Sự hồi tưởng gợi lên - Ấn tượng sâu sắc
khó quên.
ấn tượng gì?
? Vậy vấn đề trọng - Tâm trạng cảm giác
tâm của văn bản được của một cậu bé lần
tác giả đặt ra là gì? đầu đi học. Ngôi kể
Đối tượng chính? Ngôi thứ nhất
kể?
? Theo
em,làchủ
Chủ đề
đối đề
tượvă
ngnvà vấn đề
bảchính

n này mà
là gì?
văn bản biểu đạt.
→ Vấn đề chính, cơ
bản được tác giả nêu
lên qua nội dung tác

Ghi bảng
I. Chủ đề của văn bản:
- Văn bản: Tôi đi học.
- Đối tượng chính: nhân vật “tôi”.
- Vấn đề chính: Hồi tưởng những kỉ niệm
trong sáng của nhân vật “tôi”trong ngày
đầu tiên đến trường.
 Chủ đề.

 Ghi nhớ 1:

Trang

13


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
• Văn bản: Tôi đi học.
- Nhan đề: Tôi đi học
- Nhan đề.
- Từ ngữ then chốt: nao nức, kỉ niệm mơn

- Tữ ngữ diễn đạt “kỉ man, đi đến trường, đi học, quyển vở …
niệm mơn man, đi đến
- Câu: Hôm nay tôi đi học …
trường, đi học, quyển
vở.
- Câu:
→ Các chi tiết đều tập trung thể hiện cảm
• Hôm nay tôi đi học
xúc của nhân vật “tôi”.
• Hằng năm … tựu
trường.
 Văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
• Tôi quên ... ấy
• Hai quyển vở mới…
• tôi bặm tay ghì thật
chặt … chúi xuống đất.
- HS tìm trong văn
? Chi tiết nào nêu bật bản Tôi đi học, gạch
 Ghi nhớ 2:
cảm giác nhân vật tôi. dưới trong SGK.

gợ
ý: tính thống nhất về chủ đề
VăGV
n bả
nicó
Cả
khimchỉnhậ
biểnu đạvề
t chủcon

đề đã xác đònh
đường, về thay đổi
 Ghi nhớ 3:
hành vi, về ngôi
Trả
lờ
i
theo
ghi
nhớ
trường. Trong lớp học.
Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác
? Em hiểu thế nào là SGK/ 12.
đònh chủ đề được thể hiện ở nhan đề,
tính thống nhất của → Các ý đều hướng
đề mục, trong quan hệ giữa các phần
văn bản? Làm sao bảo vào chủ đề, không rời
của văn bản và các từ ngữ then chốt
đảm tính thống nhất xa chủ đề.
thường lặp đi lặp lại.
Viết văn bản có tính
đó?
thống nhất: xác đònh
chủ đề, chú ý từ ngữ
then chốt, câu diễn
đạt.
III. Luyện tập:
1/. Bài 1/13: -Nhan đề: Rừng cọ quê tôi.
-Bố cục:
• Mở bài: Giới thiệu rừng cọ.

• Thân bài: Tả cây cọ, nêu tác dụng của cọ.
• Kết bài: Tình cảm gắn bó giữa cây cọ với con người.
- Đối tượng: rừng cọ.
- Vấn đề: ích lợi của rừng cọ.
- Trình tự sắp xếp: từng khía cạnh, từng mặt của đối
tượng → không thay đổi.
- Câu văn tiêu biểu: câu đầu + câu cuối.
phẩm.
Hoạt động 3: Tính
thống nhất về chủ đề
của văn bản:
? Căn cứ vào đâu em
biết văn bản”Tôi đi
học”nói lên kỉ niệm
buổi tựu trường đầu
tiên?

Trang

14


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

- CM (theo bố cục)
 Hoạt động 3:
- Cho học sinh làm các  Chủ đề: Rừng cọ và tình cảm của con người đối với rừng cọ.
bài tập 1. 2. 3.
Bài 2/14: - Câu lạc chủ đề: b, d.
Bài 3/14: - Câu lạc chủ đề: c, g.

