Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của người dân ở huyện đảo phú quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ NGỌC NƯƠNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH TIẾT KIỆM
ĐIỆN CỦA NGƯỜI DÂN Ở HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hoà, 07/2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ NGỌC NƯƠNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH TIẾT KIỆM
ĐIỆN CỦA NGƯỜI DÂN Ở HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập HĐ:


Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:

TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
Chủ tịch Hội đồng:

Khoa sau đại học:

Khánh Hoà, 07/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số
liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong
phạm vi hiểu biết của tôi.
Nha Trang, ngày 22 tháng 07 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Nương

i


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô
Ban chủ nhiệm của Khoa Kinh Tế, Khoa Sau Đại học Trường Đại Học Nha Trang.
Trong suốt quá trình theo học, Thầy Cô đã tận tình chỉ dạy và trao dồi cho tôi những
kiến thức thật quý báu giúp tôi có nền tảng cơ bản để nhận định và tìm hiểu các vấn đề
thực tế trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Quách Thị Khánh Ngọc, người trực tiếp hướng

dẫn tôi thực hiện đề tài. Cô đã giúp tôi định hướng nghiên cứu và dành cho tôi những
lời khuyên quý báu, lời góp ý và phê bình sâu sắc giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty Cổ phần Điện lực Kiên
Giang chi nhánh Phú Quốc, đặc biệt là Anh Trần Ngọc Lân – Phó Giám đốc Chi nhánh
Phú Quốc chỉ dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Và sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân, gia đình đã là chỗ
dựa vững chắc giúp tôi vượt qua mọi trở ngại, khó khăn để hoàn thành tốt luận văn
này.
Trân trọng!
Nguyễn Thị Ngọc Nương.

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của người dân ở
Huyện đảo Phú Quốc” được thực hiện với mục tiêu xây dựng mô hình các yếu tố ảnh
hưởng và mức độ tác động của các yếu tố đến ý định tiết kiệm điện của người dân
Huyện đảo Phú Quốc; Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp địa phương cũng như Chi
nhánh Công ty Điện lực Phú Quốc trong việc thực hiện và khuyến khích người dân sử
dụng điện tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích.
Nghiên cứu được thực hiện quan hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Trong đó, nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cách phỏng vấn sâu một
nhóm gồm 5 khách hàng là người dân sử dụng điện tại Huyện đảo Phú Quốc và 3 cán
bộ chi nhánh Công ty Điện lực Kiên Giang với mục đích là khám phá ra những thông
tin mà tác giả chưa suy nghĩ tới, để hỗ trợ việc hoàn chỉnh bảng câu hỏi định lượng.
Kết quả nghiên cứu này dùng để hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu và hiệu chỉnh các
thang đo. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp 200
đối tượng khảo sát thông qua bảng câu hỏi. Việc lấy mẫu dựa trên phương pháp thuận
tiện và xử lý số liệu, phân tích kết quả thông qua sử dụng phần mềm SPSS version

20.0.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 7 thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định tiết kiệm điện của người dân tại Huyện đảo Phú Quốc đều có ảnh hưởng đến ý
định tiết kiệm điện trong giai đoạn hiện nay với tổng số biến hỏi là 22 biến và 4 biến ý
định tiết kiệm điện.
Phần cuối của luận văn là một số kiến nghị mà tác giả đề xuất đến công ty Cổ
phần Điện lực Kiên Giang chi nhánh Phú Quốc nhằm nâng cao ý định tiết kiệm điện
của người dân và một số hạn chế của đề tài.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. II
TÓM TẮT......................................................................................................................III
MỤC LỤC .................................................................................................................... IV
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... VIII
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... X
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... VIII
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................3
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ...................................................................................................3
1.5.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................4
7. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ...................................................................................................4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...............................................................................6
2.1 LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG ....................................................................6
2.1.1 Định nghĩa ...........................................................................................................6
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ......................................................7
2.1.3 Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trong kinh tế xã hội và tâm lý học ....................12
2.2 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG ....................................15
iv


2.2.1 Mô hình nghiên cứu hành vi tiêu dùng trong Marketing ..................................15
2.2.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ....................................19
2.2.3 Mô hình hoạt động tiêu chuẩn (The norm activation model) ............................ 22
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG .......................23
2.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................23
2.3.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................31
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ...................................................................31
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................34
3.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................34
3.2 NGHIÊN CỨU SƠ BỘ - NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .........................................35
3.2.1 Thảo luận nhóm .................................................................................................35
3.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................................38
3.3 NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC - NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG........................38
3.3.1 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu .......................................................38
3.3.2 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................39
3.3.3 Kế hoạch phân tích dữ liệu ................................................................................39
3.3.4 Kiểm định độ tin cậy bằng cronbach alpha .......................................................41
3.3.5 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) .....................................................................................................................41

