Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Chuyên đề ôn tập vật lý có giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.2 KB, 4 trang )

CHUYÊN ĐỀ: MẶT CẦU NGOẠI TIẾP HÌNH CHÓP
*Định nghĩa: Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp.
*Cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp:
• Bước 1: Xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
• Bước 2: Xác định trục d của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy (d vuông góc với
mặt phẳng chứa đa giác đáy tại O)
• Bước 3: Xác định đường trung trực l của một cạnh bên (đồng phẳng với trục d).
• Bước 4: Xác định giao điểm I=d ∩ l là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
*Một số ví dụ thường gặp ở toán 12 cơ bản:
Hình chóp tam giác
Hình chóp tứ giác
I. Hình chóp tam giác đều:
I. Hình chóp tứ giác đều S.ABCD:
(
)
a
a
>
0
I.1) Cạnh đáy bằng
, chiều cao
I.1) Cạnh đáy bằng a( a > 0) , chiều cao
bằng

3
a
3

bằng

d



2
a
2

d

S

S

3
a
3

A

a

C

O

2
a
2

A

O


M
B

D

B

C


2 3
a
OA = OB = OC = .

3 2
Khi đó I ≡ O vì 
OS = 3 a (giả thiết)

3
3
a = R.
3
I.2) Cạnh đáy bằng a(a > 0) , chiều cao
3
SO >
a . Khi đó I nằm trong đoạn SO
3
⇒ OA = OB = OC = OS =


I ≡ O vì OA = OB = OC = OD = OS =

2
a=R
2

I.2) Cạnh đáy bằng a( a > 0) , chiều cao
d
2
bằng SO> a
2
S

d
S

l

l

M

M
A

C

I

a


O

M
B

I

A

D
O

B

C


Bán kính mặt cầu ngoại tiếp S.ABC là
S
R=SI
Với SI =

Xác định R như bên

2

SA.SM SA
=
SO

2 SO

M

l

I
A

O

∆SOA hoặc AMIO nội
Sử dụng ∆SMI
tiếp đường tròn và 2 cát tuyến AM, OI cắt
nhau tại S.

I.3) Cạnh đáy bằng a(a > 0) , chiều cao
SO <

3
a . Khi đó I nằm ngoài đoạn SO
3

I.3) Cạnh đáy bằng a( a > 0) , chiều cao
bằng SO<

S

l


2
a
2

l

M
C

A

a

d

O

S

M
A

M

D
O

B

B


I
R=SI xác định như trên

R xác định như bên

C
I

S
M
A

O

I

II. Hình chóp có một cạnh bên vuông

II. Hình chóp có một cạnh bên vuông


góc với đáy:
II.1) Đáy là tam giác vuông:
II.1.a) SA ⊥ (ABC), ∆ ABC vuông tại A
S
d
l
I
O


II.1.b) SA ⊥ (ABC), ∆ ABC vuông tại B
S
I
C
B
I là trung điểm của SC.
A, B nhìn SC dưới một góc vuông.
Bán kính R =

SC
2

II.1.c) SA ⊥ (ABC), ∆ ABC vuông tại C
S

I
C

A
B

Tương tự như trên: I là trung điểm của SB
II.2) Đáy là tam giác đều:

D

A

B


B

A

I

C

A

Bán kính R=IA

góc với đáy:
Đáy là hình vuông (hoặc hình chữ nhật)
S

C

I là trung điểm của SC
Vì A, B, D nhìn SC dưới một góc vuông


d

S
l
M
A


I
O

B
O là trọng tâm ∆ ABC
d//SA, l//AO (M là trung điểm của SA)
R=IA

C



×