Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Chương 7 đầu tư dài hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.55 MB, 39 trang )

Chương 5 :
Đầu tư dài hạn
của doanh nghiệp

GV: NGUYỄN MINH PHÚC
Nhóm: 2

1


Nội dung
7.1 Hoạt động đầu tư
7.1.1 Khái niệm về đầu tư
7.1.2 Phân loại đầu tư
7.1.3 Nguồn vốn đầu tư
7.1.4 Dự án đầu tư
7.1.5 Các nhân tố quyết định đầu tư
7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
7.2.1 Xác định dòng tiền của dự án
a) Khái niệm dòng tiền
b) Các nguyên tắc xây dựng dòng tiền
c) Trình tư xây dựng dòng tiền
7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
7.3 Thẩm định dự án đầu tư trong các trường hợp đặt biệt
7.4 So sánh các phương pháp thẩm định
7.5 Hoạch định ngân sách tối ưu

2


7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp



7.1.1 Khái niệm đầu tư

Đầu tư là từ bỏ các nguồn lực hiện tại để tiến hành tham gia các hoạt động có hiệu quả
nhất nhằm đạt được mục tiêu hay kì vọng nào đó của nhà đầu tư

Đầu tư dài hạn là quá trình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những tài sản cần
thiết nhằm phục vụ cho mục đích thu lợi nhuận trong dài hạn ở tương lai.

3


7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

7.1.2 Phân loại đầu tư

* Căn cứ theo chủ thể đầu tư :
 Đầu tư trực tiếp : là hình thức đầu tư mà người bỏ
quản lý quá trình sử dụng vốn

đầu tư.

 Đầu tư gián tiếp : là hình thức đầu tư mà người bỏ
gia quản lý quá trình sử dụng

vốn trực tiếp tham gia

vốn không trực tiếp tham

vốn đầu tư, còn gọi là đầu tư tài chính


4


7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

7.1.2 Phân loại đầu tư

* Căn cứ theo thời gian bỏ vốn và thực hiện
Đầu tư ngắn hạn : đầu tư mua trái phiếu, kì phiếu , góp vốn liên
doanh có thời hạn dưới 1 năm
 Đầu tư dài hạn : đầu tư các loại chứng khoáng trên 1

năm, đầu

tư mua sắm, xây dựng TSCĐ

5


7.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

7.1.2 Phân loại đầu tư

* Cắn cứ vào mục tiêu đầu tư
 Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp
 Đầu tư vào bên trong doanh nghiệp :
+ Đầu tư chiều sâu
+Đầu tư mở rộng
+Đầu tư thay thế hoặc duy trì


6


7.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

7.1.3 Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn chủ sở hữu : Là nguồn vốn của chủ doanh nghiệp, cổ đông bỏ ra để đầu tư kể cả
phần lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp mà cam kết không hoàn trả

Nguồn vốn vay : Huy động từ bên ngoài doanh nghiệp thông qua vay ngân hàng hoặc phát
hành trái phiếu

7


7.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

7.1.4 Dự án đầu tư

Là tập hợp các đề xuất có tính cụ thể và mục tiêu rõ rang bao gồm pháp lý, tài nguyên, thị trường, lao
động, kỹ thuật, môi trường, thời gian, tài chính nhằm biến các cơ hội đầu tư thành những quyết định
cụ thể . Góp phần hình thành TSCĐ

8


7.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp


7.1.4 Dự án đầu tư
Pháp lý

Tài chính

Tài nguyên

Dự án

Thời gian

Môi trường

Thị trường

Lao động

Kỹ thuật

9


7.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

7.1.4 Dự án đầu tư
Dự án độc lập

Dự án
Mối quan hệ giữa dự án
phụ thuộc


Dự án
loại trừ nhau

Phân loại
dự án đầu tư

Đầu tư mới

Đầu tư
Mục tiêu đầu tư

mở rộng

Đầu tư
cải tạo

10


7.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển kinh tế

7.1.5 Các
nhân tố

Thị trường và sự cạnh tranh đối với sản phẩm của DN

quyết định

đầu tư
Lãi suất và thuế trong kinh doanh

Sự tiến bộ của Khoa học và công nghệ

Mức độ rủi ro của đầu tư và khả năng tài chính của doanh
nghiệp
11


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.1 Xác định dòng tiền dự án
a. khái niệm

Vấn đề quan trọng đầu tiên trong công tác thẩm định dự án là thẩm định việc xây dựng dòng tiền.
Dòng tiền (lưu chuyển tiền tệ) thể hiện sự vận động ( thu vào, chi ra) của tiền tệ trong một dự án đầu
Dòng tiền biểu thị các khoản thu, khoản chi tại các
tư và cuối cùng là phần chênh lệch giữa số lượng tiền nhận được và lượng tiền đã chi ra của một dự
thời điểm khác nhau trong thời gian thực hiện dự án
án.

12


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
b. Các nguyên tắc xây dựng dòng tiền
Đánh giá dự án dựa trên cơ sở dòng tiền tăng thêm do DAĐT đem lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế
toán


Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án

Không tính những chi phí của những DAĐT cũ (chi phí chìm).

Tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền

Phải tính đến ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của DN.

13


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.1 Xác định dòng tiền dự án
c. Trình tự xây dựng dòng tiền

Giai đoạn bỏ vốn đầu tư
- CP mua sắm, xây dựng nhà cửa, máy móc, trang thiết bị,…
- CP đầu tư vào tài sản lưu động
- CP cơ hội của tài sản đang có
- Loại trừ những khoản thu được do bán TSCĐ cũ (nếu có)
- Cộng hoặc trừ thuế TNDN được giảm trừ hay phải nộp.