3.3.6 Kiểm định mô hình bằng hồi quy tuyến tính .....................................................42
3.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................43
CHƯƠNG 4 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TẠI PHÚ QUỐC .....
................................................................................................................44
4.1 NHIỆM VỤ MỤC TIÊU CỦA ĐIỆN LỰC PHÚ QUỐC NĂM 2015 ...................44
4.1.1 Mục tiêu của năm 2015 .....................................................................................44
4.1.2 Dự kiến một số chỉ tiêu chủ yếu và nhiệm vụ kế hoạch năm 2015 ...................44
4.1.3 Sơ đồ tổ chức Điện lực Kiên Giang ..................................................................45
v


4.2 TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI .........................................................................................................46
4.2.1 Đối với kinh tế tại Huyện đảo Phú Quốc ..........................................................46
4.2.2 Đối với môi trường ............................................................................................ 48
4.3 QUAN ĐIỂM VÀ CHÍNH SÁCH NĂNG LƯỢNG CỦA VIỆT NAM VÀ THẾ
GIỚI ............................................................................................................................... 49
4.3.1 Quan điểm về sử dụng năng lượng của thế giới ................................................49
4.3.2 Chính sách năng lượng của Việt Nam và Huyện đảo Phú Quốc ......................50
4.3.3 Các chương trình đang được tiến hành.............................................................. 51
4.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................53
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................54
5.1 MÔ TẢ MẪU ..........................................................................................................54
5.2 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA ........55
5.3 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA. ..58
5.3.1 Đánh giá thang đo các thành phần.....................................................................58
5.3.2 Đánh giá thang đo ý định tiết kiệm điện. ..........................................................64
5.4 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA ........66
5.5 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ............................................................ 67
5.6 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY ....68

5.6.1 Kiểm định ma trận tương quan giữa các biến ...................................................68
5.6.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................... 70
5.6.3 Xem xét giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính .........................................73
5.7 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU VỚI Ý
ĐỊNH TIẾT KIỆM ĐIỆN .............................................................................................. 77
5.7.1 Sự khác biệt với thu nhập người trả lời ............................................................. 77
5.7.2 Sự khác biệt với mức chi trả tiền điện trung bình hằng tháng ..........................78
5.7.3 Sự khác biệt với số thành viên trong gia đình ...................................................79
vi


5.7.4 Sự khác biệt với loại hình nhà ở ........................................................................80
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 81
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................81
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................81
6.2.1 Thành phần chuẩn mực đạo đức cá nhân ..........................................................82
6.2.2 Thành phần Nhận thức kiểm soát hành vi .........................................................82
6.2.3 Thành phần Nhận thức hậu quả .........................................................................83
6.2.4 Thành phần Giá điện .........................................................................................84
6.2.5 Thành phần Nhận thức trách nhiệm ..................................................................84
6.2.6 Thành phần Chuẩn chủ quan .............................................................................85
6.3 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 87
PHỤ LỤC 1 .....................................................................................................................1
Bảng câu hỏi ....................................................................................................................1
PHỤ LỤC 2 .....................................................................................................................5
Độ tin cậy cronbach alpha ............................................................................................... 5
Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................................13
Độ tin cậy cronbach alpha lần 2 ....................................................................................23
Phân tích hồi quy tuyến tính ..........................................................................................27


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa

BCH

Ban chấp hành

CBCNV

Cán bộ Công nhân viên

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

EFA

Exporatoru Factor Analysis

EVN

Tập đoàn điện lực


EVN SPC

Tổng công ty Điện lực miền Nam

KH

Kế hoạch

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

KT

Kỹ thuật

NAM

The norm activation model

PGĐ

Phó giám đốc

PPI

Công ty sản xuất điện độc lập

QLXH


Quản lý xã hội

SC

Sửa chữa

SCL

Sửa chữa lớn

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TPB

Theory of Planned Behavior

TRA

Theory of Reasoned Action

TT

Thị trấn


TTĐN

Truyền tải điện năng

UBND

Uỷ ban nhân dân

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình thái độ - hành vi đối với một thương hiệu X ....................................7
Hình 1.2: Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người mua. ...................................7
H ình 1.3: Mô hình hành vi tiêu dùng ...........................................................................16
H ình 1.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................32
H ình 1.5: Quy trình thực hiện nghiên cứu (Nguồn: Nguyễn Đình Thọ, 2007) ............35
H ình 4.1: Sơ đồ tổ chức Điện lực Kiên Giang .............................................................46
H ình 5.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện. ........67
H ình 5.2: Biểu đồ Scatterplot .......................................................................................75
H ình 5.3: Đồ thị P-P Plot ..............................................................................................76