- Thiếu ý: b, e (diễn đạt chưa tốt)
• Sửa câu b: Cảm thấy con đường thường” đi lại lắm lần” tự nhiên
cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
• Sửa câu e: Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với bạn
mới.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập: 3/ 14
- Chuẩn bò: Trong lòng mẹ.
- Trả bài: Tôi đi học.
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:

Trang

15


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Tuần 2

Tiết 5-6: Trong lòng mẹ.
Tiết 7: Trường từ vựng
Tiết 8: Bố cục của văn bản

BÀI 2

Tiết 5 - 6

Văn bản:


TRONG LÒNG MẸ
(Trích NHỮNG NGÀY

THƠ ẤU

)

Nguyên Hồng

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng, cảm nhận được tình
yêu thương mãnh liệt của chú với me.ï
- Hiểu được nét đặc sắc của văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời
văn chân tình, giàu sức truyền cảm.
B. Chuẩn bò:
- GV: Giáo án. SGK, SGV, ĐDDH: Tranh ảnh, chân dung nhà văn.
- HS: SGK, bài soạn.
C. Kiểm tra bài cũ:
- 1. Thể loại? Phương thức biểu đạt? Đặc sắc nghệ thuật của văn bản Tôi đi học
- 2. Chủ đề văn bản? Những cảm xúc của nhân vật “tôi”?
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Những năm trước Cách mạng tháng tám năm 1945, Nguyên Hồng được bạn đọc yêu quý.
bởi vì nhà văn luôn hướng ngòi bút về những con người cùng khổ với trái tim thắm thiết yêu
thương của mình, nổûi bật trong tác phẩm của Nguyên Hồng là những người bà, người mẹ,
người chò, những cô bé, cậu bé côi cút … Ở đoạn trích “Trong lòng mẹ” chương IV _ Hồi ký
“Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng, chúng ta bắt gặp hai người phụ nữ và một thiếu
niên - tất cả đã được tác giả khắc họa chân thực. Tình cảm bao trùm toàn bộ đoạn văn là

lòng mẹ dòu êm & tình con cháy bỏng.
Hoạt động của thầy
 Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu
chú thích.
- GV đọc mẫu một đoạn, hướng
dẫn HS đọc tiếp.
- Đọc chậm,tình cảm.
- Chú ý chú thích 5,8,12,13,14,17
? Trình bày nét chính về tác giả?
→ Nguyên Hồng lớn lên trong
một xóm lao động nghèo. Ông có
một tuổi thơ đầy cay đắng. Nhân
vật “tôi” chính là tác giả đang
trực tiếp bộc lộ cảm xúc của
mình.

Hoạt động của trò

Ghi bảng
I. Đọc – tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Đọc văn bản.
- Nguyên Hồng (19181982).
- Tên thật là Nguyễn
- HS trả lời theo chú thích Nguyên Hồng.
SGK.
- Quê Nam Đònh.
Tác giả:
- Sáng tác: Hướng ngòi bút
• Nhà văn lớn của văn học

về những người cùng khổ.
hiện đại với nhiều tác phẩm
- Tác phẩm chính: Bỉ vỏ
có giá trò.
(tiểu thuyết, 1938), Những
• Thời thơ ấu trải qua nhiều ngày thơ ấu (hồi kí, 1938),
cay đắng
Trời xanh (tập thơ, 1960) …
Trang

16


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

2. Tác phẩm:
? Thể loại? Xuất xứ? Phương
- Tự sự + biểu cảm + miêu tả. a. Thể loại: Hồi kí
thức biểu đạt?
b. Xuất xứ: Trích chương IV
? Nhận xét ngôi kể? Cách kể?
- Người kể (ngôi I), xưng tôi
tập hồi kí “Những ngày thơ
→ Kể chuyện đời mình một cách cũng là tác giả.
ấu”. Viết năm 1938, in
chân thực.
thành sách lần đầu năm
? Đại ý?
1940.
c. Đại ý: Tình yêu thương

