Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã tân việt huyện văn lãng tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LƢƠNG KIM NHỊ

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ TÂN VIỆT HUYỆN VĂN LÃNG TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lí đất đai

Khoa

: Quản lí Tài nguyên

Khóa

: 2011 - 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Trần Văn Điền

Thái Nguyên - 2015




i

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, thầy cô giáo khoa Quản
Lý Tài Nguyên trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành
khóa học ở trƣờng tôi đá tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã Tân Việt Huyện
Văn lãng Tỉnh Lạng Sơn với đề tài: “ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã
Tân Việt Huyện Văn Lãng Tỉnh Lạng Sơn”
Khóa luận đƣợc hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ
quan và nhà trƣờng.
Tôi xin chân thanh cảm ơn trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, nơi
đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, và nghiên cứu tại
nhà trƣờng.
Tôi vô cùng cảm ơn thầy giáo – cán bộ giảng dạy PGS.T.S Trần Văn Điền
giảng viên của trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi tận tình trong xuốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản Lý Tài
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ của UBND xã Tân Việt, phòng Địa chính xã Tân Việt, các ban ngành đoàn
thể cùng nhân dân trong xã đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân đã động
viên, cộng tác giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Thái nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Sinh viên

Lƣơng Kim Nhị



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Hiện trạng sử dụng đất đai của cả nƣớc (01/01/2014) ................... 13

Bảng 4.1:

Tình hình biến động dân số qua các năm ....................................... 25

Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2013................................................... 30

Bảng 4.3

Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Việt . 31

Bảng 4.4.

Các loại hình sử dụng đất chính của xã Tân Việt, huyện Văn Lãng,
tỉnh Lạng Sơn ................................................................................. 33

Bảng 4.5:

Mức đầu tƣ chi phí cho các loại cây trồng chính ........................... 35


Bảng 4.6.

Diện tích, năng suất và sản lƣợng các loại cây trồng chính ........... 36

Bảng 4.7:

Hiệu quả kinh tế của LUT cây trồng hằng năm ............................. 36

Bảng 4.8

Hiệu quả kinh tế của các loại cây ăn quả chính.............................. 37

Bảng 4.9:

Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả hằng năm ........................... 37

Bảng 4.10: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính ............ 38
Bảng 4.11: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính trên địa
bàn xã Tân Việt............................................................................... 38
Bảng 4.12: Hiệu quả môi trƣờng của các kiểu sử dụng đất .............................. 40


iii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu đất đai của xã Tân Việt....................................................... 31
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu đất nông nghiệp xã Tân Việt 2013 ..................................... 32


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

STT

Chữ viết tắt

1

RRA

2

T

Tổng giá trị sản phẩm

3

N

Thu nhập thuần

4

H

Hiệu quả đồng vốn


5

Csx

6

Q

Khối lƣợng

7

P

Giá

8

LUT

9

L

Thấp

10

M


Trung bình

11

H

Cao

12

VH

Rất cao

13

TB

Trung bình

14

FAO

Rural rapid appraisal – đánh giá nông thôn

Chi phí sản xuất

Land use type – loại hình sử dụng đất


Food and agriculture organization – tổ chức
lƣơng thực và nông nghiệp của liên hợp quốc


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
PHẦN 1: ĐẶT VẪN ĐỀ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục đích, yêu cầu của đề tài ........................................................................... 3
1.2.1. Mục đích ...................................................................................................... 3
1.3. Yêu cầu ........................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ..................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 4
2.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................... 4
2.3 Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp. ............ 7
2.3.1. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất nông nghiệp ....... 7
2.3.2. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất .......................................... 8
2.3.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững ............................................................. 10
2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ................... 11
2.4.2.2. Tình hình sử dụng đất của xã Tân Việt .................................................. 14