ix


DANH MỤC BẢNG
B ảng 1.1 : Mô hình tứ diện về hành vi ........................................................................13
B ảng 1..2. Các học thuyết tâm lý về hành vi người tiêu dùng .....................................14
Bảng 3.1: Mã hoá thang đo............................................................................................39
B ảng 5..1: Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................54

B ảng 5..2 : Hệ số Cronbach alpha của các thành phần. ...............................................55
B ảng 5.3: Hệ số KMO và Bartlett’s thang đo thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định tiết kiệm điện. ........................................................................................................58
B ảng 5.4: Bảng phương sai trích .................................................................................59
B ảng 5.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 ...................................................60
B ảng 5.6: Bảng phương sai trích ..................................................................................61
B ảng 5.7 : Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 ..................................................62
B ảng 5.8: Bảng phương sai trích ..................................................................................63
B ảng 5.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 3 ..................................................64
B ảng 5.10: Hệ số KMO và Bartlett’s thang đo ý định tiết kiệm điện. .........................65
B ảng 5..11: Kết quả phân tích nhân tố thang đo ý định tiết kiệm điện. .......................65
B ảng 5.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo sau khi phân tích EFA ..............................66
B ảng 5.13: Ma trận tương quan giữa các biến..............................................................69
B ảng 5.14: Bảng thống kê phân tích các hệ số hồi quy................................................70
B ảng 5.15: ANOVA .....................................................................................................71
B ảng 5.16: Các thông số thống kê trong phương trình hồi quy ...................................72
B ảng 5.17: ANOVA – thu nhập ...................................................................................77
B ảng 5.18: ANOVA .....................................................................................................78
B ảng 5.19: ANOVA – chi trả .......................................................................................78
B ảng 5.20: ANOVA .....................................................................................................78
B ảng 5.21: ANOVA – thành viên ................................................................................79
B ảng 5.22: ANOVA .....................................................................................................79
B ảng 5.23: ANOVA – loại nhà ....................................................................................80
B ảng 5.24: ANOVA .....................................................................................................80
B ảng 6.1: Thành phần cấu thành hành vi tiêu thụ điện ................................................82

x


CHƯƠNG 1 . MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, cả thế giới đang đứng trước mối nguy cơ đe dọa về
biến đổi khí hậu toàn cầu, thiên tai, lũ lụt xảy ra thường xuyên; nhiệt độ trái đất đang
dần ngày càng nóng lên, ô nhiễm môi trường trầm trọng do hiệu ứng từ khí thải càng
nhiều; nguồn năng lượng đang bị khai thác và sử dụng một cách lãng phí, gây hậu quả
nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân trên là do việc sử dụng điện của chúng ta
nhiều và quá lãng phí.
Hiện nay Việt Nam đứng tỉ lệ cao trong việc dùng cho ánh sáng sinh hoạt so với
các nước khác. Chính vì ý thức của người dân chưa cao; mặt khác đa số còn có suy
nghĩ việc tiêu hao năng lượng điện do chủ yếu ở các thiết bị điện tử: máy lạnh, máy
giặt, tivi, tủ lạnh… Còn ở đèn chiếu sáng trong sinh hoạt rất thấp và không đáng kể.
Đây chính là những quan niệm rất sai lầm nhưng lại ảnh hưởng đến hành vi chiếm
phần đông người dân Việt Nam.
Vì vậy, để giáo dục tư tưởng, ý thức người dân Đảng và Nhà nước ta đã có rất
nhiều chủ trương, chính sách kêu gọi, vận động sử dụng tiết kiệm điện trong sinh hoạt;
nhiều mô hình “tiết kiệm”trong khu dân cư ; hay việc thực hiện “Giờ trái đất” cũng là
một trong những hành động mà cả thế giới cùng nhau chung tay kêu gọi “tiết kiệm và
sử dụng điện đúng mục đích”. Bên cạnh đó, ở nước ta và trên thế giới có rất nhiều
cuộc hội thảo khoa học, rất nhiều công trình nghiên cứu các thiết bị phục vụ cuộc sống
hàng ngày sao cho thật sự tiết kiệm mà vẫn mang lại hiệu quả cho môi trường.
Như vậy, “Tiết kiệm điện” tuy là một vấn đề không xa lạ, mới mẻ; nhưng hiện
nay, nó vẫn mang tính nóng bỏng và thật sự cấp thiết. Vì các chủ trương, chính sách có
hay đến đâu, những thiết bị được nghiên cứu có hiệu quả thế nào đi chăng nữa, nhưng
nếu như hành vi sử dụng điện của người dân không có ý thức tiết kiệm, thì những việc
làm đó cũng chẳng mang được kết quả gì.
1