mẹ mãnh liệt của chú bé
? Đoạn trích có mấy phần? Ý
- Phần 1:Từ đầu… “người ta
Hồng.
chính từng phần?
hỏi đến chứ”: Cuộc đối thoại d. Bố cục: 2 phần:
giữa Hồng với bà cô, ý nghó,
- Phần 1:“Tôi đã … hỏi đến
→ Từ bố cục này có 2 vấn đề
cảm xúc của chú về người mẹ chứ ?”: Cuộc đối thoại với
chúng ta cần phân tích là: Tâm
bất hạnh
người cô
đòa độc ác của bà cô. Tình yêu
- Phần 2: Cuộc gặp gỡ bất ngờ - Phần 2: Phần còn lại: Niềm
mãnh liệt của của chú bé Hồng
với mẹ. Cảm xúc sung sướng vui gặp lại mẹ
đối với mẹ.
cực điểm của chú bé Hồng
? Em hãy tóm tắt văn bản.
- Bố chết, cùng túng quá người
mẹ phải bỏ con đi tha hương cầu e. Tóm tắt:
thực. Chú bé Hồng phải sống
trong không khí ghẻ lạnh của
những người bà con. Chú mong
mẹ về trong ngày giỗ đầu của
bố. Trong tâm trạng đó, người
cô lại tìm mọi cách để nói xấu
mẹ khiến lòng chú “thắt lại”,
“nước mắt ròng ròng”, càng

thương người mẹ bất hạnh của
mình. Rồi một chiều vừa tan học
ở trường ra chú thấy mẹ xuất
hiện. chú nghẹn ngào sung

sướng lăn vào lòng mẹ và cảm
nhận hạnh phúc của tình mẫu
tử.
 Hoạt động 3:.
• Gọi HS đọc phần 1
? Hồng có cảnh ngộ như thế nào?
Tìm chi tiết thể hiện?
→ Hoàn cảnh rất đáng thương,
thiếu tình thương của người thân,
luôn bò bà cô hành hạ bằng lời lẽ
xúc phạm mẹ.
? Bà cô được kể lại qua những
chi tiết nào?
 GV phân tích tính cách nhân

II. Đọc - tìm hiểu văn bản:
- HS đọc phần 1.
1. Cuộc đối thoại giữa
- HS suy nghó phát biểu.
người cô và bé Hồng
-Mồ côi cha, mẹ bỏ đi xa, • Cuộc đối thoại.
sống trong sự ghẻ lạnh của họ
Bà cô
Hồng
nội.

-cười hỏi…nét …nhận ra ý
mặt rất kòch. nghó cay độc
…giọng vẫn
…cúi đầu
ngọt
không đáp
-HS phát hiện chi tiết.
…giọng ngân
…khóe mắt
dài thật ngọt,
cay cay
Trang

17


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

vật qua cuộc đối thoại theo từng
bước cụ thể.
? Hành động nào được nhắc đi
nhắc lại?
? Hồng có nhận ra ý nghó cay độc
của bà cô không? Cách đối phó
ra sao?
? Em hiểu nét mặt “rất kòch” ?
? Tại sao bà cô lại đầy ác ý với
cháu như thế?
→ Lời lẽ an ủi nhưng đầy châm
chọc, nhục mạ mẹ Hồng đã khiến

Hồng vô cùng đau xót.
? Qua cuộc đối thoại em nhận
thấy bà cô là người như thế nào?
? Hình ảnh bà cô mang ý nghóa
gì?