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 16
3.1 Đối tƣợng phạm, vi nghiên cứu..................................................................... 16
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 16


vi

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 16
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 16
3.2.1. Địa điểm .................................................................................................... 16
3.2.2. Thời gian tiến hành ................................................................................... 16
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 16
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp và kế thừa có chọn lọc....... 16
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu sơ cấp.......................... 17
3.4.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất ....................... 17
3.4.4. Phƣơng pháp tính toán và phân tích số liệu ............................................. 18
3.4.5. Phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, xử lý số liệu .......................... 18
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Tân Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh
Lạng Sơn ............................................................................................................. 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 19
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ................................................................................ 20
4.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 24
4.1.4 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng của
xã ......................................................................................................................... 27
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, các loại hình sử dụng đất nông ........ 28
nghiệp của xã Tân Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn .................................. 28
4.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Tân Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng
Sơn ....................................................................................................................... 28
4.3.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Việt ............... 31

4.4. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Việt
huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn .......................................................................... 32
4.4.1. Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Tân Việt ........ 32


vii

4.4.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Việt,
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................... 34
4.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các hộ nghiên cứu ........... 35
4.5.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 35
4.5.2. Hiệu quả xã hội ......................................................................................... 39
4.5.3. Hiệu quả môi trƣờng ................................................................................. 39
4.6. Đề xuất định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp bền vững xã Tân Việt ......... 40
4.6.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất: ................................................................ 40
4.6.2. Hƣớng lựa chọn các loại hình sử dụng đất................................................ 42
4.7. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền
vững trên địa bàn xã Tân Việt ............................................................................. 43
4.7.1. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp ....................................................... 43
4.7.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
xã Tân Việt .......................................................................................................... 45
PHẦN 5: KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ........................................................................ 49
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 49
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 50


1

PHẦN 1
ĐẶT VẪN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết đề tài
Đất đai là yếu tố quan trọng hàng đầu, không thể thay thế đối với tất cả
các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp. Việc nghiên cứu cải tiến, phát triển
các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp đều phải bắt đầu từ việc đánh giá tiềm
năng tài nguyên đất, từ đó xác định đƣợc những ƣu thế, cũng nhƣ những hạn
chế của đất đai và hiện trạng hoạt động canh tác là rất quan trọng.
Ở nƣớc ta, vấn đề sử dụng đất nông nghiệp luôn nhận đƣợc sự quan tâm
đặc biệt của Đảng, Nhà nƣớc. Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm
nông sản thu đƣợc đều thông qua chức năng sản xuất của đất. Hiện nay, dƣới sức
ép về sự gia tăng dân số, kinh tế xã hội phát triển mạnh, nhu cầu của ngƣời dân
về lƣơng thực, thực phẩm và đời sống văn hoá tinh thần tăng lên không chỉ về
mặt số lƣợng mà cả về chất lƣợng. Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu lƣơng thực,
thực phẩm, ngành sản xuất nông nghiệp phải đi theo hƣớng thâm canh, tăng vụ,
tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm và phải duy trì đƣợc độ phì nhiêu đất. Do
đó việc đánh giá số lƣợng và chất lƣợng đất đai là hết sức cần thiết để phục vụ cho
việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất cho hiệu quả và bền vững.
Khai thác tiềm năng đất đai ở nƣớc ta còn nhiều hạn chế kể từ khi đất
nƣớc giành đƣợc độc lập từ tay thực dân Pháp và đế Quốc Mỹ, giải pháp sử
dụng đất nông lâm nghiệp ở Việt Nam đƣợc khởi sắc kể từ khi Đảng và Nhà
nƣớc ban hành chính sách khoán sản phẩm đến nhóm và ngƣời lao động trong
hợp tác xã nông nghiệp theo Chỉ thị số 100/CT-TW ngày 13/01/1981 của Ban Bí
Thƣ trung ƣơng, Nghị quyết số 10 của Bộ Chính trị [tháng 4 -1988] về đổi mới
quản lý kinh tế nông nghiệp đã giải phóng sức sản xuất của ngƣời lao động trong
sản xuất nông nghiệp. Nghị định 64 NĐ/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ về


2

việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào
mục đích sản xuất nông nghiệp khi thi hành Luật Đất đai 1993, ba mốc son