Qua nghiên cứu tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, tôi chọn đề tài
“Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của người dân ở Huyện đảo Phú

Quốc” làm đề tài cho luận văn của mình. Tuy ngành lĩnh vực về điện không phải là
công việc chuyên ngành của tôi, nhưng với trách nhiệm của một người dân, tôi muốn
vận dụng vốn kiến thức của mình đã được thầy cô truyền thụ để làm một việc gì đó có
ý nghĩa góp phần nâng cao nhận thức của mỗi một người dân trong việc sử dụng và
tiết kiệm điện, và đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi một người công dân Việt Nam
muốn xây dựng và phát triển đất nước thì phải thực hiện việc tiết kiệm điện và sử dụng
có hiệu quả.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này đi xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng và mức độ tác động
của các yếu tố đến ý định tiết kiệm điện của người dân Huyện đảo Phú Quốc; từ đó đề
xuất một số giải pháp giúp địa phương cũng như Chi nhánh Công ty Điện lực Phú
Quốc trong việc thực hiện và khuyến khích người dân sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả
và đúng mục đích.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát đã đề cập ở trên, nghiên cứu tập trung vào các
mục tiêu cụ thể sau đây:
1. Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện
của người dân ở Huyện đảo Phú Quốc.
2. Kiểm định mô hình giả thuyết và xác định các thành phần tác động đến ý định
tiết kiệm điện của người dân ở Huyện đảo Phú Quốc.
3. Dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp
người dân nâng cao ý định tiết kiệm điện ở Huyện đảo Phú Quốc.

2


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu để phỏng vấn trực tiếp những
khách hàng sử dụng điện ở Phú Quốc tác giả đặt ra một số câu hỏi cho nghiên cưu này

như sau:
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện?
Mức độ tác động của những yếu tố đó đến ý định tiết kiệm điện như thế nào?
Và những giải pháp để người dân ơ huyện đảo Phú Quốc sử dụng điện tiết kiệm
và hiệu quả hơn?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Sự ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến thái độ,
mức độ kiểm soát và cảm nhận đối với ý định tiết kiệm điện.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tại thực hiện điều tra, khảo sát đối với các khách hàng
sử dụng điện tại huyện Phú Quốc, nhưng tập trung tại TT. Dương Đông và TT. An
Thới.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài này giúp đóng góp cho việc nghiên cứu hành vi sử dụng và tiết kiệm điện
trong khoa học như sau:
Từ kết quả nghiên cứu đề tài làm góp phần cơ sở thực tiễn và lý luận để ây
dựng mô hình nghiên cứu hành vi sử dụng và tiết kiệm điện.
Là cơ sở khoa học cho việc định hướng, xây dựng các chương trình tiết kiệm
điện tại Việt Nam.

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Giải đáp những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến hành vi sử dụng và tiết kiệm
điện của người dân; để từ đó giúp địa phương, Chi nhánh Công ty điện lực Phú Quốc
thực hiện có hiệu quả, thực thi các biện pháp nâng cao ý thức sử dụng và tiết kiệm điện
3