…nươc mắt
ròng ròng
…cứ tươi cười
…căm tức
- Cái cười.
xã hội
.
- Hồng nhận ra nên lúc đầu im → Lạnh lùng,
→ Đáng
lặng sau khóc ròng.
ác ý, thâm hiểm
thương
đau đớn, xót
- Sự giả dối thiếu chân thật.
xa, thương mẹ, căm ghét cổ
- Bà ghét mẹ Hồng vì chưa tục đã đày đoạ mẹ
đoạn tang chồng mà đi bước  Ýù nghóa tố cáo hạng
người sống tàn nhẫn, đánh
nữa.
mất tình người.Sản phẩm
của đònh kiến đối với phụ nữ
trong xã hội cũ
- Độc ác, thâm hiểm


→ Là kẻ mất hết tình người
trong xã hội thực dân phong
? Nhận xét nghệ thuật tiêu biểu? kiến.
-Tình huống căng thẳng đầy - Lời kể cảm xúc gợi tâm
kòch tính.
trạng nhân vật.
? Chi tiết “cười dài trong tiếng
khóc” ý nghóa gì?
- Cười trong sự đau đớn tột
cùng bởi những lới lẽ xúc
phạm của bà cô. Một sự kìm
? Qua cuộc đối thoại, em thấy nén nỗi đau đớn tức tưởi.
Hồng thể hiện tình thương mẹ ở - Cổ nghẹn ứ…
chi tiết nào?
- căm ghét cổ tục lạc hậu.
- thương mẹ vất vả khổ sở.
? Nhận xét lời văn, hình ảnh, - không trách hờn mẹ
nhòp điệu, từ ngữ thể hiện?
- Dồn dập, mạnh mẽ, so sánh
độc đáo.
 GV diễn giảng:
 Hoạt động 4:
• Gọi HS đọc đoạn Hồng gặp
- HS đọc.
mẹ:
? Hồng gặp mẹ trong hoàn cảnh
- Trên đường đi học về.
nào?Tìm chi tiết?
 Câu hỏi thảo luận: 3’
? Vì sao chỉ thoáng thấy bóng - HS thảo luận: 3’

người giống mẹ, Hồng đã đuổi - Quá nhớ thương mẹ. Em tin
theo gọi ríu rít: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ chắc rằng mẹ sẽ về . Tiếng
ơi!” điều này thể hiện một tâm gọi “mợ ơi” đầy cuống quýt
vừa mừng tủi, vừa xót xa, vừa
trạng ntn?
hy vọng xuất phát từ nỗi khát
khao tình mẹ.

.

2.. Cảm giác sung sướng
khi ở trong lòng mẹ.
- … “đuổi theo gọi bối rối…
ríu chân lai ï…”
- … “oà khóc nức nở”.

Trang

18


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

→ Giọt nước mắt vừa hờn tủi,
? Phân tích tâm trạng Hồng qua vừa mãn nguyện.
hình ảnh so sánh ”khác gì … sa - So sánh mới lạ, độc đáo, gợi
mạc”.
tả được tâm trạng nhân vật.
→ So sánh phù hợp tâm lý nhân
vật: hy vọng tột cùng và cũng

thất vọng tột cùng.
• Gọi HS đọc đoạn tả cảnh Hồng
ở trong lòng mẹ:
- HS đọc đoạn cuối và tìm chi
? Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng tiết.
của Hồng?
? Em thấy lúc này Hồng có tâm
trạng như thế nào?
- Sung sướng, hạnh phúc của
tình mẫu tử thiêng liêng.
 GV bình giảng:
Hồng cảm nhận tình mẹ bằng
nhiều giác quan của trẻ thơ.Tất
cả hờn tủi, sầu muộn tan biến
nhường cho sự thăng hoa của tình
mẫu tử.
? Vì sao câu nói của bà cô lại - Với Hồng mẹ là tất cả.Hồng
chìm ngay đi?
tận hưởng niềm hạnh phúc
→ Bé Hồng là chú be ùgiàu tình quý báu này.
cảm, tự trọng, rất yêu thương mẹ.
? Chất trữ tình thể hiện qua yếu - Chất trữ tình:
tố nào?
• Tình huống truyện.
→ Tình huống: cuộc đối thoại với • Kể + biểu cảm.
bà cô, cuộc gặp mẹ bất ngờ.
• So sánh ấn tượng.
• Giọng văn đằm thắm, nồng
nàn.


Hoạt động 5:
? Cho biết giá trò nội dung và - Đọc ghi nhớ SGK trang/ 21.
nghệ thuật của văn bản?
- GV cho HS đọc ghi nhớ.