đánh dấu sự thành công trong việc ban hành và thực thi các chính sách quan
trọng trong nông nghiệp của Đảng và Nhà nƣớc đã là liều thuốc hữu hiệu đƣa
hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp tăng lên rõ rệt. Từ khi thực hiện Nghị quyết
10 của Bộ Chính trị đã nhanh chóng đƣa nƣớc ta ra khỏi thời kỳ khủng hoảng
lƣơng thực, trở thành nƣớc xuất khẩu gạo, năm 2012 Việt Nam xuất khẩu 7,8
triệu tấn gạo, đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Ấn Độ [Trần Huỳnh Thuý
Phƣợng, 2013] [6]
Nƣớc ta là nƣớc có tỷ lệ diện tích đất tự nhiên trên đầu ngƣời thấp (3.808
m2/ngƣời); diện tích đất sản xuất nông nghiệp thấp (1.100 m2/ngƣời); đất trồng
cây hàng năm 708 m2/ngƣời, trong đó đất trồng lúa 470 m2/ngƣời; đất trồng cây
lâu năm 381 m2/ngƣời; đất lâm nghiệp 1.698 m2/ngƣời), nhu cầu sử dụng đất
cho phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao [Tổng cục Thống kê, 2013] [16]
Tân Việt là một xã vùng cao thuộc huyện Văn lãng, tỉnh Lạng Sơn. Trong
phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt là trong ngành sản xuất nông nghiệp, Tân
Việt cũng đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định trong sản xuất nông nghiệp,
nhƣng vẫn chƣa khai thác hết tiềm năng và lợi thế, nông nghiệp chủ đạo hiện
nay vẫn là sản xuất lƣơng thực lúa gạo và chiếm tỷ trọng rất lớn trong sản xuất
nông nghiệp của xã. để góp phần nâng cao giá trị trong sử dụng đất, từng bƣớc
cải thiện đời sống ngƣời dân thì việc đánh giá đúng tiềm năng và lợi thế so sánh
của đất đai trên địa bàn xã là rất cần thiết nhằm xác định đƣợc hƣớng bố trí,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã đạt hiệu quả cao và bền
vững là mục tiêu quan trọng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá
thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Việt, huyện Văn lãng, Tỉnh Lạng Sơn” có ý
nghĩa thực tiến và mang tính cấp thiết.


3

1.2 . Mục đích, yêu cầu của đề tài

1.2.1. Mục đích
Đánh giá đƣợc hiện trạng đất sản xuất nông nghiêp từ đó đề xuất định
hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã Tân việt,
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
1.3. Yêu cầu
- Phải thu thập số liệu một cách chính xác và tin cậy.
- Đánh giá đúng, khách quan, khoa học và phù hợp với tình hình phát
triển thực tiễn ở Xã Tân Việt.
- Các giải pháp đề xuất phải khoa học và có tính khả thi.
- Định hƣớng phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phƣơng.
1.4. Ý nghĩa đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Xác định đƣợc bộ dữ liệu cơ bản về hiện trạng đất đai của Xã Tân việt
(trên cơ sở phƣơng pháp đánh giá đất của FAO) làm cơ sở đề xuất sử dụng đất
nông nghiệp bền vững xã Tân Việt.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong nhà trƣờng và kiến thức thực tế
cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong
quá trình làm đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả của các loại hình đất sản xuất nông nghiệp từ
đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài

2.1.1.1 Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp
Đất là các vật chất nằm trên bề mặt trái đất, có khả năng hỗ trợ sự sinh
trƣởng của thực vật và phục vụ nhƣ là môi trƣờng sinh sống của các dạng sự
sống động vật từ các vi sinh vật tới các loài động vật nhỏ.
Các nhà kinh tế, thổ nhƣỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “ Đất đai
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc”
Có rất nhiều khái niện và định nghĩa khác nhau về đất nhƣng khái niện
chung nhất có thể hiểu là: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng, gồm: khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhƣỡng, thảm thực
vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, tài nguyên nƣớc ngầm và khoáng sản trong
lòng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, địa hình,
thủy văn thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan
trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng nhƣ cuộc sống xã hội
loài ngƣời.
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiêp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.