của người dân. Từ đó hạn chế việc lãng phí nguồn năng lượng, giảm thải ô nhiễm môi
trường, giúp kinh tế Phú Quốc ngày càng phát triển theo hướng bền vững.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương
pháp định lượng.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo
luận nhóm và phỏng vấn sơ bộ. Mục đích nghiên cứu này nhằm điều chỉnh và bổ sung
thang đo ý định tiết kiệm điện.
Nghiên cứu chính thức được sử dụng bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp được sử dụng để thu thập thông tin từ người dân ở
Huyện đảo Phú Quốc.
Thông tin thu thập về được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sau khi
được đánh giá bằng phương pháp kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định và so sánh hai
mô hình nghiên cứu.
7. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này được chia thành sáu chương với nội dung như sau:
Mở đầu: Chương này giới thiệu ngắn gọn về đề tài nghiên cứu, lý do hình
thành đề tài, mục tiêu, ý nghĩa, đối tượng và phạm vi của nghiên cứu.
Chương 1. Cơ sở lý thuyết: Chương này giới thiệu các khái niệm về một số
khái niệm và cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu có liên quan, sau đó giả thuyết được xây
dựng dựa trên các khái niệm cơ bản.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu: Chương này trình bày các phương pháp
được sử dụng trong nghiên cứu.

4


Chương 3. Hiện trạng sử dụng năng lượng điện tại Phú Quốc: Chương này
trình bày hiện trạng sử dụng năng lượng điện tại Việt Nam nói chung cũng như tại
Huyện đảo Phú Quốc nói riêng
Chương 4. Kết quả nghiên cứu: Chương này trình bày và thảo luận về các kết

quả phân tích và kiếm định các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Hạn chế nghiên cứu được xác định và
khuyến nghị của nghiên cứu cũng được thảo luận trong chương này.

5


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1 đã trình bày tổng quan về cơ sở hình thành, mục tiêu, phạm vi,
phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu. Chương 2 sẽ hệ thống cơ sở lý thuyết về
hành vi tiêu dùng, các nghiên cứu liên quan. Từ những cơ sở lý thuyết này, tác giả đưa
ra mô hình nghiên cứu đề xuất để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm
điện của người dân ở Huyện đảo Phú Quốc.
2.1 LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG
2.1.1 Định nghĩa
Do đã có rất nhiều nghiên cứu về hành vi khách hàng tiêu dùng nên việc có
nhiều định nghĩa về hành vi tiêu dùng là điều khó tránh khỏi, mỗi định nghĩa của các
nhà nghiên cứu đều có một ngôn từ riêng. Tuy nhiên, nhìn chung thì chúng vẫn có một
ý nghĩa nhất định trong việc giải thích cho người đọc hiểu rõ nhất về hành vi tiêu dùng
của khách hàng. Để khách quan hơn, tác giả xin đưa ra một số định nghĩa tiêu biểu
sau:
“Hành vi tiêu dùng chính là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của
môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người
thay đổi cuộc sống của họ” (Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, 2000).
“Hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các
quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ” (Kotler, 2008).
“Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một cá nhân hay một nhóm người
lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm/dịch vụ, những suy nghĩ đã có,
kinh nghiệm hay tích lũy, nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của họ” (Solomon
Micheal, 1992).

“Hành vi tiêu dùng là toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp tới quá trình
tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở hữu, sử dụng, loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. Nó bao gồm
cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó” (James
F.Engel, Roger D. Blackwell, Paul W.Miniard, 1993).
6


Nhìn chung các định nghĩa trên đều đưa ra được điều cốt lõi của hành vi khách
hàng là quá trình nhận thức và hành động từ kinh nghiệm tích lũy để đưa ra quyết định
mua và thái độ sau mua của khách hàng đối với một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể.
Theo M. Fishbein và Ajzen, trong Understanding Attiudes and Predecting
Social Behaviour, 1980 thì hành vi tiêu dùng một nhãn hiệu nào đó là kết quả của một
quá trình xuất phát từ niềm tin của người tiêu dùng về nhãn hiệu đó.

Niềm
Niềm tin
tin về
về
X
X

Xu
Xu hướng
hướng
tiêu
tiêu dùng
dùng X
X

Thái

Thái độ
độ đối
đối
với
với X
X

Tiêu
Tiêu dùng
dùng X
X

Hình 1.1: Mô hình thái độ - hành vi đối với một thương hiệu X
(Nguồn: Fishbein & Ajzen, 1975)
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Các yếu tố văn hoá, xã hội, cá nhân và tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi
mua hàng của mà người tiêu dùng. Phần lớn các yếu tố này không chịu sự kiểm soát
của các nhà hoạt động thị trường.
Văn hoá
Nền văn hoá
Xã hội
Tiểu văn hoá
Nhóm tham khảo Cá nhân
Tầng lớp xã hội Gia đình
Tuổi
Vai trò, địa vị
Nghề nghiệp
Hoàn cảnh kinh tế
Cá tính, quan niệm