- Cảm giác ấm áp mơn man
khắp da thòt.
- … bé lại … lăn vào … áp mặt
… thấy sự êm dòu vô cùng.
-… không mảy may nghó ngợi
gì nữa…….
 Niềm hạnh phúc ngập
tràn và tình yêu thương
mãnh liệt của Hồng đối với
mẹ.

III. Ghi nhớ:
• NT:
- Thể hồi ký chân thực, lời
văn giàu cảm xúc trữ tình.
- Kết hợp kể với bộc lộ cảm
xúc.
- Hình ảnh thể hiện tâm
trạng đặc sắc, so sánh giàu
sức biểu cảm
• ND: Những cay đắng, tủi
cực và tình yêu thương cháy
bỏng của nhà văn thời thơ
ấu đối với người mẹ bất
hạnh..


Trang

19


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

 Hoạt động 6. Hướng dẫn IV. Luyện tập:
luyện tập.
Câu 5. SGK/20. Gọi Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ
-GV cho luyện tập câu 5/20
và trẻ em vì:
 Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ và trẻ em bằng cả tấm
lòng chan chứa yêu thương và thái độ nâng niu, trân trọng:
• Diễn tảø thấm thía nỗi cơ cực, tủi nhục mà người phụ nữ và
nhi đồng phải gánh chòu.
• Thấu hiểu và trân trọng vẻ đẹp tâm hồn đức tính cao q
của họ.
V. Dặn dò:
- Học thuộc bài học, ghi nhớ.
- Soạn: Tức nước vỡ bờ
- Chuẩn bò: Trường từ vựng.
- Trả bài: Cấp độ khái quát …
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:

Trang

20



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Tuần 2
Tiết 7

TRƯỜNG TỪ VỰNG

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết cách xác lập trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ (đồng
nghóa, trái nghóa, ẩn dụ…)
B. Chuẩn bò:
- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn.
- ĐDDH: Bảng phụ
C. Kiểm tra bài cũ:
- Cho một số từ: động vật, thú, chim, cá.
- Từ nào là từ nghóa hẹp? Từ nào là từ nghóa rộng?
- Thế nào là từ ngữ nghóa hẹp? Thế nào là từ ngữ nghóa rộng?
- Một từ có thể vừa là từ nghóa rôïng, vừa là từ nghóa hẹp được không? Ví dụ
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Trong mối quan hệ về nghóa giữa các từ, giữa các khái niệm về nghóa rộng, nghóa hẹp còn
có khái niệm về trường từ vựng. Vậy thế nào là trường từ vựng? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
 Hoạt động 2: Tìm
hiểu khái niệm về

trường từ vựng
- GV cho HS đọc
đoạn văn/ 21
? Các từ in đậm chỉ
đối tượng nào: người,
động vật hay sự vật?
? Nét chung về nghóa
của nhóm từ trên là
gì?
? Nếu tập hợp các từ
in đậm ấy thành 1
nhóm từ thì chúng ta
có 1 TTV. Vậy theo
em TTV là gì?
- GV cho HS đọc ghi
nhớ.

Hoạt động của trò

Ghi bảng
I. Tìm hiểu bài
II. Bài học
1.Thế nào là trường
VD: sgk/21
từ vựng
- HS đọc.
- mắt, da, gò má, • Trường từ vựng là
đầu,
cánh
tay, tập hợp của những từ

- Con người
miệng
có ít nhất một nét
→Có nét tương đồng chung về nghóa.
về nghóa: bộ phận
- Chỉ bộ phận cơ thể cơ thề.
 Trường từ vựng
con người
- HS dựa vào ghi nhớ
trả lời

- HS đọc ghi nhớ và
chép vào vở.

Trang

21


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

 Hoạt động 3:
Lưu ý HS một số
điều:
- GV yêu cầu HS đọc
mục I.2
? TTV mắt có thể có
những TTV nhỏ nào?