5

2.1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất
* Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng.
* Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất
- Yếu tố điều kiện tự nhiên: ánh sáng, nhiệt độ, lƣợng mƣa, thủy văn,
không khí..

- Yếu tố về kinh tế - xã hội: chế độ xã hội, dân số, lao động, trình độ khoa
học kỹ thuật, giao thông…
2.1.2. Cơ sở thực tiến của đề tài
Đất là tƣ liệu sản xuất cần thiết và không thể thiếu đối với mọi quá trình
sản xuất trong các nghành kinh tế quốc dân và hoạt động của con ngƣời. Đối với
nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật
chất đồng thời là đối tƣợng lao động ( luôn chịu tác động trong quá trình sản
xuất nhƣ: cày, bừa, xới, xáo…). Và công cụ lao động hay phƣơng tiện lao động
(sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất luôn có mỗi quan hệ
chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học của đất.
Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3-5 tỷ ha. Nhân loại đang làm
hƣ hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6-7 triệu ha
đất nộng nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết nhu cầu về
sản phẩm nông nghiệp, con ngƣời phải thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây
trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Để nắm vững số lƣợng và chất lƣợng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn chặn
những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiết hiểu biết của con ngƣời, đồng thời


6

nhằm hƣớng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn tài nguyên này
đƣợc khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì đƣợc sản xuất trong tƣơng lai.
Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lƣợng cuộc sống trong sự tiếp súc đúng đắn về môi trƣờng
để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này.

2.2. Vai trò của đất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi quá trình sản xuất nhƣng vai trò của đất đối với mỗi ngành sản xuất có
tầm quan trọng khác nhau. C.Mác [1984] đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha
của cải vật chất, còn đất là mẹ” [4]. “Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai theo
quy hoạch và pháp luật” [Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
1992][15], Luật đất đai 2003 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng”[Tiến sĩ Nguyễn Xuân Cƣờng,2010]
[10]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và đặc
biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
- Đất đai đƣợc coi là tƣ liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tƣợng lao động vừa là tƣ liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tƣợng bởi lẽ nó là nơi con ngƣời thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tƣ liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng
tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi
dƣỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con ngƣời.


7

- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu
[38]. Đặc điểm này ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng
tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn
đất hoang hóa đƣa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông
nghiệp tăng lên. Đây là xu hƣớng vận động cần khuyến khích.

Tuy nhiên, đất đƣa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa,
nằm trong quỹ đất chƣa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tƣ lớn sức ngƣời và sức
của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ để đầu tƣ cho công
tác này thực sự có hiệu quả.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lƣợng không đồng đều giữa các vùng,
các miền [38]. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhƣỡng,
thời tiết, khí hậu, nƣớc,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao
thông, thị trƣờng,…) và có chất lƣợng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất
đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng
vùng lãnh thổ.
- Đất đai đƣợc coi là một loại tài sản, ngƣời chủ sử dụng có quyền nhất định do
pháp luật của mỗi nƣớc qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển
hƣớng sử dụng đất từ đó phát huy đƣợc hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý.
2.3 Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp.
2.3.1. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc sử dụng đất nông nghiệp
* Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 4 nhóm sau đây:
- Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố nhƣ dất đai,
khí hậu thời tiết, nƣớc, sinh vật...có ảnh hƣởng trực tiếp tới sản xuất nông
nghiệp bởi vì đây là cơ sở để sinh vật sinh trƣởng, phát triển và tạo sinh khối.


