Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

ĐẤT NƯỚC PHILIPINES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 21 trang )

ĐỀ TÀI:
ĐẤT NƯỚC PHILIPPINES

VĂN HÓA ĐA QUỐC GIA
GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÙY PHƯƠNG
NHÓM THỰC HIỆN: 301215


I, KHÁI QUÁT CHUNG:

Tên gọi: :

Philippines

 Tên chính thức:
Cộng hòa Philippines



Thủ đô: : Manila

 Thành phố đông dân nhất: Quezon
 Đơn vị tiền tệ: Peso


1/ QUỐC KÌ:

2/ HUY HIỆU:


3/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:


Philippines:

-

Cách Đài Loan qua eo biển Luzon ở phía
bắc;

-

Cách Việt Nam qua biển Đông ở phía tây;
Phía đông quốc gia là biển Philippines và
đảo quốc Palau.


4/ DIỆN TÍCH:





300.000 km2
Rộng lớn thứ 64 trên thế giới.
Gồm 7.107 hòn đảo, phân thành ba vùng địa lý
lớn: Luzon, Visayas, và Mindanao.



Dân số: 102.775.002 người
Mật độ: 340,23 người/km


2


5/ KHÍ HẬU:



Nhiệt đới Hải Dương, thời tiết thường hay
nóng và ẩm.



Hay chịu ảnh hưởng từ các trận động đất
và bão nhiệt đới.



Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú và đa dạng sinh học ở mức độ cao.


6/ DÂN TỘC:












28,1% thuộc dân tộc Tagalog
13,1% thuộc dân tộc Cebuano
9% thuộc dân tộc Ilocano,
7,6% thuộc dân tộc Bisaya/Binisaya
7,5% thuộc dân tộcHiligaynon
6% thuộc dân tộc Bikol
3,4% thuộc dân tộc Waray
25,3% thuộc các "dân tộc khác“
Ngôn ngữ chính thức: tiếng Phi (Tagalog), tiếng Anh


7/ TÔN GIÁO:

công giáo
Rôma
Hồi giáo
Tin lành
Tôn giáo khác


II, VĂN HÓA ĐỜI SỐNG:
1/ ẨM THỰC:



Các món ăn phổ biến:


lechón

adobo


sinigang

tapa

kare-kare

pancit




Khẩu vị của người Philippines có xu hướng ưa chuộng các mùi vị mạnh
.



Không sử dụng đũa để gắp thức ăn mà sử dụng thià và dĩa.


2/ TRANG PHỤC:
Nam giới là Barong một kiểu áo sơ mi cổ

Nữ thường mặc Kimona một loại áo

đứng tròn xẻ ngắn ở 2 bên thân và bỏ


và váy cổ quấn khăn trang trí.

ngoài quần.


3/ THỂ THAO:
Phổ biến gồm có bóng rổ, quyền Anh, bóng chuyền,bóng
đá, karate, taewondo, bi-a, bowling, và sipa.


4/ LỄ HỘI:
Các lễ hội truyền thống được gọi là barrio fiestas, gồm có:






….

Lễ hội Ati-Atihan
Lễ hội Sinulog
Lễ hội Dinagyang
Lễ hội Panagbenga
Lễ hội Moriones


LÚC NÀY CHO LỚP XEM CLIP VỀ LỄ HỘI
/>


5/ GIAO TIẾP ỨNG XỬ:

 Thể hiện cảm xúc:
 Người Philippines khá thoải mái khí thể hiện cảm xúc của mình
Họ thường không biểu lộ sự giận dữ của mình ở nơi công cộng

 Nói chuyện
Rất dễ kết bạn
Có khiếu hài hước
Không ngại khi hỏi tuổi tác


6/ PHONG CÁCH NÓI CHUYỆN:

 Tầng lớp xã hội, xuất xứ, tuổi tác, giới tính…là những điều kiện quyết định mức độ thân mật,
giọng nói, cử chỉ khi giao tiếp.

 Thông thường, người Philippines luôn cố gắng tránh làm tổn thương người khác nên rất ít
trả lời “không” cho các đề nghị hay các câu hỏi khác.

 Những cử chỉ tiếp xúc thân mật khác giữa hai giới lại không được ủng hộ ở đất nước Hồi
giáo này.

 Giao tiếp qua mắt là một “kênh” truyền đạt quan trọng.
 Người Philippines rất chuộng giao tiếp không qua ngôn ngữ.


III, VĂN HÓA KINH DOANH:


 Giờ làm việc:
Ở Philippines thường bắt đầu làm việc từ 8h sáng và kết thúc vào 5h
chiều hoặc từ 9h sáng đến 6h chiều với 1 tiếng để ăn trưa


Gặp gỡ, đàm phán:





Người Philippines thích gặp gỡ vào buổi chiều hoặc giữa giờ làm việc buổi sáng.
Làm việc với đối tác Philippines, bạn phải làm quen với việc đến muộn ít nhất là 15 phút của họ.
Cuộc gặp gỡ đàm phán với đối tác Philippines sẽ chỉ tập trung vào chương trình nghị sự đã được lên lịch.
Người Philippines là những đối tác dễ chịu, thường có trách nhiệm theo đuổi các cuộc trao đổi, đàm
phán đến cùng.



Người Philippines rất tránh việc “mất mặt” ở nơi công cộng.


 Bí quyết kinh doanh với người Philippines
Nếu đến làm ăn, thương thuyết tại Philippines, điều quan trọng nhất cho các
đối tác nước ngoài là phải biết kiềm chế cảm xúc, đừng nóng nảy, giận dữ.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×