2. Lưu ý:

- HS đọc mục I.2

* Lưu ý
Vd 1:
- Các TTV của mắt:
Bộ phận:lòng đen
- Bộ phận của mắt: Mắt đặc điểm: đờ
lòng đen, con ngươi, đẫn
hoạt động :
lông mày…
nhìn
- Hoạt động của mắt:
→ Một TTV có thể
ngó, trông, liếc…
- Các bệnh của mắt: bao gồm nhiều TTV
nhỏ
quáng gà, cận thò,…

- Danh từ chỉ sự vật:
? Trong 1 TTV có thể con ngươi, lông mày…
tập hợp các từ có từ -Động từ chỉ hoạt
loại
khác
nhau động: ngó, trông, liếc,

không? Ví dụ.
-Tính từ chỉ tính chất:
lờ đờ, tinh anh…
- HS thảo luận
 Thảo luận nhóm

tim vd.
 GV chốt: Do hiện
tượng nhiều nghóa,
một từ có thể thuộc
nhiều
TTV
khác
nhau.
ngọt: - mùi vò.
- Nhân hóa
- âm thanh.
- thời tiết.
? Đọc đoạn văn /22,
hãy cho biết đoạn văn - Chuyển từ TTV
người sang vật.
sử dụng BPTT gì?
? Tác giả đã chuyển
từ TTV nào sang TTV - Tăng sức gợi cảm,
tăng tính nghệ thuật
nào?
? Sự chuyển đổi như và khả năng diễn đạt
thêm phong phú.
thế có tác dụng gì?
- HS lắng nghe

→ Một TTV có thể
bao gồm những từ
khác nhau về từ loại

- Một trường từ vựng

có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ
hơn .
- Một trường từ vựng
có thể bao gồm
những từ khác biệt
nhau về từ loại.

vd 2:
T. mùi vò
ngọt
T. âm thanh
T thời tiết
→ Do hiện tượng
nhiều nghóa, một từ
có thể có nhiều TTV
khác nhau.

Vd3: tưởng, mừng,
cậu…
TTV người→ TTV
nghệ thuật của ngôn
từ (so sánh, ẩn dụ)

- Do hiện tượng nhiều
nghóa một từ có thể
thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau .

- Trong thơ văn cũng

trong
cuộc
sống
chuyển trường từ
vựng để tăng tính
nghệ thuật của ngôn
từ .

- GV chốt lại vấn đề 4
lưu ý và củng cố khái
niệm.
Trang

22


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

 Hoạt động 3:
- Cho học sinh làm
các bài tập 1. 2. 4. 5.
6.
- GV hướng dẫn học
sinh làm bài tập.

III. Luyện tập:
 Bài tập 1/ 23. Trường từ vựng ruột thòt trong văn bản “Trong
lòng mẹ”.
- Thầy, mẹ, em, cô, cậu, mợ, con …
 Bài tập 2/ 23. Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ.

a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b) Dụng cụ để đựng.
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
e) Tính cách con người
g) Dụng cụ để viết (đồ dùng học tâp)
 Bài tập 3/23. Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ
vựng nào?
 Thuộc TTV thái độ
 Bài tập 4/ 23. Xếp các từ vào đúng trường từ vựng theo bảng.
Khứu giác: Mũi, thơm, điếc, thính.
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
 Bài tập 5/ 23. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ:
a) Từ lưới:
+ Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó…
+ Trường đồ dùng cho chiến só: lưới (chắn đạn B 40), võng, tăng,
bạt…
+ Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bay, bắn,
đâm…
b) Từ lạnh:
+ Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, ẩm, ấm, mát…
+Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, thòt trâu lạnh),
nóng (thực phẩm nóng sốt hoặc có hàm lượng đạm cao).
+ Trường tính chất hoặc tâm lí tình cảm của con người: lạnh (anh
ấy hơi lạnh), ấm (ở bên chò ấy thật ấm).
c) Từ phòng thủ:
+ Trường tự bảo vệ bằng sức mạnh của chính mình: phòng thủ,
phòng ngự, cố thủ
+ Trường các chiến lược, chiến thuật hoặc các phương án tác
chiến của quân đội: phòng thủ, phản công, tấn công, tổng tấn

công…
+ Trường các hoạt động bảo đảm an ninh quốc gia: phòng thủ,
tuần tra, tuần tiểu, trực chiến, canh gác…
 Bài tập 6: Những từ in đậm được chuyển từ trường từ vựng quân sự
sang trường từ vựng nông nghiệp.