8

Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp
và định hƣớng đầu tƣ thâm canh đúng.
- Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hƣởng trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con ngƣời. Tổng tích ôn, nhiệt độ bình
quân, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian.....trực tiếp ảnh
hƣởng tới sự phân bố, sinh trƣởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực

vật thuỷ sinh,... lƣợng mƣa, bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt
độ, độ ẩm của đất, cũng nhƣ khả năng đảm bảo cung cấp nƣớc cho sinh trƣởng
của cây trồng, gia súc, thuỷ sản.
- Biện pháp kỹ thuật canh tác: Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của
con ngƣời vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố
của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế.
- Nhân tố kinh tế - xã hội: bao gồm rất nhiều nhân tố nhƣ chế độ xã hội,
dân số, cơ sở hạ tầng, môi trƣờng chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa quyết
định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất.
2.3.2. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta
quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lƣợng vật chất tạo ra do mục đích
của con ngƣời, đƣợc biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất
mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng
của con ngƣời mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất đƣợc tạo ra nhƣ thế nào?
Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu ích hay
không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp không chỉ
dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động
sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lƣợng của hoạt động sản xuất là nội
dung đánh giá hiệu quả.


9

* Hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt:
- Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả
đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần so

sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại
lƣợng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh
tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
đƣợc một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới
đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử
dụng đất là: trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải
vật chất nhiều nhất, với một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ
lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra đƣợc loại
hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
- Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con ngƣời, việc lƣợng hoá các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu
mang tính định tính nhƣ tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm nghèo,
định canh, định cƣ, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân...
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu đƣợc xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay,


10

việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn
đề đang đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm.
- Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trờng là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang
đƣợc chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này

có ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải
pháp về quản lý... đƣợc coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại hay có
những tác động xấu đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng không
khí cũng nhƣ không làm ảnh hƣởng xấu đến môi sinh và đa dạng sinh học. Có
đƣợc điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh
thổ, mỗi quốc gia cũng nhƣ cả cộng đồng quốc tế.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trƣờng là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hƣởng xấu đến tƣơng lai,
nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi
trƣờng sinh thái.
Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba
hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế
thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trƣờng, ngƣợc lại, không có hiệu quả xã hội và môi trƣờng thì hiệu quả kinh tế sẽ không
bền vững .
2.3.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả những đặc trƣng vật lý, hoá
học, sinh học có ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Thuật ngữ đất đai đƣợc
đề cập đến ở đây gồm thổ nhƣỡng, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thực vật và động
vật, kể cả vấn đề cải thiện các biện pháp quản lý đất đai. Tổ chức Nông Lƣơng
Liên hợp quốc (FAO) sử dụng thuật ngữ “chất lƣợng đất đai” trong sử dụng đất
bền vững bao gồm các nhân tố ảnh hƣởng đến sự bền vững của tài nguyên đất


11

khi sử dụng cho các mục đích nhất định, chất lƣợng đất đai có thể khác nhau trên
nhiều phƣơng diện nhƣ khả năng cung cấp nƣớc tƣới, khả năng cung cấp chất
dinh dƣỡng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, khả năng chống chịu xói mòn,
sức sản xuất tự nhiên và phân bố địa hình ảnh hƣởng đến khả năng có giới
hoá...[Nguyễn Thị Hoa][30].

Tại Việt Nam, theo ý kiến của Đào Châu Thu và Nguyễn Khang [1998]
[29], việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc trên và đƣợc
thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc thị
trƣờng chấp nhận;
- Bền vững về mặt môi trƣờng: Loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc đất đai,
ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên;
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút đƣợc nhiều lao động, đảm bảo đời sống
ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Tóm lại, hoạt động sản xuất nông nghiệp của con ngƣời diễn ra hết sức đa
dạng trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền
vững thể hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng
đất xác định theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con ngƣời. Đất đai trong sản
xuất nông nghiệp chỉ đƣợc gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng
chính của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không
làm suy giảm về chất lƣợng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không
gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sống của con ngƣời và sinh vật.
2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.4.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Theo P.Buringh [1968][29], toàn bộ đất có khả năng nông nghiệp của thế
giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền); khoảng 78% (xấp xỉ
11,7 tỷ ha) không dùng đƣợc vào nông nghiệp.