Tâm lý
Động cơ
Nhận thức
Hiểu biết
Niềm tin và
quan niệm

NGƯỜI MUA

Hình 1.2: Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người mua.
(Nguồn: Nguyên lý Marketing của Philip Kotler, 2001)

7


2.1.2.1 Văn hoá
Nền văn hóa
Văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, cơ bản quyết định hành vi con người. Hành vi
con người là một sự vật chủ yếu được tiếp thu từ bên ngoài, đứa trẻ học tập được
những điều cơ bản về giá trị, sự cảm thụ, sự ưa thích, tác phong và hành vi đặc trưng
cho gia đình của mình và những thể chế cơ bản của xã hội.
Tiểu văn hoá
Bất kì nền văn hóa nào cũng bao gồm những bộ phận cấu thành nhỏ hơn hay
nhánh văn hóa đem lại cho các thành viên của mình khả năng hòa đồng và giao tiếp cụ
thể hơn với những người giống mình.
Tầng lớp xã hội
Tầng lớp xã hội là những nhóm tương đối ổn định trong khuôn khổ xã hội,
được sắp xếp theo thứ bậc đẳng cấp và được đặc trưng bởi những quan điểm giá trị, lợi
ích và hành vi đạo đức giống nhau ở các thành viên.
Các tầng lớp xã hội đều có những đặc trưng về sở thích rõ rệt đối với hàng hóa

và nhãn hiệu quần áo, đồ gia dụng, cách tiêu khiển giải trí, xe hơi.
2.1.2.2 Xã hội
Nhóm tham khảo
Là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến thái độ hay hành vi
mua của con người.
Những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp đến con người được gọi là những nhóm
tập thể thành viên, đó là những nhóm mà cá nhân nằm trong đó và tác động qua lại lẫn
nhau. Đó chính là gia đình, bàn bè, láng giềng và đồng nghiệp.

8


Gia đình
Các thành viên trong gia đình có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của người
mua. Gia đình nhỏ của cá nhân gồm vợ chồng và con cái có ảnh hưởng trực tiếp đến
hành vi người mua thường ngày.
Vai trò, địa vị
Con người thường lựa chọn những hàng hóa nói lên địa vị của mình trong xã
hội. Các nhà hoạt động thị trường ý thức được những khả năng tiềm tàng biến hàng
hóa thành những biểu trưng của địa vị. Nhưng những biểu tượng này lại rất khác nhau
không chỉ đối với các tầng lớp xã hội khác nhau mà còn đối với những vùng địa lý
khác nhau nữa
2.1.2.3 Những yếu tố mang tính chất cá nhân.
Tuổi tác và giai đoạn cuộc đời.
Cùng với sự thay đổi của tuổi tác đã diễn ra những thay đổi trong chủng loại và
danh mục những mặt hàng và dịch vụ được mua sắm. Trong những năm đầu tiên con
người cần thực phẩm cho trẻ em, trong những năm trưởng thành thì sử dụng các loại
thực phẩm rất khác nhau, khi lớn tuổi lại sử dụng những thực phẩm kiêng cữ đặc biệt.
Ngoài ra, cùng với năm tháng, thị hiếu về quần áo, đồ đạc, nghỉ ngơi và giải trí của
con người cũng thay đổi.

Nghề nghiệp
Nghề nghiệp có sự ảnh hưởng nhất định đến tính chất hàng hoá và dịch vụ được
chọn mua, tùy theo những ngành nghề khác nhau mà người tiêu dùng mua các mặt
hàng với mục đích khác nhau.
Hoàn cảnh kinh tế
Hoàn cảnh kinh tế cá nhân có ảnh hưởng rất lớn đến cách lựa chọn hàng hoá
của họ, nó quyết định đến quá trình đánh giá và lựa chọn phương án trong quá trình
quyết định của người tiêu dùng.
9