Trang

23


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

IV. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 6 SGK/ 23, 24
- Chuẩn bò: Bố cục của văn bản.
- Trả bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:

Trang

24


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Tuần: 2
Tiết: 8


BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, nhận thức của người đọc.
B. Chuẩn bò:
- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chủ đề của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào?
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Ở lớp 7, các em đã học bố cục và mạch lạc trong văn bản. Các em nắm được văn bản gồm
3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài và chức năng nhiệm vụ của chúng. Bài học hôm nay nhằm
ôn lại kiến thức đã học đồng thời đi sâu hơn, tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần Thân
bài - phần chính của văn bản.
Hoạt động của thầy
 Hoạt động 2: Ôân
lại kiến thức lớp 6 và
lớp 7
- GV gọi HS đọc văn
bản “Người thầy”.
? Văn bản trên có thể
chia lam mấy phần?

? Nhiệm vụ của từng
phần?


? Mối quan hệ giữa
các phần?

Hoạt động của trò

- HS đọc.
- VB chia làm 3 phần
• Phần 1: đoạn 1
• Phần 2: đoạn 2 và 3
• Phần 3: đoạn 4
- Nhiệm vụ
• Phần 1: Giới thiệu
ông Chu Văn An.
• Phần 2: Tài đức của
Thầy
• Phần 3: Tình cảm
của mọi người đối với
Thầy
- Mối quan hệ
• Các phần luôn gắn
bó chặt chẽ với nhau,
phần trước là tiền đề
cho phần sau, phần
sau tiếp nối phần
trước.

Ghi bảng
I.Bố cục của văn bản
Vd: văn bản “Người thầy đạo cao đức
trọng”


- MB (đoạn 1): Giới thiệu về Chu Văn An.
- TB (đoạn 2, 3): Tài, đức vẹn toàn của Chu
Văn An.
- KB (đoạn 4): Tình cảm của mọi người đối
với Chu Văn An
 Bố cục của văn bản thường có 3 phần.

Trang

27


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

? Dựa vào những câu
hỏi vừa rồi em hãy rút
ra kết luận chung về
bố cục của văn bản?

 Hoạt động 3:
Sắp xếp nội dung phần
thân bài.
- GV cho HS đọc mục
II/25
? Phần thân bài Tôi đi
học của Thanh Tònh
được sắp xếp trên cơ
sở nào?


? Phân tích những
diễn biến tâm lí của
cậu bé Hồng ở văn
bản Trong lòng mẹ?

? Khi miêu tả người,
vật, con vật, phong
cảnh em sẽ lần lược
miêu tả theo trình tự
nào?

• Các phần đều tập
trung làm rõ cho chủ
đề của văn bản.
“Người đạo cao đức
trọng”
- HS trả lời theo ghi
nhớ 1,2 /25.

- HS đọc.
- HS trả lời
- Hồi tưởng theo trình
tự thời gian:
• Trên đường đến
trường.
• Đứng trước sân
trường.
• Nghe gọi tên.
• Trong lớp học.
- Diễn biến tâm trạng

theo trình tự vấn đề:
• Khi xa me.ï
• Khi gặp mẹ.

a) Tả người, vật, con
vật:
- Theo không gian: từ
xa đến gần.
- Theo chinh thể, bộ
phận.
- Theo ngoại hình đến
quan hệ, cảm xúc
hoặc ngược lại.
b)Tả phong cảnh:
-Theo không gian

Ghi nhớ:
• Bố cục của văn bản là sự tổ chức các
đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản
thường có bố cục 3 phần: Mở bài, Thân
bài, Kết bài.
• Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ
đề của văn bản. Phần Thân bài thường có
một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh
của chủ đề. Phần Kết bài tổng kết chủ đề
của văn bản.
II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần TB:
1.VB “Tôi đi học”
Trên đường đi
Những

Trước sân trường
cảm xúc
Nghe gọi tên
Trong lớp học
 Trình tự thời gian.