12

Đất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng có loại đất hiện tại chƣa sử dụng
nhƣng có khả năng trồng trọt. Đất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ ha
(chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất có khả năng trồng trọt).
Nhƣ vậy, còn 54% đất có khả năng trồng trọt chƣa đƣợc khai thác [ Cục trồng

trọt, năm 2008] [29].
Đất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục không đều. Tuy có diện tích
đất nông nghiệp khá cao so với các Châu lục khác nhƣng Châu Á lại có tỷ lệ
diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt khác, châu Á
là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở đây có các quốc gia dân số đông nhất
nhì thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia. Ở Châu Á, đất đồi núi chiếm 35%
tổng diện tích. Tiềm năng đất trồng trọt nhờ nƣớc trời nói chung là khá lớn
khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha đang đƣợc trồng trọt và khoảng
100 triệu ha chủ yếu nằm trong vùng nhiệt đới ẩm của Đông Nam Á. Phần lớn
diện tích này là đất dốc và chua; khoảng 40-60 triệu ha trƣớc đây vốn là đất rừng
tự nhiên che phủ, nhƣng đến nay do bị khai thác khốc liệt nên rừng đã bị phá và
thảm thực vật đã chuyển thành cây bụi và cỏ dại.
Đất canh tác của thế giới có hạn và đƣợc dự đoán là ngày càng tăng do khai
thác thêm những diện tích đất có khả năng nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu về
lƣơng thực thực phẩm cho loài ngƣời. Tuy nhiên, do dân số ngày một tăng nhanh
nên bình quân diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời ngày một giảm.
Đông Nam Á là một khu vực đặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995 [14]
cho ta thấy đây là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhƣng diện tích đất
canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời khá
nhất, Việt Nam đứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia ASEAN.


13

2.4.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của việt nam
2.4.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên cả nước
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai của cả nƣớc (01/01/2014)
Đất đã giao Đất đã giao
Mục đích sử dụng đất


Tổng diện
tích

cho các đối cho các đối
tƣợng sử

tƣợng

dụng

quản lý

CẢ NƢỚC

33097,2

25227,8

7869,4

1. Đất nông nghiệp

26371,5

23041,0

3330,5

1.1


Đất sản xuất nông nghiệp

10210,8

10093,4

117,4

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

6422,8

6372,6

50,2

1.1.2

Đất trồng lúa

4097,1

4083,2

13,9

1.1.3


Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

42,7

32,2

10,5

1.1.4

Đất trồng cây hàng năm khác

2283,0

2257,2

25,8

3788,0

3720,8

67,2

Đất lâm nghiệp

15405,8

12204,4


3201,4

1.2.1

Rừng sản xuất

7391,8

6004,7

1387,1

1.2.2

Rừng phòng hộ

5851,8

4183,3

1668,5

1.2.3

Rừng đặc dụng

2162,2

2016,4


145,8

1.1.5
1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

710,0

699,1

10,9

1.4

Đất làm muối

17,9

17,5

0,4

1.5

Đất nông nghiệp khác


27,0

26,6

0,4

3777,4

1771,3

2006,1

695,3

690,0

5,3

2. Đất phi nông nghiệp
2.1

Đất ở

2.1.1

Đất ở đô thị

142,9


140,5

2,4

2.1.2

Đất ở nông thôn

552,4

549,5

2,9


14

2.2

Đất chuyên dùng
Đất trụ sở cơ quan, công

2.2.1
2.2.2

trình sự nghiệp
Đất quốc phòng, an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh

2.2.3


phi nông nghiệp
Đất có mục đích công

1884,4

894,4

990,0

19,9

19,6

0,3

337,4

337,0

0,4

273,7

262,9

10,8

1253,4


274,9

978,5

2.2.4

cộng

2.3

Đất tôn giáo, tín ngƣỡng

15,1

14,8

0,3

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

101,5

92,6

8,9

1076,9


76,8

1000,1

4,2

2,7

1,5

2948,3

415,5

2532,8

Đất sông suối và mặt nƣớc
2.5

chuyên dùng

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

3. Đất chƣa sử dụng
3.1

Đất bằng chƣa sử dụng


230,0

13,5

216,5

3.2

Đất đồi núi chƣa sử dụng

2438,9

394,6

2044,3

3.3

Núi đá không có rừng cây

279,4

7,4

272,0

(*) Báo cáo số 1809/BC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
2.4.2.2. Tình hình sử dụng đất của xã Tân Việt
Tổng diện tích đất tự nhien của xã Tân Việt là: 2.826,31ha. Trong đó:


* Đất nông nghiệp:
Có diện tích là 2.387,17 ha, chiếm 84,46% trong tổng diện tích đất tự
nhiên của xã bao gồm:
Đất sản xuất nông nghiệp là 147,80 ha, chiếm 4,06% trong tổng diện tích
đất tự nhiên.