14


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.1 Xác định dòng tiền dự án


Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi
- Doanh thu đạt được về việc bán HH, DV
DT = đơn giá SP x số lượng SP tiêu thụ
- Chi phí SXKD: CP khả biến và CP cố định
- Kết quả HĐ SXKD: lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT- Earning Before
Interest and Tax)
EBIT = DT – Định phí – Tổng biến phí
- Lãi ròng: lợi nhuậnsau thuế
LR = EBIT - Thuế TNDN phải nộp
- Thu nhập của dự án:
CF TN =

LR + Vốn thu hồi
15


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.1 Xác định dòng tiền dự án

 Cách khác:
- Dòng tiền trước thuế:
CF tt = EBIT + K (khấu hao)
- Dòng tiền sau thuế:
CF

= EBIT(1 – t) + K

- Dòng tiền năm cuối phải tính thêm yếu tố:
+ Thu hồi vốn

+ Thanh lý TSCĐ
* Tính yếu tố lạm phát:
CF DN = CF TT (1+ tỷ lệ LP)

16


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
I. Phương pháp đơn giản
a. Phương pháp tỷ lệ sinh lời bình quân (ROI)
* Xác định tỷ lệ sinh lời bình quân vốn đầu tư của từng dự án, rồi quyết định chọn dự án có tỷ suất cao hơn.

* Trong đó: P1,P2,…,Pn: Lần lượt là lợi nhuận ròng của năm 1,2,…,n
V1,V2,…,Vn: Lần lượt là vốn đầu tư năm thứ 1,2,…,n
�� : Lợi nhuận ròng bình quân hằng năm trong thời gian đầu tư
��� : Vốn đầu tư bình quân hằng năm trong thời gian đầu tư

Ưu điểm

Nhược điểm

-Tính toán dễ dàng

-Hiệu quả vốn đầu tư chưa chính xác vì chưa chú ý đến thời giá tiền

-Thấy được hiệu quả của vốn đầu tư

tệ

17



7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
b. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
Một dự án X có vốn đầu tư ban đầu 500 triệu, có thu nhập ròng dự tính như sau:
(ĐVT: Triệu đồng)

Năm

1

2

3

4

5

Thu nhập ròng

100

200

250

250


300

Đối với dự án X: Sau 2 năm, vốn thu hồi: 100 + 200 = 300
Số vốn còn lại phải thu hồi: 500 – 300 = 200
Thời gian hoàn vốn: 2 năm + (12 tháng * 200/250) = 2 năm 9 tháng.

18


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Ưu điểm

Nhược điểm

* Những dự án có thời gian thu hồi vốn dài bị loại * Bỏ qua thời giá của tiền tệ
bỏ
* Dễ hiểu
* Đơn giản trong tính toán

*Không giúp phân biệt những dự án có cùng thời gian hoàn
vốn
*Dẫn đến việc tập trung vào những dự án ngắn hạn
*Xem xét rủi ro từ thời gian của dòng tiền mà không xem xét
rủi ro từ độ biến động dòng tiền

19


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
II. Phương pháp hiện tại hóa
a. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu:
-Để khắc phục nhược điểm loại bỏ thời giá của tiền tệ của phương pháp PP người ta dùng phương
pháp DPP.
-Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu có cách tính hoàn toàn tương tự với phương pháp
thời gian hoàn vốn. Tuy nhiên, dòng tiền được dùng để tính toán là dòng tiền đã xét đến thời giá của
tiền tệ.

20


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
b. Theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)

��1, ��2, ���: Lần lượt là mức thu nhập của năm thứ 1,2,…,n
���� : Tổng hiện giá của các khoản thu nhập dự kiến đạt được trong n năm của dự án
𝑃𝑃đ� : Tổng hiện giá vốn đầu tư của dự án

21


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư

Ưu điểm

Nhược điểm


* NPV thoả mãn được mục tiêu tối đa hoá

* NPV phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán *

lợi ích cổ đông
* Có đánh giá tác động của thời giá tiền tệ.
* Dễ sử dụng trong đánh giá và lựa chọn dự
án

NPV chưa phản ánh tỷ lệ lãi lỗ trên vốn đầu
tư * Không hiệu quả khi đánh giá dự án có
đời sống dự án khác nhau.

22


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư
7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư

c. Tỷ suất nội bộ IRR
* Tỷ suất doanh lợi nội bộ là lãi suất riêng của dự án.

23


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
các bước thực hiện tính toán như sau:
• Lấy một lãi suất chiết khấu bất kỳ, dùng lãi suất đó để xác định giá trị NPV.

• Nếu NPV > 0, ta tiếp tục chọn một lãi suất chiết khấu để xác định một giá trị NPV mới.
• Ta tiếp tục chọn lãi suất và xác định các giá trị NPV sao cho tìm được 2 giá trị NPV thoả điều kiện như sau:
NPV1 >0,~0
NPV2 < 0,~0

24


7.2 Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

7.2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Phương pháp IRR

Ưu điểm

Nhược điểm



Cho thấy khả năng sinh lời của dự án.



Tính toán phức tạp



Không cần biết lãi suất chiết khấu của dự án




Trong trường hợp đặc biệt, dự án có thể có nhiều giá trị IRR



So sánh được những dự án khác nhau về quy mô đầu tư.

25


×