Cá tính, quan niệm
Là một tập hợp những đặc điểm tâm lý của con người đảm bảo sự phản ứng đáp
lại với môi trường xung quanh của anh ta có trình độ tương đối và ổn định.
Biết được cá tính có thể có ích khi phân tích hành vi của người tiêu dùng nếu
tồn tại mối liên hệ nhất định giữa cá tính và việc lựa chọn hàng hóa hay nhãn hiệu.
2.1.2.4 Các yếu tố mang tính chất tâm lý.
Hành vi lựa chọn mua hàng của cá thể cũng chịu ảnh hưởng của 4 yếu tố cơ bản
có tính chất tâm lý sau: động cơ, nhận thức, hiểu biết, niềm tin và quan niệm.
Động cơ
Động cơ là nhu cầu đã trở thành khẩn thiết đến mức độ buộc con người phải tìm
cách thỏa mãn nó. Theo lý thuyết về động cơ của Maslow, ông đã giải thích được rằng
trong những khoảng thời gian khác nhau con người sẽ bị thôi thúc bởi những nhu cầu
khác nhau.
Nhận thức
Nhận thức là việc nhìn nhận một sự việc thông qua cảm giác của con nguời.
Một người có động cơ luôn sẵn sàng hành động, tính chất hành động của người đó tuỳ
thuộc vào chỗ anh ta nhận thức được tình huống như thế nào. Hai người khác nhau có
động cơ giống nhau trong cùng một tình huống khách quan có thể hành động khác
nhau.

Hiểu biết
Hiểu biết là kết quả sự tác động qua lại của sự thôi thúc, các tác nhân kích thích
mạnh và yếu, những phản ứng đáp lại và sự củng cố.
Niềm tin và thái độ
Niềm tin là sự nhận định trong thâm tâm về cái gì đó.
Niềm tin được xây dựng trên cơ sở những tri thức thực tế, những ý kiến và lòng
tin. Niềm tin có thể kèm theo hay không kèm theo những phần tình cảm.
10


Thái độ.
Thái độ là sự đánh giá tốt hay xấu của cá thể, được hình thành trên những cơ sở
tri thức hiện có và bền vững về một khách thể hay ý tưởng nào đó, những cảm giác do
chúng gây ra và phương hướng hành động có thể có.
Thái độ của một người đối với một nhãn hiệu hàng hóa đã được người đó hình
thành trên cơ sở nhận thức và những nhà hoạt động thị trường sẽ có lợi hơn nếu làm
cho hàng hóa của mình phù hợp với thái độ sẵn có đó hơn là thay đổi thái độ của
những cá thể đó sao cho phù hợp với hàng hóa của công ty mình.
2.1.2.5 Người mua
Cấu trúc tuổi
Cùng với những phát triển về tuổi tác và đường đời là sự thay đổi trong chủng
loại và danh mục những mặt hàng và dịch vụ được mua sắm.
Cấu trúc giới tính
Giới tính là yếu tố quan trọng trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Sản
phẩm dịch vụ ngày nay có giới tính rất cao. Đó chính là các điểm mà nhà sản xuất cần
khai thác để cung ứng các sản phẩm dịch vụ đặc thù theo giới tính.
Cấu trúc nghề nghiệp
Nghề nghiệp có ảnh hưởng nhất định đến tính chất của hàng hoá và dịch vụ mà
cá nhân chọn mua.
Cấu trúc thu nhập

Thu nhập của cá nhân có ảnh hưởng rất lớn đến cách chọn hàng hoá của họ.
Nếu một người đang ở tình trạng thu nhập khả quan (thu nhập cao, tài sản nhiều), họ
có thể lựa chọn hoặc mua những hàng hoá có giá trị cao hoặc đắt tiền, lượng hàng hoá
họ mua cũng có thể nhiều hơn. Ngược lại, một người đang trong tình trạng kinh tế khó
khăn thì việc chi tiêu của họ có phần hướng về tiết kiệm nhiều hơn và sản phẩm của họ
chủ yếu là hàng thiết yếu, rẻ tiền.
11