15

Đất lâm nghiệp là 2.237.67ha, chiếm 79,17% trong tổng diện tích đất tự
nhiên.
* Đất phi nông nghiêp:
Diện tích đất phi nông nghiệp của xã là 114,34ha, chiếm 4,04% trong tổng
diện tích đất tự nhiên của xã. Bao gồm:
Đất ở tại nông thôn là 7,41 ha, chiếm 0,26% trong tổng diện tích đất tự
nhiên của xã.
Đất chuyên dùng là 44,48ha, chiếm 1,57% trong tổng diện tích đất tự
nhiên của xã.
Đất sông, suối và mặt nƣớc chuyên dùng là 62,45ha, chiếm 2,21% trong
tổng diện tích đất tự nhiên của xã.
* Đất chƣa sử dụng
Diện tích đất chƣa sử dụng của xã là 324,80ha, chiếm 11,49% trong tổng
diện tích đất tự nhiên của xã.


16

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Đối tƣợng phạm, vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Việt, huyện Văn Lãng,
tỉnh Lạng Sơn.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm
- Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại xã Tân Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh
Lạng Sơn.
3.2.2. Thời gian tiến hành
- Từ ngày 18/8/2014 đến 30/11/2014
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tân Việt.
- Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, các loại hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp.
- Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp tại xã Tân Việt.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững xã
Tân Việt.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp và kế thừa có chọn lọc
- Phƣơng pháp thu thập thông tin tài liệu thứ cấp: thông qua các báo cáo
của cơ quan quản lý chuyên ngành, các cơ quan nghiên cứu và những cá nhân,
đơn vị có liên quan:


17


+ Thu thập nguồn số liệu khí tƣợng thuỷ văn; thống kê diện tích, năng
suất, sản lƣợng cây trồng, dân số, lao động vùng nghiên cứu từ các ngành:
Thống kê;Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thuỷ lợi; Thuỷ nông; Tài
nguyên và Môi trƣờng; Kinh tế; Văn hoá, v.v...
+ Chế độ canh tác (thời vụ, loại cây trồng, giống cây trồng, kỹ thuật trồng
trọt, tập quán canh tác) của các loại hình sử dụng đất chính, chế độ tƣới tiêu.
+ Điều tra các yếu tố hạn chế chính ảnh hƣởng đến năng suất và chất
lƣợng nông sản (hạn hán, bão lụt, ngập úng, xâm mặn, v.v...).
- Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các số liệu và tài liệu điều tra thu thập.
3.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn ( RRA ): Thông qua việc đi
quan sát thực tế, phỏng vẫn cán bộ và ngƣời dân địa phƣơng. Tổng số mẫu
phỏng vấn là 60
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất
* Hiệu quả kinh tế:
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các LUT phổ biến thông qua các chỉ
tiêu định tính và định lƣợng gồm: Hiệu quả kinh tế: tổng giá trị sản xuất, chi phí
trung gian, giá trị gia tăng tính trên 1 ha, giá trị sản xuất/1 công lao động, giá trị
gia tăng/1 công lao động.
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T= p1.q1+p2.q2+…+pn.qn
Trong đó:
+ q: Khối lƣợng của từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất/ha/năm.
+ p: Là giá của từng loại sản phẩm trên thị trƣờng cùng thời điểm.
+ T: Là tổng giá trị sản phẩm của 1 ha đất canh tác/năm.
- Thu nhập thuần (N): N = T – Csx
Trong đó:
+ N: Là thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm
+ Csx: Là chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm



×