2 .VB “Trong lòng mẹ”
Khi xa mẹ
Tình cảm
của Hồng
Khi gặp mẹ
 Diễn biến tâm trạng theo trình tự vấn đề
3. Tả phong cảnh
• Ngoài  trong
• Xa
 gần
 Trình tự không gian

Trang

28


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

rộng – hẹp, cao –
thấp, xa – gần…
-Ngoại cảnh đến cảm
xúc hoặc ngược lại.
- HS đọc


4.VB “Người thầy đạo cao, đức trọng”
Tài cao
CVA
- GV cho HS đọc lại
Đức trọng
phần thân bài văn bản
 Trình tự các mặt của vấn đề
“ Người thầy cao đức
Trình bày mạch lạc, phù hợp với đối
trọng”
- Theo các nhóm sự
tượng và nhận thức của người đọc.
? Ở bài này tác giả đã việc:
Ghi nhớ:
sắp xếp phần thân bài • Các sự việc nói về
ntn?
Chu Văn An là người
• Nội dung Thân bài thường được trình
tài cao.
bày theo thứ tự tùy thuộc vào kiểu văn
• Các sự việc nói về bản , chủ đề, ý đồ giao tiếp của người
Chu Văn An là người viết
đức độ được học trò
kính trọng.
-Đọc ghi nhớ SGK/25. Nhìn chung, nội dung ấy thường được sắp
- GV cho HS đọc ghi - HS chép ghi nhớ xếp theo trình tự thời gian và không gian,
nhớ
vào vở.
theo sự phát triển của sự việc hay theo

mạch lạc suy luận, sao cho phù hợp với
sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của
người đọc.

Trang

29


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

 Hoạt động 4:
 Học sinh thảo luận
BT 1c
? Văn bản thuộc
phương thức biểu đạt
gì? ( Nghò luận CM)
? Nêu chủ đề? Chủ đề
ở câu nào ?
? Luận điểm của văn
bản được chứng minh
bởi những luận cứ
nào? (Truyện Hai Bà
Trưng,
Phù
Đổng
Thiên Vương)
? Trong luận cứ 2, các
em so sánh với văn
bản Thánh Gióng học

ở lớp 6 có gì khác?
(Không bò thương →
chết )

III. Luyện tập:
 Bài tập /26 Phân tích cách trình bày ý
a. Trình bày ý theo thứ tự không gian: nhìn xa- đến gần – đến tận
nơi – đi xa dần
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều – lúc hoàng hôn.
c. - Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối
với luận điểm cần chứng minh.
- Trong mỗi luận cứ được sắp xếp từ sự thật đến tưởng tượng và
từ sản phẩm tưởng tượng suy ngược lại sự thật.
 Bài tập 2/27. Trình bày ý và sắp xếp:
- Lòng thương mẹ của chú bé Hồng:
• Khi xa mẹ luôn kính yêu mẹ và căm giận những cổ tục đã đày
đọa mẹ.
• Khi gặp mẹ Hồng sung sướng, hạnh phúc.

? Mục đích sự sáng tạo  Bài tập 3:
đó có tác dụng gì đối Sắp xếp hợp lý:
với luận điểm? (Tô a) Giải thích câu tục ngữ: từ nghóa đen → nghóa bóng (cả câu)
đậm tính tưởng tượng, b) Chứng minh:
- Những người thường xuyên chòu khó …
hư cấu)
- Các vò lãnh tụ…
- Trong thời kì đổi mới…

IV. Dặn dò:
- Học thuộc bài học, ghi nhớ.

- Chuẩn bò: Tức nước vỡ bờ
- Trả bài: Trong lòng mẹ
 Rút kinh nghiệm bổ sung:

Trang

30


×