Cá tính
Cá tính hay tính cách được định nghĩa như là đặc tính tâm lý bên trong, biểu
hiện qua thái độ, qua cách ứng xử bên ngoài của một người đối với hoàn cảnh, môi
trường xung quanh. Cá tính ổn định và khó thay đổi.
2.1.3 Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trong kinh tế xã hội và tâm lý học
Mô hình ra quyết định tiêu dùng đầu tiên được phát triển dựa trên niềm tin rằng,
mọi người cố gắng tối đa hoá lợi ích của họ với một ngân sách hạn chế. Hansen (2007)
khẳng định rằng “Người tiêu dùng trong thị trường phải có chủ quyền và điều kiện
tiên quyết đối với chủ quyền của người tiêu dùng là tự do tiêu dùng trên thị trường
cạnh tranh hoàn hảo. Người tiêu dùng có quyền quyết định hàng hóa họ muốn mua ở
mức giá phù hoàn với nhu cầu của mình” (Hansen và cộng sự, 2007, tr. 447).
Đặc biệt là tâm lý tiêu dùng (hành vi cá nhân và thói quen) quyết định những gì
sẽ được tiêu thụ mà không bị giới hạn bởi ngân sách
Herbert Simon (1957) đề xuất lý thuyết “bị chặn hợp lý” như một sự thay thế
cho các mô hình toán học của việc ra quyết định. Ông xác định rằng “tính hợp lý trong
quyết định của các cá nhân bị hạn chế bởi những thông tin mà họ có, nhận thức hạn
chế của tâm trí họ và số lượng thời gian họ phải đưa ra quyết định hữu hạn”. Ví dụ
một người nào đó tràn cà phê trên áo sơ mi của mình trong một quán bar, và ngay lập
tức đi đến cửa hàng bên cạnh để mua một cái áo mới. Thay thế tốt nhất là mua cùng
một loại áo sơ mi, nhưng quyết định của ông bị giới hạn bởi thời gian, vì vậy một
chiếc áo sơ mi giá rẻ là thích hợp. Lựa chọn của ông có thể không phải là tổng thể tốt

nhất, nhưng nó là tốt nhất trong tình huống này. Do đó mọi người chỉ quyết định hợp
lý trong một số trường hợp giới hạn và quyết định của họ phụ thuộc hoàn toàn vào tình
huống gặp phải.
Brohmann (2009) đề xuất một cách giải thích kinh tế cho lý thuyết “bị chặn hợp
lý” cho rằng “thời gian và nguồn thông tin có thể được hiểu là chi phí cho việc ra
quyết định” (Brohmann, 2009, tr. 5). Nguồn thông tin nhận được sẽ giúp khách hàng
12


trong việc ra quyết định (đó là một chi phí tích cực), có thể kết luận rằng mô hình giới
hạn hợp lý giải thích cho quyền lợi của người tiêu dùng (trong thị trường cạnh tranh
người tiêu dùng có quyền tự xác định loại hàng hóa được sản xuất).
Như vậy, mỗi cá nhân có thể tự quyết định tiêu dùng như thế nào để tối đa hóa
chi phí thông tin. Tuy nhiên, thông tin từ một quan điểm cá nhân đôi khi cũng hướng
con người đến những hành vi không tối ưu. Ví dụ, thức ăn nhanh là giá rẻ nhưng có thể
gây ra bệnh béo phì ảnh hưởng đến sức khỏe. Hoặc hành vi tiêu thụ điện bị ảnh hưởng
bởi giá điện ngày càng tăng, điều này có thể khuyến khích hành vi tiết kiệm điện.
Quan điểm phát triển bền vững của thế giới tiếp cận con người thông qua việc
thay đổi hành vi và quyền quyết định của mỗi cá nhân. Cụ thể “tiêu thụ cho bản thân
không phải là một hành vi mà là hệ quả của các hành vi bật, tắt đèn và giảm mức tiêu
thụ điện” (Martiskainen, 2007, tr. 12).
Hành vi tiêu thụ năng lượng là một dạng hành vi đặc biệt dựa phần lớn trên thói
quen hay tập quán của người tiêu dùng. Trong cuốn phân tích hành vi của Jager
(2000), ông phân biệt giữa “lý luận hành vi” (phân tích bằng mô hình kinh tế) và
“phản ứng tự động” (theo thói quen hay tập quán). Hơn nữa, ông cũng nhận thấy rằng
hành vi và quyết định của mỗi cá nhân ít bị chi phối bởi các hành vi khác, mà phụ
thuộc vào nhận thức của những người xung quanh (về mặt xã hội). Xem mô hình tứ
diện về hành vi tại Bảng 1.
B ảng 1.1 : Mô hình tứ diện về hành vi
(Nguồn: MARTISKAINEN, 2007, tr. 19)

Phản ứng tự động
Nhận thức cá
nhân

Lặp lại/thói quen
Hoàn cảnh

Nhận thức xã
hội

Sự bắt chước
Học tập những người quen
biết

Hành động hợp lý
Suy nghĩ, cân nhắc
Hành vi dự định
Thái độ
Kiểm soát hành vi
So sánh xã hội
so sánh với các đối tượng quen
biết

13


×